Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.76 KB, 2 trang )
ĐẠI TỪ HỖ TƯƠNG (Reciprocal Pronouns): Each other – One
another
I . Khởi Đầu
Each other /ˌiːtʃ ˈʌðə(r)/: nhau
One another /ˌwʌn əˈnʌðə(r)/: lẫn nhau
II. Cách dùng , chức năng và khái niệm của đại từ tương hỗ:
1. KN:
– ĐT hỗ tương được dùng trong mối quan hệ giữa 2 hoặc nhiều đối
tượng.
– reciprocal /rɪˈsɪprəkl/ (adj): mang tính tương hỗ, lẫn nhau nên phải
từ 2 đối tượng trở lên.Vì vậy, CHỦ NGỮ và ĐỘNG TỪ bao giờ
cũng ở số nhiều.
Vd: Sue likes Ann and Ann likes Sue
=> Sue and Ann like each other.= Sue và Ann thích nhau.
2.CÁCH DÙNG:
A. EACH OTHER: (lẫn nhau) dùng cho hai người, hai vật:
– Peter and David hate each other.
Peter và David ghét nhau.
– We misunderstood each other.
Chúng ta đã hiểu nhầm nhau.
– How can we meet each other?
Làm sao chúng ta gặp nhau được?
– The two trucks were racing against each other.
Hai xe tải đang đua nhau.
B. ONE OTHER: (lẫn nhau) khi có hơn hai người, hai vật:
– We must respect one another.
Chúng tôi phải tôn trọng lẫn nhau.
– Women met one another there.
Phụ nữ gặp nhau ở đó.
– The cars raced against one another.
Những xe ô tô chạy đua với nhau.