Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Ma trận và giải chi tiết đề hóa 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.76 KB, 22 trang )

MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT QG NĂM 2020

GV: Nguyễn Văn Thuấn
SĐT: 084.364.8886.

MÔN: HÓA HỌC
1. Hình thức:trắc nghiệm.
2. Thời gian:50 phút.
3. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc:
- 10% kiến thức lớp 11; 90% kiến thức lớp 12
- Các mức độ: nhận biết: 30%; thông hiểu: 30%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 20%.
- Số lượng câu hỏi: 40 câu.
4. Ma trận:

STT

Nội dung kiến thức

Thông

Nhận biết

Vận dụng

Tổng số

Vận dụng

hiểu

câu, số



cao
điểm

1.

Kiến thức lớp 11

2.

Este – Lipit

3.

Cacbohiđrat

4.

Amin – Amino axit -

1

1
3

2

1

1


1

1

1

1

Protein

1

2

4

2

7
3

1

4


5.

Polime


1

6.

Tổng hợp hóa hữu cơ

7.

Đại cương về kim loại

2

8.

Kim loại kiềm, kim loại

3

1

2

1
1

1

2


2

1

6

1

1

5

kiềm thổ - Nhôm

9.

Sắt và một số kim loại quan

2

2

4

trọng
10.

Nhận biết các chất vô cơ

1


1

Hóa học và vấn đề phát
triển KT – XH - MT
11.

Tổng hợp hóa học vô cơ

Số câu – Số điểm

12

1

1

12

8

3,0đ
% các mức độ

30%

3,0đ
30%

2


2
8

2,0đ
20%

40

2,0đ
20%

10,0đ
100%


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ THI MINH HỌA 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Môn thi thành phần: HÓA HỌC – Bài thi: Khoa học tự nhiên
( Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề )

Họ và tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . Trường THPT:
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; K = 39; Mg = 24; Al = 27; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
(các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước)

Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag

B. Mg


C. Fe

D. Al

Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Ag

B. Na

C. Mg

D. Al

Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
A. CO2

B. H2

C. N2

D. O2

C. 1 mol glixerol

D. 3 mol etylen

Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
A. 1 mol etylen glycol
glicol


B. 3 mol glixerol

Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
A. HNO3 đặc, nóng

B. HCl

C. CuSO4

D. H2SO4 đặc, nóng

Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Anilin

B. Glyxin

C. Valin

D. Metylamin

Câu 47: Công thức của nhôm clorua là
A. AlCl3

B. Al2(SO4)3

C. Al(NO3)3

D. AlBr3


Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeCl2

B. Fe(NO3)3

C. Fe2(SO4)3

D. Fe2O3

Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Propen

B. Stiren

C. Isopren
3

D. Toluen


Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Mg

B. Fe

C. Na

D. Al

C. 5


D. 6

Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 3

B. 4

Câu 52: Hidroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Al(OH)3

B. Mg(OH)2

C. Ba(OH)2

D. Cu(OH)2

Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây gọi là nước cứng?
A. Ca2+; Mg2+

B. Na+; K+

C. Na+; H+

D. H+; K+

C. Fe(OH)2

D. FeO


Câu 54: Công thức của sắt (III) hidroxit là
A. Fe(OH)3

B. Fe2O3

Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là
A. 8,0

B. 4,0

C. 16

D. 6,0

Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 2,24

B. 1,12

C. 3,36

D. 4,48

Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH), rồi cho vào đáy ống
nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hidrocacbon
sinh ra trong thí nghiệm trên là
A. metan

B. etan


C. etilen

D. axetilen

Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước

B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure

C. Phân tử Gly-Ala có 4 nguyên tử oxi

D. Dung dịch glyxin làm quì tím chuyển màu đỏ

Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 17,92

B. 8,96

C. 22,4

D. 11,20

Câu 60: Cho 0,1 mol Gli-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,2

B. 0,1

C. 0,3


D. 0,4

Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- H2O?
A. KOH + HNO3 KNO3 + H2O

B. Cu(OH2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O

C. KHCO3 + KOH K2CO3 + H2O

D. Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2H2O
4


Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit
hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ
glucozơ

B. tinh bột và saccarozơ

C. xenlulozơ và saccarozơ D. saccarozơ và

Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhúng dây thép vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa học
B. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường, do có lớp màng oxit bảo vệ
C. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O
D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa
Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
A. etyl propionat


B. metyl axetat

C. metyl propionat

D. etyl axtetat

Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 66: Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số
polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 67: Để hoàn tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của
V là
A. 20


B. 10

C. 40

D. 5

Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4
gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 30%

B. 50%

C. 60%

D. 25%

Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu
được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư, rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m
gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,64

B. 3,04

C. 3,33

D. 3,82

Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được

glixerol và hỗn hợp X gồm 3 muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng 3 :
4 : 5. Hidro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì
cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 68,40

B. 60,20

C. 68,80
5

D. 68,84


Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điểu chế thuốc đau dạ dày
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 72: Cho este 2 chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu
được ancol Y (no, 2 chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được andehit hai chức
C. Axit T có đồng phân hình học
D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X
Câu 73: Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hidro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy
ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được
0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,20

B. 0,25

C. 0,15

D. 0,30

Câu 74: Dẫn từ ừ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít), được biểu diễn như đồ thị
y

3m

m
0

V

7V

x


6


Giá trị của m là
A. 0,2

B. 0,24

C. 0,72

D. 1,00

Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol
(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm
(d) Muối mononatri glutamate được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt)
(e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc
Số phát biểu đúng là
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối

lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là
100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 0,20

B. 0,15

C. 0,25

D. 0,35

Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm
nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, rồi để nguội hỗn hợp
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol
B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng
C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra
D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy

7


Câu 78: Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn
chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt
khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng
đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối
đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

A. 23,04%

B. 38,74%

C. 33,33%

D. 58,12%

Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít CO2. Cho 6,46
gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu
được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được
Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 160

B. 74

C. 146

D. 88

Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n + 4O4N2) và chất Y (CmH2m + 3O2N) đều là các muối amoni của axit
cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu
được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng
của Y trong E là
A. 31,35%

B. 26,35%

C. 54,45%


D. 41,54%

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA THI THPT QUỐC GIA 2020
MÔN HÓA HỌC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 41. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag.
B. Mg.
C. Fe.
Hướng dẫn

D. Al.

Dựa vào dãy điện hóa ta có tính khử của kim loại giảm dần từ trái sang phải ⇒ Ag là kim loại có tính khử
yếu nhất trong các kim loại trên ⇒ Chọn A.
8


Câu 42. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Ag.
B. Na.

C. Mg.
D. Al.
Hướng dẫn
Chỉ có kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) và một số kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) tan được trong nước ở
điều kiện thường ⇒ Chọn B.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Câu 43. Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
A. CO2.
B. H2.
C. N2.
D. O2.
Hướng dẫn
:metan(CH4 )
�Kh�

 O2 ,to
ng:d�
uh�
a(ankan) ���
� CO2 � H2O
�L�
�R�
n:cacbon(C)
Nhiên liệu hóa thạch �
CO2 cũng là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng mưa axit ⇒ Chọn A.
Câu 44. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
A. 1 mol etylen glicol.
B. 3 mol glixerol.
C. 1 mol glixerol.
D. 3 mol etylen glicol.

Hướng dẫn
PTHH: (RCOO)3C3H5 + NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
1 mol

1 mol ⇒ Chọn C.
Câu 45. Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
A. HNO3 đặc, nóng.
B. HCl.
C. CuSO4.
D. H2SO4 đặc, nóng.
Hướng dẫn
Kim loại (trước H) + HCl, H2SO4 loãng → Muối (kim loại hóa trị thấp) + H2↑ ⇒ Chọn B.
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Câu 46. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Anilin.
B. Glyxin.
C. Valin.
D. Metylamin.
Hướng dẫn
Tên gọi
Anilin
Glyxin
Valin
Metylamin
Công thức
C6H5NH2
H2N–CH2–COOH
(CH3)2CH–CH(NH2)COOH
CH3NH2
Quì tím

Ko h.tượng
Ko h.tượng
Ko h.tượng
→ xanh
⇒ Chọn D.
Chú ý: anilin là một bazơ rất yếu nên không đổi màu quì tím.
Câu 47. Công thức của nhôm clorua là
A. AlCl3.
B. Al2(SO4)3.
C. Al(NO3)3.
D. AlBr3.
Hướng dẫn
Công thức
AlCl3
Al2(SO4)3
Al(NO3)3
AlBr3
Tên gọi
Nhôm clorua
Nhôm sunfat
Nhôm nitrat
Nhôm bromua
⇒ Chọn A.
Câu 48. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
9


A. FeCl2.

B. Fe(NO3)3.


C. Fe2(SO4)3.
D. Fe2O3.
Hướng dẫn
Trong hợp chất số oxi hóa (SOH) của kim loại = + hóa trị ⇒ Chọn A.
Câu 49. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Propen.
B. Stiren.
C. Isopren.
D. Toluen.
Hướng dẫn
Điều kiện 1 chất tham gia phản ứng trùng hợp là phải chứa liên kết đôi C=C (không no).
Tên gọi
Propen
Stien
Isopren
Toluen
Công thức
CH2=CH–CH3
C6H5CH=CH2
CH2=C(CH3)–CH=CH2
C6H5CH3
Sp trùng
Polipropen
Polistien
Poliisopren
Không trùng hợp
hợp
(PP)
(PS)

(Cao su isopren)
⇒ Chọn D.
Câu 50. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Mg.
B. Fe.
C. Na.
D. Al.
Hướng dẫn

⇒ Chọn B.
Câu 51. Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Hướng dẫn
Glucozơ: C6H12O6 ⇒ glucozơ có 6O ⇒ Chọn D.
Câu 52. Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Al(OH)3.
B. Mg(OH)2.
C. Ba(OH)2.
D. Cu(OH)2.
Hướng dẫn
Các kim loại tan trong nước ở điều kiện thường (Li, Na, K, Rb, Cs, Ca, Sr, Ba) sẽ tạo ra bazơ tan.
⇒ Chọn C.
Câu 53. Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A. Ca2+, Mg2+.
B. Na+, K+.
C. Na+, H+.
D. H+, K+.

Hướng dẫn
2+
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca và Mg2+ ⇒ Chọn A.

N��
cc�
ngt�
mth�
i : Ca2 ,Mg2 ,HCO3 (�
uns�
i l�
mm�
tt�
nhc�
ng).

N��
cc�
ngv�
nhc�
u:Ca2 ,Mg2 ,Cl  ,SO42 .


N��
cc�
ngto�
nph�
n: Ca2 ,Mg2 ,HCO3 ,Cl  ,SO42 .



Bổ sung phân loại nước cứng:
Câu 54. Công thức của sắt(III) hiđroxit là
A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3.

C. Fe(OH)2.
10

D. FeO.


Hướng dẫn
Công thức
Fe(OH)3
Fe2O3
Fe(OH)2
FeO
Tên gọi
sắt(III) hiđroxit
sắt(III) oxit
sắt(II) hiđroxit
sắt(II) oxit
⇒ Chọn A.
Câu 55. Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là
A. 8,0.
B. 4,0.
C. 16,0.
D. 6,0.
Hướng dẫn

nFe = 0,1 mol.
o

t
� 2Fe + 3H2O
Cách 1: PTHH: 3H2 + Fe2O3 ��

0,05
Cách 2: BTNT (Fe) ta có:



2nFe2O3

m
 0,05.160  8gam.
(mol) ⇒ Fe2O3
0,1
 nFe � nFe2O3 
 0,05mol � mFe2O3  8gam.
2

0,1

⇒ Chọn A.
Câu 56. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.

Hướng dẫn
nMg = 0,1 mol.
Cách 1: PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
V  0,1.22,4  2,24l�
t.
0,1

0,1 (mol) ⇒ H2
2n  2nH2 � nMg  nH2  0,1mol � VH2  2,24l�
t.
Cách 2: Bte ta có: 2nMg = Mg
⇒ Chọn A.
Câu 57. Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống
nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon
sinh ra trong thí nghiệm trên là
A. metan.
B. etan.
C. etilen.
D. axetilen.
Hướng dẫn
o

CaO,t
PTHH: CH3COONa + NaOH ���� CH4↑ + Na2CO3
Khí sinh ra là CH4: metan ⇒ Chọn A.
o

CaO,t
PƯ vôi tôi xút TQ: RCOONa + NaOH ���� RH + Na2CO3
Câu 58. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước.
B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Hướng dẫn
A. sai vì anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.

11


B. đúng vì các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có phản ứng màu biure ⇒ Chọn B.
C. sai vì Gly–Ala: H2N–CH2–CONH–CH(CH3)–COOH có 3 nguyên tử oxi.
D. sai vì glyxin H2N–CH2–COOH không làm đổi màu quì tím.
Câu 59. Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 17,92.
B. 8,96.
C. 22,40.
D. 11,20.
Hướng dẫn
nGlucozơ = 0,5 mol
l�
n men
PTHH: C6H12O6 ���� 2C2H5OH + 2CO2 ↑
H  80%
V  0,8.22,4  17,92l�
t
���

0,5
0,5.2.0,8 = 0,8 mol ⇒ CO2

⇒ Chọn A.
Chú ý: Với bài toán cho H% thì sử dụng “phải nhân – trái chia” tức là chất cần tính là sản phẩm (bên phải)
thì nhân với H% còn chất cần tính là chất phản ứng (bên trái) thì chia cho H%.

Câu 60. Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,3.
D. 0,4.
Hướng dẫn
PTHH: Gly–Ala + 2KOH → Gl–K + Ala–K + 2H2O
0,1 → 0,2 mol ⇒ Chọn A.
Câu 61. Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O?
A. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
B. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O.
C. KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O.
D. Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O.
Hướng dẫn
(1)Ph�
nli c�
cch�
taxitm�
nh,baz�m�
nh,mu�
i tan


(2)Gi�nguy�
nch�

tk�
tt�
a,ch�
tkh�
,ch�
t�
i�
nli y�
u,kimlo�
i,phi kim,oxit
Nguyên tắc viết PT ion rút gọn: �
A. OH- + H+ → H2O ⇒ Chọn A.
B. Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O
C. HCO3- + OH- → CO32- + H2O
D. Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O
Câu 62. Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit
hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ.
B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Hướng dẫn
X là chất rắn không tan trong nước nguội ⇒ loại D vì saccarozơ tan trong nước.
Thủy phân X thu được Y ⇒ loại B, D vì tinh bột và xenlulozơ thủy phân đều thu được glucozơ.


H /enzim
� nC6H12O6
PTHH: (C6H10O5)n + nH2O ����


12


Tinh bột
Glucozơ ⇒ Chọn A.
Câu 63. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhúng dây thép vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ.
C. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O.
D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.
Hướng dẫn
A. đúng vì thép (Fe-C) có cặp điện cực tiếp xúc trực tiếp nhúng trong dung dịch điện li là dd HCl.
B. đúng vì ở điều kiện thường nhôm được bao bọc bởi màng oxit Al2O3 mỏng, bền, mịn bảo vệ.
C. sai vì thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O (thạch cao sống: CaSO4.2H2O; thạch cao khan: CaSO4).
D đúng vì Na dễ tác dụng với oxi và hơi nước trong không khí nên phải ngâm chìm trong dầu hỏa.
Câu 64. Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
A. etyl propionat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat.
D. etyl axetat.
Hướng dẫn
Ancol etylic: C2H5OH ⇒ X: CH3COOC2H5: etyl axetat ⇒ Chọn D.
Câu 65. Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO 4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn
PTHH: (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

(2) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(3) Fedư + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag (nếu AgNO3 dư pư xảy ra tiếp tạo Fe(NO3)3)
(4) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
⇒ Cả 4 phản ứng đều sinh ra muối sắt (II) ⇒ Chọn D.
Câu 66. Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số
polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn
Điều kiện monome tham gia phản ứng trùng ngưng là có ít nhất 2 nhóm có khả năng tham gia phản ứng (OH, - NH2, - COOH) ⇒ Hợp chất đa chức hoặc tạp chức chứa các nhóm trên.
Polime
Monome
Phương pháp điều
chế
poli(vinyl clorua)
CH2=CHCl
Trùng hợp
poli(metyl acrylat)
CH2=CHCOOCH2
Trùng hợp
poli(etylen terephtalat) C2H4(OH)2 và C6H4(COOH)2
Trùng ngưng
nilon-6,6
H2N(CH2)6NH2 và HOOC – (CH2)4COOH
Trùng ngưng
⇒ Chọn B.
Câu 67. Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al 2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V


13


A. 20.

B. 10.

nAl2O3  0,01mol.

C. 40.
Hướng dẫn

D. 5.

PTHH: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
t  20ml.
0,01 → 0,02 mol ⇒ VNaOH  0,02l�

Câu 68. Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4
gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 30%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 25%.
Hướng dẫn
nC2H5OH  0,1 mol;nCH3COOC2H5(th�ct�)  0,05mol.
H SO �

c
����



PTHH: CH3COOH + C2H5OH ����
CH3COOC2H5 + H2O
n
0,1

0,1 mol = CH3COOC2H5 (l�thuy�t)
nCH COOC2H5(th�ct�)
0,05
H%= 3
.100% 
.100%  50%
nCH3COOC2H5(l�thuy�t)
0,1

⇒ Chọn B.
Câu 69. Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO 3 đặc, nóng, thu
được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO 2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O 2 dư rồi hấp thụ toàn
bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam
chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,64.
B. 3,04.
C. 3,33.
D. 3,82.
Hướng dẫn
2

4


Bước 1: Tính số mol C và S.
Cách 1: Viết phương trình và tính theo phương trình.
o

t
� CO2↑ + 4NO2↑ + 2H2O
PTHH: (1) C + 4HNO3đặc ��
x

x → 4x
(mol)
o

t
� H2SO4 + 6NO2↑ + 4H2O
(2) S + 6HNO3đặc ��
y

6y (mol)

nCO2  nC  0,02mol

mX  12x  32y  0,56 �
x  0,02mol �







nhhkh� 5x  6y  0,16
y  0,01mol
nSO2  nS  0,01mol




Ta có hệ
Cách 2: Bảo toàn e

14


nC  nCO2  xmol �

mX  12x  32y  0,56 �
x  0,02mol
nCO  0,02mol





nS  ymol
��
nhhkh� x  z  0,16 � �
y  0,01mol � � 2

nSO2  0,01mol



�z  0,14mol

n

zm
ol
BTe:4x

6y

z

NO

� 2
Bước 2: Tính khối lượng chất tan thu được

CO2 :0,02mol �
XO32
NaOH :0,02mol

nMOH 0,05

�
1 T 

 1,67  2 � Sinhra�

SO2 :0,01mol �

KOH :0,03mol
nXO2 0,03
HXO3


E5555555555
F E55555555555F
nMOH  0,05mol

nXO2  0,03mol

12.0,02  32.0,01 56

CO2,SO2l�XO2 v�
i MX 


0,03
3


23.0,02  39.0,03

NaOH,KOH l�MOH v�
i MM 
 32,6
0,05

Cách 1: Gọi công thức chung của �


M  :0,05mol (BTNT M)
BTNT (X):a  b  0,03 �
a  0,02mol
� 2

XO2  MOH
��
XO3 :amol
��
��
E55F
E5F 0,05mol
BT �T :2a  b  0,05
b  0,01mol



0,03mol

HXO
:bm
ol
3

56
56
mch�ttan  0,05.32,6  0,02.(  16.3)  0,01.(1
 16.3)  3,64gam
E55555F
3

3
m 
E5555555555
F E555555555555
F
M

m

m

XO32

HXO3

⇒ Chọn A.

Cách 2: Tính theo bảo toàn khối lượng
PTHH: (3) XO2 + MOH → MHXO3
(4) XO2 + 2MOH → M2XO3 + H2O
n  nM 2XO3  nMOH  nXO2  0,05 0,03  0,02mol
Ta có H2O
44.0,02  64.0,01  40.0,02  56.0,03  mch�t tan  0,02.18 � mch�ttan  3,64gam
E5555
F
E555F
E5555
F
E5555
F

E5555
F
mSO2
mNaOH
mKOH
mH2O
BTKL: mCO2
⇒ A.
Câu 70. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C 17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là
3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E
thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 68,40.
B. 60,20.
C. 68,80.
D. 68,84.
Hướng dẫn
17.3 15.4  17.5 49
CxH yCOONa � x 

12
3
Gọi công thức chung của cả 3 muối là

���
E :(CxH yCOO)3C3H5

x 49
3


C55HzO6

với

k

55.2  2  z 112  z
106  z

� kR  k  3 
2
2
2

15


BTKL : m a(106  z)  68,96

a  0,08



BTNT(O):6a 2.6,14  2.55a az � �
az  7,92

2


m  68,4(g)


m  (12.55 z  16.6)a
Ta có hệ �
⇒ Chọn A.
Câu 71. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Hướng dẫn
PTHH:
(a) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl ⇒ Đúng (nếu thay NH3 dư bằng NaOH dư thì kết tủa tan).
to

� 2CuO + 4NO2 + O2 ⇒ Sai
(b) 2Cu(NO3)2 ��
(c) Na2O + H2O → 2NaOH
/
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
1

2
1 < 2
⇒ Na2O và Al đều tan hết ⇒ Đúng.

(d) Đúng.
(e) Sai vì trong công nghiệp, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.
⇒ Chọn A.
Câu 72. Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu
được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
C. Axit T có đồng phân hình học.
D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Hướng dẫn
1axitno,�

nch�
c,m�
chh�


2
1axitkh�
ngno,1C=C,�

nch�
c,m�
chh�

2.7 2  10

kX 
 3� � COO


1ancol no,hai ch�
c,m�
chh�
2
1CC

⇒ X là este 2 chức tạo bởi �
16


X có dạng
Vì ancol Y không hòa tan được Cu(OH)2 nên Y không có 2OH cạnh nhau ⇒ R’ có tối thiểu 3C
Mặt khác, X có 7C nên R1 và R2 không chứa C ⇒ X:
⇒ D đúng.

o

CuO,t
Y: CH2OH – CH2 – CH2OH ���� HOC – CH2 – CHO ⇒ B đúng.
Z: HCOOH có phản ứng tráng bạc ⇒ A đúng.
T: CH2=CHCOOH không có đồng phân hình học ⇒ C sai ⇒ Chọn C.

Câu 73. Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy
ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3
mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,25.
C. 0,15.
D. 0,30.

Hướng dẫn
C2H2


 O2 ,to
Ni,to
hhX �
C4H4 ���
� hhY
���
� CO2  H 2O
E5F
E5F E5F
M Y  41

0,3mol
0,25mol
H2

E555555F
amol

BTNT(C) : nC(X )  nC(Y )  nCO2  0,3mol

4,1

� mY  12.0,3 0,5.1 4,1gam� nY 
 0,1mol

E55F

E55
F
BTNT(H):nH(X )  nH(Y )  2nH2O  0,5mol
41

mC
mH
n  nH2O
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà CO2
⇒ Y chứa hiđrocacbon không no ⇒ H2 hết
n
 nC2H4  nY  0,1mol
⇒ C2H2
n
 nC(X )  0,03mol
Vì C2H2 và C4H4 đều có số C = số H ⇒ H(C2H2 ,C4H4 )
n
 nH(C2H2,C4H4 )  nH(H2 ) � 0,5  0,3 2nH2 � nH2  0,1mol � a 0,1 0,1 0,2mol
Ta có: H(X )
⇒ Chọn A.
Câu 74. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

Giá trị của m là
A. 0,20.

B. 0,24.

C. 0,72.
17


D. 1,00.


Hướng dẫn
Chuyển đồ thị về quan hệ mol
Dựa vào đồ thị ta có
V
�m


m  0,2gam

100 22,4

��

V  0,0448l�
t
�3m  7V  0,02 �

100 22,4

⇒ Chọn A.

Câu 75. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

(e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Hướng dẫn
Các phát biểu đúng: a, b, c, d.
Chú ý: Tơ poliamit là polime chứa liên kết CO – NH dễ bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
Câu 76. Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO 3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối
lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là
100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,35.
Hướng dẫn
Vì dung dịch Y sau điện phân tác dụng với Fe thu được khí NO ⇒ Anot có H2O điện phân tạo H+;
sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại ⇒ Y chứa Cu2+ ⇒ Catot Cu2+ chưa điện phân hết.
Catot (-)
Anot (+)
2+
Cu + 2e → Cu
2Cl → Cl2↑ + 2e
Pư: x → 2x → x
0,2 → 0,1 → 0,2
dư: a - x
2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e

y

4y
 32y  17,5
�mddgi �m  64x
E5F  0,1.71
E55F E5F
x  0,15mol


mCu
mCl2
mO2
��

�y  0,025mol

Bte:2x  4y  0,2
Ta có hệ �
18



Na :0,2mol
� 
Cu

�NO3 :2amol
��
� hhkimlo�

i �  NO � Fe(NO3)2
� 2
Fed�
Cu :a  0,15mol


E55555555555
F
(m0,5)gam


H
:
4y

0,1mol


m (gam) Fe + ddY
Vì kim loại dư nên sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+.
PTHH: (1) 3Fedư + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO↑ + 4H2O
0,0375 ← 0,1
(2) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
a – 0,15 ← a – 0,15

a – 0,15 (mol)
mkim loại giảm = mFe tan – mCu tạo thành ⇒ 56 (0,0375 + a – 0,15) – 64(a – 0,15) = 0,5 ⇒ a = 0,35 mol ⇒ chọn D.
Câu 77. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm

nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
Hướng dẫn
A. Sai vì sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là muối natri của axit béo (xà phòng) còn lớp
chất lỏng ở dưới là glixerol.
B. Sai vì việc thêm dung dịch NaCl để tách xà phòng ra khỏi glixerol do xà phòng ít tan trong NaCl bão
hòa và nhẹ hơn nên nổi lên trên.
C. Đúng ⇒ Chọn C.
D. Sai vì dầu nhờn bôi trơn máy là hiđrocacbon, không tham gia phản ứng với NaOH.
Câu 78. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este
đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2.
Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol
đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H 2SO4 đặc, thu
được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 23,04%.
B. 38,74%.
C. 33,33%.
D. 58,12%.
Hướng dẫn

19


- Vì tách nước từ 2 ancol thu được 3 ete nên Y gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
BTKL

n
 0,5x(mol) ���
� mancol  1,99 0,5x.18  1,99  9x(gam)
- Đặt nNaOH = x ⇒ nancol = x (mol) ⇒ H O(ete)
- BTKL cho phản ứng thủy phân: 3,82 + 40x = 3,38 + 1,99 + 9x ⇒ x = 0,05 mol
C H OH:amol �
n  a b  0,05
a  0,04


1,99 9.0,05
M ancol 
 48,8 � 2ancol � 2 5
� �ancol
��
0,05
C3H7OH:bmol �
mancol  46a  60b  1,99  9.0,05 �
b  0,01

2

- BTNT (C) ⇒

nC(X )  nCO2  nC(mu�i)  nC(ancol) � 0,16  nC(mu�i)  0,04.2  0,01.3� nC(mu�i)  0,05

HCOONa:cmol

BTNT(Na)� nCOONa  nNaOH  0,05 nC(mu�i) � G�
cR kh�

ngch�
aC � mu�
i�
(COONa)2 : dmol


HCOOC2H5 :0,02mol  nHCOONa  nHCOOC3H7


HCOOC3H7 :0,01mol  nC3H7OH

nCOONa  c  2d  0,05
c  0,03mol






(COOC2H5)2 :0,01mol  n(COONa)2
m  68c  134d  3,38 �
d  0,01mol
Ta có � mu�i
⇒hh X �
74.0,02
%mHCOOC2H5 
.100%  38,74%
3,82
⇒ Chọn B.
Câu 79. Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit

cacboxylic và ancol; MX < MY gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu
được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được
Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 160.
B. 74.
C. 146.
D. 88.
Hướng dẫn

20


6,46  0,235.32  0,24.44  18nH2O � nH2O  0,19mol.
 BTKL cho phản ứng cháy:
n  2.0,235  2.0,24  0,19� nO(E)  0,2mol � nCOO  nNaOH p�  0,1mol  n(E)
BTNT (O): O(E)
(Vì E no)
nCO2  nH2O
nE 
� k.nE  nE  0,24 0,19 � nE  0,05mol
E5F
k 1
n (E )
Quan hệ pi:
nNaOH
0,1

2
n

0,05
E
Ta có
⇒ E gồm các este 2 chức

Mu�
i


nH(H2O)
NaOHd�
:0,1.20%  0,02mol Vì n
 Rắn khan T �
= 0,02 ⇒ Muối trong T không chứa H
H(NaOH) =
BTKL
� mancol  6,46  40.0,1 134.0,05  3,76gam.
Vậy muối trong T là (COONa) : 0,05 mol ���
2

� M ancol 

CH OH

3,76
 37,6 � 2ancol � 3
0,1
C2H5OH



nancol = nNaOH = 0,1 mol
X :(COOCH3)2


Y : CH3OOC-COOC2H5


Z :(COOC2H5)2(M  146)
Vậy 3 este trong E là �
⇒ Chọn C.
Câu 80. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit
cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu
được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng
của Y trong E là
A. 31,35%.
B. 26,35%.
C. 54,45%.
D. 41,54%.
Hướng dẫn
X :(RCOONH3)2 R'


Y : RCOONH3R ''
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 muối nên hỗn hợp E có dạng �

(RCOONH3)2 R':xmol
R'(NH2 )2


hhE �

 NaOH
��
� RCOONa
�
 H2O
E555
F
E55555
F
E5F
RCOONH3R'':ymol
R''NH2
0,19 mol
18,24gam


E55555555555555555555
F
E555555F  nNaOH 0,19mol
0,12mol

7,15gam

nE  x  y  0,12mol
x  0,07mol


��

nNaOH  2x  y  0,19mol �

y  0,05mol


Ta có hệ
BTKL
nH2O  nNaOH  0,19mol ���
� mE  18,24  7,15 0,19.18 0,19.40  21,21gam
E55F E5F E555F E555F
mmu�i
mamin
mH2O
mNaOH
Ta có:
⇒ mE = 0,07(14n+ 96) + 0,05(14m+49) = 21,21 ⇔ 7n + 5m = 86
n  8:C8H20O4N2

0,05.133
� %mY 
.100%  31,35%

m  6:C6H15O2N
21,21

Với n, m là các số nguyên dương ⇒
⇒ Chọn A.
______HẾT______
21


22




×