Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khảo sát thực trạng về điều kiện đào tạo trình độ cao đẳng dược tại trường cao đẳng y dược hồng đức năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 87 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

TRẦN THỊ THANH LOAN

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG DƢỢC TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y DƢỢC HỒNG ĐỨC
NĂM 2017

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2019


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

TRẦN THỊ THANH LOAN

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG DƢỢC TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y DƢỢC HỒNG ĐỨC
NĂM 2017

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: 60720412 CK

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Song Hà


HÀ NỘI 2019


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với
những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của
người khác. Trong suốt 4 năm học Đại học, tôi đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm của quý thầy cô các bộ môn Truờng Đại học Dược Hà Nội, gia
đình, bè bạn và đồng nghiệp. Được tham gia học lớp chuyên khoa cấp I tại
trường, tôi cũng đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của quý thầy cô
Phòng Sau đại học, bộ môn Quản lý và kinh tế dược. Ngoài những kiến thức
khoa học quý báu, tôi cũng học tập ở quý thầy cô đạo đức và tác phong làm
việc. Đây không những là nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn tốt
nghiệp mà còn là hành trang quý báu để tôi vận dụng nghiên cứu của mình
vào thực tế công việc sau này.
Để hoàn thành được luận văn này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới:
PGS.TS. Nguyễn Thị Song Hà - Trưởng phòng Sau Đại học, giảng
viên Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội Người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi vô cùng biết ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, các phòng
ban, cùng toàn thể các thầy, cô trường Đại học Dược Hà Nội đặc biệt các
thầy cô trong Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược đã truyền thụ những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, phòng Tổ chức hành
chính, Phòng Đào tạo Trường Cao đẳng Y dược Hồng Đức đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp những người đã luôn ở bên động viên, chia sẻ, giúp đỡ và khích
lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2018
Học viên

Trần Thị Thanh Loan


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
1.1.Vị trí, chức năng, nhiệm vụ cao đẳng Dƣợc ..................................................3
1.1.1. Vị trí:..........................................................................................................3
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ: ..............................................................................3
1.2. Một số quy định trong đào tạo trình độ cao đẳng Dƣợc .............................4
1.2.1. Quy định về điều kiện mở mã ngành trình độ đại học, cao đẳng của Bộ
Giáo dục và Đào tạo............................................................................................4
1.2.2. Quy định về tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đào tạo đại học và cao
đẳng y tế của Bộ Y tế ..........................................................................................5
1.3. Thực trạng đào tạo cao đẳng Dƣợc ở Việt Nam ..........................................9
1.4. Vài nét về trƣờng Cao đẳng Y Dƣợc Hồng Đức ........................................12
1.4.1. Thông tin chung về trường.....................................................................12
1.4.2. Khái quát về lịch sử phát triển nhà trường ...........................................13
1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của trường CĐYD Hồng Đức ...........................15
1.4.4. Các loại hình đào tạo: Chính quy...........................................................16
1.4.5. Các chuyên ngành đào tạo hiện nay ......................................................16
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 17
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu:..................................................................................17

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...............................................................17
2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................17
2.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................18

2.4.1. Phương pháp - Mô tả cắt ngang ............................................................18
2.4.3. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................26
2.4.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu .................................................26


Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 28
3.1. Khảo sát thực trạng về tổ chức và nhân sự của trƣờng Cao đẳng Y dƣợc
Hồng Đức theo tiêu chuẩn đào tạo Cao đẳng dƣợc năm 2017 ........................28
3.1.1. Thực trạng về mô hình tổ chức tại trường Cao đẳng Y dược Hồng Đức
...........................................................................................................................28
3.1.2. Thực trạng về đội ngũ cán bộ, giảng viên nhà trường ......................31
3.2. Khảo sát thực trạng đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị của trƣờng
CĐYD Hồng Đức theo tiêu chuẩn đào tạo Cao đẳng dƣợc năm 2017............44
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ........................................................................................... 55
4.1. Về thực trạng mô hình tổ chức và nhân sự của trƣờng CĐYD Hồng Đức
theo tiêu chuẩn đào tạo trình độ cao đẳng dƣợc năm 2017 .............................55
4.1.1 Thực trạng về mô hình tổ chức tại trường CĐYD Hồng Đức ...............55
4.1.2. Thực trạng về đội ngũ cán bộ, giảng viên nhà trường .........................57
Cơ cấu giảng viên theo trình độ chuyên môn: ............................................57
4.2. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị của trƣờng Cao đẳng y dƣợc
Hồng Đức theo tiêu chuẩn đào tạo cao đẳng Dựơc, năm 2017 ........................60
4.2.1. Thực trạng về cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy: ..................................60
4.2.2. Thực trạng về trang thiết bị phục vụ giảng dạy: ...................................62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DLS

Dược lâm sàng

DS

Dược sỹ

CĐD

Cao đẳng Dược

DSCK I

Dược sỹ chuyên khoa I

DSCK II

Dược sỹ chuyên khoa II

ĐHD

Đại học Dược

TCD


Trung cấp dược

DT

Dược tá

GDĐT

Giáo dục đào tạo

KTV

Kỹ thuật viên

STT

Số thứ tự

TCYT

Trung cấp y tế

YHCT

Y học cổ truyền


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các chuyên ngành đào tạo tại trường Cao đẳng Y Dược Hồng
Đức .............................................................................................................. 14

Bảng 2.2. Các biến số nghiên cứu ............................................................. 18
Bảng 3.3. Thực trạng về các phòng ban, bộ môn đào tạo Cao đẳng dược . 29
Bảng 3.4. Cơ cấu giảng viên theo trình độ chuyên môn .......................... 31
Bảng 3.5. Cơ cấu giảng viên cơ hữu nhà trường theo trình độ chuyên
môn .............................................................................................................. 32
Bảng 3.6. Cơ cấu giảng viên cơ hữu theo khoa, phòng............................ 33
Bảng 3.7. Cơ cấu giảng viên cơ hữu nhà trường theo chuyên ngành đào
tạo ................................................................................................................ 36
Bảng 3.8. Số lượng giảng viên nhà trường sau khi qui đổi ..................... 38
Bảng 3.9. Cơ cấu giảng viên cơ hữu theo giới tính và độ tuồi ................. 39
Bảng 3.10. Thực trạng giảng viên chuyên ngành dược ........................... 41
Bảng 3.11. Số lượng giảng viên chuyên ngành dược cần có cho mỗi bộ
môn .............................................................................................................. 43
Bảng 3.12. Số lượng giảng viên giảng dạy các môn chuyên ngành dược
tối thiểu cần có cho đào tạo cao đẳng dược .............................................. 44
Bảng 3.13. Thực trạng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo
...................................................................................................................... 45
Bảng 3.14. Thực trạng cơ sở vật chất chung phục vụ cho đào tạo .......... 46
Bảng 3.15. Hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm cần cho đào tạo CĐ
dược ............................................................................................................. 48
Bảng 3.16. Các cơ sở thực tập, thực địa cần cho đào tạo cao đẳng dược 49
Bảng 3.17. Hệ thống công nghệ thông tin của trường CĐYD Hồng Đức
...................................................................................................................... 50
Bảng 3.18. Trang thiết bị phục vụ dạy và học ........................................... 51
Bảng 3.19. Trang thiết bị trong phòng thí nghiệm, thực hành ................ 54


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ....................................................... 17
Hình 2.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ...................................................... 17

Hình 3.2 Sơ đồ mô hình tổ chức hành chính trường Cao đẳng Y dược Hồng
Đức ............................................................................................................... 28
Hình 3.3. Cơ cấu giảng viên cơ hữu nhà trường theo trình độ chuyên môn
...................................................................................................................... 33
Hình. 3.4. Cơ cấu giảng viên cơ hữu nhà trường theo chuyên ngành đào tạo
...................................................................................................................... 37
Hình. 3.5. Cơ cấu giảng viên cơ hữu theo độ tuổi………………………………39
Hình. 3.6. Cơ cấu giảng viên cơ hữu theo giới tính .................................... 40
Hình 3.7: Thực trạng giảng viên chuyên ngành dược ................................. 41


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đảng và Nhà nước ta luôn khẳng định quan điểm con người là trung tâm
của sự phát triển, của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nghị Quyết số
46/NQ-TW ngày 23/02/2005 của Bộ chính trị đã khẳng định "Nghề y là một
nghề đặc biệt cần tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ đặc biệt...". Như
vậy yếu tố con người là một yếu tố then chốt, có tính chất quyết định sự thành
công trong mọi lĩnh vực, vì thế yếu tố đầu tiên cần chú trọng là phải đào tạo
và sử dụng nguồn nhân lực hợp lý, từ đó tạo một nền tảng vững chắc cho sự
phát triển của ngành.
Đối với ngành Y tế nói chung và ngành Dược nói riêng thì yếu tố con
người càng cần phải đặt lên vị trí hàng đầu. Đó phải là nguồn nhân lực được
đào tạo một cách chuyên sâu, có phẩm chất đạo đức tốt và trình độ chuyên
môn cao. Công tác đào tạo nguồn nhân lực Dược trong đó có vấn đề đào tạo
cao đẳng Dược cần phát triển về giáo dục đào tạo trên tinh thần “Đặc biệt
quan tâm nâng cao chất lượng dạy nghề…”. Vì vậy cần có những điều chỉnh
cho phù hợp với mục tiêu đổi mới giáo dục và đào tạo vì đây là nhiệm vụ then
chốt, giải pháp chủ yếu để phát triển nhân lực Việt Nam trong giai đoạn từ
nay đến 2020 và những thời kỳ tiếp theo để thực hiện công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới.

Theo thống kê ở Việt Nam tỉ lệ DSĐH / 10.000 dân vẫn ở mức thấp. Số
người lao động có trình độ dược tá, công nhân dược, DSTH cần được đào tạo
để có trình độ cao đẳng, đại học dược hiện còn rất lớn. Đặc biệt, nhu cầu về
nguồn nhân lực ngành dược trình độ cao đẳng được đào tạo chính quy của các
cơ sở y tế công lập, các cơ sở sản xuất, các công ty phân phối thuốc, các kho
bảo quản thuốc, các cơ sở kiểm nghiệm thuốc và các nhà thuốc chưa đáp ứng
đủ.

1


Quán triệt quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 46 của Bộ Chính trị, Tỉnh
ủy, HĐND, UBND thành phố Hồ Chí Minh đã đưa ra các quyết định về phát
triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân thành phố
Hồ Chí Minh. Trong đó, quyết định 1865/ QĐ-UBND ngày 16 tháng 04năm
2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh yêu cầu tập trung vào đầu tư và sử
dụng có hiệu quả nguồn nhân lực y tế, tăng cường đào tạo nhân lực y, dược cả
về số lượng và chất lượng, phấn đấu đến năm 2020 Thành phố Hồ Chí Minh
trở thành trung tâm y tế của khu vực về hệ thống y tế và kỹ thuật chuyên sâu.
Vì vậy, với yêu cầu cấp bách và nhu cầu xã hội, năm 2014 trường Cao đẳng Y
dược Hồng Đức đã mở thêm mã ngành đào tạo cao đẳng Dược góp phần làm
tăng nhân lực phục vụ sức khỏe nhân dân cho ngành y tế thành phố Hồ Chí
Minh và cũng giúp cho ngành Dược có đủ chỉ tiêu dược sĩ phục vụ bệnh nhân.
Để đội ngũ nhân lực sau khi ra trường có chất lượng và đạt hiệu quả cao
trong công việc thì vấn đề đào tạo cần được quan tâm về mọi mặt trong đó có
nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo là yếu tố quan trọng và rất
cần thiết, vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Khảo sát thực trạng
về điều kiện đào tạo trình độ Cao đẳng dược tại trường Cao đẳng Y dược
Hồng Đức” với mục tiêu nhƣ sau:
1, Khảo sát thực trạng về tổ chức và nhân sự của trường Cao đẳng Y

dược Hồng Đức năm, 2017.
2, Khảo sát thực trạng về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho
việc đào tạo trình độ cao đẳng dược của trường Cao đẳng Y dược Hồng Đức
theo tiêu chuẩn đào tạo dược sĩ cao đẳng năm 2017.
Từ các kết quả đạt được, chúng tôi đưa ra một số kiến nghị về tổ chức,
nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết bị giúp nhà trường triển khai và thực
hiện đào tạo theo đúng tiêu chuẩn đào tạo dược sĩ cao đẳng, có thể điều chỉnh
bổ sung cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

2


Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1.Vị trí, chức năng, nhiệm vụ cao đẳng Dƣợc
1.1.1. Vị trí:
Cao đẳng Dược là bậc học mới, được nâng cấp lên từ Trung cấp Dược,
được trang bị khối kiến thức đầy đủ hơn về nghiệp vụ dược và là nguồn nhân
lực dược chính đảm đương vai trò về dược ở những nơi không có DSĐH.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ:
Theo Chương trình khung giáo dục ngành đào tạo Cao đẳng Dược, ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BGDĐT ngày 23/3/2010 và Chương
trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhóm ngành sức khỏe, ngành
Trung cấp Dược, kèm theo Quyết định số 475/2003/QĐ-BYT ngày 7/2/2003
thì CĐD có các chức năng, nhiệm vụ như sau:
- Quản lí, bảo quản, tồn trữ, cung ứng thuốc, cấp phát thuốc tại các cơ sở
khám, chữa bệnh và kinh doanh Dược phẩm đúng qui chế và đúng kĩ thuật.
- Hướng dẫn bệnh nhân và cộng đồng về sử dụng thuốc an toàn, hợp lí
và hiệu quả. Đồng thời thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và những
quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
- Hướng dẫn nhân dân nuôi, trồng và sử dụng các cây, con, nguyên liệu

làm thuốc và tham gia thực hiện các chương trình Y tế tại nơi công tác theo
nhiệm vụ được giao.
- Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, rèn luyện
sức khoẻ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công tác chăm sóc và bảo vệ
sức khoẻ nhân dân.
- Xác định nhu cầu, lập kế hoạch cung ứng thuốc của cộng đồng nơi làm
việc và tham gia sản xuất thuốc trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

3


1.2. Một số quy định trong đào tạo trình độ cao đẳng Dƣợc
1.2.1. Quy định về điều kiện mở mã ngành trình độ đại học, cao đẳng của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Theo Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2011 về
quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh,
thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng thì
Trường cao đẳng được xem xét để mở mã ngành đào tạo trình độ cao đẳng nói
chung và ngành đào tạo Cao đẳng dược nói riêng khi bảo đảm các điều kiện
sau đây:
* Về tổ chức
- Có đơn vị quản lý chuyên trách đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp
vụ quản lý hoạt động đào tạo trình độ cao đẳng. Có quy chế tổ chức và hoạt
động của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào tạo.
- Không vi phạm các quy định hiện hành về tuyển sinh, tổ chức và quản
lý đào tạo và các quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm
tính đến ngày cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
- Ngành đăng ký đào tạo phù hợp với quy hoạch phát triển nguồn nhân
lực của vùng và địa phương [12].
- Ngoài các bộ môn/ khoa giảng dạy các môn thuộc khối kiến thức giáo

dục đại cương và kiến thức cơ sở, các cơ sở đào tạo cao đẳng Dược phải có
các bộ môn/ khoa sau đây: Bộ môn Hóa dược; Bộ môn Dược liệu - Thực vật Dược học cổ truyền; Bộ môn Bào chế - Công nghệ sản xuất dược; Bộ môn Tổ
chức - Quản lý & Kinh tế Dược; Bộ môn Dược lý - Dược lâm sàng; Bộ môn
Khảo sát - Kiểm nghiệm; Hiệu thuốc thực hành [10].
* Về đội ngũ giảng viên
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu phải đạt tiêu chuẩn về trình độ và phẩm
chất, có số lượng để đảm nhận giảng dạy được tối thiểu 70% khối lượng của
chương trình đào tạo
4


- Mỗi bộ môn phải có tối thiểu 3 giảng viên đúng ngành, trong đó có ít
nhất 1 giảng viên có trình độ Thạc sĩ Dược và có kinh nghiệm giảng dạy từ 3
năm trở lên [10],[12].
* Về cơ sở vật chất
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm đúng yêu cầu của ngành đào
tạo trình độ cao đẳng, cụ thể :
- Có đủ giảng đường, phòng học, phòng chức năng, cơ sở thí nghiệm,
xưởng thực hành, thực tập với các trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu
giảng dạy và học tập của các học phần/môn học trong chương trình đào tạo.
- Thư viện của trường có phòng tra cứu thông tin, có phần mềm và các
trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu. Có đủ nguồn thông tin
tư liệu: sách, giáo trình, bài giảng của các học phần, các tài liệu liên quan. Có
tạp chí trong và ngoài nước được xuất bản trong 10 năm trở lại đây, đáp ứng
yêu cầu giảng dạy, học tập các học phần trong chương trình đào tạo.
- Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn
hóa và các công trình Y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh
viên; Phòng làm việc cho giảng viên, cán bộ của trường để phục vụ công tác
quản lý, đào tạo.
- Website của trường được cập nhật thường xuyên, công bố công khai

cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, công khai các
điều kiện đảm bảo chất lượng, công khai thu chi tài chính [12].
- Mỗi bộ môn phải có ít nhất 1 phòng thí nghiệm (thực hành) với diện
tích tối thiểu là 40 m2 được trang bị đầy đủ các máy móc, thiết bị, dụng cụ,...
theo đúng quy định về chuyên môn của Bộ Y tế [10].
1.2.2. Quy định về tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đào tạo đại học và cao
đẳng y tế của Bộ Y tế
Theo Quyết định số 5584/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Y tế, Quy định tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đào tạo Đại học và
5


Cao đẳng Y tế thì tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đào tạo Đại học và Cao
đẳng Y tế gồm 9 tiêu chuẩn: Sứ mạng, nhiệm vụ và mục tiêu của trường đào
tạo; Chương trình giáo dục; Lượng giá sinh viên; Tuyển chọn và hỗ trợ sinh
viên; Đội ngũ giảng viên; Các nguồn lực phục vụ cho đào tạo; Tài chính; Tổ
chức, điều hành, quản lý và đánh giá hoạt động của trường; Nghiên cứu khoa
học, phát triển và hợp tác quốc tế, trong đó hai tiêu chuẩn về: Đội ngũ giảng
viên và Các nguồn lực phục vụ cho đào tạo đóng một vai trò rất quan trọng
trong đảm bảo chất lượng đào tạo đại học và cao đẳng Y tế bởi vì không đảm
bảo đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị thì sẽ không đảm bảo về
chất lượng trong quá trình đào tạo còn 7 tiêu chuẩn còn lại có thể xây dựng và
thực hiện dựa trên các văn bản ban hành của các cơ quan quản lý và đặc điểm
cụ thể của nhà trường. Chính vì vậy trong phạm vi nghiên cứu của đề tài,
chúng tôi tập trung nghiên cứu vào hai tiêu chuẩn: Đội ngũ giảng viên và các
nguồn lực phục vụ cho đào tạo.
* Đội ngũ giảng viên
Chất lượng đội ngũ giảng viên là một yếu tố có tầm quan trọng sống còn
để đảm bảo chất lượng đào tạo và sự phát triển của trường. Trường cần có các
chính sách cụ thể, phù hợp trong tuyển chọn, đãi ngộ và đào tạo để thường

xuyên có được một đội ngũ giảng viên tâm huyết, có năng lực chuyên môn
giỏi, luôn đổi mới phương pháp dạy học và đóng góp tích cực cho sự phát
triển của trường.
+ Chính sách tuyển chọn giảng viên
- Có các tiêu chuẩn, cơ chế và tổ chức tuyển chọn giảng viên một cách rõ
ràng, công khai. Đồng thời đảm bảo tính cân đối giữa các khối cơ bản, cơ sở,
lâm sàng, y xã hội học, phù hợp với nhiệm vụ của từng khối và nhiệm vụ của
trường trước mắt và lâu dài.
- Có các chính sách thu hút giảng viên vào một số chuyên ngành ít hấp
dẫn. Định kỳ rà soát lại và điều chỉnh tiêu chuẩn, quy mô tuyển chọn giảng
6


viên cho phù hợp với sự phát triển của trường và đáp ứng nhu cầu đào tạo của
xã hội.
+ Chính sách đãi ngộ, khích lệ giảng viên
- Có các tiêu chuẩn nâng bậc lương sớm, có hình thức khen thưởng kịp
thời, thoả đáng, đảm bảo công bằng, công khai.
- Có biện pháp về tổ chức, tài chính để hỗ trợ giảng viên tham gia các
hoạt động chuyên môn ở trong và ngoài nước.
- Có các chính sách và giải pháp cụ thể để tăng thu nhập ngoài lương cho
giảng viên, để giảng viên có thu nhập đủ sống bằng nghề nghiệp của mình.
+ Chính sách phát triển, đào tạo giảng viên
- Có chiến lược trước mắt và lâu dài phát triển đội ngũ giảng viên, có cơ
chế khuyến khích giảng viên học tập, nâng cao năng lực. Đồng thời tạo điều
kiện để giảng viên tham gia nghiên cứu khoa học.
+ Số lượng và chất lượng giảng viên
- Số lượng giảng viên cơ hữu cho từng môn học được tính trên đầu sinh
viên tuyển vào cho mỗi khoá (riêng khối khoa học cơ bản, tuỳ tình hình từng
trường có thể ký hợp đồng mời giảng cả lý thuyết và thực hành) phải đảm bảo

ở mức đầy đủ giảng viên cho các khối:
+ Khối khoa học cơ bản, cơ sở, Y học cộng đồng.
+ Khối Y học lâm sàng: các môn Nội, Ngoại, Sản, Nhi và các môn Y
học lâm sàng khác.
+ Khối chuyên môn dược.
- Đảm bảo một tỷ lệ thích hợp giữa giảng viên kiêm nhiệm và giảng viên
cơ hữu. Đồng thời đảm bảo một tỷ lệ thích hợp giữa kỹ thuật viên và giảng
viên ở các bộ môn có phòng thí nghiệm, phòng thực hành để hoàn thành được
nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ xã hội.
- Chất lượng giảng viên: Tỷ lệ giảng viên có bằng sau đại học > 30%;

7


đọc được tài liệu chuyên môn nước ngoài; ứng dụng được tin học trong lĩnh
vực chuyên môn của mình.
- Đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa các thế hệ giảng viên (độ tuổi, thâm niên)
trong đó tỷ lệ giảng viên trẻ dưới 35 tuổi chiếm 20-30%. Tỷ lệ nam/ nữ phù
hợp.
* Các nguồn lực phục vụ cho đào tạo
Trường cao đẳng y tế là một trường đào tạo nghề nghiệp phục vụ việc
chăm sóc sức khoẻ cho con người do vậy cần có đủ các điều kiện về cơ sở,
trang thiết bị, tài chính đặc biệt các bệnh viện thực hành và cơ sở thực địa để
đảm bảo đào tạo năng lực cho sinh viên, thực hiện được mục tiêu đào tạo.
Trường cần có chiến lược rõ ràng về sử dụng nguồn lực một cách hợp lý
nhằm đạt được các mục tiêu tổng thể của trường.
+ Diện tích mặt bằng của trường (nơi làm việc, học tập)
- Có các giảng đường lớn (> 100 chỗ ngồi), phòng học vừa (50 - 60 chỗ
ngồi), phòng học nhỏ (20 - 25 chỗ ngồi) phù hợp với số lượng sinh viên của
trường và có phòng làm việc cho bộ phận hành chính, quản lý.

- Có đủ không gian để xây dựng thêm các phòng học khi mở rộng quy
mô đào tạo và đổi mới đào tạo.
- Có các phòng làm việc cho giảng viên của các bộ môn và có phòng làm
việc cho bộ phận hành chính, quản lý.
- Có chỗ cho sinh viên luyện tập theo chương trình giáo dục thể chất và
có đủ không gian để xây dựng các phòng tập thể thao, văn nghệ cho sinh viên.
- Có kế hoạch tổng thể về xây dựng và sử dụng mặt bằng của trường một
cách hợp lý và có hiệu quả.
Thư viện có đủ tài liệu, sách , báo, tạp chí để tham khảo và học tập theo
yêu cầu của chương trình đào tạo theo quy định . Tổ chức phục vụ đáp ứng
yêu cầu học tập của người học

8


- Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ , giảng viên và nhân viên cơ hữu
theo quy định
- Có phòng máy tính được nối mạng đáp ứng nhu cầu học tập của người
học ; có biện pháp hỗ trợ người học tiếp cận với công nghệ thông tin
- Có ký túc xá , đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên
nội trú và có các dịch vụ phục vụ người học theo quy định
- Có trang thiết bị và san bãi cho các hoạt động văn hóa , nghệ thuật , thể
thao , đảm bảo diện tích khu thể dục thể thao theo quy định
- Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất của
trường
- Có biện pháp bảo vệ tài sản , trật tự , an toàn , an ninh cho cán bộ quản
lý , giảng viên , nhân viên và người học
1.3. Thực trạng đào tạo cao đẳng Dược ở Việt Nam
Trong những năm gần đây do nhu cầu về nhân lực dược ngày càng cao,
đặc biệt nhân lực dược có trình độ cao, trong khi ĐHD hiện nay chưa đáp ứng

đủ nhu cầu, còn Trung cấp dược chỉ đảm bảo được mức độ công việc nhất
định không thay thế được vai trò của ĐHD trong nhiều lĩnh vực, hơn nữa
không phải người Trung cấp dược nào cũng có khả năng học lên đại học. Từ
thực tế đó, Cao đẳng dược bắt đầu được quan tâm và đào tạo. Cao đẳng dược
là bậc học mới, được nâng cấp lên từ Trung cấp dược, được trang bị khối kiến
thức đầy đủ hơn về nghiệp vụ dược và là nguồn nhân lực dược chính đảm
đương vai trò về dược ở những nơi không có ĐHD.
Theo thống kê của Bộ Y Tế, cả nuớc có hơn 20 trường ĐH đào tạo nhân
lực ngành Y với các chuyên ngành Bác sĩ, Điều dưỡng, Dược,…; 35 trường
CĐ Y, Dược đào tạo Điều dưỡng, Hộ sinh, Dược,… cùng 44 trường trung cấp
và 16 viện, bệnh viện đào tạo sau ĐH
Trong khi một số trường lấy điểm đầu vào rất cao như ĐH Y Hà Nội,
ĐH Y dược TP. Hồ Chí Minh, ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh và
9


ĐH Y dược Huế…, thì một số trường ngoài công lập, thí sinh chỉ cần đạt
điểm sàn hoặc trên mức sàn không đáng kể đã có thể theo học ngành y dược.
Những trường ĐH ngoài công lập đào tạo Y dược có thể kể đến là ĐH
Đại Nam, ĐH Nam Cần Thơ, ĐH Thăng Long, ĐH Nguyễn Tất Thành…
Năm 2015, với phương thức tuyển sinh mới, hầu hết các trường ĐH đào
tạo nhóm ngành Y - Dược đều xét tuyển từ kết quả của kỳ thi quốc gia và theo
khối B (Toán – Hoá – Sinh).
Tuy nhiên, đã có không ít lo ngại khi tại một số trường, tổ hợp môn xét
tuyển để vào các ngành Y - Dược lại thiếu những môn quan trọng nhất. Chẳng
hạn, như tổ hợp mới được ĐH Nguyễn Tất Thành đưa vào xét tuyển ngành
Dược và Điều dưỡng gồm Toán – Lý - Tiếng Anh; không có môn Hoá. Ngành
Dược của ĐH Nam Cần Thơ cũng xét tuyển trên 2 tổ hợp mới: Lý – Hoá –
Văn và Hoá – Sinh – Văn; bỏ qua môn Toán…[21].
Hiện nay, hệ thống các doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước tương

đối phong phú, cả nước có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất thuốc ( trong
đó có khoảng 100 doanh nghiệp sản xuất thuốc tân dược , 80 doanh nghiệp
sản xuất thuốc đông dược, ngoài ra có trên 300 cơ sở sản xuất thuốc đông
dược); Các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã đến tuyến Trung ương ; Các cơ sở
kinh doanh, phân phối dược phẩm và hệ thống nhà thuốc, hiệu thuốc phân bổ
khắp nơi trên cả nước. Điều đó cho thấy nhu cầu về nguồn nhân lực ngành
dược tại nước ta là rất lớn đặc biệt là nhân lực có trình độ Cao đẳng, Đại học.
Tuy nhiên nhân lực dược hiện nay không những thiếu mà còn phân bổ mất
cân đối giữa các vùng miền và tập trung quá nhiều vào lĩnh vực kinh doanh.
Trong khi nhân lực dược chủ yếu tập trung ở hai thành phố lớn là TP Hồ Chí
Minh và Hà Nội thì các vùng miền khác lại thiếu hụt trầm trọng , nhất là nhân
lực dược có trình độ cao . Bên cạnh đó, tỉ lệ DSĐH /10.000 ở việt nam hiện
khá thấp so với các nước trên thê giới và khác nhau giữa các vùng miền

10


Ngành Dược là ngành kinh tế - ký thuật đóng vai trò quan trọng trong
việc bảo vệ sức khoẻ nhân dân và phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, thực
trạng nhân lực dược hiện nay là thiếu ở hầu hết các loại hình, đặc biệt là trình
độ đại học và sau đại học. Phân bố nhân lực dược không đồng đều giữa các
vùng miền và các lĩnh vực, tập trung quá nhiều vào lĩnh vực kinh doang, phân
phối.
Theo thống kê, 10 tỉnh, thành phố phát triển là Hà Nội, Tp. Hồ Chí
Minh, Cần Thơ, Hải Phòng, Thái Nguyên, Nghệ An, Đồng Nai, An Giang,
Đồng Tháp, Bình Dương đã chiếm 64,34% số lượng dược sĩ đại học. Trong
khi đó, con số này đối với 10 tỉnh khó khăn là Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai,
Hà Giang, Hoà Bình, Bắc Kạn, Kom Tum, Đắc Nông, Đắc lắc, Ninh Thuận
thì chỉ có 2,84% tổng số Dược sĩ [11].
Theo quy định đến năm 2011 tất cả các cơ sở y tế chỉ tuyển nhân lực

ngành y dược có trình độ từ cao đẳng trở lên, để đáp ứng nhu cầu phát triển
của ngành, nhu cầu nhân lực dược nước ta ngày càng tăng cả về số lượng và
chất lượng. Nhằm bổ sung đủ nhân lực lĩnh vực Dược, chỉ có cách duy nhất là
tăng cường đào tạo. Chủ trương chung của Bộ Y tế là mở rộng mạng lưới các
trường đại học, cao đẳng, trên toàn quốc. Nhất là tại khu vực còn gặp nhiều
khó khăn, vùng sâu, vùng xa.
Quyết định 68/QĐ /TTG ngày 10 tháng 01 năm 2018 của thủ tướng
chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia , phát triển ngành dược Việt Nam
giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 [24]
Mục tiêu cụ thể đến năm 2020, phải đạt tỷ lệ 2,5 dược sĩ / 10.000 dân
trong đó dược sĩ lâm sàng chiếm 30% [24]
Một số đề tài liên quan đến khả năng đáp ứng nhu cầu đào tạo dƣợc
sĩ cao đẳng, dƣợc sĩ trung học nhƣ sau

11


Theo tác giả Nguyễn Văn Điệp, trong đề tài: “Khảo sát khả năng đáp
ứng tiêu chuẩn đào tạo dược sĩ cao đẳng dược tại trường trung cấp Quân y 2
Quân khu 7”, luận văn dược sĩ chuyên khoa I cũng đã đánh giá được:
+ Khả năng đáp ứng về tổ chức và nhân sự như: tỉ lệ giảng viên cơ hữu,
giảng viên thỉnh giảng, trình độ học vấn, độ tuổi, tỉ lệ giảng viên theo giới
tính.
+ Khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Hay trong đề tài “khảo sát khả năng đáp ứng tiêu chuẩn đào tạo dược sĩ
cao đẳng tại trường trung cấp y tế Bắc Giang ”, của tác giả Lương Ngọc
Quang luận văn thạc sỹ dược học cũng đánh giá được:
+ Khả năng đáp ứng về tổ chức và nhân sự như: Tỉ lệ giảng viên cơ hữu,
giảng viên thỉnh giảng, trình độ học vấn, độ tuổi, Tỉ lệ giảng viên theo giới
tính.

+ Khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Hay trong đề tài “khảo sát thực trạng về điều kiện đào tạo cao đẳng
dược tại trường cao đẳng y tế Thái Bình ” của tác giả Nguyễn Thị Bích
Phương luận văn dược sĩ chuyên khoa 1 cũng đã đánh giá được thực trạng về
mô hình tổ chức , thực trạng về đội ngũ cán bộ của trường cao đẳng y tế Thái
Bình
Thực trạng về cơ sở vật chất và trang thiết bị của trường cao đẳng y tế
Thái Bình
1.4. Vài nét về trường Cao đẳng Y Dược Hồng Đức
1.4.1. Thông tin chung về trường
 Tên trường:
Tên tiếng Việt: Trường Cao đẳng Y dược Hồng Đức
Tên tiếng Anh: Hong Duc Medical College
 Trụ sở trường:
Địa chỉ: số 5 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, TPHCM
12


Điện thoại: 028 – 62556688
Fax: 028 – 62556688
Email:
Website:
- Cơ quan quản lý trực tiếp: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
- Tên viết tắt của trường: Trường CĐYD Hồng Đức
- Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 2007
Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: 2007
- Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá I: 2009
- Loại hình trường đào tạo: Ngoài công lập
1.4.2. Khái quát về lịch sử phát triển nhà trường
- Trường Trung cấp tư thục điều dưỡng và kỹ thuật y tế Hồng Đức được

thành lập ngày 01 tháng 08 năm 2007, đến năm 2012 đổi tên thành Trường
Trung cấp Y Dược Hồng Đức. Sau 7 năm hoạt động đến năm 2014,
Trường được nâng cấp thành Trƣờng Cao đẳng Y Dƣợc Hồng Đức theo
quyết định số 3608/QĐ – BGDĐT, ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và đào tạo. Trƣờng Cao đẳng Y Dƣợc Hồng Đức là cơ sở đào
tạo ngoài công lập, đa cấp, đa ngành, là cơ sở nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ, cơ sở đào tạo đội ngũ cán bộ y dược trình độ cao đẳng và
thấp hơn
 NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƢỢC
Từ năm 2007 đến nay, Trường đã và đang đào tạo hơn 9271 học sinh sinh viên, trong đó học sinh ngành Dược và Điều dưỡng trung cấp Hệ chính
quy là 6.705 học sinh, trên 900 học viên Trung cấp Dược hệ vừa làm vừa học.
Sinh viên ngành Dược và Điều dưỡng Cao đẳng Hệ chính quy là 1.598 sinh
viên. Ngoài ra, Trường còn được trao tặng nhiều bằng khen của Bộ giáo dục
và đào tạo, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh, của Liên đoàn

13


lao động Việt Nam, của Công đoàn giáo dục Việt Nam về những thành tích đã
đạt được trong công tác giảng dạy và học tập.
Bên cạnh đó, Nhà trường luôn chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị, đào tạo đội ngũ giảng viên để nâng cao chất lượng dạy
và học, đa dạng hoá các loại hình đào tạo, mở rộng mã ngành và tăng quy mô
đào tạo hàng năm, đẩy mạnh công tác đào tạo theo nhu cầu xã hội, nâng cao
chất lượng đào tạo nhằm đáp ứng kịp thời với yêu cầu ngày càng cao của các
đơn vị sử dụng lao động. Với trên 35% đội ngũ cán bộ giảng viên cơ hữu có
trình độ trên đại học, lưu lượng học sinh của trường hàng năm là từ 2.000 đến
2.500 học sinh, với nhiều mã ngành đào tạo khác nhau.
Bảng 1.1. Các chuyên ngành đào tạo tại trường Cao đẳng Y Dược
Hồng Đức

STT
Ngành đào tạo
Bậc cao đẳng
1

Cao đẳng Điều dưỡng

2

Cao đẳng Dược
Bậc trung cấp

3

Trung cấp Dược

4

Trung cấp Điều dưỡng

Với riêng đào tạo nhân lực dược, cho tới nay nhà trường đã trực tiếp đào tạo
được 8 khóa dược sĩ trung cấp (hệ chính qui và vừa học vừa làm), từ năm
2015 bắt đầu đào tạo trình độ cao đẳng Dược và Điều dưỡng. Qua đó cung

14


cấp khoảng và trên 4000 Dược sĩ trung cấp đáp ứng được phần nào về nhu
cầu nhân lực dược cho TP Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của trường CĐYD Hồng Đức

- Trƣờng Cao đẳng Y Dƣợc Hồng Đức có nhiệm vụ:
Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao đẳng y dược và thấp hơn, có phẩm
chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp
tương xứng với trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe của nhân dân, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học; ứng dụng và phát triển công
nghệ; tham gia vào giải quyết các vấn đề chăm sóc sức khỏe tại địa phương.
Thực hiện các dịch vụ khoa học, chuyển giao công nghệ phù hợp với
ngành nghề đào tạo theo quy định của pháp luật.
Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong học sinh - sinh viên và trong đội
ngũ cán bộ, giảng viên của trường.
Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của
trường đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu
tuổi.
Tuyển sinh và quản lý học sinh - sinh viên.
Phối hợp với gia đình học sinh - sinh viên; các tổ chức, cá nhân trong
hoạt động giáo dục.
Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và học sinh - sinh viên tham
gia các hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo và nhu cầu xã hội.
Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo đúng
quy định của pháp luật.

15


1.4.4. Các loại hình đào tạo: Chính quy
1.4.5. Các chuyên ngành đào tạo hiện nay
TT
Tên ngành

1

Cao đẳng Dược

2

Cao đẳng Điều dưỡng

* Tóm lại:
Công tác đào tạo dược sĩ cao đẳng tại Việt Nam chỉ mới bắt đầu được quan
tâm và đào tạo trong những năm gần đây , hơn nữa số trường đào tạo dược sĩ
cao đẳng hiện còn hạn chế , chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm còn thấp nên nhu
cầu nhân lực dược trình độ cao đẳng tại Việt Nam là rất lớn , đội ngũ cán bộ y
tế hiện nay còn thiếu về số lượng , hạn chế về chất lượng , cơ cấu nhân lực về
y tế chưa hợp lý . Đặc biệt nhân lực dược tại các cơ sở y tế có trình độ chủ
yếu ở bậc trung cấp , số lượng DSCĐ, DSĐH và sau Đại học hiện nay còn rất
thấp , nên nhu cầu đào tạo nhân lực dược trình độ cao đẳng tại chỗ là hết sức
cần thiết . Chính vì vậy việc thực hiện đề tài :
Khảo sát thực trạng về điều kiện đào tạo trình độ cao đẳng dược tại
trường Cao đẳng Y Dược Hồng Đức" nhằm giúp nhà trường triển khai và
thực hiện đào tạo theo đúng tiêu chuẩn đào tạo cao đẳng dược để đội ngũ
CĐD đầu ra có chất lượng cao, phù hợp thực tiễn nhằm đáp ứng nhu cầu
CĐD cho cả nước nói chung và cho TP Hồ Chí Minh nói riêng.

16


Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đội ngũ cán bộ giảng viên nhà trường về: trình độ chuyên môn, tỷ lệ

giảng viên cơ hữu/ giảng viên thỉnh giảng, tỷ lệ giảng viên Nam/Nữ, giảng
viên chuyên ngành y - dược.
Nguồn lực phục vụ đào tạo như: cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện,
phòng thí nghiệm, thực hành, giảng đường.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm: Trường Cao đẳng Y Dược Hồng Đức
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Hình 2.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO CAO
ĐẲNG DƢỢC TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y DƢỢC HỒNG ĐỨC

Khảo sát thực trạng về tổ
chức và nhân sự của Trường
Cao đẳng Y Dược Hồng Đức
theo tiêu chuẩn đào tạo
DSCĐ, năm 2017

Khảo sát thực trạng về cơ sở vật
chất, trang thiết bị của Trường
Cao đẳng Y Dược Hồng Đức
theo tiêu chuẩn đào tạo DSCĐ,
năm 2017

Thực trạng
về mô hình
tổ chức tại
trường Cao
đẳng Y
Dược Hồng

Đức

Thực trạng
về cơ sở vật
chất phục
vụ giảng
dạy

Thực trạng
về đội ngũ
cán bộ,
giảng viên
nhà trường

Bàn luận, kết luận và kiến nghị

17

Thực trạng
về trang
thiết thiết bị
phục vụ
giảng dạy


×