Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

kế hoạch chuyên môn cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.19 KB, 9 trang )

phßng gi¸o dôc & ®µo t¹o h÷u lòng
tr êng thcs ii hoµ th¾ng

kÕ hoach chuyªn m«n
n¨m häc 2008- 2009
Hä vµ tªn: nguyÔn V¨n H÷u
Tæ: Tù nhiªn

Hoà Thắng, tháng 9 năm 2008
kế hoạch chuyên môn
Năm học 2008- 2009
Họ và tên: Nguyễn Văn Hữu
Môn giảng dạy: - Vật lí: 8A; 8B; 9A; 9B
- Công nghệ: 8A; 8B
I. Căn cứ chung để xây dựng kế hoạch.
1. Căn cứ vào chỉ thị Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 8/9/2006 của Thủ t-
ớng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục,
cuộc vận động Hai không với 4 nội dung của Bộ GD & DDT.
2. Căn cứ vào chỉ thị số 47/2008- BGDĐT của Bộ trởng Bộ Giáo dục &
Đào tạo ngày13/8/2008 về những nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành giáo dục
năm học 2008 2009.
3. Chỉ thị số 07/CT-UBND của ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ngày
26/8/2008 về việc hớng dẫn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục -
đào tạo năm học 2008 2009 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
4. Hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học bậc THCS của Bộ GD & ĐT, Sở
GD & ĐT Lạng Sơn, Phòng GD & ĐT Hữu Lũng.
5. Căn cứ vào phân phối chơng trình và nội dung sách giáo khoa.
6. Căn cứ vào kết quả kiểm tra khảo sát đầu năm.
7. Căn cứ vào kế hoạch của nhà trờng.
8. Căn cứ vào thuận lợi và khó khăn của giáo viên và học sinh, vào tình
hình thực tế


II. Nhận định chung về giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên:
Thuận lợi: Đợc sự quan tâm của Ban giám hiệu, tổ chuyên môn, đồng nghiệp.
Bản thân đã học hỏi đợc một số kinh nghiệp trong giảng dạy.
Khó khăn: Trong năm học này tôi đang theo lớp Đại học tại chức nên có phần
ảnh hởng đến thời gian giảng dạy.
2. Học sinh:
Thuận lợi: Học sinh đa phần đợc trang bị đầy đủ sách giáo khoa và đồ dùng
dạy học. Phần lớn đợc phụ huynh quan tâm. Một số em tiếp thu nhanh, ý thức học
tập tốt.
Khó khăn: Kiến thức học sinh không đồng đều, còn học sinh cá biệt. Một số
phụ huynh thiếu quan tâm đến học tập của con em mình. Một số học sinh đến tr-
ờng còn khó khăn nhất là khi trời ma gió.
III. Kiến thức trọng tâm.
Môn Vật lí 8
Môn vật lý 8 gồm 2 chơng :
+ Chơng I:Cơ học
+ Chơng II: Nhiệt học
* Chơng I: Bao gồm 21 tiết đó là những vấn đề:
+ Chyển động cơ học; vận tốc; chuyển động không đều; biểu diễn lực; cân
bằng lực; quán tính; lực ma sát; áp suất; áp suất chất lỏng; bình thông nhau; áp
suất khí quyển; lực đẩy Acsimét; sự nổi; công cơ học; định luật về công suất; cơ
năng, động năng; sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
* Chơng II: Bao gồm 14 tiết đó là những vấn đề:
+ Cấu tạo phân tử các chất; nhiệt độ và chuyển động phân tử; hiện tợng
khuyết tán; nhiệt năng và nhiệt lợng; cách truyền nhiệt năng (dẫn nhiệt, đối lu;
bức xạ nhiệt ); công thức tính nhiệt lợng; phơng trình cân bằng nhiệt; định luật
bảo toàn và chuyển hoá năng lợng trong qúa trình cơ và nhiệt, động cơ đốt trong 4
kì; năng suất tảo nhiệt của nhiên liệu; hiệu suất của động cơ nhiệt.
2) Kĩ năng cơ bản cần đạt đ ợc

* Chơng I:
- Mô tả đợc chuyển động cơ học và tính tơng đối của chuyển động
- Nêu đợc ví dụ về chuyển động thẳng ,chuyển động cong
- Biết vận tốc là đại lợng biểu diễn sự nhanh ;chậm của chuyển động ;biết
cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
- Nêu đợc ví dụ thực tế về tác dụng của lực làm biểu đổi vận tốc ,biết cách biểu
diễn lực bằng véctơ
- Mô tả sự xuất hiện của lực ma sát; nêu đợc 1 số cách làm tăng; giảm ma sát
trong đời sống và kĩ thuật
- Mô tả sự cân bằng lực; nhận biết tác dụng của lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động, nhận biết đựơc hiện tợng quán tính và giải thích đợc 1 số hiện tợng
trong đời sống và kĩ thuật bằng khái niệm quán tính.
- Biết áp suất là gì và mối quan hệ giữa áp suất; lực tác dụng và điện tích tác
dụng ;giải thích đợc 1 số hiện tợng tăng, giảm áp suất trong đời sống hàng ngày.
- Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển; tính áp suất chất
lỏng theo độ sâu và trọng lợng riêng của chất lỏn; giải thích nguyên tắc bình
thông nhau
- Nhận biết lực ácsimét và tính độ lớn của nó theo trong lợng riêng của chất
lỏng và thể tích của phần ngập trong chất lỏng; giải thích sự nổi; điều kiện nổi
- Phân biệt khái niệm công cơ học và khái niệm công dùng trong đời sống. Tính
công theo lực quãng đờng dịch chuyển. Nhận biết sự bảo toàn công trong một loại
máy cơ đơn giản
- Biết ý nghĩa của công suấtbiết sử dụng công thức tính công suất để tính công
suất, công và thời gian
- Nêu đợc ví dụ chứng tỏ một vật chuyển động có động năng;một vật ở trên cao
có thế năng; một vật đàn hồi (lò xo, dây chun) bị dãn hay nén cũng có thế năng
- Mô tả sự chuyển hoá giữa động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng
* Chơng II:
- Nhận biết đợc các chất đợc cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng;

mối quan hệ giữa nhiệt và chuyển động phân tử
- Biết nhiệt năng là gì; nêu cách làm biến đổi nhiệt năng; giải thích một số hiện
tợng về ba cách truyền nhiệt tự nhiên và cuộc sống hành ngày.
- Xác định đợc nhiệt lợng của một vật thu vào hay toả ra. Dùng công thức tính
nhiệt lợng và phơng trình cân biệt nhiệt để gải những bài tập đơn giản; gần gũi
với thực tế về sự trao đổi nhiệt giữa 2 vật.
- Nhận biết sự chuyển hoá năng lợng trong quá trình cơ và nhiệt; thừa nhận sự
bảo toàn năng lợng trong quá trình này.
- Mô tả hoạt động của động cơ 4 kì, nhận biết một số động cơ nhiệt khác. Biết
năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lợng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt
cháy hết. Biết cách tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
- Chuyển động cơ học.
- Lực quán tính.
- áp xuất và lực đẩy ác- si - mét.
- Công Các định luật về công.
- Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng.
Môn Vật lí 9
Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm:
* Ch ơng 1: Điện học
- Phát biểu đợc định luật Ôm
- Nêu đợc: điện trở của dây dẫn có giá trị hoàn toàn xác định; đặc điểm về cờng
độ dòng điện về hiệu điện thế và điện trở tơng đơngcủa đoạn mạch nối tiếp, song
song; mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và chất làm
dây dẫn; biến trở là gì và các dấu hiệu nhận biết điện trở trong kỹ thuật; ý nghĩa
các trị số vôn, oát ghi trên thiết bị tiêu thụ điện năng; một số dấu hiệu chứng tỏ
dòng điện có năng lợng.
- Chỉ ra đợc sự chuyển hoá các dạng năng lợng khi các vật dụng dùng điện tring
gia đình đang hoạt động.
- Xây dựng đợc hệ thức Q = I
2

Rt của định luật Jun-Lenxơ và phát biểu định luật
này.
- Xác định đợc công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và Ampekế.
- Vận dụng đợc định luật Jun-Lenxơ để giải thích các hiện tợng đơn giản có liên
quan
- Giải thích và thực hiện đợc các biện pháp thông thờng để sử dụng an toàn điện
và sử dụng tiết kiệm điện năng.
* Ch ơng 2: Điện từ học
- Mô tả từ tính của nam châm vĩnh cửu ,cấu tạo của la bàn, thí nghiệm của Ơ-xtet
phát hiện từ tính của dòng điện, cấu tạo của nam châm điện và vai trò của lõi sắt
làm tăng tác dụng từ của nam châm điện; cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện
- Nêu đợc một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nó trong
hoạt động của những ứng dụng này
- Phát biểu đợc quy tắc bàn tay trái về chiều của lực điện từ
- Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trờng; vẽ đợc đờng sức từ
của nam châm thẳng, nam châm chữ U và ồng dây có dòng điện chạy qua.
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác đinh một trong ba yếu tố (chiều của đờng
sức từ, của dòng điện và của lực điện từ) khi biết 2 yếu tố kia.
- Giải thích đợc nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá
năng lợng) của động cơ một chiều.
- Giải đợc các bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
- Giải thích đợc nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc có nam châm quay, của máy biến thế.
- Giải thích đợc vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
- So sánh đợc tác dụng từ của dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều.
* Ch ơng 3: Quang học:
- Mô tả đợc hiện tợng khúc xạ ánh sángtrong trờng hợp ánh sáng truyền từ không
phí sang nớc và ngợc lại.
- Chỉ ra đợc tia khúc xạ, tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.

- Nhận biết đợc tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
- Nhận biết đợc thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì qua hình vẽ tiết diện của
chúng.
- Mô tả đợc đờng truyền của các tia sáng đi tới quang tâm và song song với trục
chính đối với thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì; cuảt tia sáng có phơng đi qua
tiêu điểm đối với thấu kính hội tụ (các tia sáng này gọi chung là các tia đặc biệt)
- Mô tả đợc đặc điểm của ảnh của một vật sáng đợc tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu
kính phân kì.
- Nêu đợc các bộ phận chính của maý ảnh, của mắt về phơng diện quang học và
sự tơng tự về cấu tạo của mắt, của máy ảnh. Mô tả đợc quá trình điều tiết của mắt.
- Nêu đợc kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và dùng đợc để quan sát vật
nhỏ, các chỉ số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp
có số bội giác càng lớn thì quan sát thấyảnh càng lớn.
- Kể tên đợc một vài nguồn phát ánh sáng trắng thông thờng, nguồn phát ánh sáng
màu và nêu đợc tác dụng của tấm lọc màu.
- Nêu đợc chúm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và
mô tả đợc cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. Nhận biết đợc
rằng các ánh sáng màu đợc trộn với nhau khi chungđợc chứa vào cùng một chỗ
tren màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt. Khi trộn các ánh sáng có màu khác
nhau sẽ đợc ánh sáng có màu khác hẳn. Có thể trộn một số ánh sáng màu với nhau
để thu đợc ánh sáng trắng.
- Nhận biết đợc rằng vật có màu nào thì tán xạ (hắt lại theo mọi phơng) mạnh ánh
sáng màu đó và vật tán xạ kém các ánh sáng màu khác, vật màu trắng có khả năng
tán xạ tất cả các ánh sáng màu, vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì
ánh sáng màu nào.
- Nêu đợc ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng.
Chỉ ra đợc sự biến đổi năng lợng đối với mỗi tác dụng này.
* Ch ơng 4 : Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng:
- Nêu đợc một vất có năng lợng khi khi vật đó có khả năng thực hiện công hay
làm nóng các vật khác. Kể tên đợc một số các dạng năng lợng đã học.

×