Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

bài tập tổng hợp hữu cơ 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.61 KB, 57 trang )

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TỔNG HỢP HỮU CƠ
Mức độ thông hiểu – vận dụng
Câu 1: Cho các phản ứng sau:

→ 2Y + H 2O
( 1) X + 2 NaOH 
( 2 ) Y + HClloang ~ → Z + NaCl

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C 4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối
lượng muối rắn thu được là?
A. 15,58 gam

B. 18 gam

C. 20 gam

D. 16,58 gam

Câu 2: Khối lượng Ag tạo ra tối đa khi cho một hỗn hợp gồm 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOC 2H5
phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 là:
A. 21,6 gam

B. 6,48 gam

C. 5,4 gam

D. 10,8 gam

Câu 3: Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu
được dung dịch Z. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là:
A. 0,4.



B. 0,1.

C. 0,2

D. 0,3

Câu 4: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ.

Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (A) là:
H 2 SO4 ,170 C
A. C2 H 5OH 
→ C 2 H 4 + H 2O

B. CaC2 + H 2O → Ca (OH ) 2 + C2 H 2

C. Al4C3 + H 2O → 4 Al (OH )3 + CH 4

t
D. CH 3CH 2OH + CuO 
→ CH 3CHO + Cu + H 2O

0

0

Câu 5: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH
đun nóng, sinh ra khí Y, có tỉ khối hơi so với H 2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu
tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3.


B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 6: Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 41,60.

B. 35,30.

C. 32,65.

D. 38,45.

Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung
dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 21,6 gam.

B. 64,8 gam.

C. 10,8 gam.

D. 43,2 gam.

Trang 1



Câu 8: Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần V ml dung dịch NaOH 1M
(đun nóng). Giá trị của V là
A. 100.

B. 50.

C. 500.

D. 150.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì
khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 2,925.

B. 3,3.

C. 1,695.

D. 3,65.

Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm axetilen, anđehit fomic và hiđro. Cho V lít X (đktc) đi qua bột Ni nung
nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,8 gam H 2O. Giá trị của V

A. 17,92.

B. 6,72.

C. 4,48.


D. 13,44.

Câu 11: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y
là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06
mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92.

B. 3,46.

C. 2,26.

D. 4,68.

Câu 12: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dd NaOH. Cho 1 mol X
phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2SO4 đặc, thu
được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với
HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
B. Chất Z làm mất màu nước brom.
C. Chất T không có đồng phân hình học .
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1: 3.
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ởđktc) để phản
ứngvừa đủ với hỗn hợp X là
A. 6,72 lít.

B. 4,48 lít.

C. 2,24 lít.

D. 8,96 lít.


Câu 14: Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X ( có công thức hóa học C 6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch
NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2
mol C2H5OH và x mol NaCl. Số nhóm –CH2− trong một phân tử X bằng
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời
gian thu được hỗn hợp Y ( gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,25 mol O 2, sinh ra
0,15 mol CO2 và 4,50 gam H2O. Phần trăm khối lượng của C2H2 trong X là
A. 20,00%

B. 48,39%

C. 50,32%

D. 41,94%

Trang 2


Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy
hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO 2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần
lượt là
A. CH4 và C4H8.


B. CH4 và C3H6.

C. C2H6 và C2H4.

D. CH4 và C2H4.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X (no, 2 chức mạch hở) thì số mol H 2O thu được bằng số mol O2
phản ứng. Nếu đun nóng X với CuO dư thì khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y tạp
chức. Nhận định nào sau đây đúng :
A. X có công thức phân tử C2H6O2

B. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam

C. X có tên gọi là 2-metylpropan-1,2-diol

D. Trong X chưa 3 nhóm CH2

Câu 18: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T ( Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O 2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng
lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, sau phản
ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 32,4.

B. 16,2.

C. 64,8.

D. 21,6.


Câu 19: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong
dãy đồng đẳng và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O 2 (đktc), thu
được 14,96 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được
5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa hai ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H 2SO4 đặc ở 140oC
thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất
của m là
A. 4

B. 11

C. 10

D. 9

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp gồm axit acrylic, ancol anylic, axit ađipic và 1,4- đihiđroxibenzen tác dụng
với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO 2
(đktc) thu được là
A. 40,32 lít

B. 13,44 lít

C. 49,28 lít

D. 20,16 lít

Câu 21: Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó axit axetic có số mol bằng số
mol etyl fomat). Cho 15,0g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng
chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
A. 17,6g


B. 19,4g

C. 16,4g

D. 16,6g

Câu 22: Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức – OH, CHO, - COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12
lít khí CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H 2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn
nhất trong X là:
A. 30%.

B. 50%.

C. 40%.

D. 20%.

Trang 3


Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH 2O, CH2O2, C2H2O2 đều có
cấu tạo mạch hở và số mol bằng nhau thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi
trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được tối đa m
gam Ag. Giá trị của m là:
A. 180,0

B. 86,4


C. 64,8

D. 54,0

Câu 24: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp
X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá
trị của x là:
A. 33,5

B. 21,4

C. 28,7

D. 38,6

Câu 25: Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal, ancol anlylic (CH 2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn
1mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y,
tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, thấy hết m gam brom.
Giá trị của m là
A. 8,0

B. 4,0

C. 12,0

D. 16,0

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,31 mol O 2,
thu được 5,824 lít CO2 ( đktc) và 4,68 gam H 2O. Mặt khác, cho 0,05 mol M phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y

lần lượt :
A. CH3CHO và HCOOC2H5

B. HCHO và CH3COOCH3

C. CH3CHO và HCOOCH3

D. CH3CHO và CH3COOCH3

Câu 27: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dung dịch
NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z
gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y,
nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một
chất khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 40,8

B. 41,4

C. 27

D. 48,6

Câu 28: Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propandial và vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic
và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O 2, thu được
H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư thì thu được tối đa
bao nhiêu lít khí CO2 (đktc)
A. 6,72 lít

B. 10,32 lít


C. 11,2 lít

D. 3,36 lít

Câu 29: Cho hỗn hợp X chất A (C3H10N2O4) là muối của axit hữu cơ đa chức và chất B (C 3H12N2O3) là
muối của một axit vô cơ. Cho 4,632 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,072
mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 4,68

B. 5,92

C. 2,26

D. 4,152
Trang 4


Câu 30: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y ( đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho
m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối, Mặt
khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản
ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức X và giá trị m lần lượt là:
A. HCOOH và 11,5

B. C2H5COOH và 18,5.

C. C2H3COOH và 18,0.

D. CH3COOH và 15.

Câu 31: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin, và vinylaxetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy

hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư)
thì thấy khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 13,2 .

B. 11,7.

C. 14,6

D. 6,78.

Câu 32: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH,
đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C 2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α – amino axit Z
(chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của phù hợp của
X là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H9NO2) và chất Y (C2H8N2O3). Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng
dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol hai amin
đơn chức, bậc một và dung dịch F chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,10.

B. 4,92.

C. 5,04.


D. 4,98.

Câu 34: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X ( CH 8N2O3) và đi peptit Y ( C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung
dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu
cơ Q. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Chất Q là ClH3NCH2COOH.

B. Chất T là NH3 và chất Z là CO2.

C. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.

D. Chất X là (NH4)2CO3.

Câu 35: Ứng với công thức phân tử C 3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng
được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO 3/NH3 và t đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với
Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. x = 1.

B. t = 2.

C. y = 2.

D. z = 0.

Câu 36: Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C 2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng
với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu
cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Q là HOOC-COOH.

B. 3 muối T1, T2, T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ.
C. Chất Y có thể là Gly – Ala.
D. Chất Z là NH3 và chất Y có một nhóm COOH.

Trang 5


Câu 37: Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl format (trong đó số mol axit axetic bằng số
mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối
lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 16,6 gam

B. 19,4 gam

C. 16,4 gam

D. 17,6 gam

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa glucozo, metyl fomat và saccarozo cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2
(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 22

B. 25

C. 30.

D. 27.

Câu 39: Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch

NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau
phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 18,85.

B. 16,6.

C. 17,25.

D. 16,96.

Câu 40: Hỗn hợp E gồm chất X ( C 3H7O3N) và chất Y ( C5H14O4N2) trong đó X là muối của axit vô cơ và
Y là muối của axit cacbonxylic hai chức. Cho 34,2 g X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M ( phản
ứng vừa đủ ) thu được khí Z duy nhất ( Z chứa C, H, N và làm quỳ tím ẩm đổi màu xanh) và dung dịch
sau phản ứng chứa m g muối. Giá trị của m là
A. 36,7

B. 32,8

C. 34,2

D. 35,1

Câu 41: Chất hữu cơ X chứa vòng benzen và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Đốt
cháy hoàn toàn 2,06 gam X bằng oxi, thu được 4,84 gam khí CO 2 và 0,9 gam H2O. Mặt khác, cho 2,06
gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y
chỉ chứa muối có khối lượng 3,08 gam. Axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H 2SO4, thu được hỗn hợp Z
gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen.
Phân tử khối của E là
A. 110.


B. 138.

C. 106.

D. 124.

Câu 42: Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam
X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO 2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác
dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224.

B. 0,336.

C. 0,448.

D. 0,560.

Câu 43: Hỗn hơp E gồm chất X là C 3H10O4N2 và chất Y ( C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa
chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 g E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu
đươc 0,04 mol hỗn hợp hai khí ( có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,26

B. 2,54

C. 3,46

D. 2,46

Câu 44: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất

hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là
A. 85.

B. 68.

C. 45.

D. 46.
Trang 6


Câu 45: Hỗn hợp Z gồm 2 este đơn chức X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần 6,16 lít O 2 thu được 5,6 lít CO2 và 4,5
gam H2O. Công thức của este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7

B. HCOOC2H5 và 9,5

C. HCOOCH3 và 6,7

D. (HCOO)2C2H4 và 6,6

Đáp án
1-B
11-B
21-D
31-C
41-D

2-D

12-C
22-C
32-B
42-C

3-C
13-A
23-A
33-C
43-B

4-B
14-B
24-D
34-B
44-C

5-A
15-D
25-A
35-D
45-C

6-B
16-B
26-A
36-B

7-B
17-B

27-D
37-A

8-B
18-B
28-A
38-C

9-D
19-C
29-D
39-B

10-D
20-B
30-D
40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Phương pháp : Tính toán dựa theo viết PT PƯHH
Hướng dẫn giải:
X + 2NaOH → 2Y + H2O
=> X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit.
X là: HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH
HO-CH2-COOH + 2Na→NaO-CH2-COONa + H2
0,15




0,15

=> mMuối = 18 gam
Câu 2: Đáp án D
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOC2H5 = 4. 0,02 + 2.0,01 = 0,1 (mol)
=> mAg = 0,1.108 = 10,8 (g)
Câu 3: Đáp án C
Metyl axetat và axit propanoic có cùng CTPT: C3H6O2
=> nhh = 14,8 : 74 = 0,2 (mol)
=> nhh muối = nhh = 0,2 (mol)
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án A
Khí Y có M<34 => Y có thể là NH3 và CH3NH2
Vậy các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
C-C-C-COONH4
C-C(C)-COONH4
C-C-COONH3-C
Trang 7


Câu 6: Đáp án B
nH2O = nNaOH = 0,35 mol
BTKL: m muối = m hỗn hợp + mNaOH – mH2O = 27,6 + 0,35.40 – 0,35.18 = 35,3 gam
Câu 7: Đáp án B
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4.0,1 + 2.0,1 = 0,6 mol
=> mAg = 0,6.108 = 64,8 gam
Câu 8: Đáp án B
Axit axetic và metyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

nC2H4O2 = 3/60 = 0,05 mol => nNaOH = 0,05 mol => V = 0,05 lít = 50 ml
Câu 9: Đáp án D
Hỗn hợp X: C2H4; CH4; C3H4; C4H4 có M = 17.2 = 34 (g/mol)
Gọi CTPT tổng quát của X là CxH4
=> ta có: 12x + 4 = 34
=> x = 2,5
Vậy CTPT TQ của X là C2,5H4: 0,025 (mol)
C2,5H4 → 2,5CO2 + 2H2O
0,025 → 0,0625 → 0,05

(mol)

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,0625.44 + 0,05.18 = 3,65 (g)
Câu 10: Đáp án D
Hỗn hợp X gồm C2H2; HCHO; H2
Đốt Y cũng như đốt X mà các chất trong X đều chứa 2 nguyên tử H
=> nX = nH2O = 10,8/18 = 0,6 (mol)
=> VX = 0,6.22,4 = 13,44 (lít)
Câu 11: Đáp án B
Y là muối của axit vô cơ : NH4OCOONH3C2H5 hoặc (CH3NH3)2CO3
X là muối của axit hữu cơ đa chức : NH4OOC – COONH3CH3
Vì E + NaOH chỉ thu được 2 khí
=> Y phải là : (CH3NH3)2CO3
=> 2 khí là CH3NH2 và NH3 với số mol lần lượt là 0,05 và 0,01 mol
=> nX = 0,01 và nY = 0,02 mol
=> Muối gồm : 0,01 mol (COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3
=> m = 3,46g
Câu 12: Đáp án C
C6H8O4 có độ bất bão hòa ∆= (6.2+2 – 8 )/2 = 3 => có 3 liên kết pi trong phân tử
Z: CH3OH

T: HOOC- CH=CH-COOH (1) hoặc

CH2=C(COOH)2. (2)
Trang 8


Nhưng vì T phản ứng với HBr cho 2 chất là đồng phân của nhau => T phải có CT: CH2=C(COOH)2.
Y: CH2=C(COONa)2.
A. Sai vì Y có CTPT C4H2O4Na2
B. Sai CH3OH không làm mất màu dd brom
D. Sai X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1: 1
Đáp án C
Chú ý:
Sau khi viết CTCT (1) rất dễ chọn A mà không kiểm tra bằng cách viết cụ thể công thức cấu tạo nên chọn
đáp án sai sau đó tiếc nuối.
Thực tế sau khi viêt công thức cấu tạo rồi dựa vào dữ kiện tạo được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo
của nhau là chọn X là CTCT (2)
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp giải :
CH2=CHCOOH có một nối đôi nên phản ứng với 1 H2
CH3CHO phản ứng với 1H2 để tạo ancol
Lời giải chi tiết
CH2=CHCOOH + H2 → CH3CH2COOH
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
Nên lượng H2 phản ứng là 0,3 mol => V = 6,72 lít
Câu 14: Đáp án B
nC6H9OCl = 36,1 : 180,5 = 0,2 (mol)
CTCT X : CH2Cl−COO−CH2−COOCH2CH3
Vậy số nhóm –CH2− trong X là 3
Câu 15: Đáp án D

nH2O = 4,5 : 18 = 0,25 (mol)
nHCHO = ( 0,15.2 + 0,25 – 0, 25.2) = 0,05 (mol) (Bảo toàn nguyên tố O)
nC2H2 = ( 0,15 – 0,05 )/ 2 = 0,05 (mol) (Bảo toàn nguyên tố C)
nH2 = ( 0,25.2 – 0,05.2 – 0,05.2) / 2 = 0,15 (mol) (Bảo toàn nguyên tố H)
%C2H2 = [(0,05.26)/ ( 0,05.30 + 0,05.26 + 0,15.2)].100% = 41,935%
Câu 16: Đáp án B
Có MX = 22,5 => có CH4. Còn lại là anken CnH2n (n > 1)
nX = 0,2 mol ; nCO2 = 0,3 mol
Gọi nCH4 = x => nanken = 0,2 – x
Bảo toàn C : nCO2 = nCH4 + n.nCnH2n = x + n.(0,2 – x) = 0,3
mX = 22,5.0,2 = 16x + 14n(0,2 – x)
=> x = 0,15 ; n.(0,2 – x) = 0,15
Trang 9


=> n = 3 => C3H6
Câu 17: Đáp án B
CnH2n+2O2 + (1,5n – 0,5)O2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
=> 1,5n – 0,5 = n + 1 => n = 3 => C3H8O2
=> X + CuO, t0 => Y tạp chức => Y là CH3 – CO – CHO
=> CH3 – CH(OH) – CH2OH
Câu 18: Đáp án B
Gọi CTPT Y: CnH2nO a (mol)
CTTQ của Z, T : CmH2mO2 : b( mol) ( vì là 2 đồng phân)
BTNT O ta có: nO (trong Z) = 0,525.2 + 0,525.1 – 0,635.2 = 0,325 (mol)
 a + b = 0, 2
a = 0, 075
=> 

 a + 2b = 0,325

b = 0,125
TH1: Y là HCHO => BTNT Cacbon ta có: 0,075.1 + m. 0,125 = 0,525 => m = 3,6 (lẻ) => loại
TH2: Y # HCHO => nAg = 2nY = 2. 0,075 = 0,15 => mAg = 16,2 (g)
Câu 19: Đáp án C
n O2 = 0,46 mol n CO2 = 0,34 mol
n H2O = 0,5 mol
Số C Trung bình = n CO2 : n X = 1,7 => có ancol là CH3OH và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH
Bảo toàn nguyên tố oxy :
n ancol + 4 n Este + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol
n ancol + n Este = n X = 0,2 mol
=> n Este = 0,02 mol và n ancol = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g
=> m X ở phản ứng với NaOH gấp đôi lượng ở đốt cháy => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol
=> n este = 0,04 mol => n muối = 0,04 mol
=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134 => muối là (COONa)2
Theo PTHH : n ancol = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08 mol => m NaOH = 3,2 g
Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối + m ancol
=> m ancol = 16,32 g
Vì hiệu suất là 80 % => m ancol phản ứng = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g
Ʃnancol = 0,36 + 0,08 = 0,44 mol
n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol
nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol
m ancol = m ete + m H2O
mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g
Trang 10


Câu 20: Đáp án A
Tên chất

Axit acrylic
Ancol anlylic
Axit adipic
1,4-đihidroxibenzen

CTCT
CH2=CH-COOH
CH2=CH-CH2-OH
HOOC-(CH2)4-COOH
C6H4(OH)2 (Vị trí 1,4)

CTPT
C3H4O2
C3H4O2
C6H10O4
C6H6O2

nCO2
3
3
6
6

nH2
0,5
0,5
1
1

Ta thấy: nCO2=6nH2=6.0,3=1,8 mol=>VCO2=40,32 lít.

Câu 21: Đáp án D
X gồm :

x mol CH3COOH
x mol HCOOC2H5
y mol C2H5COOCH3

=> mX = 60x + 74x + 88y = 15
nNaOH = 2x + y = 0,2
Giải hệ => x = 13/210 mol ; y = 8/105 mol
=> mrắn = mCH3COONa + mHCOONa + mC2H5COONa = 16,6g
Câu 22: Đáp án C
C = 1 => CH 3OH , HCHO, HCOOH
+ O2
→ CO2 : 0, 05
CH 3OH : x 

+ Na du
1P (0, 05mol )  HCHO : y

→ H 2 : 0, 02
 HCOOH : z
AgNO3

→ Ag : 0, 08


 x + y + z = 0, 05
 x = 0, 02



⇒ 0,5 x + 0,5 z = nH 2 = 0, 02 =>  y = 0, 01 => % nHCOOH = 0, 02 / 0, 05 = 40%

 z = 0, 02

4 y + 2 z = nAg = 0, 08
Câu 23: Đáp án A
Giả sử nCH2O=nCH2O2=nC2H2O2=x
=> CO2: 4x mol; H2O: 3x mol
m dd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 100.4x – 44.4x – 18.3x = 17 => x = 0,1 mol
nAg = 4nHCHO+2nHCOOH+4nOHC-CHO = 10x = 1 mol
=> m = 108 gam
Câu 24: Đáp án D
nCH3COOC6H5 : 0,1 và n CH3COOH : 0,2 mol
Gọi số mol của KOH = 1,5x và NaOH = 2,5x
∑ nOH- = 2n CH3COOC6H5 + n CH3COOH = 0,4 (mol)
=> 4x = 0,4 <=> x = 0,1
=> nKOH = 0,15 (mol); nNaOH = 0,25 (mol)
BTKL: mX + mhh kiềm = mmuối + mH2O
Trang 11


=> mmuối = 0,1. 136 + 0,2. 60 + 1,5.0,1.56 + 2,5.0,1.40 – (0,1 + 0,2).18 = 38,6 (g)
Câu 25: Đáp án A
Giả sử X: H2 và C3H6On
BTNT C: nC3H6On=nCO2/3=1,8/3=0,6 mol => nH2 = 1-0,6=0,4 mol
BTKL: nX.MX=nY.MY=>MY/MX=nX/nY=>1,25=1/nY=>nY=0,8 mol
=> n giảm = nH2 pư= n П pư =1-0,8=0,2 mol => n П dư = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol
Vậy 0,8 mol Y phản ứng được với 0,4 mol Br2
=> 0,1 mol Y phản ứng được với 0,05 mol Br2

=> m=0,05.160=8 gam
Câu 26: Đáp án A
Ta có n(H2O) = n(CO2) = 0,26, nên cả anđehit và este đều no đơn chức mạch hỏ (hoặc các đáp án đều xây
dựng), anđehit là CnH2nO x mol và este CmH2mO2 y mol => x + y = 0,1
BTNT cho O ta có n(O) hh = 2n(CO2) + n(H2O) – 2n(O2) = 0,16 mol
=> x + 2y = 0,16 (2). Giải hệ phương trình ta có x = 0,04 và y = 0,06
BTNT cho C ta có: n (CO2) = 0,04n + 0,06m = 0,26 nên 2n + 3m =13. Kẻ bảng ta có nghiệm duy nhất n
= 2 và m = 3 . Vậy anđehit là CH3CHO; este là C3H6O2.
TN2: ta thấy n(Ag) = 2n(hh), nên cả este cũng cho phản ứng tráng bạc vậy este là HCOOCH2CH3.
Câu 27: Đáp án D
nOH=2nH2=nNaOH pư=0,27.2=0,54 mol
=>nNaOH dư=0,828-0,54=0,288 mol
RCOONa+NaOH→RH+Na2CO3
0,288…………….0,288
=>MRH=8,64/0,288=30 (C2H6)=> Muối là C2H5COONa
Bảo toàn khối lượng: m = m muối + m ancol – mNaOH pư = 0,54.96 + 18,48 – 0,54.40 = 48,72 gam
Câu 28: Đáp án A
Axit oxalic HOOC-COOH: C2H2O4
Axetilen: C2H2
Propandial OHC-CH2-CHO: C3H4O2
Vinylfomat HCOOCH=CH2: C3H4O2
Coi như hỗn hợp gồm:
C2H2O4: x
C2H2: x
C3H4O2: y
Gs: H2O: z
BTNT H: 2x+2x+4y=2z (1)
BTNT C: 2x+2x+3y=1,5 (2)
Trang 12



BTNT O: 4x+2y+1,35.2=1,5.2+z (3)
Giải ta được: x=0,15; y=0,3; z=0,9
nCO2=2nC2H2O4=0,3 mol=>VCO2=6,72 lít
Câu 29: Đáp án D
Giả sử mol A và B lần lượt là x, y
138x+124y=4,632
2x+2y=0,072
=>x=0,012; y=0,024
x/y=1/2 để sinh ra 2 khí có tỉ lệ mol là 1:5
=>B có CTCT là: (CH3NH3)2CO3, A có CTCT là: CH3NH3OOC-COONH4
CH3NH3OOC-COONH4: 0,012
(CH3NH3)2CO3: 0,024
m=mNa2CO3+mNaOOC-COONa=0,012.134+0,024.106=4,152 gam
Câu 30: Đáp án D
X, Y đơn chức => nNaOH = nhh M = 0,25 (mol)
Mtb muối = 18,4 : 0,25 = 73,6 (g/mol) => có 1 muối là HCOONa
Vì X, Y đơn chức và có cùng số nguyên tử cacbon => muối HCOONa tạo ra từ este
neste = nAg/ 2 = 0,3/ 2 = 0,15 (mol)
=> naxit = 0,25 – 0,15 = 0,1 (mol)
BTKL: mmuối = mHCOONa + mRCOONa
=> 18,4 = 0,15.68 + 0,1. ( R + 67)
=> R = 15
Vậy CTCT của muối còn lại là CH3COONa => CTCT của axit là CH3COOH; CTCCT của este là:
HCOOCH3
m = mCH3COOH + mHCOOCH3 = 0,1.60 + 0,15. 60 = 15 (g)
Câu 31: Đáp án C
X: C2H4; CH4; C3H4; C4H4 có đặc điểm chung là đều có 4H trong phân tử
=> Quy về CTTQ chung: CxH4
MX = 17.2 = 34 (g/mol)

=> 12x + 4 = 34
=> x = 2,5
CTTQ X: C2,5H4: 0,1 (mol)
BTNT C: nCO2 = 2,5 nX = 0,25 (mol)
BTNT H: nH2O = 2nX = 0,2 (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,25.44 + 0,2.18 = 14,6 (g)
Câu 32: Đáp án B
Trang 13


C8 H15O4 N
H 3COOC − CH − CH 2 − CH 2 − COOC2 H 5
|
NH 2
H 3COOC − CH 2 − CH 2 − CH − COOC2 H 5
|
NH 2
Câu 33: Đáp án C
X là: CH3COONH3CH3 (x mol)
Y là: C2H5NH3NO3 (y mol)
Ta có:
mE = 91x + 108y = 6,14
n amin = x + y = 0,06
Giải hệ thu được x = 0,02; y = 0,04
F gồm: CH3COONa (0,02 mol) và NaNO3 (0,04 mol)
=> m = 0,02.82 + 0,04.85 = 5,04 gam
Câu 34: Đáp án B
X là (NH4)2CO3; Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
(NH4)2CO3+2NaOH→Na2CO3+2NH3 (Z)+2H2O
(NH4)2CO3+2HCl→2NH4Cl+H2O+CO2 (T)

H2NCH2CONHCH2COOH +H2O+2HCl→ClH3NCH2COOH (Q)
Câu 35: Đáp án D
C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1
Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2); HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2-CHO; CH3CH(OH)-CHO (5)
Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là x = 1 (ứng với công thức (1) )
Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là: y = 2 ( ứng với (2); (3) )
Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) )
Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO 3/NH3 là t = 2 ( ứng với (4);
(5))
Vậy D z = là sai
Câu 36: Đáp án B
Y là Gly-Ala hoặc Ala-Gly
X là (COONH4)2
Z là NH3
Q là HOOC-COOH
T1, T2, T3: NH4Cl, ClH3N-CH2-COOH, và ClH3N-CH(CH3)-COOH
Trang 14


Câu 37: Đáp án A
C2H4O2 (x mol)
C4H8O2 (y mol)
C3H6O2 (x mol)
13

x=

60 x + 88 y + 74 x = 15

210

→

 x + y + x = nNaOH = 0, 2  y = 8

105
13

CH 3COONa : 210

8

Chatran C2 H 5COONa :
→ m = 16, 6 g
105

13

 HCOONa : 210

Câu 38: Đáp án C
C6H12O6, C2H4O2, C12H22O11. Quy đổi thành CnH2mOm
CnH2mOm + nO2 → nCO2 + mH2O
Ta thấy nCO2 = nO2 = 0,3 mol => mCaCO3 = 0,3.100 = 30 gam
Câu 39: Đáp án B
X: C2H7O3N
X + NaOH hay X + HCl đều thu được khí => X là muối hiđrocacbonat của amin : CH3NH3HCO3
CH3NH3HCO3 + NaOH → CH3NH2↑ + NaHCO3 + H2O
CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2 ↑+ H2O
0,1 mol X + 0,25 mol KOH
CH3NH3HCO3 + KOH → CH3NH2↑ + KHCO3 + H2O

0,1

→ 0,1

→ 0,1

(mol)

=> KOH dư = 0,25 – 0,1 = 0,15 sẽ tiếp tục phản ứng với KHCO3
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
0, 1 ← 0,1

→ 0,1

(mol)

=> rắn Y gồm KOHdư = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol) và K2CO3: 0,1 (mol)
=> mrắn = 0,05.56 + 0,1. 138 = 16,6 (g)
Câu 40: Đáp án B
X là CH3NH3HCO3 : x mol
Y là CH2(COONH3CH3)2 : y mol
PTHH : CH3NH3HCO3 + 2NaOH → CH3NH2 + 2H2O + Na2CO3
CH2(COONH3CH3)2 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2H2O + 2NH3CH2
Ta có :
Trang 15


 Na2CO3 : 0,1
→khí Z CH3NH2 : 0,4 mol → muối có 
→ m=32,8

CH 2 ( COONa ) 2 : 0,15
Câu 41: Đáp án D
nCO2 = 0,11 mol => nC = 0,11 mol
nH2O = 0,05 mol => nH = 0,1 mol
BTKL: mO = 2,06 – mC – mH = 2,06 – 0,11.12 – 0,1 = 0,64 (gam) => nO = 0,04 mol
C:H:O = 0,11 : 0,1 : 0,04 = 11:10:4 => CTPT: C11H10O4 (k = 7)
nX = 2,06:106 = 0,01 mol
nNaOH:nX = 0,03:0,01 = 3:1 => 1 phân tử X tác dụng được tối đa 3 phân tử NaOH
BTKL: mH2O = mX + mNaOH – m muối = 2,06 + 0,03.40 – 3,08 = 0,18 (g) => nH2O = 0,01 mol
Ta thấy số mol của H2O bằng với số mol của X nên este có 1 nhóm COO liên kết trực tiếp với vòng
benzen
Khi axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H 2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức,
trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen nên X chỉ có thể là:
CH2=CH-COOC6H4CH2OCOH
Câu 42: Đáp án C
nCO2 =

5,376
4,32
= 0, 24(mol );nH 2O =
= 0, 24( mol )
22, 4
18

vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol
butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)

Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = ½ nH(linh động) = ½ ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = ½ ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Câu 43: Đáp án B
X là CH2(COONH4)2 hoặc NH4OOC – COONH3CH3 : a mol
Y là (COONH3)2CO3 hoặc NH4 – CO3 – NH3C2H5 : b mol
CH2(COONH4)2 + NaOH → muối + NH3
NH4OOC – COONH3CH3+ NaOH → muối + (NH3 + CH3NH2)
(COONH3)2CO3 + NaOH → muối + NH3
NH4 – CO3 – NH3C2H5 + NaOH → muối + (NH3 + C2H5NH2)
Nên xảy ra 2 TH
TH 1 : X là CH2(COONH4)2: a mol , Y là NH4 – CO3 – NH3C2H5: b mol
Trang 16


138a +124 b = 2,62 và 0,04 = 2a + 2b
→ a = 0,01 và b= 0,01 → nNH3 = 0,03 mol và nC2H5NH2 = 0,01 mol ( thỏa mãn )
→ muối 0,01 mol CH2(COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3 → mmuối = 2,54
TH 2: X là NH4OOC – COONH3CH3, Y là (CH3NH3)2CO3
138a +124 b = 2,62 và 0,04 = 2a + 2b
→ a = b = 0,01
→ nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2= 0,03 mol ( thỏa mãn )
→ muối 0,01 mol (COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3
→ mmuối = 2,4
Câu 44: Đáp án C
C2H8O3N2 có công thức tổng quát là: CnH2n+4N2O3 => muối của amin với HNO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O
Phân tử khối của Y là: 45 (g/mol)
Câu 45: Đáp án C
nCO2 = nH2O = 0,25 mol suy ra Z là các este no, đơn chức

Bảo toàn nguyên tố O: nO (Z) = 0,25.2+0,25-0,275.2=0,2 mol →nZ = 0,1 mol
Số nguyên tử C trung bình =0,25/0,1= 2,5 ( X là HCOOCH3)
m = mC + mH + mO = 0,25.12+0,25.2+0,2.16=6,7 gam

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TỔNG HỢP HỮU CƠ
Mức độ vận dụng cao – Đề 1
Câu 1: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < MY < MZ), T là este tạo bởi X,
Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T
Trang 17


(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2, thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Nếu đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, nếu cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH
1M và đun nóng thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần
nhất với
A. 38,04.

B. 24,74.

C. 16,74.

D. 25,10.

Câu 2: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit
vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng
của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X
phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2=CHCOONH4


B. H2N-C2H4COOH

C. H2NCOO-CH2CH3

D. H2NCH2COO-CH3

Câu 3: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, M X < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức)
với 100 ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch
HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34
gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hiđro.
D. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit axetc, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no,
hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của andehit fomic bằng số mol của
metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O 2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H 2O và 22,4 lít
(đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO 3 1M, sau khi kết
thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 36,9.

B. 34,8.

C. 21,8.

D. 32,7.

Câu 5: Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức trong đó số
mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịchchứa 0,2 mol NaOH, đồng

thời thu được 16,4 g muối khan và 8,05 g ancol . Công thức X, Y, Z là
A. HCOOH, C3H7OH, HCOOC3H7.

B. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3.

C. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5.

D. HCOOH, CH3OH, HCOOCH3.

Câu 6: X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m

Trang 18


A. 6,0

B. 7,4.

C. 4,6.

D. 8,8.

Câu 7: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần
vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một
axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4
gam H2O. Công thức của Y là
A. CH2=CHCOOCH3.


B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5COOC2H5.

Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,04 mol X bằng 0,34 mol khí O 2 thu được 0,44
mol hỗn hợp các khí và hơi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 0,896 lít khí
thoát ra. Mặt khác 0,05 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 sau phản ứng hoàn
toàn thu ược khối lượng kết tủa vượt quá 10,8 gam. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của X là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 9: X, Y, Z là este đều mạch hở và không chứa các nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z
hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F
chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ
hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu
được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ
nhất trong E là:
A. 3,78%.

B. 3,92%.

C. 3,96%.


D. 3,84%.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một
nguyên tử cacbon, MA< MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là
13,5. Giá trị của m là:
A. 1,26.

B. 1,08.

C. 2,61.

D. 2,16.

Câu 11: Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MXvà một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một lượng vừa đủ
O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước. Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3
dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với
150 ml dung dịch NaOH 1M là:
A. 11,04

B. 12,08

C. 12,08

D. 9,06

Câu 12: X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, X, Y khác
chức hóa học (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO 2 và y mol H2O
với x = y + a. Lấy 0,25 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với AgNO 3 / NH3 dư thu được 86,4 gam Ag.

Mặt khác, đun nóng 0,25 mol E với dung dịch NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn hợp 2
muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức và 7,6 gam một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,25 gam X cần dùng
V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 23,52 lít.

B. 26,88 lít.

C. 25,2 lít.

D. 21 lít.

Trang 19


Câu 13: đốt cháy hàn toàn 7,6 g hỗn hợp X gồm 1axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và 1 ancol đơn
chức( có số nguyên tử C trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản
ứng este hóa 7,6 g X với H=80% thu được m g este. Giá trị của m là :
A. 6.12 g

B. 3,52g

C. 8,16g

D. 4,08g

Câu 14: Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol
hai chức mạch hở ( trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu
được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì
thu được 784ml khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:
A. 46,42%


B. 42,46%

C. 42,26%

D. 44,62%

Câu 15: Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ
mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O 2 (đktc). Mặt khác đun
nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là
đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn
giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là
A. C5H11OH

B. C3H7OH

C. C4H9OH

D. C2H5OH

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức.
Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y
gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 andehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước.
Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là :
A. 432

B. 160

C. 162


D. 108

Câu 17: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C = C; M X< MY); Z là
ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng.
+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được
m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,66.

B. 6,80.

C. 5,04.

D. 5,18.

Câu 18: Hỗn hợp E gồm một axít cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn
30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp (M Xkhí O2 (đktc) thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc thu được
m gam các hợp chất có chức este . Biết phầm trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương
ứng bằng 30% và 20%.
Giá trị lớn nhất của m là
A. 6,32

B. 6,18

C. 4,86

D. 2,78


Trang 20


Câu 19: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y ( trong đó sô mol của X lớn hơn số mol của Y)
cần vừa đủ 30,24 lít khí O 2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là:
A. 17,7 gam

B. 9,0 gam

C. 19,0 gam

D. 11,4 gam

Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở ( chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với
20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit
H2SO4 đặc ơt 1700C thu được 0,015 mol anken ( là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X
như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Phát biếu nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán
Đáp án
1-B
11-A

2-D

12-D

3-D
13-D

4-D
14-A

5-C
15-D

6-D
16-A

7-C
17-D

8-C
18-D

9-D
19-D

10-D
20-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Khi M tráng bạc => M có HCOOH (X)
=> nAg = 2(nX + nT) = 0,2 mol

Khi đốt cháy có : nCO2 – nH2O = 2nT = 0,1 mol
(Do các chất còn lại có 1 liên kết đôi và T có 3 liên kết đôi)
=> nT = = 0,05 => nX = 0,05
Bảo toàn khối lượng : mO2 = mCO2 + mH2O – mM = 33,6g
=> nO2 = 1,05 mol
Bảo toàn O : 2(nX + nY + nZ + 3nT) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,8 mol
=> nX + nY + nZ + 3nT = 0,4 mol
=> nY = nZ = 0,1 mol
Bảo toàn C : nX + y.nY + z.nZ + (1 + y + z + e)nT = 1
(Với y, z, e là số C của Y, Z, E => z > y > 1 ; e > 2)
=> 3y + 3z + e = 18
=> y = 2 ; z = e = 3 Thỏa mãn
Ta thấy 3 axit đồng đẳng lần lượt là : HCOOH ; CH3COOH và C2H5COOH
Ancol là C3H5(OH)3
Trang 21


Xét 13,3g M có số mol mỗi chất giảm ½
Khi phản ứng với NaOH => nNaOH = ½ (nX + nY + nZ + 3nT) = 0,2 mol
=> nNaOH dư 0,2 mol
=> m = mMuối + mNaOH dư = 24,75g
Câu 2: Đáp án D
mC : mH : mO : mN = 40,449 : 7,865 : 35,956 : 15,73
=> nC : nH : nO : nN = 3,37 : 7,865 : 2,25 : 1,12 = 3 : 7 : 2 : 1
=> C3H7O2N
X + NaOH tạo muối
Có : nX = nmuối = 0,05 mol
=> Mmuối = 97g => NH2CH2COONa
Câu 3: Đáp án D
Vì phản ứng tạo 2 muối là muối hữu cơ và NaCl. Mặt khác tạo 2 ancol

=> X là este mà axit 2 chức , 2 ancol đơn chức
=> nNaCl = nHCl = 0,04 mol
nR(COONa)2 = ½ nNaOH pứ = ½ (0,2 – 0,04) = 0,08 mol
=> 15,14 = 0,04.58,5 + 0,08.(R + 134)
=> R = 26 (C2H2)
Bảo toàn khối lượng : mX = mmuối T + mancol - mNaOH pứ X = 13,76g
=> mX = 172g
(nX = nmuối)
X có dạng : R1OOC-CH = CH-COOR2 => R1 + R2 = 58 (C4H10)
+) R1 = 15 (CH3) => R2 (C3H7) (Xét 1 trường hợp)
=> X là C8H12O4 và T là C4H4O4
Câu 4: Đáp án D
X : có HCHO và HCOOCH3 : x mol
CH3CHO : y mol, CH3COOC2H5 : z mol và CnH2n (COOH)2 : t mol
Đốt cháy X cần 0,975 mol O2 → H2O và 1 mol CO2
Bảo toàn khối lượng thu được H2O có khố lượng = 29 + 0,975.32 – 44 =16,2 → nH2O = 0,9 mol
Ta có t = nCO2 – nH2O =0,1 mol
Khối lượng của hỗn hơp X là 29 = 90x + 44y + 88z + t (14n +90) → 20 = 90x + 44y + 88z +1,4 n
Và 3x + 2y + 4z + t(n+2) =1 → 3x + 2y +4z + 0,1n = 0,8 → 90x + 60y + 120z + 3 n =24
Do đó 16y + 32z +1,6 n =4 nên n < 2,5
Trong 43,5 g X có số mol axit là 0,15
TH1 : với n= 0 thì axit là (COOH)2 nên muối tạo ra là (COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 : 0,1 mol
→ m=28,5
Trang 22


TH2 : n= 1 axit là CH2(COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 :0,1 mol nên m=30,6
TH3 : n = 2 axit là C2H4(COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 : 0,1 mol nên m=32,7
Câu 5: Đáp án C
Đặt CTHH của axit là RCOOH và công thức ancol là R1OH

M + 0,2 mol NaOH → 0,2 mol RCOONa + R1OH : 8,05 mol
Ta có MRCOONa = 16,4 : 0,2 =82 → R =15 (CH3)
Bảo toàn khối lượng
→ mH2O = 17,35+0,2.40 – 16,4-8,05=0,9 g
→nH2O = 0,05 mol → naxit = 0,05 mol→ nesteZ = 0,2 -0,05 =0,15
→ M có nY = 0,025 mol
mM = 17,35 g → 0,025.(R1 + 17) + 0,05.60+0,15(R1+59)= 17,35
→ R1=29(C2H5)
Câu 6: Đáp án D
X + AgNO3 + NH3 → 0,22 mol Ag→ X có 0,11 mol CHO
X +NaHCO3 → 0,07 mol CO2→ X có 0,07 mol COOH
⇒ X có nH = 0,18 mol Vì các chất trong X chỉ chứa 2 nguyên tử H
⇒ Đốt X thu đươc 0,09 mol H2O
nO (X) = 0,11 + 0,07.2 = 0,25 mol
Y là axit no đơn chức, mạch hở
⇒ Có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 1)
Xét sự đốt cháy Y : x mol nH2O sinh ra = nCO2 sinh ra = y mol
CnH2nO2 + O2 → n CO2 + n H2O
⇒nO2 (đốt Y) = 1,5y – x (mol)
mY = m = 2x.16 + 2y + 12y = 14y + 32x
mhh X = m = mO + mH + mC = 0,18 + 0,25. 16 + 12 (0,785 – y)
⇔ 32x + 14y = 4,18 + 9,42 + 12y
⇔ 32x + 26 y = 13,6

(1)

Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O khi đốt m gam X và m gam Y
0,25 + 2.nY + 0,805.2 = 0,785.2 + nH2O (X) + nH2O (Y)
⇔ 0,25 + 2x + 1,61 = 1,57 + 0,09 + 1,5y – x
⇔ y – 2x = 0,2


(2)

Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1 và y = 0,4
Vậy m = 14. 0,4 + 32. 0,1 = 8,8 gam
Câu 7: Đáp án C
X + Y +0,3 mol NaOH → 24,6 g muối + ancol
Xét ancol đơn chức : ancol + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Trang 23


→ nancol = nH2O- nCO2 =0,1 mol
→ ancol là C2H6O ( vì sốC = 0,2 :0,1 =2)
Vì nancol < nNaOH nên có một chất là axit → X là axit còn Y là este
Đặt CTHH của axit là RCOOH →muối: RCOONa : 0,3 mol ( bảo toàn nguyên tố Na)
→ MRCOONa = 24,6 :0,3 =82 → MR = 15 (CH3)
Vậy Y là CH3COOC2H5
Câu 8: Đáp án C
CO2 : x

+ ddCa(OH)2du
Cn H m O : 0, 04 →  H 2O : y

→ O2 du : 0, 04mol
O du : 0, 04
 2
+0,34 mol O 2

+ BTNT O : 0, 04 + 0,34.2 = 2nCO2 + nH 2O + 2.0, 04 => 2 x + y = 0, 64(1)
+ nCO 2 + nH 2O + nO 2du = 0, 44 => x + y + 0, 04 = 0, 44(2)

(1)(2) => x = 0, 24; y = 0,16

=> n =

0, 24
0,16.2
= 6;m =
=8
0, 04
0, 04

=> C6 H 8O => k =

2.6 + 2 − 8
=3
2

Có 2 đặc điểm cấu tạo của X phản ứng với AgNO3 sinh ra kết tủa:
+ Liên kết ≡ đầu mạch
+ Có nhóm chức –CHO
Nếu chỉ có 1 nhóm –CHO=> mAg=0,1.108=10,8 g => loại
Nếu chỉ có lk ≡ đầu mạch => mC6H7OAg=0,05.203=10,15g<10,8g => loại
=> Chất ban đầu vừa có lk ≡ đầu mạch vừa có nhóm chức –CHO
Công thức:

C ≡ C − C − C − C − CHO
C ≡ C − C − C − CHO
|
C


C ≡ C− C− CHO
|
C
|
C
C ≡ C − C− C− CHO
|
C

Trang 24


C
|
C ≡ C− C− CHO
|
C
Có 5 đồng phân
Câu 9: Đáp án D
nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)
=> m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1
=>R = 197n/13
Do 1 < n < 2 => 15,2 < n < 30,4
=> Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)
=> u + 2v = 0,26 và 45u + 60v = 8,1
=> u = 0,02 và V = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + m ancol
=> m muối = 21,32 gam

Trong muối có nNa = 0,26 —> nO = 0,52
nH2O= 0,39 => nH = 0,78
=> nC = 0,52
=> nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,39
Vì nCO2 = nH2O => Các muối no, đơn chức, mạch hở.
=> n muối = nNaOH = 0,26 => Số C = 0,52/0,26 = 2
Do 2 muối có số mol bằng nhau => HCOONa và C2H5COONa
Vậy các este gồm:
X: HCOOC2H5 (0,01 )
Y: C2H5COOC2H5 (0,01)
Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12)
=> %X = 3,84%
Câu 10: Đáp án D
M tb = 27g/mol
=> n hh = 0,12mol
nCO2 = 0,21
=> số nguyên tử C trung bình = 1,75
Mặt khác A, B khác dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 1 C => 16 < M tb < 28
Trang 25


×