Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Anđehit axit 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.26 KB, 25 trang )

Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. C6H5OH.

B. CH3COOH.

C. C2H2.

D. HCHO.

Câu 2: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2

B. CnH2nO2.

C. CnH2n +2O2.

D. CnH2n +1O2.

Câu 3: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
B. 2CH3CHO + 5O2→ 4CO2 + 4H2O.
C. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.
D. CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.
Câu 4: Fomanlin ( còn gọi là fomon ) được dùng để ngâm xác thực vật, thuốc da, tẩy uế, diệt
trùng…Focmanlin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?
A. HCHO

B. HCOOH

C. CH3CHO



D. C2H5OH

Câu 5: Chất nào dưới đây không phản ứng với axit axetic
A. Cu(OH)2.

B. K2O.

C. NaHCO3.

D. NaCl.

Câu 6: Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3CH2OH

B. CH3CH2CH2OH

C. CH3COOH

D. CH3OH

Câu 7: Axit nào sau đây có khối lượng mol bằng 60 gam?
A. Axit oxalic

B. Axit acrylic

C. Axit focmic

D. Axit axetic


Câu 8: Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3
trong NH3 thu được bốn mol bạc.
A. HO- CH2-CHO.

B. CH3-CHO.

C. HOOC-CH2-CHO. D. H-CHO.

Câu 9: Axit bezoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm ( kí hiệu là E -210) cho xúc
xich, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật… Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và
một số vi khuẩn. Công thức của Axit bezoic là:
A. CH3COOH.

B. C6H5COOH.

C. HCOOH.

D. HCOOH – COOH.

Câu 10: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác , thu được este có
công thức cấu tạo là:
A. C2H5COOC2H5

B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOC2H5. D. C2H5COOCH3.

Câu 11: Axit nào sau đây là axit béo :
A. Axit adipic

B. Axit Stearic


C. Axit glutamic

D. Axit axetic

Câu 12: Axit axetic không tác dụng được với dung dịch nào :
A. Natri phenolat

B. Amoni cacbonat

C. Phenol

D. Natri etylat

Câu 13: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC-COOH.

B. HCOOH.

C. CH3-COOH.

D. CH3-CH(OH)-COOH.

Câu 14: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 làm sủi bọt khí thoát ra?
A. CH3COOH

B. C2H5OH

C. C6H5OH

D. H2NCH2COOH


Câu 15: Cho CH3CHO phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, đun nóng), thu được
A. CH3COOH.

B. HCOOH.

C. CH3OH.

D. CH3CH2OH.

Trang 1


Câu 16: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?
A. C2H5OH.

B. CH3NH2.

C. C6H5NH2.

D. CH3COOH.

Câu 17: Axit axetic không phản ứng với chất nào sau đây?
A. CaCO3

B. NaOH

C. C2H5OH

D. NaCl


Câu 18: Chất nào sau đây phản ứng được với CaCO3?
A. CH3OCH3.

B. CH3CHO.

C. CH3OH.

D. CH3COOH.

Câu 19: Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch
brom?
A. Axit propanoic.

B. Axit 2-metylpropanoic.

C. Axit metacrylic.

D. Axit acrylic.

Câu 20: Fomalin là dung dịch bão hòa của chất nào sau đây?
A. HCHO.

B. CH3COOH.

C. HCOOH.

D. CH3OH.

Đáp án

1-D

2-B

3-D

4-A

5-D

6-B

7-D

8-D

9-B

10-C

11-B

12-C

13-C

14-A

15-D


16-D

17-D

18-D

19-C

20-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án D
Tính oxi hóa thể hiện khi có số oxi hóa giảm
A,B.C sai do số oxi hóa của C tang
D đúng
Câu 4: Đáp án A
Fomalin là dung dịch HCHO có nồng độ 37-40%
Câu 5: Đáp án D
NaCl là muối trung tính nên ko thể phản ứng với axit hay bazo
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
xtH 2 SO 4 d
CH 2  CH  COOH  C2 H 5OH ����
� CH 2  CHCOOC2 H 5  H 2O


Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án C
Câu 14: Đáp án A

Trang 2


Câu 15: Đáp án D
0

Ni ,t
CH3CHO + H2 ���
� CH3CH2OH

Câu 16: Đáp án D
Ghi nhớ: tất cả các axit hữu cơ đều mạnh hơn axit H2CO3 nên đẩy được anion CO32- ra khoir
dung dịch muối.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 17: Đáp án D
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án C
Axit propanoic: CH3CH2COOH
Axit 2-metylpropanoic: CH3CH(CH3)COOH
Axit metacrylic: CH2=C(CH3)-COOH
Axit acrylic: CH2=CH-COOH
Câu 20: Đáp án A

Mức độ thông hiểu
Câu 1: X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau : m gam X + NaHCO 3 → x mol CO2 ; m

gam X + O2 → x mol CO2. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOH

B. CH3CH2COOH

C. CH3C6H3(COOH)2 D. HOOC-COOH

Câu 2: 2 Chất hữu cơ X, Y có thành phần C, H, O (M X < MY < 82). Cả X và Y đều có phản ứng
tráng bạc và phản ứng với dung dịch NaHCO3 thu được CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X là :
A. 1,91

B. 1,61

C. 1,47

D. 1,57

Câu 3: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Đimetyl xeton

B. Axit etanoic

C. Phenol

D. Propan-1-ol

Câu 4: Axit HCOOH không tác dụng được với?
A. Dung dịch KOH

B. Dung dịch Na2CO3


C. Dung dịch NaCl

D. Dung dịch AgNO3/NH3

Câu 5: Một axit no A có CTĐGN là C2H3O2. CTPT của axit A là

Trang 3


A. C8H12O8.

B. C4H6O4.

C. C6H9O6.

D. C2H3O2.

Câu 6: Chohợp chất hữu cơ T (CxH8O2). Để T là andehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị
nào sau đây?
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 7: Axit acrylic (CH2=CH-COOH) không tham gia phản ứng với
A. H2/xt.


B. dung dịch Br2.

C. NaNO3.

D. Na2CO3.

Câu 8: Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng
A. CaCO3

B. Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

C. Dung dịch NH3.

D. AgNO3 trong dung dịch NH3.

Câu 9: cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic
(1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm
(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70 0C trong vài phút
(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
A. (4), (2), (3), (1)

B. (1), (4), (2), (3)

C. (4), (2), (1), (3)

D. (1), (2), (3), (4)


Câu 10: Số đồng phân của axit cacboxylic có công thức C4H8O2 là
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 11: Lấy 6,0 gam andehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư thì thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6 gam

B. 86,4 gam

C. 129,6 gam

D. 43,2 gam

Câu 12: Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO 3 tạo CO2 vừa làm mất màu dung
dịch Brom?
A. Axit benzoic.

B. Axit butiric

C. Axit acylic

D. Axit axetic

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit X cần 1 mol O 2 và thu được 1 mol H2O. CTTT của X

là:
A. CH3CH=O.

B. O=CH-CH=O.

C. HCHO

D. HC=C-CH=O

Câu 14: Thuốc thử dùng để phân biệt giữa axit axetic và rượu etylic là
A. dung dịch NaNO3. B. kim loại Na.

C. quỳ tím.

D. dung dịch NaCl.

Câu 15: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric, ….gây ra vị chua cho quả sấu xanh.
Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm
vị chua của quả sấu:
A. Muối ăn.

B. Nước vôi trong.

C. Phèn chua.

D. Giấm ăn.

Câu 16: Dung dịch rất loãng của axit axetic được dùng làm giấm ăn. Công thức của axit axetic

A. CH3-CHO.


B. HCOOH.

C. CH3-COOH.

D. C2H5OH.

Câu 17: Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung
dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH2=CH-COOH.

B. C2H5COOH.

C. CH3COOH.

D. HCOOH.

Câu 18: Dãy gồm các chất sắp sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái qua phải là :

Trang 4


A. CH3COOH ; HCOOH ; C2H5OH ; CH3CHO
B. CH3CHO ; C2H5OH ; HCOOH ; CH3COOH
C. CH3COOH ; C2H5OH ; HCOOH ; CH3CHO
D. HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO
Câu 19: Cho các axit sau : C2H4O2 (X) ; C2H2O4 (Y) ; C3H4O2 (Z) ; C3H6O2 (G). Tính axit biến
đổi như sau :
A. G

B. X
C. Y
D. X
Câu 20: Cho các chất: CH3CH2OH, C2H6, CH3OH, CH3CHO, C6H12O6, C4H10, C2H5Cl. Số chất
có thể điều chế trưc tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là:
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án
1-D

2-B

3-A

4-C

5-B

6-D

7-C


8-D

9-C

10-C

11-B

12-C

13-C

14-C

15-B

16-C

17-C

18-B

19-A

20-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
nCO2 = nCOOH (Phản ứng với NaHCO3)

nCO2 = nC(X) (phản ứng cháy)
=> nCOOH = nC(X) => X là (COOH)2 hoặc HCOOH
Câu 2: Đáp án B
X, Y đều có phản ứng tráng bạc và NaHCO3
=> X : HCOOH ; Y : OHC-COOH
=> dY/X = 1,61
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án B
CTTQ của axit no là CnH2n + 2 – 2kO2k
A có dạng (C2H3O2)n
=> 3n = 2.2n + 2 – 2n
=> n = 2
=> C4H6O4
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải : đặt công thức hóa học chung của T
Đồng nhất công thức mới đặt và công thức đề bài để tìm x
Lời giải:
T là andehit no, hai chức, mạch hở nên T có dạng CnH2n(CHO)2
Đồng nhất T ta có n + 2 = x và 8= 2n+ 2 suy ra x = 8:2 +1=5

Trang 5


Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án D
HCOOH có phản ứng tráng bạc còn CH3COOH thì không có.
Câu 9: Đáp án C
Các bước tiến hành phản ứng tráng bạc bằng anđehitfomic là:
(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch

(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết
(1) Nhỏ tiếp 3- 5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-700C trong vài phút
Câu 10: Đáp án C
C4H8O2 có 2 đồng phân:
CH3-CH2-CH2-COOH ; CH3-CH(CH3)-CH2-COOH
Câu 11: Đáp án B
nHCHO = 6 : 30 = 0,2 (mol) => nAg = 4nHCHO = 4.0,2 = 0,8 (mol)
=> mAg = 0,8.108 = 86,4 (g)
Câu 12: Đáp án C
Phản ứng được với dd KHCO3 → CO2 => là axit mạnh hơn H2CO3
Làm mất màu dd Br2 => có liên kết không no ở mạch cacbon
=> chỉ có axit acrylic
CH2=CH-COOH + KHCO3 → CH2=CH-COOK + CO2 + H2O
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br- CHBr - COOH
Câu 13: Đáp án C
Gọi CTPT của anđêhit X là: CxHyOz
1 mol anđêhit X + 1 mol O2 → 1 mol H2O
 y 

2nH 2O
nX



2.1
2
1

Vậy CTPT X: CxH2Oz

TH1: Cho z =1 => CTPT X: CxH2O
Bảo toàn nguyên tố O: nO (TRONG X) + 2nO = nH2O + 2nCO2
=> nCO2 = (1 + 2. 1 – 1)/2 = 1
 x 

nCO2
nX

1
 1
1

=> CTCT X: HCHO => có Đáp án C phù hợp
TH2: Cho z = 2 => CTPT X: CxH2O2: 1 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nCO2 = (2nO (TRONG X) + 2nO - nH2O )/2 = ( 2.1 + 2.1 – 1)/2 = 1,5 (mol)

Trang 6


 x 

nCO2
nX



1,5
 1,5
1


=> Loại
Đáp án C
Chú ý:
Khi làm nếu TH1 thỏa mãn thì ta chọn ngay đáp án, bỏ qua TH2 để không mất thời gian
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án B
Các axit oxalic, axit tactric có vị chua => ta dùng Nước vôi trongdo nước vôi trong có môi
trường bazo (OH-) kết hợp với H+ của axit => dẫn đến giảm được vị chua
OH- + H+ → H2O
Câu 16: Đáp án C
Giấm ăn là dung dịch axit axetic (CH3-COOH) có nồng độ từ 2- 5%
Câu 17: Đáp án C
Gọi CTPT của axit là: CnH2nO2
nNaOH = 0,1 (mol)
nCnH2nO2 = nNaOH = 0, 1(mol) => M = 6,0 : 0,1 = 60
=> 14n + 32 = 60
=> n = 2
Vậy CTCT của axit là CH3COOH
Câu 18: Đáp án B
Các chất có liên kết hidro liên phân tử sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn các chất không có liên kết
hidro. Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol.
Câu 19: Đáp án A
C3H6O2 có tính axit yếu nhất vì có mạch cacbon dài nhất và là axit no . Tiếp theo là C2H4O2
Sau đó đến C3H4O2 (Z) và cuối cùng là C2H2O4 (Y) vì có 2 nhóm chức
Câu 20: Đáp án A
Các chất có thể điều chế CH3COOH trực tiếp bằng 1 phản ứng là: CH 3CH2OH, CH3OH,
CH3CHO, C6H12O6, C4H10
Lưu ý: C2H5Cl không điều chế trực tiếp axit axetic bằng 1 phản ứng nhưng nếu thay thế tác
nhân là CH3CCl3, CH3CN thì được.


Mức độ vận dụng

Trang 7


Câu 1: Oxi hóa 6 gam metanal bằng oxi (xt) sau một thời gian được 8,56 gam hỗn hợp X gồm
andehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 đun nóng được m
gam Ag. Giá trị của m là?
A. 51,48 gam

B. 17,28 gam

C. 34,56 gam

D. 51,84 gam

Câu 2: Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol ( H 2SO4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt
trạng thái cân bằng được m gam este ( hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%). Giá trị của m là?
A. 8,8 gam

B. 6,6 gam

C. 13,2 gam

D. 9,9 gam

Câu 3: Trung hòa 6 gam axit cacboxylic đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
8,2 gam muối. Công thức phân tử của X là?
A. C2H4O2


B. C3H6O2

C. C3H4O2

D. CH2O2

Câu 4: Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit
focmic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3CH2COOH.

B. CH3COOH.

C. CH3(CH2)2COOH. D. CH3(CH2)3COOH

Câu 5: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag.
Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO.

B. HCHO và CH3CHO.

C. C2H3CHO và C3H5CHO.

D. CH3CHO và C2H5CHO.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO 2. Công
thức phân tử của axit đó là:
A. C6H14O4.

B. C6H12O4.


C. C6H10O4.

D. C6H8O4.

Câu 7: Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam
axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O.

B. C3H6O.

C. CH2O.

D. C2H4O.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40
ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí
CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015.

B. 0,010.

C. 0,020.

D. 0,005.

Câu 9: Cho 21,6g axit đơn chức mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M cô cạn dung
dịch sai phản ứng thu được 37,52g hỗn hợp rắn khan. Tên của axit là :
A. Axit acrylic


B. Axit propionic

C. Axit axetic

D. Axit fomic

Câu 10: Cho 2,53g hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72g nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị
của m là
A. 3,41.

B. 3,25.

C. 1,81.

D. 3,45.

Câu 11: Cho 5,5g một andehit đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dug dịch AgNO 3/NH3 dư thu
được 27g Ag. Tên gọi của X là :
A. andehit fomic

B. andehit oxalic

C. andehit axetic

D. andehit propionic

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 36,5g axit cacboxylic X cần vừa đủ V lit O 2 thu được H2O và 33,6
lit CO2. Mặt khác khi trung hòa hoàn toàn 18,25g X cần vừa đủ 200 ml dung dịch chứa NaOH
0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là :


Trang 8


A. 21,0

B. 11,2

C. 36,4

D. 16,8

Câu 13: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồn đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có nguyên tử cacbon
ít hơn có trong X là
A. 4,6 gam.

B. 7,4 gam.

C. 6,0 gam.

D. 3,0 gam.

Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và một axit không no, hai chức
( tất cả đều có mạch hở). Cho 14,0 gam tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 17,25 gam
K2CO3. Giá trị của m là
A. 23,5 gam

B. 23,75 gam


C. 19,5 gam

D. 28,0 gam

Câu 15: Cho 6,0 gam axit axetic tác dụng với 150 ml KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 14,4.

B. 12,6.

C. 10,2.

D. 12,0.

Câu 16: Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được
14,7 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOH

B. C3H7COOH

C. CH3COOH

D. HCOOH

Câu 17: Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá
trị của m là
A. 30,24 gam.


B. 15,12 gam.

C. 25,92 gam.

D. 21,6 gam.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng với vừa đủ dung
dịch 30 ml NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 24,6

B. 18,0

C. 2,04

D. 1,80

Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tao ra số mol
nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 27 gam

B. 81 gam

C. 108 gam

D. 54 gam

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức mạch hở ( là đồng
đẳng kế tiếp của nhau) , thu được 2,88 gam H 2O. Khi cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng của anđehit có

khối lượng phân tử lớn hơn có trong m gam X là:
A. 1,16 gam

B. 1,76 gam

C. 2,32 gam

D. 0,88 gam

Câu 21: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn
với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là:
A. 1,44

B. 0,72

C. 0,96

D. 0,24

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit hữu cơ, thu được hơi nước, Na 2CO3
và 0,15 mol CO2. Công thức của muối ban đầu là
A. C2H3COONa

B. CH3COONa

C. C2H5COONa

D. (COONa)2


Câu 23: Cho 1,97 gam fomalin tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư, sau phản ứng thu được
10,8 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch fomalin là

Trang 9


A. 38,1%

B. 71,6%.

C. 37,5%.

D. 38,9%

Câu 24: Cho 4,4 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 21,6 gam kim loại Ag. Công thức của X là
A. HCHO.

B. C3H7CHO.

C. C2H5CHO.

D. CH3CHO.

Câu 25: Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
o

H 2 O ,t
X  2 NaOH ���
� 2Y  Z  H 2O


Y  HCl � T  NaCl

Z  2 Br2  H 2O � CO2  4 HBr
H 2O
T  Br2 ���
� CO2  2 HBr

Công thức phân tử của X là
A. C3H4O4.

B. C8H8O2.

C. C4H6O4.

D. C4H4O4.

Đáp án
1-D

2-B

3-A

4-C

5-B

6-C


7-B

8-A

9-C

10-A

11-C

12-C

13-C

14-A

15-B

16-C

17-C

18-D

19-C

20-C

21-A


22-B

23-A

24-D

25-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D
Phương pháp : Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
HCHO + 0,5O2 → HCOOH
a

→ a

nHCHO dư = b
nHCHO ban đầu = a + b = 0,2
mX = 46a + 30b = 8,56
=> a = 0,16 và b = 0,04
=> nAg = 2a + 4b = 0,48
=> mAg =51,84
Câu 2: Đáp án B
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,1

0,15

0,1


0,1

0,1

=> mCH3COOC2H5 = 0,1 . 75% . 88 = 6,6 gam
Câu 3: Đáp án A
n axit = (m muối – m axit) : 22 = (8,2 - 6) : 22 = 0,1mol
=> M axit = 60

Trang 10


Câu 4: Đáp án C
đặt công thức của axit là RCOOH thì
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
0,1 mol ← 0,1 mol
Khối lượng mol của axit là 8,8 : 0,1 = 88
Axit là C3H7COOH
Câu 5: Đáp án B
nAg = 0,3 mol > 2nAndehit = 0,2 mol
=> Trong hỗn hợp X phải có HCHO
=> andehit còn lại kế tiếp nhau là CH3CHO
Đáp án B
Chú ý:
(*) Chú ý : Với bài toán cho hỗn hợp andehit tạo Ag với tỉ lệ mol nAg : nAndehit > 2
=> Phải nghĩ đến trong hỗn hợp đầu có HCHO hặc andehit đa chức.
Câu 6: Đáp án C
CTTQ : CnH2n-2O4 (có 2 pi của gốc COOH)
Bảo toàn C : n.nC(Axit) = nCO2 => n = 6

Câu 7: Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x



x (mol)

=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Câu 8: Đáp án A
Ta thấy axit panmitic và stearic đều có 1 pi, còn axit linoleic có 3 pi
=> nCO2 – nH2O = (3 – 1)nlinoleic => nlinoleic = 0,015 mol
Câu 9: Đáp án C
Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan => KOH dư
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
Bảo toàn khối lượng: maxit + mKOH = mrắn + mH2O
=> nH2O = 0,36 mol
=> Maxit = 60 (CH3COOH)
Câu 10: Đáp án A
TQ : R – H + NaOH → R – Na + H2O
Mol

0,04



0,04


Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mH2O + mmuối

Trang 11


=> mmuối = 3,41g
Câu 11: Đáp án C
Nếu X là HCHO => nAg = 4nHCHO = 4.5,5/30 > nAg bài cho => Loại
=> X có dạng RCHO tạ ra 2 Ag => nRCHO = 2nAg = 0,125 mol => R + 29 = 5,5/0,125 = 44
=> R = 15 (CH3) => CH3CHO (andehit axetic)
Câu 12: Đáp án C
Số mol gốc COOH trong 18,25g X = nOH = 0,25 mol
=> Số mol COOH trong 36,5g X = 0,25.36,5/18,25 = 0,5 mol
=> Số mol O trong oxit = 0,5.2 = 1 mol
Đặt số mol O2 pứ = x ; nH2O = y => 36,5 + 32x = 18y + 1,5.44 (1)
Bảo toàn nguyên tố O : 1 + 2x = y + 3(2)
Từ (1,2) => x = 1,625 mol ; y = 1,25 mol
=> V = 1,625.22,4 = 36,4 lit
Câu 13: Đáp án C
CTTQ: Cn H 2n O2 : x (mol)
mtăng = mNa – mH
17,8 – 13,4 = 22x
=> x = 0,2 (mol)
M

13, 4
 67  14n  32  n  2,5
0, 2

=> CTPT: C2H4O2 và C3H6O2

n  2,5 => n C2H4O2= n C3H6O2 = 0,1 (mol)
=> m C2H4O2 = 0,1.60 = 6 gam
Câu 14: Đáp án A
nK 2CO3 

17, 25
 0,125(mol )
138

Bảo toàn nguyên tố K:
nKOH  2.nK 2CO3  2.0,125  0, 25(mol ).
� nH 2O  0, 25(mol )
Bảo toàn khối lượng: 14  0, 25.56  m  0, 25.18 � m  23,5( g ).
Câu 15: Đáp án B
nCH3COOH=0,1 mol; nKOH=0,15 mol =>CH3COOH pư hết
BTKL: m=mCH3COOH+mKOH-mH2O=6+0,15.56-0,1.18=12,6 gam.
Câu 16: Đáp án C
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
x mol



x mol

tăng

38x gam

Trang 12



9 gam



14,7 gam

tăng 5,7 gam

=> 38x = 5,7 => x = 0,15 (mol) => MX = 9: 0,15 = 60 => R = 15
=> CT X: CH3COOH
Câu 17: Đáp án C
HCHO → 4Ag
HCOOH → 2Ag
nAg=4nHCHO+2nHCOOH=4.0,05+2.0,02=0,24 mol
=>mAg=25,92 gam
Câu 18: Đáp án D
X gồm CH3COOH và HCOOCH3 có M = 60
TQ : RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Mol

0,03 <-

0,03

=> mX = 1,8g
Câu 19: Đáp án C
Gọi CTPT của hai anđehit no, mạch hở X là: C x H y Oz
Coi đốt cháy 1 mol X
C x H y Oz  nH 2O  1 mol

 y 

2nH 2O
2
nX

Vậy 2 CTPT của hai anđehit no, mạch hở là HCHO và CHO-OHC
0,25 mol X + AgNO3 → 4Ag
nAg = 4nX = 4. 0,25 = 1 (mol) => mAg = 108 (g)
Câu 20: Đáp án C
TH1: X có HCHO a mol, nên anđehit còn lại là CH3CHO b mol.
BTNT cho H nên n(H2O)=a+2b=0,16(1)
Sơ đồ phản ứng tráng bạc :
AgNO3 / NH 3
HCHO �����
4 Ag
a
4a
AgNO3 / NH 3
CH 3CHO �����
2 Ag

b

2b

n(Ag)=4a+2b= 0,12(2) TH này không TM vì nghiệm âm
TH2: X không chứa HCHO, gọi CT chung của hai anđehit là
Sơ đồ phản ứng tráng bạc:
AgNO3 / NH 3

Cn H 2 n O �����
2 Ag �n(andehit )  0, 06

BTNT cho H ta có n(H2O) = 0,06. n � n  2, 667 �
C2H5OH y mol.

hai anđehit là CH3CHO x mol và

Trang 13


x+y=0,06 (3) BTNT cho H ta có n(H2O)=2x+3y=0,16
Giải hệ ta có :x=0,02 và y=0,04 suy ra m(C2H5CHO)=58.0,04=2,32 gam.
Câu 21: Đáp án A
nKOH=3n axit axetylsalixylic = 3.43,2/180=0,72 mol
=> V=0,72/0,5=1,44 lít
Câu 22: Đáp án B
Gọi CTTQ của muối: R(COONa)x: 0,1 (mol)
TH1: x = 1 => CTCT RCOONa: 0,1 (mol)
BTNT Na: => nNa2CO3 = 1/2.nNa = 1/2.nRCOONa = 1/2.0,1 = 0,05 (mol)
=> ∑ nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
=> Số C trong muối = nC/ nmuối = 0,2 : 0,1 = 2
=> CTCT CH3COONa (Đáp án B)
TH2: x = 2 => CTCT R(COONa)2: 0,1 (mol)
BTNT Na: => nNa2CO3 = 0,1 (mol) => ∑nC = 0,15 + 0,1 = 0,25 (mol)
=> Số C trong muối = nC/ nmuối = 0,25 : 0,1 = 2,5 (lẻ) => loại
Câu 23: Đáp án A
nHCHO=nAg/4=0,1/4=0,025 mol
=>mHCHO=0,025.30=0,75 gam
=>C%dd HCHO=0,75/1,97.100%=38,1%

Câu 24: Đáp án D
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 (mol)
=> nRCHO = nAg/2 = 0,1 (mol)
=> MRCHO = 4,4 : 0,1 = 44 (g/mol) => CH3CHO
Câu 25: Đáp án A
H 2O
HCOOH (T) + Br2 ���
� CO2 + 2HBr

=> Y là HCOONa
HCOONa (Y) + HCl → HCOOH + NaCl
=> Z là HCHO
HCHO (Z) + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
=> X : HCOOCH2OOCH
H 2 O ,t �
HCOOCH2OOCH (X) + 2NaOH ���
� 2HCOONa (Y) + HCHO (Z) + H2O

=> CTPT của X là: C3H4O4
Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần
nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong phân tử
ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là?

Trang 14


A. 48,87 gam


B. 58,68 gam

C. 40,02 gam

D. 52,42 gam

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y ( M X < MY ), thu
được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng oxi trong phân tử Y là
A. 71,11%.

B. 69,57%.

C. 53,33%.

D. 49,45%.

Câu 3: Hỗn hợp A gồm 3 axit hữu cơ X, Y ,Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không
no, có 1 liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp ( M x < My). Cho
46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung KOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch
B, thu được chất rắc khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O 2 dư, thu được 63,48 gam K2CO3;
44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. % khối lượng của X có trong hỗn hợp A có giá trị gần giá trị
nào dưới đây nhất?
A. 17,84%

B. 24,37%

C. 32,17%

D. 15,64%


Câu 4: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau
MXM thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với x
mol dung dịch HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%
B. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%
C. X có phản ứng tráng bạc
D. Giá trị của x là 0,075
Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một
nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên
tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO 2
(đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp
muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH

B. (COOH)2 và C3H5COOH

C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH

D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH

Câu 6: Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H 2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T
phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T
phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị
của m là
A. 4,6.

B. 4,8.


C. 5,2.

D. 4,4.
O

Câu 7: T là anđehit hai chức. Khi cho T phản ứng với H 2/Ni, t thu được hỗn hợp sản phẩm
trong đó có ba ancol X, Y, Z. Đun nóng X với xúc tác H 2SO4 đặc thu được sản phẩm U mạch
không phân nhánh có công thức phân tử là C4H6. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T phản ứng với Br2/H2O theo tỷ lệ 1:2.

B. X có phân tử khối là 88.

C. U là monome dùng để điều chế isopren.

D. Y và Z là 2 đồng phân hình học.

Câu 8: Hiđrat hóa hoàn toàn 1,56g một ankin A thu được một anđehit B. Trộn B với một anđehit
đơn chức C. Thêm nước để được 0,1 lit dung dịch D chứa B, C với nồng độ tổng cộng là 0,8M.
Thêm từ từ vào dung dịch D dung dịch AgNO 3/NH3 dư được 21,6g kết tủa Ag. CTCT và số mol
của B, C trong dung dịch D lần lượt là:

Trang 15


A. CH3CHO 0,1 mol và HCHO 0,05 mol

B. CH3CHO 0,08 mol và HCHO 0,04 mol

C. CH3CHO 0,06 mol và HCHO 0,02 mol


D. CH3CHO 0,1 mol và HCHO 0,03 mol

Câu 9: Oxi hóa hoàn 46,08g ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X
thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng vừa đủ với 160ml dung dịch KOH 1M.
Phần 2: tác dụng với Na dư thu được 7,168 lít H2 (ĐKTC)
Phần 2: tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam kết tủa
Giá trị của m là:
A. 86,4 g

B. 77,76 g

C. 120,96g

D. 43,2

Câu 10: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50< M Xtố C,H,O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H 2O và 2,688 lít CO2. Cho m gam T phản ứng
với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,568 lít CO2. Mặt khác cho m gam T phản ứng với AgNO3
trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,6

B. 4,8

C. 5,2

D. 4,4

Câu 11: Chia 0,15mol hỗn hợp X gồm 1 số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C,H,O) thành
3 phần băng nhau. Đốt cháy phần 1 rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào lượng nước vôi trong thu

được 5 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với 1 lượng dư dung dịch dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu
được 8,64 gam Ag. Phần 3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ Na thu được 0,448 lít H 2. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol X là:
A. 6,48 gam

B. 5,52 gam

C. 5,58 gam

D. 6,00 gam

Câu 12: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn
toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 17,8.

B. 24,8.

C. 10,5.

D. 8,8.

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với CuO dư nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y có tỉ khối
hơi so với H2 là 13,75. Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3
đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8.

B. 8,8.


C. 7,4.

D. 9,2.

Câu 14: Hỗn hợp A gồm một axit no, mạch hở, đơn chức và hai axit không no, mạch hở, đơn
chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng
hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm
vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất
rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình
đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối
lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là?
A. 22,78%.

B. 44,24%.

C. 40,82%.

D. 35,52%.

Câu 15: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số
nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn
hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O 2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết
thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là?

Trang 16


A. 9 gam.

B. 11,4 gam.


C. 19,0 gam.

D. 17,7 gam.

Câu 16: Hỗn hợp A gồm một axit no, mạch hở, đơn chức và hai axit không no, mạch hở, đơn
chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng
hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm
vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất
rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình
đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối
lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là?
A. 22,78%.

B. 44,24%.

C. 40,82%.

D. 35,52%.

Câu 17: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số
nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn
hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O 2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết
thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là?
A. 9 gam.

B. 11,4 gam.

C. 19,0 gam.


D. 17,7 gam.

Câu 18: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a (gam) muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác
dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b (gam) muối. Biểu thức liên hệ a, b, m là:
A. 9m = 20a – 11b.

B. 3m = 22b – 19a.

C. 8m = 19a – 11b.

D. m = 11b – 10a.

Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi
chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối
amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng),
thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,50.

B. 2,98.

C. 1,22.

D. 1,24.

Câu 20: Hai hợp chất hữu cơ X, Y (đều chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức), M X = 76
không có vòng benzen. Cho 1,14 gam X tác dụng với Na dư, thu được 336 ml H 2 (đktc). Chất Z
(có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành khi cho X tác dụng với
Y. Đốt cháy hoàn toàn1,12 gam Z cần 1,288 lít O 2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol

tương ứng là 11 : 6. Mặt khác 4,48 gam Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M.
Số công thức cấu tạo phù hợp của Z là :
A. 8

B. 4

C. 6

D. 9

Đáp án
1-A

2-A

3-D

4-B

5-D

6-A

7-D

8-C

9-C

10-A


11-C

12-A

13-A

14-A

15-B

16-A

17-B

18-B

19-C

20-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Bảo toàn O: nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2
Với nO2 > 0,27 => nO(X) < 0,15

Trang 17


=> Số O = nO(X) / nX < 15/13

Số C = nCO2/nX = 1,92 => Phải có chất 1 C.
TH1 : Andehit là HCHO (a mol) và ancol CxHyOz (b mol)
nX = a + b = 0,13 (1)
nCO2 = a + bx = 0,25 (2)
nH2O= a + by/2 = 0,19(3)
Số H của ancol nhỏ hơn 8 nên y = 4 hoặ y = 6
+ Khi y = 4, từ (1 )(3) => a = 0,07 và b = 0,06 (2)
=> x = 3
=> Ancol: CH≡C-CH2OH
Kết tủa gồm Ag (4a) và CAg≡C-CH2OH (b)
=> m kết tủa = 40,02 gam
+ Khi y = 6, từ (1 )(3) => a = 0,1 và b = 0,03
(2) => x = 5 => Ancol: C5H6Oz
nO = 0,1 . 1 + 0,03z < 0,15 => z = 1
Ancol là CH≡C-CH=CH-CH2OH
Kết tủa gồm Ag (4a) và CAg≡C-CH=CH-CH2OH (b)
=> m kết tủa = 48,87 gam
TH2: Ancol là CH3OH (a mol) và andehit CxHyOz (b mol)
nX = a + b = 0,13 (1)
nCO2 = a + bx = 0,25 (2)
nH2O= 2a + by/2 = 0,19 (3)
Quan sát (1 )(3) ta thấy y > 4 thì hệ này vô nghiệm. Vậy y = 2 là nghiệm duy nhất.
Khi đó a = 0,06 và b = 0,07
(2) => x = 2,7: Loại
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án D
X là Cn H 2 n 2O2 a mol  n �3 ; Y và Z có công thức chung là Cn H 2 n O2 b mol với n  1 .
BTNT cho K ta có n(KOH) =2n(K2CO3) = 2.0,46 = 0,92 mol
TN1: RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
0,92


0,92

0,92

0,92 => a + b = 0,92 (1)

BTKL ta có m(muối) = 81 gam;
� K 2CO3  CO2  H 2O
Đốt: D  O2 ��
BTKL ta có m(O2 phản ứng) = 26,56 gam => n(O2 phản ứng) = 0,83 mol
Gọi số mol của CO2 và H2O tạo ra là x và y � 44 x  18 y  44, 08  2 

Trang 18


BTNT cho O ta có:
0,92.2  0,83.2  3.0, 46  2 x  y  3 � x  0, 74; y  0, 64 � a  x  y  0,1 � b  0,82
BTNT cho C ta có: 0,1n  0,82n  0, 46  0, 74  1, 2 do n  1 � n   1, 2  0,82  / 0,1  3,8
� n  3 và n  1,907 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH.

� %m  CH 2  CH  COOH  

72.0,1
 15,517%
46, 04

Chú ý: Đốt muối của axit no đơn chức mạch hở cũng như đốt axit no đơn chức mạch hở đều
cho n  CO2   n  H 2O 
- Đốt muối của axit không no đơn chức hở chứa 1 liên kết đôi C=C cũng như đối axit đơn

chức không no đơn chức hở chứa 1 liên kết đôi C=C đều cho n  CO2   n  H 2O  = n(muối) =
n(axit).
Câu 4: Đáp án B
nH2O = 0,7 mol
Do nH2O > nCO2 => Z là amino axit no mạch hở, có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
Số C trung bình: 0,65/0,4 = 1,625
=> X là HCOOH, Y là CH3COOH
n amino axit = (nH2O – nCO2)/0,5 = (0,7-0,65)/0,5 = 0,1 mol
=> nX = nY = 0,15 mol
BTNT C: 0,15.1+0,15.2+0,1.n=0,65 => n=2 (số C trong Z)
Z là H2N-CH2-COOH
%mZ=(0,1.75)/(0,1.75+0,15.46+0,15.60) = 32,05% => A đúng
%mY=(0,15.60)/(0,1.75+0,15.46+0,15.60) = 38,46% => B sai
X là HCOOH nên có phản ứng tráng Ag => C đúng
0,4 mol M tác dụng được với 0,1 mol HCl => 0,3 mol M tác dụng đủ với 0,075 mol HCl =>
D đúng
Câu 5: Đáp án D
Gọi axit A là Cn H 2 n  2O4  x mol  và B là Cm H 2 m 2O2  y mol 
2 x  y  nNaOH  0, 07

��
nx  my  nCO2  0, 21

� mX  5, 08 �  14n  62  x   14m  30  y  5, 08
� 62 x  30 y  5, 08  14.  nx  my   2,14
Từ đó tìm được x  0, 02; y  0, 03
� 0, 02n  0, 03m  0, 21
Xét 2 trường hợp n  2m hoặc m  2n tìm được n  6; m  3 .

Trang 19



 A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH
Câu 6: Đáp án A
nCO2(1) (đốt cháy) = 0,12 mol
nCO2(2) (tác dụng NaHCO3) = 0,07 mol
nAg = 0,1 mol
nCOOH = nCO2(2) = 0,07 mol
nCHO = nAg/2 = 0,05 mol
Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2(1) => X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH
Mà 50Vậy X là OHC-CHO, Y là OHC-COOH, Z là HOOC-COOH
m = mCHO + mCOOH = 0,05.29 + 0,07.45 = 4,6 gam
Câu 7: Đáp án D
Do cho ancol X thực hiện phản ứng tách 2 phân tử H 2O tạo thành C4H6 => T có 4C; X là
ancol no, 2 chức
Mà T tác dụng với H2 sinh ra 3 ancol nên trong số 3 ancol có 2 ancol là đồng phân hình học
của nhau
=> T có chứa 1 liên kết đôi
Vậy T có công thức cấu tạo là : OHC -CH=CH –CHO
X là HO-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
Y và Z : HO-CH2-CH=CH-CH2-OH
A. S vì T phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 :3
B. S vì X có CTPT là C4H10O2 (phân tử khối là 90)
C. S vì isopren có mạch phân nhánh còn U không phân nhánh
D. Đ
Câu 8: Đáp án C
Từ đáp án suy ra 2 anđehit trong D là HCHO và CH3CHO. Suy ra A là C2H2.
� nC2 H 2 


1,56
 0, 06mol � nCH3CHO  0, 06mol
26

nAg  2nCH 3CHO  4nHCHO  0, 2 � nHCHO  0, 02mol
Câu 9: Đáp án C
nRCH 2OHpu  nH 2O
�P1: nRCOOH  nKOH  0,16mol

�P 2 : nRCH 2OHdu  nH 2O  nRCOOH  2nH 2  0, 64mol

Trang 20


nRCH 2OHdu  nH 2O  0, 64  0,16  0, 48mol


��
46, 08
�M RCH 2OH  3.0, 48  32(CH 3OH )

46, 08

nAg  4nHCHO  2nHCOOH  1,12

nCH 3OHpu  0, 75.
 0,36 �

��
��

3.32
mAg  1,12.108  120,96 g


nHCHO  0,36  nHCOOH  0, 2

Câu 10: Đáp án A
�nC  nCO2  0,12

Ta có: �2n CHO  nAg  0,1

�n COOH  nNaHCO3  nCO2  0, 07
Suy ra X, Y, Z không có hidrocacbon
Vì 50< MXX,Y,Z là OHC-CHO;OHC-COOH;HOOC-COOH
mT=mCHO+mCOOH=0,05.29+0,07.45=4,6 gam
Câu 11: Đáp án C
Số mol của X trong mỗi phần là 0,05 mol
nC  nCO2  nCaCO3  0, 05mol
CH 3OH : xmol

0, 05

�C 
 1 � X �HCHO : ymol
0, 05
�HCOOH : zmol

�x  y  z  0, 05
�x  0, 02



��
4 y  2 z  0, 08
� �y  0, 01
�x  z  2.0, 02  0, 04 �z  0, 02


� m  3(0, 02.32  0,01.29  0, 02.46)  5,58 gam
Câu 12: Đáp án A
RCHO  H 2 ��
� RCH 2OH
mH 2  mancol  mandehit   m  1  m  1 gam
� nH 2  nX  0,5 mol
Gọi công thức X là Cn H 2 n O
Cn H 2 n O 
0,5

3n  1
O2 ��
� nCO2  nH 2O
2
3n  1
0,5.
2

Trang 21


� 0,5.


3n  1
 0,8
2

� n  1, 4
� mX  0,5.  14n  16   0,5.  14.1, 4  16   17,8 gam
Câu 13: Đáp án A
nAg  0, 6 mol
Gọi công thức chung của 2 anđehit là Cn H 2 nO
Y: gồm Cn H 2 nO, H 2O
MY 

14n  16  18
 27,5 � n  1,5
2

 2 anđehit là HCHO, CH3CHO
 2 ancol là CH3OH, C2H5OH

� nHCHO  nCH 3CHO
HCHO � 4 Ag
x

4x

CH 3CHO � 2 Ag
x

2x


� nAg  6 x  0, 6
� x  0,1 mol
� m  mCH 3OH  mC2 H 5OH  0,1.32  0,1.46  7,8 gam
Câu 14: Đáp án A
A gồm CnH2nO2 a mol và CmH2m-2O2 b mol với m ≥3
⇒ muối CnH2n-1O2Na a mol và CmH2m-3O2Na b mol
nhh A = nNaOH phản ứng = 0,15 x 2 - 0,1 x 1 ⇒ a + b = 0,2 (1)
Rắn khan gồm: CnH2n-1O2Na a mol, CmH2m-3O2Na b mol và NaCl 0,1 mol
⇒ m chất rắn = a(14n+54) + b(14m+52) + 58,5 x 0,1 = 22,89 ⇒ 14(na+mb) + 2a = 6,64 (2)
Đốt cháy A ⇒ nCO2 = na + mb và nH2O = na + mb - b
Từ: mCO2 + mH2O = 44(na + mb) + 18(na + mb - b) = 26,7 ⇒ 62(na+mb) - 18b = 26,72 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ a = b = 0,1 và na + mb = 0,46 ⇒ n + m = 4,6
⇒ n = 1 và m = 3,6 ⇒ axit no HCOOH 0,1 mol hai axit không no là C 3H4O2x mol và C4H6O2y
mol
Trong đó: x + y = b = 0,1 và số nguyên tử C trung bình = 3,6
Bằng qui tắc đường chéo ⇒ x = 0,04 và y = 0,06
⇒ mA = 46 x 0,1 + 72 x 0,04 + 86x 0,06 = 12,64 gam ⇒ %mC3H4O2 = 22,78%

Trang 22


Câu 15: Đáp án B
Số C = 26,88 : 22,4 : 0,4 = 3.
Số H trung bình = (19,8 : 18) : 0,4 × 2 = 5,5.
Dùng đường chéo:
X: C3H8-2kO2 (k≥1)

8-2k


2,5
5,5

Y: C3H8Om

8

2k-2,5

Theo bài ra nX > nY ⇒ 2,5 > 2k - 2,5.
=> k < 2,5. Số mol CO2 > số mol H2O ⇒ k = 2
k = 2 => nX : nY = 5 : 3
=> nX = 0,25 và nY = 0,15
BTKL: mhh = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,2.44 + 1,1.18 - 1,35.32 = 29,4 gam
=> mY = mhh - mX = 29,4 - 0,25.72 = 11,4 gam
Câu 16: Đáp án A
Do các axit đơn chức nên ta có: nA = nNaOH pư = nNaOH bđ – nHCl = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
=> nO(A) = 2nA = 0,4 mol
nH2O sinh ra = nNaOH bđ = 0,3 mol
BTKL: mA + mNaOH bđ + nHCl = m chất rắn + mH2O
=> mA + 0,3.40 + 0,1.36,5 = 22,89 + 0,3.18 => mA = 12,64 (g)
Giả sử khi đốt cháy: nCO2 = x mol và nH2O = y mol
BTNT => nC(A) = x mol; nH(A) = 2y mol
+ m bình tăng = mCO2 + mH2O => 44x + 18y = 26,72 (1)
+ mA = mC + mH + mO => 12x + 2y + 0,4.16 = 12,64 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,46 và y = 0,36
H

0,36.2
 3, 6 => 1 axit có 2H (do các axit không no có một nối đôi đơn chức có từ 4H

0, 2

trở đi)
=> A có chứa HCOOH
naxit không no = nCO2 – nH2O = 0,46-0,36 = 0,1 mol
=> nHCOOH = 0,2-0,1 = 0,1 mol
BT C
���
� 0,1.1  0,1.n  0, 46 � 3(C3 H 4O2 )  n  3, 6  4(C4 H 6O2 )

a  b  0,1

C3 H 4O2 : a �
a  0, 04


� �3a  4b
��

 3, 6 �
C4 H 6O2 : b �
b  0, 06

� 0,1
� %mC3 H 4O2 

0, 04.72
.100%  22, 78%
12, 64


Câu 17: Đáp án B

Trang 23


nO2 = 1,35 mol; nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,1 mol
=> nC = 1,2 mol; nH = 2,2 mol
Số C của mỗi chất: 1,2 : 0,4 = 3
BTNT “O”: nO(hh) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.1,2 + 1,1 – 2. 1,35 = 0,8 mol
Số O trung bình = 0,8:0,4 = 2
Mà axit có 2O (vì đơn chức) => ancol Y có 2O => Y là C3H8O2
Số H trung bình = 2,2:0,4 = 5,5 => X có số H < 5,5 (Vì Y có số H = 8)
+ TH1: X có 4H:
a  b  0, 4
a  0, 25
�X : C3 H 4O2 : a �

��
��

4a  8b  nH  2, 2 �
Y : C3 H 8O2 : b
b  0,15


thỏa mãn điều kiện nX>nY
=> mY = 0,15.76 = 11,4 (gam)
+ TH2: X có 2H:
a  b  0, 4
a  0,167

�X : C3 H 2O2 : a �

��
��

2a  8b  nH  2, 2 �
Y : C3 H 8O2 : b
b  0, 2335


không thỏa mãn điều kiện nX>nY
Câu 18: Đáp án B
Gọi công thức chung của các axit là R(COOH)n. Giả sử số mol X là 1 mol
- Tác dụng với NaOH:
R(COOH)n → R(COONa)n
1 mol

1 mol

→ m tăng = 23n – n = 22n

=> a = m + 22n (1)
- Tác dụng với Ca(OH)2:
R(COOH)n → R(COO)nCa0,5n
1 mol

1 mol

→ m tăng = 20.0,5n – n = 19n


=> b = m + 19n (2)
Ta lấy 22(2) – 19(1) được 3m = 22b – 19a
Câu 19: Đáp án C
Do hỗn hợp có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaHCO 3 nên có nhóm CHO và COOH.
Mà khí tác dụng với AgNO3/NH3 thu được một muối duy nhất nên 2 chất chỉ có thể là: HO-RCHO và HO-R-COOH
nCHO = nAg:2 = 0,01875 mol
nNH3 = nCHO + nCOOH => nCOOH = 0,02 – 0,0185 = 0,00125 mol
�HO  R  CHO : 0, 01875
AgNO3 / NH 3
�����
HO  R  COONH 4 : 0, 02

�HO  R  C OOH : 0, 00125
� M muoi 

1,86
 93 � R  17  44  18  93 � R  14(CH 2 )
0, 02

Trang 24


�HO  CH 2  CHO : 0, 01875
�X�
� m  0, 01875.60  0, 00125.76  1, 22( g )
�HO  CH 2  C OOH : 0, 00125
Câu 20: Đáp án D
nX = nH2 = 0,015 mol => X hai chức
+) Nếu X chứa hai chức axit thì MX ≥ M(COOH)2 = 90 > 76
+) Nếu X chứa hai chức ancol => X là C3H6(OH)2

Xét phản ứng đốt cháy Z ta có:
CO2 : a
6a  11b


�����
 


44a  18b  1,12  0, 0575.32
�H 2O : b �

a  0, 055


b  0, 03


BTKL Z 

nO Z 

0,025

Tỉ lệ
Z có cùng CTPT trùng CTĐGN nên Z là
Số mol NaOH phản ứng với 1,12 gam Z là
=> Z tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 => Z chứa hai nhóm chức COO
X tác dụng với Y nên Y không thể là phenol
=> Y là axit hai chức. Mặt khác, Y có vòng benzen => CY ≥ 8

Lại có CZ = Cx + 8 => Y là C6H4(COOH)2 và X tác dụng với Y theo tỉ lệ 1:1
Z có dạng HO – C3H6 – OOC – C6H4 – COOH
+) C6H5(COOH)2 có 3 đồng phân (o, m, p)
+) HO – C3H6 – R có 3 đồng phân: HO-CH 2-CH2-CH2-R; CH3-CH(OH)-CH2-R; CH3-CH(R)CH2-OH
=> Z có 3.3 = 9 đồng phân

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×