Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Ôn Thi Ôlypic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.8 KB, 13 trang )

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
DÂN SỐ - CƠ CẤU DÂN SỐ - PHÂN BỐ DÂN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA
1. So sánh đặc điểm và chức năng của hai loại hình quần cư: quần cư nông thôn và quần cư thành thị
2. Dựa vào tháp dân số Việt Nam (Sách OLP2007/35)
Hãy phân tích sự thay đổi về cơ cấu dân số nước ta. Sự thay đổi đó có tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của nước ta.
3. Dựa vào bảng số liệu thống kê (Sách OLP2007/41) Đặc điểm phân bố dân cư địa cầu (Đơn vị: %)
Khu vực Dân số
Khu vực nhiệt đới 40
Khu vực ôn đới 58
Khu vực có độ cao dưới 500m so với mặt nước biển 82
Vùng ven biển và đại dương (16% diện tích đất nổi) 50
Châu Á, Châu Âu, Châu Phi 86,3
Châu Mỹ, Châu Úc 17,7
Hãy nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư thế giới theo bảng thống kê trên.
Rút ra kết luận có tính quy luật của sự phân bố dân cư.
4. Sư gia tăng dân số quá nhanh đã và đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng, bằng những kiến thức đã học, hãy
lập sơ đồ về hậu quả gia tăng dân số.
5. Dựa vào bảng số liệu, hãy trình bày và giải thích : Tỷ lệ tăng dân số và kết cấu dân số theo giới tính ở một số
vùng của nước ta dưới đây
Một số vùng lớn Tỷ lệ tăng dân số Nam Nữ
Miền núi trung du phía Bắc 2,82 48,9 51,1
Tây Nguyên 5,64 49,3 50,7
Đồng bằng sông Hồng 2,24 47,8 52,2
6. Nêu các đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
7. Quan sát bảng số liệu dưới đây:
Năm 1804 1927 1959 1975 1987 1999
Số dân thế giới (tỷ người) 1 2 3 4 5 6
Nhận xét và giải thích tình hình gia tăng dân số thế giớii
Nếu tỷ lệ tăng dân số thế giới là 1,7% và không đổi thì cho biết đến năm nào dân số thế giới sẽ đạt 7 tỷ người?
8. Dựa vào lược đồ phân bố dân cư thế giới, năm 2000 (sách OLY07/88)


Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới. Giải thích nguyên nhân
9. Sự phát triển dân số do những yếu tố nào tạo thành và quyết định? Kết cấu dân số già và kết cấu dân số trẻ có
những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế? Cho biết công thức tính dân số vào năm sau, vào
năm, mười năm sau (cho tỷ lệ tăng dân không đổi)? Điền vào bảng dân số sau cho hoàn chỉnh:
Năm 1990 1991 1992 1996 2000
Dân số (ngàn người) ? 69742 ? ? ?
Giả sử tỷ lệ gia tăng dân suốt thời kỳ không thay đổi là 1,8%
10. Giả sử trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo và Trái Đất vẫn luôn tự quay quanh trục, khi đó hiện tượng
ngày đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào? Tại sao?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét và giải thích hiện tượng ngày đêm ở các vĩ độ
Vĩ độ 66
0
33’B 70
0
B 75
0
B 80
0
B 85
0
B 90
0
B
Số ngày có ngày dài suốt 24h 1 65 103 134 181 186
11. Hãy thiết lập công thức dự báp dân số. Giả sử tỷ suất gia tăng tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi, hãy
dự báo dân số Ấn Độ năm 2015. Biết rằng dân số năm 1998 là 975 triệu người.
12. Cho bảng số liệu: Phân bố dân cư theo các khu vực năm 2005
TT Khu vực Mật độ
dân số
(ng/km

2
)
TT Khu vực Mật độ
dân số
(ng/km
2
)
TT Khu vực Mật độ
dân số
(ng/km
2
)
1 Bắc Phi 23 7 Caribê 166 13 Trung – Nam Á 143
2 Đông Phi 43 8 Nam Mỹ 21 14 Bắc Âu 55
3 Nam Phi 20 9 Trung Mỹ 60 15 Đông Âu (trừ LB Nga) 93
4 Tây Phi 45 10 Đông Á 131 16 Nam Âu 115
5 Trung Phi 17 11 Đông Nam Á 124 17 Tây Âu 169
6 Bắc Mỹ 17 12 Tây Á 45 18 Châu Đại Dưong 4
Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới hiện nay.
Giải thích vì sao có sự phân bố dân cư như vậy?
13. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? Hệ quả của sự chuyển động này?
Tại sao ở Việt Nam vào mùa đông (ví dụ tháng giêng), lúc giữa trưa Mặt Trời không bao giờ đứng bóng mà nằm
chếch về phía Nam. Chỉ về mùa hạ mới có Mặt Trời đứng bóng 2 lần?
14. Dựa vào các thông số dưới đây về đặc điểm phân bố dân cư trên Trái Đất:
Khu vực % dân số thế giới
Khu vực ôn đới 58
Khu vực nhiệt đới 40
Khu vực có độ cao 0 – 500m 82
Khu vực ven biển và đại dương, 16% diện tích đất nổi 50
Cực lục địa (Châu Âu, Á, Phi), 69% diện tích các châu lục 86,3

Tân lục địa (Châu Mỹ, Châu Úc), 31% diện tích các châu lục 13,7
Hãy rút ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư?
Hãy nhận xét và phân tích các nhân tốt tác động đến sự phân bố dân cư.
15. Đô thị hóa là gì? Nêu những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóa. Biện pháp điều khiển quá trình đô
thị hóa hiện nay.
16. Giả sử tỷ lệ gia tăng dân số Việt Nam là 1,7% và không thay đổi trong suốt thời gian từ 1997 – 2001
Trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu sau:
Năm 1997 1998 1999 2000 2001
Dân số (người) ? ? 76.327.900 ? ?
Cho biết năm nào dân số nước ta sẽ đạt 81,25 triệu người?
Năm 20005, dân số Việt Nam 83,3 triệu người, tỷ suất sinh thô trong năm là 190/00, tỷ suất tử thô là 60/00, tính:
Số trẻ em được sinh ra trong năm. Tỷ suất gia tăng tự nhiên.
Trong năm 2005, Việt Nam có thêm bao nhiêu người?
17. Đô thị hóa là gì? Các đặc điểm của quá trình đô thị hóa? Tại sao phải điều khiển quá trình đô thị hóa? Cần phải
làm gì để điều khiển qiá trình này? Ở nước ta quá trình này diễn ra như thế nào?
18. Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số các châu lục thời kỳ 1980 – 2002
Năm 1980 2002
Châu lục Triệu người % so với thế giới Triệu người % so với thế giới
Châu Á 2642 59,3 3766 60,9
Châu Âu 693 15,6 728 11,7
Châu Phi 476 10,7 839 13,5
Châu Mỹ 610 13,7 850 13,7
Châu Úc 23 0,5 32 0,5
Hãy nhận xét và phân tích xu hướng thay đổi quy mô dân số của các châu lục thời kỳ 1980 – 2002
19. Nêu các loại cơ cấu dân số chủ yếu và ý nghĩa của từng loại
20. Các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Diện tích và dân số TB của các vùng kinh tế nước ta năm 1994
STT Vùng Diện tích (km
2
) Dân số (nghìn người)

1 Cả nước 330.991 72.509,5
2 Trung du – miền núi Bắc Bộ 102.961 12.397,9
3 Miền núi Bắc Bộ 87.580 6.931,4
4 Trung du Bắc Bộ 15.381 5.456,5
5 ĐB sông Hồng 12.510 14.065,4
6 Bắc Trung Bộ 51.174 9.726,6
7 Duyên hải Nam Trung Bộ 45.192 7.557,6
8 Tây Nguyên 56.083 2.998,7
9 Đông Nam Bộ 23.467 8.878
10 ĐB sông Cửu Long 39.568 15.850,6
Hãy chứng minh rằng dân số nước ta phân bố không đều
Giải thích tại sao lại có sự phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ?
21. Dựa vào bảng số liệu sau đây: đơn vị (%)
Châu lục 1965 1750 1850 2000
Châu Á 53,8 61,5 61,1 60,7
Châu Âu 21,5 21,2 24,2 12,0
Châu Mỹ 2,8 1,9 5,4 13,6
Châu Phi 21,5 15,1 9,1 13,2
Châu Đại Dương 0,4 0,3 0,2 0,5
Thế giới 100,0 100 100 100
Nhận xét sự thay đổi về sự phân bố dân cư giữa các chây lục trên thế giới.
Nêu những nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư không đều.
ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP
1. Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp. So sánh đặc điểm của sản xuất công nghiệp với đặc điểm của sản
xuất nông nghiệp?
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp? Vì sao các khu công
nghiệp có xu hướng di dời ra phía biển? Liên hệ thức tế, cho ví dụ?
3. Tại sao từ một nước đang phát triển đi lên nhưng các nàgnh công nghiệp cơ khí và điện tử - tin học vẫn được
khẳng định là ngành có tiềm năng và có thể trở thành ngành trọng điểm của nước ta?
4. Tại sao ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới?

Đặc biệt ở các nước đang phát triển, trong cơ cấu ngành công nghiệp thì ngành này thường chiếm tỷ lệ cao hơn
các ngành công nghiệp khác?
5. Trình bày các hình thức tổ chức sản xuất xã hội trong công nghiệp, lợi ích của từng hình thức?
Lập sơ đồ hình thức liên hiệp hóa và hợp tác hóa.
6. Ngành công nghiệp điện tử - tin học gồm những ngành nào? Chế tạo ra những sản phẩm gì? Được phân bố sản
xuất ở đâu?
ĐỊA LÝ NÔNG NGHIỆP
1. Lập bảng so sánh những nét khác biệt giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa hiện đại
2. Để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần có những điều kiện gì? Trình bày đặc điểm sinh thái và
phân bố của các loại cây: củ cải đường, cà phê, chè, bông vải.
3. Tại sao nói nông nghiệp phục vụ cho nhu cầu tái sản xuất mở rộng của các ngành kinh tế?
4. Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các
nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp?
5. Hãy điền vào bảng dưới đây các thông tin còn thiếu về các cây trồng hiện nay trên thế giới?
Cây trồng Đặc điểm sinh thái Giá trị kinh tế Phân bố trên TG Phân bố ở VN
Bông
Brasil, Việt Nam,
Columbia
Ưa nhiệt ẩm, không
chịu được gió mạnh
Lúa gạo Chủ yếu ở ĐBSCL, DHMT,
ĐBSH.
6. Khi nói về hoạt động sản xuất nông nghiệp, tục ngữ Việt Nam có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.
Bằng kiến thức địa lý và vốn hiểu biết thực tế, hãy giải thích và phân tích câu tục ngữ trên.
Trong thế giới khoa học và thực tiễn hiện nay, cau tục ngữ đó có còn hoàn toàn đúng như vậy không? Tại sao?
7. Vì sao đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế?
8. Trình bày vai trò, đặc điểm của ngành sản xuất nông nghiệp.
So sánh sự phát triển nông nghiệp ở các nước giàu và các nước nghèo trên thế giới.
Hãy giải thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp?
Trình bày tầm quan trọng sản xuất nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta hiện nay? Nêu các

vùng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay. (OLP2006/48)
9. Nêu vai trò của ngành chăn nuôi và mối quan hệ giữa ngành chăn nuôi với trồng trọt. Tại sao việc phát triển
ngành chăn nuôi ở các nước đang phát triển là một điều kiện không dễ dàng.
Dựa vào bảng thống kê sau đây, hãy nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành chăn nuôi gia súc, gia
cầm ở nước ta. Đơn vị: triệu con
Năm Trâu Bò Lợn Dê – cừu Gia cầm
1980 2,31 1,66 10,00 0,17 64,60
1990 2,85 3,12 12,26 0,37 107,40
1998 2,93 4,02 18,50 0,52 170,20
10. Hãy phân biệt vai trò và đặc điểm của cây lương thực và cây công nghiệp? Tại sao hiện nay cũng như sau này
không có ngành nào có thể thay thế được sản xuất nông nghiệp?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Năm Lương thực quy ra thóc (triệu
tấn)
Lúa (triệu tấn) Dân số (triệu người)
1989 21,51 18,99 64,77
1990 21,48 19,22 66,23
1991 21,98 19,62 67,77
1992 24,21 21,59 69,40
1993 25,50 22,83 71,02
1994 26,19 23,52 72,50
1995 27,75 24,96 73,96
1996 29,20 26,39 75,10
a) Vẽ biểu đồ biểu hiện sự gia tăng sản lượng lúa, sản lượng hoa màu quy ra thóc, gia tăng dân số ở nước
ta từ 1989 đến 1996.
b) Nhận xét về vai trò của cây lúa, các cây hoa màu và mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực
ở nước ta.
VŨ TRỤ – TRÁI ĐẤT – HỆ MẶT TRỜI
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG QUANH MẶT TRỜI – TÍNH GÓC NHẬP XẠ
1. Cho 3 địa điểm sau đây:

Hà Nội vĩ độ: 21
0
02’B Huế vĩ độ: 16
0
26’B TP.HCM vĩ độ: 10
0
47’B
Vào ngày tháng nào trong năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Huế?
Tính góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời ở Hà Nội và TP.HCM khi Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Huế.
Xác định phạm vi trên Trái Đất không lặn, không mọc trong ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Huế.
2. Quan sát bảng số liệu dưới đây: Bảng phân phối tổng lượng bức xạ Mặt Trời ở các vĩ độ. Đơn vị: cal/cm
2
/ngày
Ngày tháng
trong năm
Vĩ độ
0
0
10
0
20
0
50
0
70
0
90
0
21/3 672 659 556 367 132 0
22/6 577 649 728 707 624 634

23/9 663 650 548 361 130 0
22/12 616 519 286 66 0 0
Cho biết bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao?
Nhận xét và giải thích sự phân phối tổng lượng bức xạ Mặt Trời ở các vĩ độ.
3. Tính góc nhập xạ vào các ngày 21/3, 23/9, 22/6, 22/12 của các địa phương sau:
Hà Nội: 21
0
02’B Đà Lạt: 11
0
57’B
Huế vĩ độ: 16
0
26’B TP.HCM vĩ độ: 10
0
47’B
4. Hãy điền số giờ chiếu sáng trong ngày ở một số vĩ tuyến trong bảng dưới đây?
Vĩ tuyến Số giờ chiếu sáng trong ngày
21/3 22/6 23/9 22/12
66
0
33’B
23
0
27’B
0
0
23
0
27’N
66

0
33’N
5. Tính ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh, góc nhập xạ vào ngày hạ chí và đông chí
Địa điểm Vĩ độ Lần 1 Lần 2 Cách nhau Độ cao Mặt Trời
Hạ chí
Đông chí
Hà Nội 21
0
02’B
Huế 16
0
26’B
TP.HCM 10
0
47’B
6. Hãy cho biết ngày 01/05, 01/09, 22/11 Mặt Trời lên thiên đỉnh ở những vĩ độ nào? Tại các vĩ độ đó có góc nhập
xạ là bao nhiêu khi Mặt Trời lên thiên đỉnh bào ngày đông chí và hạ chí?
7. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm là gì? Hãy vẽ hình biểu dĩen chuyển động biểu kiến của Mặt Trời
trong năm và giải thích.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×