Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

GIÁO TRÌNH HUẤN LUYỆN AN TOÀN – VỆ SINH LAO ĐỘNG PCCN CHO CBCNV MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.42 MB, 75 trang )

GIÁO TRÌNH HUẤN LUYỆN
AN TOÀN – VỆ SINH LAO ĐỘNG &PCCN
CHO CBCNV MỚI


CHÀO TẤT CẢ CÁC BẠN ĐÃ ĐẾN THAM KHÓA HUẤN
LUYỆN VỀ ATVSLĐ & PCCN


NỘI DUNG KHÓA HỌC
Mục đích khóa huấn luyện
CHƯƠNG I
1. Giới thiệu chung về Công tác ATVSLĐ
2. Công tác ATVSLĐ tại nơi làm việc.


CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ
AT-VSLĐ
ATVSV
BHLĐ
BNN
NSDLĐ
NLĐ
PTBVCN
PCCC
PCCN
TNLĐ
VSLĐ
BVMT
ĐKLĐ


KHKT
KTXH
BYT
BLĐTBXH

An toàn lao động
HSE:An toàn, Sức khoẻ và Môi trường /
Health, Safety and Environment
An toàn vệ sinh lao động
HAZOB: Quan sát các Nguy cơ nguy
An toàn vệ sinh viên
hiểm / HAZard OBservation report
Bảo hộ lao động
Bệnh nghề nghiệp
JSA: Phân tích an toàn công việc/ Job Safety
Analysis
Người sử dụng lao động
PPE: Phương tiện bảo hộ cá nhân / Personal
Người lao động
Protective Equipment
P/tiện bảo vệ cá nhân
MSDS: Bảng dữ liệu an toàn của vật liệu/
Phòng cháy chữa cháy
Material Safety Data Sheet
Phòng chống cháy nổ
LTI: Thương tật mất thời gian/ Lost Time Injury
Tai Nạn lao động
RDI: Thương tật hạn chế công việc / Restricted
Duty Injury
Vệ sinh lao động

MTIT: Thương tật điều trị y tế / Medical
Bảo vệ môi trường
Treatment Injury
Điều kiện lao động
FAI: Sơ cứu thông thường / First Aid Injury
Khoa học kỹ thuật
PTW: Giấy phép làm việc / Permit To Work
Kinh tế xã hội
OHSAS: Occupational Health and Safety Assessment Series
Bộ y tế
Bộ lao động Thương binh và xã hội


Đảm bảo cho tất cả CBCNV mới vào công ty hiểu được quá
trình hình thành và phát triển của công ty, nắm bắt được Hệ
thống quản lý HSE Công ty để thực hiện công việc một cách
An toàn


1/ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
-An toàn-Vệ sinh lao động (ATVSLĐ): là hoạt động đồng bộ trên các mặt
luật pháp, tổ chức-hành chính, kinh tế-xã hội, khoa học kỹ thuật nhằm
chăm lo cải thiện điều kiện môi trường lao động, phòng ngừa, loại trừ hoặc
giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo đảm an toàn, bảo vệ
sức khỏe và khả năng lao động của con người trong quá trình sản xuất
-Bảo hộ lao động (BHLĐ): là hệ thống các giải pháp về pháp luật, khoa học
kỹ thuật, tổ chức, kinh tế xã hội nhằm đảm bảo an toàn và sức khỏe người
lao động trong quá trình lao động sản xuất
-Bệnh Nghề nghiệp (BNN): là bênh phát sinh do các yếu tố điều kiện lao động
có hại của nghề nghiệp và do đó có thể bị bệnh nghề nghiệp. (đến năm 2011

tổng số là 28 BNN được bảo hiểm chi trả)


-

-

-

-

Điều kiện lao động (ĐKLĐ): điều kiện lao động được hiểu là tổng thể các yếu
tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật đươcu biểu hiện thông qua các công cụ và
là phương tiện lao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ, môi trường
lao động và sự sắp xếp, bố trí chung trong không gian và thời gian, sự tác động
qua lại của chúng trong mối quan hệ với NLĐ tại chỗ làm việc, tạo nên một
điều kiện nhất định cho con người trong quá trình lao động
Tai nạn lao động (TNLĐ): là tai nạn xảy ra do tác động bởi các yếu tố nguy
hiểm, độc hại trong lao động gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng
nào của cơ thể NLĐ hoặc gây tử cong trong quá trình lao động gắn liền với
việc thực hiện công việc, nhiệm vụ LĐ, kể cả trong thời gian khác theo quy
định của Bộ Luật lao động như: Nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện
vật, vệ sinh kinh nguyệt, tắm rữa, cho con bú, đi vệ sinh, thời gian chuẩn bị,
kết thúc công việc tại nơi làm việc
Rủi ro: là sự kết hợp những khả năng xảy ra Nguy cơ nguy hiểm và mức độ
nghiêm trọng của thương tật, tổn thất đối với sức khoẻ con người, hỏng hóc
đối với tài sản và tác động có hại đối với môi trường phát sinh từ các nguy cơ
tại nơi làm việc
Gần xảy ra sự cố: là một sự kiện hay tình huống có khả năng gây ra thương
tổn hay hỏng hó



3/ YẾU TỐ NGUY HIỂM, CÓ HẠI XUẤT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH LĐSX
GÂY TNLĐ, BNN & BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

Các yếu tố nguy hiểm trong quá trình lao động sản xuất

Yếu tố vật lý: như vi khí hậu (gồm nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió,
bức xạ nhiệt), bụi, tiếng ồn, rung, ánh sáng ….
• Yếu tố hóa học: như bụi độc, hơi khí độc, hóa chất;
• Yếu tố sinh vật học: như rắn rết, côn trùng, vi sinh vật;

•Yếu tố tâm lý: ốm đau, buồn, vui, lo lắng…
• Các yếu tố bất lợi khác: như tổ chức lao động không hợp lý, có
nhiều yếu tố gây tình trạng căng thẳng tâm lý tại nơi làm việc, tư
thế làm việc thoải mái phù hợp với mỗi người…


3.1 Tiếng ồn và rung sóc
Tiếng ồn là âm thanh gây khó chịu cho con người, nó
phát sinh do sự chuyển động của các chi tiết hoặc bộ phận
của máy do va chạm… Rung sóc thường do các dụng cụ
cầm tay bằng khí nén, do các động cơ nổ… tạo ra.
Làm việc trong điều kiện có tiếng ồn và rung sóc quá giới
hạn cho phép dễ gây các bệnh nghề nghiệp như: điếc, viêm
thần kinh thực vật, rối loạn cảm giác, rối loạn phát dục,
tổn thương về xương khớp và cơ; hoặc làm giảm khả năng
tập trung trong lao động sản xuất, giảm khả năng nhạy
bén… Người mệt mỏi, cáu gắt, buồn ngủ…Tiếp xúc với
tiếng ồn lâu sẽ bị giảm thính lực, điếc nghề nghiệp hoặc

bệnh thần kinh. Tình trạng trên dễ dẫn đến tai nạn lao
động.


140
130

Pain level

120

Mức gây 

110

nguy hại

100

PPE level
Mức dụng cụ nhét tai có
thể bảo vệ được.



115 dBA


90
80


85 dBA

70




60
50
40
30
20
10




3.2 Chiếu sáng không hợp lý (chói quá hoặc tối quá)
Trong đời sống và lao động, con mắt người đòi hỏi điều kiện ánh sáng
thích hợp. Chiếu sáng thích hợp sẽ bảo vệ thị lực, chống mệt mỏi, tránh
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, đồng thời tăng năng suất lao động
Các đơn vị đo lường ánh sáng thường được dùng: cường độ ánh sáng,
độ rọi; máy đo ánh sáng chủ yếu hiện nay được dùng là Luxmet
Nhu cầu ánh sáng đòi hỏi tùy thuộc vào công việc, ví dụ như
-Phòng đọc sách cần có độ rọi 200 lux
-Xưởng dệt cần có độ rọi 300 lux
-Sửa chữa đồng hồ cần có độ rọi 400 lux
Khi chiếu sáng không cần đảm bảo tiêu chuẩn quy định
(thường là quá thấp) ngoài tác hại làm tăng phế phẩm, giảm năng suất

lao động… Về mặt kỹ thuật an toàn còn thấy rõ: khả năng gây tai nạn lao
động tăng lên do không nhìn rõ hoặc chưa đủ thời gian để mắt nhận biết
sự vật (thiếu ánh sáng); do lóa mắt (ánh sáng chói quá)



I/ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN

Phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN) là các
dụng cụ, phương tiện mà người lao động phải sử
dụng để bảo vệ cơ thể khỏi tác động của các yếu tố
nguy hiểm có hại phát sinh trong quá trình lao
động sản xuất do điều kiện thiết bị, công nghệ và
cách tổ chức chưa hoàn chỉnh gây ra.
Yêu cầu khi sử dụng PPE
- Đối với người sử dụng lao động ?
- Đối với người lao động ?


Trang bị bảo vệ mắt gồm hai loại
-Loại bảo vệ mắt khỏi bị tổn thương do vật rắn bắn phải, khỏi bị
bỏng…
-Loại bảo vệ mắt khỏi bị tổn thương bởi các tia năng lượng
Tùy theo điều kiện lao động để lựa chọn thiết bị bảo vệ mắt cho
thích hợp, bảo đảm tránh được tác động xấu của điều kiện lao động
đối với mắt, đồng thời không làm giảm thị lưc hoặc gây các bệnh về
mắt

Trang bị bảo vệ cơ quan hô hấp
Mục đích của loại trang bị này là tránh các loại hơi, khí độc, các

loại bụi thâm nhập vào cơ quan hô hấp. Loại trang bị này thường là
các bình thở, bình tự cứu, mặt nạ, khẩu trang…
Tùy theo điều kiện lao động mà người ta lựa chọn các trang bị cho
thích hợp


Trang bị bảo vệ cơ quan thính giác
Mục đích của loại trang bị này nhằm ngăn ngừa tiếng ồn tác động
xấu đến cơ quan thính giác của người lao động.
Loại trang bị này thường gồm
-Nút bịt tai: đặt ngay trong ống lỗ tai, khi chọn loại nút bịt tai thích hợp
tiếng ồn sẽ được ngăn cản khá nhiều
-Bao úp tai; che kín cả phần khoanh tai
Trang bị phương tiện bảo vệ đầu
Tùy theo yêu cầu cần bảo vệ là chống chấn thương cơ học, chống
cuốn tóc hoặc các tia năng lượng… mà sử dụng các loại mũ khác nhau
Ngoài yêu cầu bảo vệ được đầu khỏi tác động xấu của điều kiện lao
động nói trên, các loại mũ còn phải đạt yêu cầu chung là nhẹ và thông
gió tốt trong khoảng không gian giữa mũ và đầu


Trang bị phương tiện bảo vệ chân và tay
Bảo vệ chân thường dùng ủng hoặc giày các loại: chống ẩm ướt,
chống ăn mòn của hóa chất, cách điện, chống trơn trượt,chống rung
động…
Bảo vệ tay thường dùng bao tay các loại, yêu cầu bảo vệ tay cũng
tương tự như đối với bảo vệ chân
Quần áo bảo hộ lao động: bảo vệ thân người lao động khỏi tác động
của nhiệt, tia năng lượng, hóa chất, kim loại nóng chảy bắn phải và cả
trong trường hợp áp suất thấp hoặc cao hơn bình thường

Trang bị phương tiện cá nhân được sản xuất theo tiêu chuẩn chất
lượng của nhà nước, việc quản lý cấp phát sử dụng theo quy định của
pháp luật. Người sử dụng lao động phải tiến hành kiểm tra chất lượng
phương tiện bảo vệ cá nhân trước khi cấp phát và kiểm tra định kỳ
theo tiêu chuẩn, người lao động phải kiểm tra trước khi sử dụng


• Trang bị phương tiện chống ngã cao: dây an toàn...
• Phương tiện chống điện giật, điện từ trường: găng tay
cách điện, ủng cách điện...
• Phương tiện chống chết đuối: phao cá nhân...
• Các loại phương tiện đảm bảo an toàn vệ sinh khác
Ghi chú: Nghiêm cấm người sử dụng lao động
cấp phát tiền thay cho việc cấp phát PTBVCN
cho người lao động hoặc giao tiền cho người
lao động tự đi mua


TRANG THIẾT BỊ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
1- MŨ BHLĐ

2- KÍNH BHLĐ

3- GIẦY/ỦNG BHLĐ

4- QUẦN ÁO BHLĐ


Thiết bị BHLD khác như
(Bao tay, khẩu trang, nút

chống ồn/mặt nạ mài cắt,
dây an toàn toàn thân…)
sẽ được dùng cho bất cứ
lúc nào và bất cứ nơi nào
cần thiết.


BỆNH NGHỀ NGHIỆP - BNN
BNN là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của NN tác động tới người
lao động. Bệnh xảy ra từ từ hoặc cấp tính. Một số BNN khong chữa khỏi và để
lại di chứng. BNN có thể phòng tránh được
Bệnh bụi phổi Silic, Amiăng, phổi bông
Bệnh nhiễm độc chì, Benzen, Thủy ngân, Mawnggan, TNT (Trinitroluen)
Bệnh nhiễm các tia phóng xạ và tia X
Bệnh điếc nghề nghiệp do tiêng ồn - Bệnh rung chuyển NN - Bệnh sặm da NN
Bệnh loét da, viêm da..- Bệnh lao NN - Bệnh viên gan do vi rút NN
Bệnh leptospira NN - Bệnh nhiễm độc Asen NN - Bệnh nhiễm độc Nicontin NN
Bệnh nhiễm độc hóa chất trừ sâu NN - Bệnh giảm áp NN
Bệnh viêm phế quản mãn tính NN - Bệnh hen phế quản NN
Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit NN - Bệnh nốt dầu NN
Bệnh viêm loét da, viêm mong NN - Bệnh viêm loét da,viêm móng&quang móng
Bệnh lao nghề nghiệp
- Bệnh viêm gan do virus
Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp


II. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG SỬ DỤNG
ĐIỆN
Quy định an toàn điện


Cầu dao điện phải để trong hộp có
nắp kín
Khoảng cách an toàn điện (đối với
lưới điện đến 1000v)
Tác hại của dòng điện



An Toàn Điện
Chấp hành:
1. Làm

việc an toàn và các thiết bị
điện còn trong tình trạng tốt.

2. Gắn CB chống giật
(Lắp hệ thống tiếp đất)
3. Cung cấp tủ điện đúng qui cách
4. Dây cáp điện và mối nối tốt.
5. Chuyên nghiệp / thợ điện phải
được huấn luyến để làm việc và bảo
trì.



AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI MANG VÁC VẬT NẶNG

Xương sống trước và trong
khi nâng vật nặng



×