SỬ DỤNG THUỐC VẬN
MẠCH
Ở TRẺ SƠ SINH
PGS. TS. Vũ Minh
Phúc
NỘI DUNG
1. Khuyến cáo sử dụng thuốc hợp lý
2. Những đặc điểm chung của
chuyển hóa thuốc ở trẻ sơ sinh
3. Các loại thuốc vận mạch
• Nhóm đồng vận giao cảm
(adrenegic agonist)
• Nhóm dãn mạch (vasodilators)
4. Sử dụng các thuốc vận mạch
1. KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG THUỐC
HỢP LÝ
• Chẩn đoán chắc chắn phù hợp
• Hiểu sinh bệnh học của bệnh
• Có kiến thức dược lâm sàng về các thuốc
điều trị bệnh
• Sử dụng loại thuốc và liều thuốc theo từng
loại bệnh, cho từng cơ địa
• Theo dõi hiệu quả điều trị và tác dụng độc
của thuốc
• Sẵn sàng thay đổi điều trị nếu hiệu quả của
thuốc không rõ ràng hoặc xuất hiện tác
dụng độc không được chấp nhận
2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
CHUYỂN HÓA THUỐC Ở TRẺ SƠ SINH
• Chuyển hóa và thanh lọc thuốc thay đổi
theo tuổi thai
• Các quá trình biến đổi sinh học của
thuốc chậm hơn ở người lớn
• Thải thuốc chậm hơn ở người lớn
• Những con đường biến đổi sinh học lạ
thường có thể tồn tại ở sơ sinh
• Hoạt động este hóa của thuốc giảm so
với người lớn
2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
CHUYỂN HÓA THUỐC Ở TRẺ SƠ SINH
• Chuyển hóa và thanh lọc thuốc thay đổi
theo tuổi thai
• Các quá trình biến đổi sinh học của
thuốc chậm hơn ở người lớn
• Thải thuốc chậm hơn ở người lớn
• Những con đường biến đổi sinh học lạ
thường có thể tồn tại ở sơ sinh
• Hoạt động este hóa của thuốc giảm so
với người lớn
3. CÁC LOẠI THUỐC VẬN MẠCH
3.1. THUỐC ĐỒNG VẬN GIAO CẢM
(Adrenergic agonists)
Các loại thuốc đồng vận giao cảm
• Dopamine
• Dobutamine
• Epinephrine
• Fenoldopam
• Phenylephrine
• Norepinephrine
• Isoproterenol
3.1. THUỐC ĐỒNG VẬN GIAO CẢM
(Adrenergic agonists)
Phân bố của các receptor
1 chủ yếu ở tế bào cơ tim
2 ở tế bào cơ trơn phế quản, thành mạch
ở thành mạch máu
• DA1 (dopanergic) ở giường mạch máu tạng
và thận
• DA2 (dopanergic) ở mạch máu ngoại biên
3.1. THUỐC ĐỒNG VẬN GIAO CẢM
(Adrenergic agonists)
Đáp ứng với thuốc thay đổi ở SS do có
những thay đổi trong
• diễn đạt của các receptors
• khoảng cách truyền tin từ receptor đến cơ
quan phản ứng
• những hoạt động kinases
• hiệu lực của chất nền
• những hoạt động phosphatase
• thủy phân cAMP do phosphodiesterase
3.1. THUỐC ĐỒNG VẬN GIAO CẢM
(Adrenergic agonists)
Hiệu quả của thuốc trên các receptors
• Dopamine
1 = DA1 >
> 1 ; DA1 = 0
liều cao
liều thấp
• Dobutamine
1 > 2 >
• Epinephrine
> 1 và 2
1 = 2 > liều thấp
liều cao
• Norepinephrine1 > > 2
• Phenylephrine
• Isoproterenol
1 = 2
• Fenoldopam
DA1
Liều
g/kg/phút
Dobutamine
1> 2>
Dopamine
1 = DA1>
Epinephrine
1= 2>
Norepinephrine
1> >
2
Isoprote-renol
1= 2
Phenylephrine
agonist
liều cao
liều cao
2-15
2-5 (DA1)
0.01-0.03
max
0.1
0.01-0.1
0.2-0.3
10-20()
0.01-0.03
max
0.1-0.3
5-10 (1)
Thời gian bán
hủy (phút)
2.4
2
2
3
2
20
co bóp cơ
tim
++
++
+++
+
+++
0
Dãn tiểu ĐM
+
++
+
0
+
-
Co mạch
liều cao+
Liều cao ++
Liều cao +
++
0
+++
nhịp tim
+
0 hoặc +
++
+
+++
0
huyết áp
SVR
+
-
Liều cao +
Liều cao +
0 hoặc +
0 hoặc +
+
+++
+
-
+++
+++
CO
++
+
++
++
++
0 or -
0
Liều thấp++
0
0
0
-
RLNT
++
Liều cao +
+++
+
+++
0
Lưu ý
Gây nhịp
tim hơn
Dopamin
Có lợi khi có
suy thận
Liều cao gây
nhịp tim
Co mạch
mạnh
nhất
Có lợi
trong nhịp
tim chậm
Dùng khi CLT cao
mà HA thấp
Lợi tiểu
3.2. NHÓM THUỐC DÃN MẠCH
(Vasodilators)
Các loại thuốc dãn mạch hệ thống dùng
ở SS
Cơ chế tác dụng
chủ yếu
Thuốc
Vị trí tác dụng
chủ yếu
1- Nitrovasodilator
Nitroglycerin
Nitroprusside
TM
TM và ĐM
2- Ức chế can-xi
Nifedipine
ĐM
3- Ức chế men chuyển
Captopril
ĐM và TM
4- Ức chế thụ thể angiotensin
Losartan
ĐM và TM
5- Natriuretic peptide
6- Ức chế phosphodiesterase 3
Nesiritide
Milrinone
ĐM và TM
ĐM
3.2. NHÓM THUỐC DÃN MẠCH
(Vasodilators)
Các loại thuốc dãn mạch phổi dùng ở
SS
Cơ chế tác dụng
Thuốc
Hoạt hóa guanyl cyclase, tăng
cGMP
Nitric oxide (NO)
Ức chế phosphodiesterase 5,
tăng cGMP
Sildenafil
Ức chế phosphodiesterase 3,
tăng cAMP
Milrinone
Milrinone
PGE1
PG
SMOOTH CELL
PGI2
Dobuta
Isoprote
B2
ac
ATP
pde III
cAMP
inactive AMP
ETA
Vasodilation
ET-1
Vasoconstriction
ETB
GTP
NO
NOr
cGMP
gc
inactive GMP
Ca++
NO
L-citrullin
B2
ET-1
L-arginine
NO synthetase
ENDOTHELIAL
CELL
Sildenafil Bonsentan Calcium Tolazoline
blockers
PGI2
ETB
ATP
A1
pde V
Nitroprusside
Nitroglycerin
Sixtasentan
Bonsentan
Bonsentan
3.2. NHÓM THUỐC DÃN MẠCH
(Vasodilators)
Chỉ định
(1) Suy chức năng thất trái
(2) Hở van động mạch chủ
(3) Cao huyết áp
(4) Tăng áp động mạch phổi
4. SỬ DỤNG CÁC THUỐC VẬN
MẠCH
4.1. Sử dụng trong sốc nhiễm trùng
FOCUS OF INFECTION
BACTERIAL CELL WALL PRODUCTS
ACTH/ENDORPHINE
PRIMARY MEDIATORS
RELEASE (TNF, IL-1, IFN, OTHERS)
COAGULATION
COMPLEMENT
SYSTEMIC
ACTIVATION
ENDOTHELIAL/LEUKOCYTE
MOLECULAR ACTIVATION
ACTIVATION
SYSTEMIC
KALLIKREINSECONDARY MEDIATORS
PMN
KININ
(PAF, EICOSANOIDS,
STIMULATION
STIMULATION
OTHER INTERLEUKINS,..)
VASODILATION
ENDOTHELIAL
DAMGE
SHOCK
CAPILLARY LEAK
ENDOTHELIAL
MODS
DAMAGE
DEATH
* Dopamine (high
dose)
* Norepinephrine
* Thêm Dobutamine or
Milrinone
Fluids
infusion
4.1. Sử dụng trong sốc nhiễm trùng
FOCAL
INFECTION
Sepsis plus at least
1 of the following:
- Acute mental
changes
- Hypoxemia
- Plasma lactate
- Oliguria
BACTERIA
SEPSIS
SEPSIS
syndrome
EARLY SEPTIC
SHOCK
Sepsis syndrome plus:
- BP or poor capillary
refill
REFRACTORY
that lasts for > 1 hour
SEPTIC
despiite IV fluids &
SHOCK
pharmacologic intervention
MODs
- and requires
vasopressor support
DEATH
BACTEREMIA
Clinical evidence
of infection plus :
- Hyper-hypothermia
- Tachycardia
- Tachypnea
- WBC abnormalities
Sepsis syndrome plus:
- BP or poor capillary
refill that responds
promptly to IV fluids
and/or
- Pharmacologic
Any
combination of:
intervention
- DIC
- ARDS
- Acute renal or heart
failue
- Acute hepatic failure
4.2. Sử dụng trong sốc tim
Cung lượng tim – Chỉ số tim
– CO = SV HR (Lít / phút)
– CI = CO / m 2 BSA (Lít / phút / m 2)
– CO= cardiac output
– CI = cardiac index
– SV = stroke volume = thể tích 1 nhát bóp của
tim
– HR = heart rate
= tần số tim trong 1 phút
– Tim giảm co bóp SV giảm
Tim bù trừ bằng HR tăng lúc nghỉ CO ổn định
– HR chậm quá dãn thất tối đa SV giảm
– HR nhanh quá tâm trương ngắn đổ đầy
thất
giảm SV giảm
4.2. Sử dụng trong sốc tim
Cung lượng tim (Cardiac Output = CO)
– Định luật Frank-Starling
− Thể tích đổ đầy thất quyết định sức co bóp cơ
tim
– Thể tích đổ đầy thất cuối tâm trương tăng
tăng chiều dài sarcomere của sợi cơ tim
tăng sức co bóp cơ tim SV CO
− Tăng gánh thể tích quá mức
sarcomeres căng dãn quá mức
sợi cơ tim không co lại hiệu quả được
SV, CO
− Thể tích đổ đầy tâm trương không đủ SV,
CO
4.2. Sử dụng trong sốc tim
Cung lượng tim (Cardiac Output =
CO)
– Tương quan giữa thể tích nhát bóp
(SV)
máu hệ thống
A và kháng lực
B mạch
CO = (MAP – CVP) / SVR
SV
(SVR)
A’
C
C’
SVR
MAP = mean arterial pressure
SVR = systemic vascular resistance
Màu đỏ: người bình thường Màu xanh: BN suy chức năng thất
4.2. Sử dụng trong sốc tim
– Suy tim CO và CI giảm
– Sốc tim CI < 2,5 lít/phút/m2
CO BÓP CƠ TIM
CO
TIỀN TẢI
CI
HẬU TẢI