Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tinh chat hoa hoc axit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.32 KB, 3 trang )

Giáo án Hóa học 9 Năm học 2010 - 2011
Trường: THCS Võ Thị Sáu Người soạn: Đào Trọng Điều
Lớp: 9A Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tiết: Bài 3:
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
 Về kiến thức:
- Trình bày được tính chất hóa học của axit: tác dụng được với quỳ tím,
với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
 Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa
học của axit nói chung.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl,
H
2
SO
4
loãng, H
2
SO
4
đặc tác dụng với kim loại.
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính chất của H
2
SO
4
loãng
và H
2
SO


4
đặc, nóng.
• Nội dung trọng tâm:
- Tính chất hóa học của axit, tính chất riêng của H
2
SO
4
.
- Phản ứng điều chế mỗi loại axit.
- Nhận biết axit H
2
SO
4
và muối sunfat.
2. Phương tiện – thiết bị dạy học:
• Giáo viên:
+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm.
+ Hóa chất: dd HCl, H
2
SO
4
loãng, quỳ tím, Zn, Al, Fe, Cu(OH)
2
, Fe
2
O
3.
• Học sinh:
+ Xem trước bài mới.
+ Ôn lại định nghĩa về axit.

3. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Phương pháp chủ yếu: thực hành thí nghiệm nghiên cứu.
- Kết hợp với phương pháp: đàm thoại, hoạt động nhóm
4. Tiến trình lên lớp:
4.1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sỉ số lớp.
4.2. Kiểm tra bài cũ: H
2
SO
3
BaSO
3

- Hoàn thành sơ đồ sau: CaSO
3
SO
2
K
2
SO
3

Na
2
SO
3
- Sữa bài tập 2 SGK.
Đào Trọng Điều
Lớp: CĐSSH08A
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2010 - 2011

4.3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit
TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng
- Chia lớp thành 4
nhóm. Tiến hành giao
nhiệm vụ cho các
nhóm:
+ Nhóm 1: axit làm
đổi màu chất chỉ thị.
+ Nhóm 2: axit tác
dụng với kim loại.
+ Nhóm 3: axit tác
dụng với bazơ.
+ Nhóm 4: axit tác
dụng với oxit bazơ.
- Hướng dẫn các nhóm
tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm
quan sát kết quả thí
nghiệm và tiến hành
báo cáo kết quả và rút
ra nhận xét axit có tính
chất hóa học như thế
nào.
- Yêu cầu các nhóm
ghi phương trình minh
họa cho các báo cáo
của nhóm.
- Sau khi các nhóm đã
báo cáo GV tiến hành

đặt câu hỏi:
+ Tại sao ở TN1 quỳ
tím bị đổi màu?
+ Tại sao ở TN2 lại có
khí thoát ra?
+ Tại sao ở TN3 dd lại
có màu xanh lam, màu
xanh lam là màu của
chất nào?
+ Màu vàng nâu ở
- Tiến hành phân nhóm
theo sự hướng dẫn của
GV. Tiến hành TN theo
yêu cầu và tiến hành
báo cáo kết quả :
+ Nhóm 1: quỳ tím hóa
đỏ.
+ Nhóm 2: kim loại bị
hòa tan, đồng thời có
bọt khí không màu bay
ra.
+ Nhóm 3: Cu(OH)
2
bị
hòa tan tạo dd xanh
lam.
+ Nhóm 4: Fe
2
O
3

bị hòa
tan, tạo dung dịch màu
xanh lam.
- Các nhóm tiến hành
thảo luận và trả lời:
+ dd axit làm quỳ tím
đổi màu
+ Khí thoát ra ở TN2 là
do axit tác dụng với KL
tạo thành muối và giải
phóng khí hiđrô
+ Do sau pư sinh ra dd
muối đồng màu xanh
lam (CuSO
4
).
I. Tính chất hoá học:
1. Dung dịch axit làm
đổi màu chất chỉ thị:
quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với
kim loại:
2HCl
(dd)
+Zn
(r)

ZnCl
2(dd)
+ H

2(k)

3H
2
SO
4(dd)
+2Al
(r)

Al
2
(SO
4
)
3(dd)
+H
2(k)

dd axit + m.số k.l →
muối + khí H
2
− Chú ý : axit nitric
(HNO
3
) và axit sunfuric
loại không g.p. khí
hidro.
3. Axit t.d với bazơ:
(p.ứng trung hoà)
Cu(OH)

2(r)
+ H
2
SO
4(dd)

CuSO
4(dd)
+ H
2
O
NaOH
(dd)
+HCl
(dd)
→NaCl
(dd)
+
H
2
O
(l)

axit + bazơ → muối +
nước
4. Axit tác dụng với oxit
bazơ:
CuO
(r)
+ H

2
SO
4(dd)

CuSO
4(dd)
+ H
2
O
(l)

Đen dd xanh
lam
Fe
2
O
3(r)
+ 6HCl
(dd)

2FeCl
3(dd)
+3H
2
O
dd
vàng nâu
Đào Trọng Điều
Lớp: CĐSSH08A
Giáo án Hóa học 9 Năm học 2010 - 2011

TN4 là do đâu? + Do sau pư có sự tạo
thành dd muối sắt (III)
nên có màu vàng nâu.
axit + oxit bazơ →
muối + nước
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu
– Gọi 1 HS tiến hành
đọc SGK và đọc
phần em có biết Sau
đó tiến hành đặt câu
hỏi:
+ Thế nào là axit
mạnh, axit yếu
+ Dựa vào tính chất
hóa học của axit ta có
thể chia axit thành
bao nhiêu loại?
+ GV chốt lại vấn đề.
- Tiến hành hoạt động
theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi:
+ Axit mạnh: Phản
ứng nhanh với KL, với
muối cacbonat, dẫn
điện tốt. Axit yếu thì
ngược lại
+ Chia thành 2 loại:
* Axit mạnh: HCl,
HNO
3

……
* Axit yếu: H
2
S,
H
2
CO
3
……
II. Axit mạnh và axit
yếu: dựa vào tính chất hoá
học, axit chia thành 2 loại
− Axit mạnh: H
2
SO
4
; HCl
; HNO
3

Axit yếu: H
2
S ; H
2
CO
3
,
H
2
SO

3

4.4. Cũng cố:
+ Cho lớp tiến hành làm bài tập1, 2 SGK
4.5. Dặn dò:
+ Làm bài tập SGK.
+ Học bài cũ, xem trước bài mới.
Đào Trọng Điều
Lớp: CĐSSH08A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×