Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

VẬT LÝ LỚP 7 (cn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.9 KB, 60 trang )

Trường THCS Giáo án vật lí 7
TUẦN: 1 Ngày soạn : 21/8/2010
TIẾT: 1 Ngày dạy:
Chương 1: QUANG HỌC
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
− Biết khi có ánh sáng truyền vào mắt thì mắt nhận biết được ánh sáng.
− Nêu được thí dụ về nguồn sáng ,vật sáng.
2.Kó năng: quan sát, thu thập thông tin, xử lí TT , rút ra kết luận.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.
II/ chuẩn bò:
− Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức:
2.Bài mới:
Tg
nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
/
12
12
I/Nhận biết ánh sáng
Kl: Mắt ta nhận biết
được ánh sáng khi có as
truyền đến mắt
II/ Nhận biết đư ơ c v ậ t
sáng
KL: Mắt chỉ nhìn thấy
A/ Hoạt động1: tổ chức tình huống học
tập:


- Quan sát hv và đọc các câu hỏi ở
phần đầu chương
- Giới thiệu chương
- Nhờ đâu ta nhìn thấy mọi vật xung
quanh?
- Y/c hs đọc phần mở bài ở đầu bài
1(sgk) và trả lời “Ai là người nói
đúng ?
B/ Hoạt động 2 : nhận biết ánh sáng
- Y/c đọc mục 1(sgk) và trả lời :trường
hợp nào mắt nhận biết được ánh
sáng ?
- Y/c thảo luận câu C
1
, rồi điền kq vào
chổ trống .
- Chốt lại kết luận
C/ Hoạt động 3 : Điều kiện để mắt nhận
biết đư ơ c v ậ t sáng .
- Hãy qs hình vẽ.1a,1.2b, mô tả TN
- Cho hs quan sát Tn1,trả lời câu hỏi
C
2
• Chú ý mắt đặt sát lỗ ngắm.
- Em nhìn thấy gì trong hộp khi:
a/ Công tắt mở.
b/ công tắt đóng.
- Nhờ đâu ta nhìn thấy hộp?
- Đại diện nhóm trả lời.
- Uốn nắn câu trả lời của hs, nhận xét,

- Qs và đọc sgk
- Nhờ có as mà ta nhìn
thấy mọi vật xung
quanh.
- Đọc sgk
- Trả lời
- Đọc sgk
+ ban ngày ,đứng ngoài
trời mở mắt
+ban đêm, đứng trong
phòng tối mở mắt, bật
đèn.
- Thảo luận, trả lời:
- Ghi Kl
- Qs và mô tả Tn trên
hv
- C
2
:trường hợp bật đèn
ta nhìn thấy được mảnh
giấy vì nhờ có ánh sáng từ
đèn truyề đến mảnh giấy
rồi truyề đế mắt.
Mắt chỉ nhìn thấy vật khi
có ánh sáng từ vật phát ra
và truyề đến mắt.
GV: 1
Trường THCS Giáo án vật lí 7
6
10

vật khi có ánh sáng từ
vật phát ra và truyề đến
mắt.
III./ Nguồn sáng vật
sáng:
- Nguồn sáng là vật
tự nó phát ra ánh sáng.
- Vật được chiếu sáng
phát ra ánh sáng nhờ
vật khác chiếu sáng
vào nó
- Nguồn sáng+ Vật
được chiếu sáng là
Vật sáng

tổng kết ý kiến.
- Y/c hs điền vào KL 2
D / Hoạt động 4 : phân biệt nguồn sáng
vật sáng:
- Đưa cho hs đèn pin, y/c bật đèn và
trả lời câu hỏi:
- Bộ phận nào của đèn phát sáng?
- Các bộ phận khác không tự phát ra
ánh sáng sao ta vẫn nhìn thấy nó?
- Dây tóc bóng đèn và các bộ phận
khác của đèn pin có điểm gì giống và
khác nhau?
- Thông báo cho hs Đ/n nguồn sáng,
vật sáng
- Y/c hs cho một số Vd về nguồn sáng,

vật sáng.
E/ Hoạt động 5 : Củng cố vận dụng,
hướng dẫn về nhà:
- Muốn nhận biết ánh sáng phải hội đủ
các điều kiện gì?
- Phân biếït vật được chiếu sáng và
nguồn sáng.
- Em hãy kể tên một số nguồn sáng tự
nhiên và nguồn sáng nhân tạo.
- Về nhà học bài, làm BT và đọc bài 2
trước ở nhà
- Dây tóc của bóng đèn tự
phát ra ánh sáng.
- Các bộ phận khác không
tự phát ra ánh sáng nhưng
ta vẫn thấy được vì có ánh
sángtừ mặt trời chiếu vào
nó rồi truyền vào mắt.
* Ghi Đ/n nguồn sáng, vật
sáng.
- Phải có ánh sáng.
- Ánh sáng đó phải truyền
đến mắt.
- Vật được chiếu sáng
phát ra ánh sáng nhờ vật
khác chiếu sáng vào nó.
- Nguồn sáng là vật tự nó
phát ra ánh sáng.
- Nguồn sáng tự nhiên:
mặt trời, sao, đom

đóm,dung nham núi lửa,
- Nguồn sáng nhân tạo:
bóng đèn, nến,…
IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 2 Ngày soạn : 29/8/3010
GV: 2
Trường THCS Giáo án vật lí 7
TIẾT: 2 Ngày dạy:
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Biết xác đònh đường truyền của ánh sáng từ thí nghiệm .
- Phát biểu được đònh luật truyền thẳng ánh sáng
- Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng vào ngắm các vật thẳng hàng
- Nhận biết được các loại chùm sáng .

2. Kó năng : quan sát và tính tự tin trong tư duy.
3.Thái độ:Cẩn thận , trung thực và hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bò :
Đèn pin, ống ngắm :thẳng, cong.
Đinh ghim.
III.Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh tổ chức:
GV: 3
Trường THCS Giáo án vật lí 7
GV: 4
Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
10
15
/
10
I/ Đ ường truyền của ánh
sáng
S M
Đường truyền của ánh sáng
trong không khí là đường
thẳng.
*/ Đị nh lu ậ t truy ề n th ẳ ng
ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt
và đồng tính ánh sáng
truyền theo đường thẳng.
II/ Tia sáng-chùm sáng.
1/ Tia sáng:đường truyền
của as ượcbi ểu diễn =
đường thẳng có mũi tên chỉ

hường truyền gọi là tia
sáng.
S I. SI:tia sáng.
2/. Chùm sáng
a/. Chùm sáng song song:
gồm các tia sáng song song
A.Hoạt động 1:bài cũ và tình huống
bài mới
2.Bài cũ : Khi nào mắt nhận thấy ánh
sáng và khi nào nhìn thấy 1 vật?
- Nguồn sáng, vật sáng? cho VD
3.Bài mới :
- nh sáng truyền theo con đường gì
đến mắt (đến mọi vật….)
B. Hoạt động 2 : Nghiên cứu về đường
truyền của ánh sáng
- Yêu cầu hs nêu lại dự đoán xem ánh
sáng truyền theo con đường gì?
- Em hãy nêu cho các bạn biết làm
sao ta có thể chứng minh là ánh sáng
truyền thẳng?
- Thống nhất đưa ra 2 phương án
:TH1, TN2 (Sgk)
+Nhóm 1,2 thực hiện kiểm tra như
TN1.
+Nhóm 3,4 thực hiện kiểm tra như
TN2.
- Yêu cầu các nhóm trả lời C1,C2.
- Yêu cầu rút ra kết luận.
- Thống nhất cho hs điền vào sgk ở

phần kết luận.
C .Hoạt động 3: Khái quát kq nghiên
cứu, hình thành đl:
- Môi trường đang làm thí nghiệm là
môi trường gì?
- Môi trường không khí có tính chất
ntn?
- Thông báo cho hs môi trường không
khí là môi trường trong suốt vàđồng
tính.
- Giới thiệu các môi trường trong suốt
đồng tính khác: nước, thuỷ tinh…
- Thông báo kq trên đúng cho các môi
trường trong suốt và đồng tính.
- Nêu lại đường truyền ánh sáng trong
môi trường vừa xét .
- Kết lại đó là nội dung của đl truyền
thẳng ánh sáng
Vậy người ta biểu diễn đường
truyền as bằng cách nào?
D. Hoạt động 4 : Nghiên cứu về tia
sáng-chùm sáng.
- Thông báo cho hs qui ước biểu diễn
đường truyền của as là đường thẳng có
mũi tên chỉ hường truyền gọi là tia
sáng.
- Thông báo cho hs nhiều tia sáng tập
hợp thành chùm sáng.
- Điều chỉnh đèn pin cho hs quan sát
- trả bài cũ

- Hs dự đoán: ánh sáng
truyền theo đường thẳng,
đường cong,..
- Nêu lại dự đoán
nh sáng truyền theo
đường thẳng.
- Đưa ra phương án
kiểm tra.
- Các nhóm nhận dụng
cụ và tiến hành TN như
hvẽ 2.1,2.2(sgk/6).
- Đại diện nhóm trả lời
C1,C2.
- Điền vào phần kết
luận..
- Cá nhân trả
lời(mtrường không khí).
- Cá nhân trả lời: trong
suốt và có tính chất như
nhau tại mọi nơi.
- Nhắc lại KL cho các
môi trường trong suốt và
đồng tính.
- Ghi kết luận, đl vào vở.
- Ghi qui ước, vẽ hình.
Trường THCS Giáo án vật lí 7
IV/ Rút kinh nghòêm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

----------------
TUẦN: 3 Ngày soạn: 05/9/2010
TIẾT: 3 Ngày dạy:
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Biết và phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối.
- Giải thích được hiện tượng nhật thực-nguyệt thực.
2.Kó năng:Bố trí được thí nghiệm để quan sát được hiện tượng.
3.Thái độ:Yêu thích khoa học, tò mò và hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bò:
- Mô hình nhật thực , nguyệt thực.
- Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực,hình 3.1,3.2
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức.
Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
8
15
12
I/ bóng tối, bóng nửa tối.
1/ bóng tối
Trên màn chắn sau miếng bìa
co1vùng không nhận được ánh
sáng từ đèn nên tạo thành bóng
tối
2/ bóng nửa tối
Trên màn chắn sau miếng bìa có1
vùng nhận được 1 phần ánh sáng
từ đèn truyền tới nên tạo thành

bóng nửa tối
II/ nhật thực. nguyệt thực
1/ Nhật thực:
A. Hoạt động 1: Bài cũ, tình huống
bài mới.
2. Bài cũ:
- Phát biểu đònh luật truyền thẳng
của ánh sáng? Làm sao biết bạn xếp
thẳng hàng?
- Nhật – nguyệt thực là gì? Giải thích
3Bài mới:
- Đặt vần đề như sgk
B. Hoạt động 2:Tìm hiểu về bóng
tối, bóng nửa tối.
- Giới thiệu TN trên hình vẽ.
- Tiến hành TN: như hình 3.1,3.2
- Điền vào nhận xét.
- Ví sao có bóng tối và bóng nửa tối?
-Thống nhất cho hs điền vào phần
nhận xét.
C. Hoạt động 3 : Hình thành khái
niệm nhật thực.
- Hs trả bài cũ.
- Đọc phần đặt vấn đề.
- Quan sát TN.
- Nhận xét hiện tượng
- Thảo luận nhóm đưa
ra trả lời: ø trong không
khí ánh sáng truyền
thẳng nên sau miếng

bìa không nhận được
ánh sáng từ đèn nên
tạo thành bóng tối,
bóng nửa tối nhận
được một phần ánh
sáng từ đèn).
GV: 5
Trường THCS Giáo án vật lí 7
10
Khi mặt trăng nam giữa trái đất
và mặt trời, trên TĐ xuất hiện
bong tối và bóng nửa tối. Đứng ở
vùng bóng tối( bóng nửa tối) ta
không nhìn thấy mặt trời( thấy 1
phần mặt trời), ta gọi là có nhật
thực toàn phần( nhật thực 1phần)
2/ Nguyệt thực:
Khi mặt trăng bò trái đất,che khuất
không được ánh sáng từ mặt trời
truyền tới, lúc đó ta không nhìn
thấy mặt trăng, ta nói có nguyệt
thực.
- Yêu cầu HS tưởng tượng: vào ban
ngày trời không mây mà ta không
nhìn thấy mặt trời. Lúc đó mặt trời
đang ở đâu?
- Giới thiệu trên mô hình.
- Nhật thực là gì?
- Yêu cầu em hãy giải thích vì sao có
hiện tượng nhật thực .

- Giáo viên nhận xét, giải thích lại
đầy đủ hiện tượng.
- Khi nào ta quan sát được nhật thực
toàn phần ( một phần).
D. Hoạt động 4:Hình thành khái
niệm nguyệt thực.
- Từ hiện tượng nhật thực, em hãy
cho biết khi nào có nguyệt thực ?
- Nguyệt thực là hiện tượng “trăng bò
che(không phải bò mây che) không
nhận được ánh sáng mặt trời, vậy
trăng phải nằm ở đâu?
- Khắc sâu lại khái niệm nguyệt thực.
- Yêu cầu hs giải thích vì sao có hiện
tượng nguyệt thực.
E. Hoạt động 5:Vận dụng.
- Yêu cầu hs thực hiện C5,C6.
- Qua bài học này ta thu đươc những
kiến thức gì?
- Dựa vào cái gì ta giải thích được
các nội dung nói trên ?
- Tổng kết lại bài học, cho hs chép
ghi nhớ vào vỡ học.
F. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời lại các phần trong sgk từ C1
đến C6.
- Làm bài tập, đọc bài mới
- Hs tưởng tượng đểû
hình thành biểu tượng
nhật thực.

Quan sát mô hình.
- Hs phát biển hiện
tượng nhật thực.
- Thảo luận nhóm đưa
ra câu trả lời.
- Cá nhân trả lời.
- trả lời cá nhân.
- Trăng nằm sau trái
đất.
- Làm C5,C6.
- Thảo luận nhóm đưa
ra nhận xét.
- Nhóm thực hiện nêu
nhận xét.
- Cá nhân trả lời.
- Dựa vào đònh luật
truyền thẳng của ánh
sáng.
IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
----------------
GV: 6
Trường THCS Giáo án vật lí 7
TUẦN: 4 Ngày soạn : 12/9/2010
TIẾT: 4 Ngày dạy:
Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.

I.Mục tiêu:
1Kiến thức:
- Biết được đường đi của tia phản xạ ánh sáng trên gương phẳng.
- Biết xác đònh tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được , đúng đl phản xạ ánh sáng.
2.Kó năng: ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
3.Thái độ:Cẩn thận , tò mò, yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bò:
- Gương phẳng, đèn pin.
- Thước đo góc.
III. Hoạt động dạy và học.
1.Ổn đònh tổ chức.
GV: 7
Trường THCS Giáo án vật lí 7
GV: 8
Tg Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
5
20
I/ Gương phẳng.
-Những vật có bề mặt
nhẵn, phẳng gọi la gương
phẳng.
- hình ảnh quan sát trong
gương gọi là hình ảnh tạo
bởi gương.
II/ Đị nh lu ậ t ph ả n x ạ
ánh sáng
1/ tượng phản xạ ánh
sáng.

- nh sáng truyền thẳng
đến mặt gương bò gãy
khúc và bò hắt lại vào
mội trường không khí.
2/ Đònh luật phản xạ
ánh sáng
+Tia phản xạ nằm trong
cùng mp với tia tới và
đường pháp tuyến.
+Góc phản xạ bằng góc
tới.
3/ Biểu diễn tia tới, tia
phản xạ qua gương
phẳng:
A. Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ+tình
huống bài mới .
2.Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài 3.
- Vì sao có ngày đêm?
2. Bài mới :
- Vì sao ta nhìn xuống mặt nước khi trời
nắng (gắt) ta thấy trên mặt nước sáng
lấp lánh?
- Phương án 2:sgk.
B. Hoạt động 2: hình thành khái niệm
gương phẳng.
- Cho hs quan sát gương soi nhận xét
hình ảnh quan sát trong gương gọi là
hình ảnh tạo bởi gương.
- Gương soi: gương phẳng.

- Gương phẳng có đặc điểm gì?
- Yêu cầu thực hiện câu C1.
C. Hoạt động 3:Hành thành biểu
tượng về hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
- Phương án 1: làm TN biểu diễn (hình
4.2).
- Phương án 2: cho nhóm thực hiện TN
2.
- Làm thí nghiệm biểu diễn.
- Hướng dẫn hs cách tạo ra tia sáng.
- Nhận xét hiện tượng xảy ra?
- Đường truyền của tia sáng tới gương
thay đổi như thế nào?
- Thông báo : tia sáng quay lại môi
trường cũ ( tia sáng hắt ra từ gương
phẳng ) gọi là tia phản xạ.
- Thông báo: hiện tượng vừa quan sát là
hiện tượng phản xạ ánh sáng
vậy hiện tượng phản xạ ánh sáng là
gì?
D. Hoạt động 5:tìm hiểu qui luật về sự
thay đổi hướng của tia sáng khi gặp
gương phẳng.
- Yêu cầu hs thực hiện tiếp TN2.
- Y/c hs lấy 1 tờ giấy để dưới gương
phẳng.
+Xác đònh vò trí gương bằng cách kẻ một
đường thẳng dưới mép gương .
+Đặt thước chia độ lên tờ giấy, vạch số

0 trùng với vò trí tia sáng tới gương.
+Đánh dấu tia tới, tia phản xạ.
+Đo góc tới, góc phản xạ theo y/c trong
bảng (phần 2 trong sgk).
- Y/c rút ra các kết luận 1,2(sgk).
- Và thông báo đó là nội dung của đ/l
phản xạ ánh sáng.
+2 hs trả bài.
+Một số hs trả lời.
+Quan sát gương soi
+Mặt gương nhẵn, phẳng,
bóng.
+Quan sát được hình ảnh
của mình trong gương.
- Hs nêu đặc điểm của
gương phẳng: vật có bề mặt
nhẵn, phẳng, bóng có thể soi
hình ảnh của mình trên nó.
- Cá nhân thực hiện C1.
- Quan sát gv thực hiện TN.
- Tiếnhành TN theo sự
hướng dẫn của gv.
- Nhận xét : 4 tia sáng(2 tia
trong gương, 2 tia ngoài
gương).
- nh sáng truyền thẳng đến
mặt gương bò gãy khúc và bò
hắt lại vào mội trường không
khí.
- Nêu đn hiện tượng phản xạ

ánh sáng.
- Hs đánh dấu vò trí gương
phẳng.
- Hs đánh dấu góc tới, góc
phản xạ, tia phản xạ.
- Dùng thước chia độ đo góc
tới, góc phản xạ.
- Vẽ tia tới, tia phản xạ trên
giấy .
- Rút ra kết luận :
+Tia phản xạ nằm trong
Trường THCS Giáo án vật lí 7
IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 5 Ngày soạn: 19/9/2010
TIẾT: 5 Ngày dạy:
Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
− Biết xđ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và nắm tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
− Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2. Kó năng:Bố trí được thí nghiệmvà quan sát được ảnh tạo bởi gương phẳng.
3.Thái độ:Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.
II. Chuẩn bò:
− Gương phẳng (gương soi), kính trong, mảnh nhựa vuông, giá đỡ.

− Pin, bìa cứng, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy và học:
GV: 9
Trường THCS Giáo án vật lí 7
GV: 10
Tg Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
20
5
I / Tính chất của
ảnh tạo bởi gương
phẳng:
1/ TN: sgk
2/ Kết luận :
Ảnh của 1 vật tạo
bởi gương phẳng
không hứng được
trên màn chắn, gọi
là ảnh ảo.
- Độ lớn ảnh của1
vật tạo bởi gương
phẳng bằng độ lớn
của vật.
- Điểm sáng và ảnh
của nó cách gương
phẳng 1 khoảng
bằng nhau.
II/ giải thích sự tạo
thành ảnh qua
gương phẳng.

- Ta nhìn thấy ảnh
ào S

vì các tia phản
xạlọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua
anh ûS

.
A. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ+tình
huống bài mới
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đl phản xạ ánh sáng?
- nh của một vật quan sát được trong
gương gọi là gì?
- Gương phẳng là gì? Vẽ tia phản xạ biết
i=30
0
. S
N
30
0


I
2. Tình huống bài mới:
- Cho hs quan sát ảnh của 1 vật đặt vuông
góc với gp vì sao ảnh lộn ngược
xuống gp và liệu vật có bằng ảnh không ?
B. Hoạt động 2:Nghiên cứu xem ảnh của

vật tạo bởi gương phẳng có hứng được
trên màn chắn không ?
- Y/c hs quan sát TN hình 5.2 và tiến hành
bố trí lại TN.
- Y/c hs lấy mảnh bìa cứng đặt ngay phía
sau gp để hứng ảnh rút ra nhận xét .
- So sánh ảnh với bòng.
- Y/c hs hoàn thành kết luận ở câu C1.
. Hoạt động 3:Nghiên cứu độ lớn
của ảnh so với vật.
- Trở lại TN hình 5.2 y/c hs thay gp
bằng kính trong như C2.
- Kích thước của hai cục pin ntn vơiù nhau?
- Y/c hs hoàn thành kết luận các nhóm còn
lại nhận xét.
D. Hoạt động 4:Nghiên cứu khoảng cách
từ 1 điểm trên ảnh đến gương có bằng
khoảng cách từ 1 điểm trên vật đến
gương.
- Hd: kẻ 2 đường thẳng đánh dấu vò trí
gương.
+Đánh dấu vò trí ảnh điểm A’của A.
+Dùng thước xác đònh khoảng cách từ ảnh
đến gương và khoảng cáh từ vật đến
gương.
+Rút ra nhận xét .
- Thống nhất cho chép kết luận C3 vào vở.
- E.Hoạt động 5:giải thích sự tạo thành
ảnh qua gương phẳng.
- Vẽ hình 5.4 lên bảng.

- Y/c hs nhắc lại tính chất ảnh tạo bởi
gương phẳng để xđ S’.
- Y/c hs xác đònh các tia phản xạ ứng với 2
tia tới SI và SK.
- Nhắc lại đk nhìn thấy 1 vật đưa ra đk nhìn
thấy ảnh.
- Hs trả bài cũ, hs còn lại
nhận xét.
S N R

i i’

I
SIN= i=30
0
. Theo đlpxas:
NIR=SIN=30
0
.
- Quan sát, thảo luận, đưa ra
câu trả lời sơ bộ cho tình
huống.
- Quan sát và bố trí lại thí
nghiệm hình 5.2
- Làm theo y/c của gv theo
nhóm.
Nhận xét ảnh không
hứng được trên màn.
- Thảo luận sự giống và
khác nhau của ảnh và bóng.

- Nhóm hs lắp ráp lại TN
- Thay cục pin thứ 2 vào vò
trí ảnh cục pin thứ 1
- chép kl câu C2 vào vở.
- Dự đoán kq:
+Bằng nhau
+Không bằng nhau.
- Nêu nhận xét về dự đoán.
- Làm theo hd của gv.
- Nx: ảnh của điểm và điểm
cách gương 1 khoảng bằng
nhau.
- Chép kl vào vở.
- Vẽ hình, nêu lại tính chất
của ảnh.
- Xđ vò trí ảnh S’ trên hvẽ.
- Vẽ 2 tia pxạ của 2 tia tới
SI, SK.
- Nhắc lại đk nhìn thấy vật
:có as từ vật đến mắt, suy ra
đk nhìn thấy ảnh :as các tia
pxạ lọt vào mắt.
Trường THCS Giáo án vật lí 7
IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 6 Ngày soạn : 26/9/2010
TIẾT: 6 Ngày dạy:
Bài 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA
MỘT VẬT TẠOBỞI GƯƠNG PHẲNG.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Luyện tập và vẽ ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.
- Xác đònh được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
2. Kó năng:
- Biết ng/c tài liệu
- Bố trí TN, Quan sát TN để rút ra KL
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.
II. Chuẩn bò:
− Gương phẳng, bút chì, thước chia độ, mẫu báo cáo.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Hoạt động 1: Vẽ ảnh của vật đơn giản.
- Xác đònh ảnh của bút chì.
+Đặt vuông góc với gương phẳng.
+Đặt song song gương phẳng.
B. Hoạt động 2: Xác đònh vùng nhìn thấy của gương
phẳng.
- Hd hs cách đánh dấu vùng nhìn thấy của gương phẳng.
+Đặt cố đònh gương phẳng.

+Ngồi giữa gương phẳng với 1bàn .
+Đánh dấu khoảng cách nhìn thấy của bàn phía sau long.
Phần bàn nhìn thấy được vùng nhìn thấy ảnh của
gương phẳng.
- Di chuyển gp ra xa (gần) mắt hơn xem sự thay đổi của
vùng nhìn thấy.
- Quan sát
- Vẽ ảnh vào mẫu báo cáo.
Q Q’


M M’
P
P’
PQ là vùng nhìn thấy được.

GV: 11
Trường THCS Giáo án vật lí 7
- Y/c hs xem và nêu giải pháp thực hiện c4.
- Hd: xác đònh vò trí của các ảnh M’,Nhận xét’, ảnh của mắt.
C. Hoạt động 3:củng cố và nhận xét tíêt thực hành.
- Vẽ ảnh :
+Dựa theo t/c ảnh.
+Dựa theo đl phản xạ ánh sáng.
- Vùng nhìn thấy:vùng giới hạn trước gương phẳng mà ta
thấy được ảnh.
- Mắt chỉ nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng khi có
ánh sáng phản xạtừ ảnh đến mắt (tia phản xạ lọt vào mắt).
- Nhận xét tiết TH.
- Về nhà xem trước bài mới+BT


N

M
Mắt

IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
TUẦN: 7 Ngày soạn : 3/10/2010
TIẾT: 7 Ngày dạy:
Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
− Xđ tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
− Nhận xét và so sánh được vùng nhìn thấy được của gương cầu lồi với gương phẳng.
− Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
2. Kó năng:
_ Rèn kó năng thực hành thí nghiệm , quan sát đưa ra kết luận.
− Rèn tính cẩn thận, trung thực khi làm TN.
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.
II. Chuẩn bò:
− Gv: gương phẳng, gương cầu lồi.
− Hs :(gương phẳng, gương cầu lồi) *5+9 cây nến: 10cây( pin).
III. Hoạt động dạy và học:
GV: 12
Trường THCS Giáo án vật lí 7
IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
GV: 13
Tg Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
15
10
5
5
I/ nh tạo bởi gương
cầu lồi.
- Ảnh của một cvật tạo
bởi gương cầu lồi là
ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn.
- Ảnh ảo lớn hơn vật.
II/ vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi.
- Nhìn vào gương cầu
ta quan sát được 1
vùng lớn hơn khi nhìn
vào gương phẳng có
cùng kích thước. Vùng
đó gọi là vùng nhìn
thấy ảnh.

A. Hoạt động 1:
- Kiểm tra bài cũ.
- Tình huống (sgk)

B. Hoạt động 2:quan sát ảnh tạo bởi
gương cầu lồi.
- Giới thiệu gương cầu: mặt phản xạ là
hình cầu hay 1 phần hình cầu.
- Có 2 loại gương cầu:
• Gương cầu lồi
• Gương cầu lõm Quan sát phân
biệt gc lồi, gc lõm.
- Y/c quan sát thí nghiệm sgk.
- Hd cách đặt dụng cụ để quan sát ảnh.
- Phân phát dụng cụ y/c tiến hành
quan sát trả lời C1.
- Rút ra được kết luận gì về t/c ảnh tạo
bởi gc lồi?
C. Hoạt động 3:vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi.
- Y/c quan sát và đánh dấu vò trí vùng
quan sát được sau lưng qua gc lồi.
- Dùng gp thay cho gc lồi (đặt đúng vò
trí gương cầu lồi vừa đặt) so sánh
vùng nhìn thấy của 2 gng C2
D. Hoạt động 4: vận dụng.
- Y/c cá nhân trả lời C3, C4.
- Các hs còn lại lắng nghe và nhận xét.
- Gv nhận xét lại, y/c nhắc lại các phần
quan trọng trong bài.
E. Hoạt động 6 :sơ bộ về cách vẽ tia
pxạ trên mặt gương cầu lồi.
- Y/c đọc ‘có thể em chưa biết ‘
I

S O
K
Về nhà học và làm BT đọc bài mới
- Trả bài cũ.
- Đọc tình huống.
- Quan sát gc lồi, lõm đặc
điểm nhận dang gc .
- Quan sát tranh sơ bộ về
t/c ảnh tạo bởi gc lồi.
- Nhận dụng cụ thực hiện
quan sát kiểm tra trả lời C1 :
ảnh tạo bởi gc lồi không hứng
được trên màn chắn là ảnh ảo.
- nh tạo bởi gc lồi nhỏ hơn vật.
- Quan sát và đánh dấu vò trí
nhìn thấy qua gc lồi vùng phía
sau lưng.
- Cá nhân trả lời.
- Đọc ‘có thể em chưa biết’
- Vẽ tia phản xạ.
Trường THCS Giáo án vật lí 7
..............................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 8 Ngày soạn : 10/10/2010
TIẾT: 8 Ngày dạy:
Bài 8 : GƯƠNG CẦU LÕM.
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm và nêu được tính chất của nó.
- Nêu nđược tdụng của gươưng cầu lõm trong đs và trong kt.

2. Kó năng:
- Bíêt cách bố trí thí nghiệmđể quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.
II. Chuẩn bò :
(gương phẳng, gương cầu lõm bán nguyệt, 2 pin tiểu*4bộ
- Gương phẳng, gương cầu lõm hình vòng bán nguyệt.
III. Hoạt động dạy và học :
GV: 14
Trường THCS Giáo án vật lí 7
GV: 15
Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
10
15
10
I/nh tạo bởi gclõm:
- Ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu loom là
ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn
- Ảnh ảo lớn hơn vật.
II/ Sự phản xạ của 1 số
chùm tia đến gc lõm:
1/ Đối với chùm tia tới
song song:
a/ TN:
b/ KL:
Chiếu chùm tia tới song
song lên gương cầu lõm

ta thu đươv5 một chùm
tia phản xạ hội tụ tại một
điểm.
2/ Đối với chùm tia tới
phân kì:
a/ TN:
b/ KL:Một nguồn sáng
nhỏ S đặt trước gương
cầu loom ở một vò trí
thích hợp, có thể cho một
chùm tia phản xạ song
song.
III. vận dụng
A. Hoạt động 1 : bài cũ+tình huống
- Nêu tính chất ảnh tạo bởi gc lồi ? So
sánh vùng nhìn thấy của gc lồi với gp.
- Tình huống (sgk).
B. Hoạt động 2 :T/c ảnh tạo bởi gc
lõm.
- Giới thiệu gc lõm.
- Phân dụng cụ y/c hs quan sát
ảnh của cục pin.
- Hs nên nhận xét .
- Làm sao biết ảnh là ảnh ảo ?
- Làm sao kiểm tra xem ảnh lớn hơn
vật ?
- Y/c hs điền vào C2 cho hs nhận
xét .
- Gv nhận xét lại và cho ghi t/c ảnh
vào vở học.

C. Hoạt động 3 :Nghiên cứu sự
phản xạ của 1 số chùm tia đến gc
lõm.
- Làm TN biểu diễn nx hình dạng
của chùm tia pxạ nêu tên gọi.
- Y/c hs điền vào C3.
- Thống nhất cho ghi ‘chùm sáng tới’
qua gc lõm cho chùm sáng hội tụ
trước gương.
- Làm TN tương tự với các chùm sáng
tới khác hs nx và điền vào các
phần còn lại.
Cho hs ghi các phần vào vở học.
D. Hoạt động 4 :vận dụng.
- Y/c hs kể tên các vật dụng giống
gương cầu lõm.
- Khi đun thức ăn ở vò trí nào của nắp
nồi là nóng nhất ?
- Y/c quan sát cấu tạo của đèn pin.
- Giải thích vì sao dùng gc lõm thì có
thể nung nóng 1 vật ?
- Những nội dung cần ghi nhớ của
bài ?
- Về nhà học bài, làm bài, xem bài từ
đầu đến cuối để tổng kết chương I.
- Quan sát gc lõm.
- Nhận dụng cụ.
- Tiến hành làm TN và quan
sát .
Nhận xét : ảnh là ảnh ảo,

ảnh ảo lớn hơn vật.
- Nêu phương án kiểm tra.
- Quan sát nx : chùm tia
tới song song chùm tia pxạ hội
tụ lại trước gc lõm.
- Quan sát , cá nhân tự nhận
xét .
- Điền vào sgk.
- Cá nhân kể tên các vật dụng
giống gc lõm.
- Khi nước ở giữa nắp nồi là
nóng nhất.
- Quan sát ctạo và hđộng của
đèn pin.
Trường THCS Giáo án vật lí 7
IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 9 Ngày soạn : 17/10/2010
TIẾT: 9 Ngày dạy:
Bài 9 : ÔN TẬP CHƯƠNG I.
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
− Củng cố kiến thức trong chương “quang học”.
− Khắc sâu các đl cơ bản.
2. Kó năng:
- Rèn kó năng vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng.

II. Chuẩn bò:
− Chuẩn bò trước câu hỏi kiểm tra.
III. Nội dung ôn tập.
GV: 16
Trường THCS Giáo án vật lí 7
IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
GV: 17
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15
20
10
1. Ôn lại kiến thức cũ:
- Y/c hs trả lời các câu hỏi phần tự kiểm.
- Hd:chỉ chọn 1 câu trong số các câu trả lời( cạu đúng
nhất).
- Đọc kq.
- Nhóm khác nhận xét.
- Gv nhận xét lại cho đánh dấu “X” vào câu đúng.
2. Vận dụng:
- Y/c hs lên bảng làm C1.(hv 9.1).
- Chỉnh sữa các thao tác vẽ ảnh, vẽ tia phản xạ.
- Y/c hs trình bày cách vẽ.( có cách nào khác nêu lên
cho cả lớp cùng thực hiện).
- Khi vẽ ảnh ta cần chú ý t/c gì của ảnh.
- Hs còn lại nhận xét
- Khắc sâu lại cách vẽ ảnh cúa vật tạo bởi gp : vẽ bằng 2
cách.
+ Vẽ theo t/c.
+ Vẽ theo đl pxạ ánh sáng.

- Y/c hs xác đòng vùng nhìn thấy trên hình vẽ bằng cách
gạch chéo cho từng ảnh của S1, S2 VÀ S1S2.
- y/c hs đọc và trả lời C2.
- Có 3 gương kích thước bằng nhau, làm sao biết gương
nào tên gì ?(t/c mấy của ảnh).
* Muốn nhìn thấy bạn có mấy cách ?
-Nhìn trực tiếp.
-Nhìn qua gương
3. Tổ chức trò chơi ô chữ .
- Cho 1 hs lên bảng điều khiển các bạn (đọc từng câu cho
từng ô chữ).
+ Bức tranh miêu tả cảnh thiên nhiên là tả(7 ô chữ).
+ Vật tự phát ra ánh sáng.
+ Gương cho ảnh bằng vật(10 ô chữ).
+ nh ạto bởi gc lồi là gì ?(5 ôchữ).
+ Tính chất chung của các đỉnh núi(3 ô chữ).
Ô chữ phần đậm là gì ?
Ảnh ảo là tính chất giống nhau của 3 loại gương vừa
học.
- Về nhà học lại cả chương, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Thảo luận nhóm, chọn cau trả lời.
Đọc câu trả lời.
- Lên bảng vẽ ảnh, hs còn lại theo
dõi nhận xét .
- Trình bày cách vẽ :
+ Lấy S’
1
đx S
1
qua gp.

+ S’
2
đx với S
2
qua gp.
+ Cho 2 tia tới đến 2 mép gp
vẽ tia pxạ(lần lượt cho S1,S2).
S
S
S’ S’
Xđ vùng nhìn thấy S1,S2 và S1S2
trên hvẽ.
- Cá nhân trả lời.
+ Đứng trứơc gương, nếu
a. ảnh = vật gp
b. ảnh < vật gcl.
c. ảnh > vật gc lõm.
- Cá nhâ trả lời.
Trò chơi ô chữ.
- Cảnh vật.
- Nguồn sáng.
- Gương phẳng.
- Cao
- nh ảo.
Trường THCS Giáo án vật lí 7
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
----------------

TUẦN: 10 Ngày soạn : 24/10/2010
TIẾT: 10 Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I – PHẠM VI KIỂM TRA
Từ bài số 01 đến bài số 8 .
II – MỤC TIÊU
Kiểm tra những kiến thức cơ bản về quang học đã học trong chương.
Đánh giá sự nắm vững kiến thức và kó năng của HS cũng như việc dạy của bản thân GV.
III – NỘI DUNG ĐỀ (như kèm theo)
IV – ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (như kèm theo)
V – THỐNG KÊ KẾT QUẢ
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
VI – NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 11 Ngày soạn : 31/10/2010
TIẾT: 11 Ngày dạy:
Chương 2:ÂM HỌC.
Bài 10: NGUỒN ÂM.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết đïc 1 số nguồn âm & tạo nguồn âm trong cuộc sống.
2. Kó năng:
- Quan bát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm.
- Yêu thích môn học.
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.
GV: 18
Trường THCS Giáo án vật lí 7
II. Chuẩn bò:
- Một số nguồn âm : âm thoa, trống, sợi day cao su, thìa, cốc thuỷ tinh.
- Ống nghiệm (7 ống) + chậu nhựa chứa nước
- Lá chuối, kèn.
III. Tổ chức dạy và học:
Tg Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
10
20
10
I/Nhận bíêt nguồn
âm.
Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm
II/ Đ ặ c điểm của
nguồn âm
1/ TN: (sgk)
2/ Kết luận:
• Vò trí cân bằng: Là
vò trí vật đứng yên.
• Các vật phát ra âm

đều dao động.
A. Hoạt động 1:Tạo tình huống.
- Giới thiệu chương.
- Giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động 2:Nhận bíêt nguồn âm.
- Âm phát ra từ đâu?
Cái trống gọi là nguồn âm đònh
nghóa nguồn âm là gì ?
C. Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm
của nguồn âm.
- Thí nghiệm 1:
Y/c mỗi nhóm lấy ra 1 sợi dây cao su
( thun) kéo thun ra và bún vào cho
sợi dây phát ra âm sợi dây có gì
khác so với ban đầu?
- Thí nghiệm 2:
Đặt viên phấn trên âm thoa, y/c hs tạo
ra âm trên âm thoa, quan sát hiện tượng ?
Gõ cho âm thoa phát ra âm, dùng tay
chạm nhẹ, chạm mạnh vào âm thoa
nhận xét gì?
Khi phát ra âm thì nguồn âm có đặc
điểm gì khác thường?
Thông báo : chuyển động, rung rinh, lắc
lư,… gọi là dao động.
- Tổng hợp ý kiến : khi phát ra âm, mọi
vật đều dao động.
D. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố,
hường dẫn về nhà.
- Y/c hs tự vận dụng C6,C7.

- C8: nhóm đưa ra cách kiểm tra.
- C9:gv thực hiện, biểu diễn hs nhận
xét xem bộ phận nào dao động phát ra
âm ?
- Vậy khi nào vật phát ra âm? Vật phát ra
âm gọi là gì?
- So sánh sự khác biệt giữa nguồn âm và
nguồn sáng?
- Y/c hs đọc phần “có thể em chưa biết”
- Về nhàxem lại bài+làm bài tập.
- m phát ra từ cái trống.
- Hs đưa ra đ/n nguồn âm
ghi vào vỡ.
- Sợi dây rung rinh.
- Viên phấn bò lăn.
- Chạm nhẹ: tay tê (âm thoa
dao động).
- Chạm mạnh : tay tê –
không nghe âm phát ra.
- Nguồn âm rung rinh,
chuyển động,…
- Hs ghi đặc điểm của nguồn
âm.
- Cá nhân trả lời C6, C7.
- Thảo luận nhóm C8.
- Hs trả lời cá nhân, hs khác
nhận xét .
- Đọc tài liệu.
GV: 19
Trường THCS Giáo án vật lí 7

IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 12 Ngày soạn : 7/11/2010
TIẾT: 12 Ngày dạy:
Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM.
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số âm.
- Sử dụng đúng thuật ngữ “âm cao”(âm bổng), “âm thấp”(âm trầm).
- So sánh sự khác biệt giữa 2 âm.
2. Kó năng:
- Làm TN tìm hiểu tần số.
- Làm TN để thấy được mối quan hệ giữa tần số và độ cao của âm.
- Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dung kiến thức vào thực tế.
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.
II. Chuẩn bò:
- Giá TN, con lắc, đóa đục lổ, nguồn điện.
III. Hoạt động dạy và học:
GV: 20
Trường THCS Giáo án vật lí 7
GV: 21
Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
10

15
10
II/ Dao động nhanh
chậm, tần số
1/ TN: (sgk)
2/ Kết luận:
- Tần số dao động: Là
số lần dao động trong
một giây.Đơn vò Hec
(Kí hiệu: Hz)
- Dao động càng
nhanh, tần số dao động
càng lớn.
III/ m cao(âm
bổng), âm thấp( âm
trầm):
1/TN: (sgk)
2/ Kết luận :
- dao động càng
nhanh , tần số dao
động càng lớn, âm
phát ra càng cao (âm
càng bỗng).
- dao dộng càng chậm,
tần số dao động càng
nhỏ, âm phát ra càng
thấp ( âm càng trầm)
A. Hoạt động 1: tạo tình huống.
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Tình huống

- Y/c hs nghe 2 âm thanh phát ra từ âm thoa:
* m tạo ra từ dùi bằng gỗ.
* m tạo ra từ dùi bằng nhựa.
- Hai âm này có điểm gì khác nhau ?
- Nguyên nhân nào có sự khác nhau như
vậy?
B. Hoạt động 2: Tìm hiểu dao động nhanh,
chậm, tần số .
- Y/c quan sát TN 1(hvẽ 11.1)
- Y/c : hs canh thời gian 10s , hs còn lại đếm
số dao động trong 2 trường hợp (con lắc có
chiều dài dây dài, ngắn).
- Y/c hs nêu kết quả, so sánh con lắc nào dao
động nhanh, con lắc nào dao động chậm
điền vào bảng.
- Tính số dao động của con lắc trong 1s bằng
cách nào ?
- Số dđộng trong 1s = số dd/10(thời gian).
- Thông báo cho hs số dao động trong 1s gọi
là tần số. Đơn vò tần số là hec, kí hiệu là Hz.
Vật dao động nhanh, chậm khi nào ?
C. Hoạt động 3:Tìm hiểu âm cao (âm
bổng), âm thấp (âm trầm).
- Y/Chuẩn bò: hs tự thực hiện Tn 2 theo hvẽ
11.2(sgk) điền vào C3.
- Gv:thống nhất ý kiến, chỉnh sửa chi ghi C3
vào vở.
- Y/Chuẩn bò: hs đọc TN3 (11.3 sgk).
- Y/c hs quan sát TN3 khi gv làm biểu diễn.
- Dùng miếng phim cọ vào đóa :

.đóa quay chậm âm phát ra
.đóa quay nhanh thế nào ?
- Y/c điền vào C4.
- Vậy khi nào ta có âm cao, âm thấp ?
Điền vào phần kết luận ở cuối trang 32.
m cao, tần số lớn vật dao động nhanh.
m thấp, tần số nhỏ vật dao động chậm.
D. Hoạt động 4 :vận dụng.
C5 : vật phát ra âm có tần số 50Hz , 70Hz
Vật nào dao động nhanh hơn, vật nào phát ra
âm thấp hơn.
C6.( hs nghiên cứu khi học giờ nhạc).
C7 : hs làm C7.
- Quan sát hvẽ 11.1
- Tham gia thực hành thí
nghiệm.
- Con lắc b dao động
nhanh hơn con lắc a
- Tính số dao đông tong
1s của con lắc.
- Ghi đn tần số.
- Điền vào nx và ghi vào
vở.
- Đại diện nhóm đọc kết
quả. Nhóm còn lại nhận
xét .
- Quan sát Tn2.
- Điã quay nhanh âm
cao, đóa quay chậm
âm thấp.

- Điền vào kl và đọc kl.
- 70Hz vật dao động
nhanh.
- 50Hz vật phát âm thấp
hơn.
- C7: tự làm theo nhóm.
Trường THCS Giáo án vật lí 7
IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 13 Ngày soạn : 14/11/2010
TIẾT: 13 Ngày dạy:
Bài 12 : ĐỘ TO CỦA ÂM.
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm.
- Sử dụng đúng thuật ngữ “âm to, âm nhỏ” khi so sánh hai âm.
- Qua TN rút ra được:
2. Kó năng:
+ Khái niệm biên độ dao động.
+ Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.
II. Chuẩn bò:
- Thước mỏng, trống, con lắc bấc.
III. Hoạt động dạy và học :
GV: 22
Trường THCS Giáo án vật lí 7

GV: 23
Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
15
10
10
I/ m to, âm nhỏ,
biên độ dao động:
1/ TN: (sgk)
2/ Kết luận:
-Biên đô dao động là
độ lệch lớn nhất so
với vò trí cân bằng.
- m phát ra càng to
khi biên độ dao động
càng lớn. và ngược
lại.
II/ Độ to của một số
âm:
+ Âm tai ta không
nghe < 20dB.
+ Nghe đựơc :20Db
-60dB.
+ Âm nghe làm ta
mệt ( nghe lâu) 80-
120dB.
Âm gây đau nhức tai :
130dB Sgk
A. Hoạt động 1:
1. Kiểm tra bài cũ.

2.Tình huống
-Cho con lắc đập vào trống có bao
nhiêu âm, những âm đó khác nhau như
thế nào ?
B. Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ
giữa biên độ dao động và độ to của
âm.
- Y/c hs đọc sgk phần TN cho hs làm
thí nghiệm theo nhóm nhận xét âm
phát ra trong hai trường hợpvà điền kết
quả vào bảng 1.
- Thông báo cho hs biết biên độ dao
động.
- Y/c hs điền vào chổ trống C2.
- Thực hiện lại thí nghiệm ở đầu
bài(12.2) nêu sự khác biệt giữa hai âm
phát ra nguyên nhân ?
• Biên độ của con lắc.
• Độ to của âm trong 2 âm vừa
nghe?
- m phát ra khi đánh trống thì những
phần nào dao động ?
- Làm sao em biết mặt trống dao động ?
Điền vào kl sữa và cho hs ghi.
- Vì sao có những âm phát ra ta không
nghe được, có âm nghe được, và những
âm ølàm nhức tai ?
C. Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của
một số âm.
- Y/c Hs đọc và cho biết:

+ đơn vò của độ to của âm.
+ Những âm tai có thể nghe được.
+ Những âm tai không thhể nghe được.
+ Những âm nghe làm ta meat.
+ Những âm nghe làm tai đau nhức.
- Y/c Hs đọc bảng độ to của moat số âm.
D. Hoạt động 4 :Vận dụng .
•Y/c hs tự thực hiện C4,C5
•C6 : hs vẽ cấu tạo của loa máy thu
thanh. y/c hs trả lời C6 đặt ra.
- Y/c hs ước lượng độ to của tiếng ồn
ngoài sân giờ ra chơi (bãi trường ).
- Nhận xét
- Qua bài, em thấy những kiến thức nào
đáng chú ý ?
- Về nhà làm trước TN hình vẽ 13.3 sgk
hình 7/38.
Hd:
- Quan sát và thực hành thí
nghiệm , nêu nhận xét .
- Điền vào bảng 1, đọc kq.
- Ghi “ biên độ dao động
“(sgk/35)
- Nhóm thực hiện thí nghiệm
12.2
- Nhận xét : biên độ lớn thì
âm to, biên độ nhỏ thì âm
nhỏ.
- Mặt trống dao động, cột
không khí dao động, mặt

trống thứ 2 dao động đập vào
quả cầu làm quả cầu dao
động.
- Điền và ghi phần kl.
- Con lắc dđộng ta biết được
mặt trống dđộng.
- Cá nhân trả lời.
- Hs ghi đơn vò của độ to.
- Hs đọc bảng độ to của 1 số
âm.
- Chép vào vở học.
- Cá nhân trả lời.
- m to, màng loa dao động
mạnh (biên độ lớn).
- m nhỏ: màn loa dao động
nhẹ ( biên độ nhỏ).
- Cá nhân trả lời.
Trường THCS Giáo án vật lí 7
IV/ Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 14 Ngày soạn : 21/11/2010
TIẾT: 14 Ngày dạy:
Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:

- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền âm.
- Nêu được một số TD về truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
2. Kó năng:
- Làm TN để biết âm truyền qua các môi trường nào?
- Tìm phương án TN để CM được càng xa nguồn âm biên độ dao động càng nhỏ => âm càng nhỏ.
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.
II. Chuẩn bò:
- Trống, bình đựng nước có nắp đậy, nguồn âm.
II. Hoạt động dạy và học:
GV: 24
Trường THCS Giáo án vật lí 7
GV: 25
Tg Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
25
I/ Môi trường truyền
âm:
Là môi trường cho phép
âm truền qua.
1. TN sự truyền âm
trong chất khí.
2. TN sự truyền âm
trong chất lỏng.
3. TN sự truyền âm
trong chất rắn.
4. Âm có thể truyền
trong chân không hay
không?.
* Kết luận:

- Chất rắn, lỏng, khí là
các môi trường tuyền
âm.
- Chân không, không
phải là môi trường
truyền âm.
- Vận tốc truyền âm
trong chất rắn lớn hơn
trong chất lỏng, trong
chất lỏng lớn hơn trong
chất khí.
A. Hoạt động 1: Tạo tình huống.
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Tình huống
- Vì sao ngày xưa người ta đi chiến đấu
thường áp tay xuống đất để đoán quan
đòch đang ở xa hay gần ?
- Giả sử không khí cho âm truyền qua
thì sao ?
B. Hoạt động 2: Tìm hiểu về môi
trường truyền âm.
a). Y/c hs làm tn1 và trả lời C1, C2.
( Có cách nào không làm thí nghiệm mà
vẫn chứng tỏ được không khí cho âm
truyền qua ?).
- Theo em, độ to của âm phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
Chất khí cho âm truyền qua, càng
đi xa độ to của âm càng giảm.
b). Y/Chuẩn bò: hs làm TN2 theo từng

bàn học, nêu nhận xét .
- C nghe được tiếng gõ bàn chứng
tỏ gì ?
- B gần hơn C lại không nghe được tiếng
gõ chứng tỏ điều gì ?
“Cái bàn” ở thể gì ?
- Bạn kl được gì sau thí nghiệm này ?
c). Y/c hs làm tn3.
- Quan sát hvẽ 13.3 tiến hành tn.
C4: âm truyền đến tai ta qua những
mối trừơng nào ?
Qua chất lỏng ta nghe được âm điều
đó chứng tỏ gì ?
- Tóm lại, có 3 môi trường truyền âm:
rắn, lỏng, khí.
- Mô tả TN4: y/Chuẩn bò: hs quan sát
hvẽ 13.4 C5.
- Rút ra kl từ 4 tn trên .
C. Hoạt động 3: Vận tốc truyền âm?
- Nguyên nhân nào làm cho tn2 bạn C
nghe thấy tiếng gõ bàn còn bạn B gần
lại không nghe vận tốc truyền âm.
- Y/c hs đọc bảng vận tốc truyền âm
(sgk). C6.
- So sánh vận tốc truyền âm trong các
môi trường rắn, lỏng, khí.
- Thông báo cho hs biết V
a
truyền trong
các chất phụ thuộc rất nhiều yếu tố

trong đó có nhiệt độ.
- Y/c hs trả lời BT 13.2, 13.3 (sbt) .
13.3 hd :
•Em thấy chớp hay nghe tiếng sấm
trước ?.
•Chớp thấy trước chứng tỏ gì ?
- Hoạt động nhóm.
- Quả cầu bấc dao động
không khí cho âm truyền
qua.
- Gần thì to, xa thì nhỏ, thời
gian.
- Bạn C nghe tiếng tay gõ
vào bàn.
- B không nghe.
- C nghe được bàn cho
âm đi qua.
- B gần hơn C không nghe
chứng tỏ không khí cho âm
truyền qua kém hơn chất
rắn.
- Nhóm thực hiện.
- Khí-rắn-lỏng-rắn (không
khí).
- Chất lỏng cũng cho âm
truyền qua.
- Đọc sgk.
- Quan sát hvẽ 14.4
- C5 : chân không không cho
âm truyền qua.

- Cá nhân trả lời.
- Các chất khác nhau vận tốc
truyền âm khác nhau.
• V
R
> V
L
> V
K
.
• V
K
< V
L
< V
R
.
- 13.2 : tiếng động từ chân –
rắn ( chất rắn ) nước
(lỏng) tai cá, cá tránh đi
nới khác.
- 13.3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×