Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Địa- Liên Bang Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 21 trang )

MEMBERS
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

TÊN
Nguyễn Thanh Tòng
Lý Ngọc Trân Trân
Bùi Thị Kim Ngân
Lê Bảo Ngân
Nguyễn Lê Trúc Đào
Lâm Lê Nhật Đăng
Lê Hoàng Gia Bảo
Nguyễn Thị Diễm Kiều
Phan Thị Yến Linh


Bài 8:

Liên Bang Nga

T

eam 1/11T/CVT


2017-2018
GVHD: Huỳnh Hình Bích Ngọc


Quốc kỳ Nga


Vladimir
Vladimirovich
Putin

Vladimir Ilyich
Lenin


Quảng trường
Đỏ

Thánh đường
Saint Basile


ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN LB NGA


Các khu vực giờ trên trái đất


Bản đồ nước Nga



Địa hình và khoáng sản LB Nga


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
• Diện tích: 17,1 triệu
• Dân số: 143 triệu người (năm 2005)
: 144,3 triệu (2016) 
• Thủ đô: Moskva (Mát- xcơ- va)

G1


LB Nga có:
G1
 Diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai lục địa Á, Âu. Lãnh thổ
trải dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á
 Đường biên giới dài xấp xỉ chiều dài đường xích đạo, có 11 múi
giờ, giáp 14 nước. Riêng tỉnh Ca-li-nin-grát nằm biệt lập.
 Đường bờ biển dài.
+ Phía Bắc: Giáp Bắc Băng Dương
+ Phía Đông: Giáp Thái Bình Dương
+ Phía Tây và Tây Nam giáp biển Ban Tích, Biển Đen, Biển Caxpi.
 Những vùng biển rộng lớn này có giá trị về nhiều mặt đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước


Bản đồ nước Nga



ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN LB NGA


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

G1

 Địa hình LB Nga cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Dòng
sông Ê-nít xây chia LB Nga ra thành 2 phần rõ rệt:
 Phía Tây:
+ Đại bộ phận là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu, đồng bằng
Tây Xi-bia) và vùng trũng
+ Phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, không
phát triển nông nghiệp thuận lợi nhưng phát triển công nghiệp
khai khoáng (dầu mỏ, khí tự nhiên).
+ Dãy U-ran giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt,..) là ranh
giới tự nhiên giữa hai châu lục Á - Âu trên lãnh thổ LB Nga.


Bức tượng Peter Đại
đế, nằm ở ngã ba phía
tây sông Moscow

Cung điện Kremlin
nhiều màu sắc tại
Moscow


Một số hình ảnh của dãy Ural



II.
ĐIỀU
KIỆN
TỰ
NHIÊN
 Phía Đông:

G1

Phần lớn là núi và cao nguyên không thuận lợi lắm cho phát
triển nông nghiệp nhưng có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ
lượng thủy điện lớn.
 LB Nga có nguốn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú
 Diện tích rừng của LB Nga đứng đầu thế giới (886 triệu ha, rừng có
thể khai thác là 764 triệu ha) chủ yếu là rừng lá kim (Taiga)
 LB Nga có nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt. Điển hình là thủy
điện. Bên cạnh đó có nhiều hồ tự nhiên và nhân tạo.
 Hơn 80% lãnh thổ LB nằm ở vành đai khí hậu ôn đới, phía tây có khí
hậu ôn hòa hơn phía đông; phía bắc có khí hậu cận cực lạnh giá; phía
nam có khí hậu cận nhiệt chiếm 4% diện tích lãnh thổ.


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

G1

 Điều kiện tự nhiên của LB Nga thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế nhưng cũng gây không ít khó
khăn: địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích

lớn, nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc
khô hạn, tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ
yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá.


Một số hình ảnh ở phía
Đông nước Nga


Rừng lá kim Taiga


Thank you for
watching



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×