Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

GIAO AN HINH HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.75 KB, 54 trang )

Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
Tuần : 1 - Tiết : 1
Ngày dạy :
Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? Hiểu quan hệ điểm
thuộc (không thuộc) đường thẳng
2.Trọng tâm :Biết vẽ điểm, đường thẳng.
3.Kỹ năng ;Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm,
đường thẳng.Biết sử dụng ký hiệu :
∈∉
,
4.Vẽ hình chính xác,đẹp
II. Chuẩn bò :
– Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
III. Ph ương pháp
Gợi mở và vấn đáp
IV .Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của
gv
Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động
1 :
Giới thiệu hình
ảnh của điểm
trên bảng .
–Gv : Giới
thiệu 2 điểm


phân biệt,
trùng nhau.
–Hình là tập
hợp điểm.
* Hoạt động
2 : Gv nêu hình
ảnh của đường
–Hs : Vẽ hình và đọc
tên một số điểm . Chú
ý xác đònh hai điểm
trùng nhau và cách đặt
tên cho điểm .
Hs : Quan sát hình vẽ,
đọc và viết tên đường
thẳng .
– Xác đònh hình ảnh
của đường thẳng trong
thực tế lớp học.
– Vẽ đường thẳng
khác và đặt tên .
I . Điểm:
– Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
hình ảnh của điểm .
– Người ta dùng các chữ cái in hoa
A,B,C …để đặt tên cho điểm .
Vd : A B
M
– Bất cứ hình nào cũng là tập hợp
các điểm . Mỗi điểm cũng là một
hình .

II . Đường thẳng :
– Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng
… cho ta hình ảnh của đường
thẳng .
– Đường thẳng không bò giới hạn về
hai phía .
– Người ta dùng các chữ cái thường
a,b,c …m,p ….để đặt tên cho đường
1
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
thẳng .
- Gv : hãy
tìmhình ảnh
của đường
thẳng trong
thực tế ?
Gv : thông báo
:
– Đường thẳng
là tập hợp
điểm .
– Đường thẳng
không bò giới
hạn về hai
phía.
* Hoạt động 3:
Giới thiệu các
cách nói khác
nhau với hình
ảnh cho trước .

– Với một
đường thẳng
bất kỳ, có
những điểm
thuộc đường
thẳng và
những điểm
không thuộc
đường thẳng.
- Gv :Kiểm tra
mức độ nắm
các khái niệm
vừa nêu.
- Hs : Quan sát H.4
(sgk ) .
- Hs : Đọc tên đường
thẳng, cách viết tên
đường thẳng, cách vẽ
(diễn đạt bằng lời và
ghi dạng k/h).
– Làm bài tập ?
thẳng .

d
p
III . Điểm thuộc đường thẳng .
Điểm không thuộc đường thẳng :
d
B
A


– Điểm A thuộc đường thẳng d và
K/h : A

d, còn gọi : điển A nằm
trên d, hoặc đường thẳng d đi qua A
hoặc đường thẳng d chứa điểm A .
–Tương tự với điểm B

d.
4.Củng cố :
– BT 1 (sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
– BT 3 (sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc (không thuộc đường
thẳng ).
2
A C D

Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
– Sử dụng các k/h :
∉∈
,
.
– BT 4 (sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
– BT 7 (sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường
thẳng .
5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) .
****************************************************************
Tuần : 2 - Tiết : 2

Ngày dạy :

Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm .Trong 3 điểm
thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
2.Trọng tâm :Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .
3.Kỹ năng :Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm
giữa.
4.Thái độ :Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng
hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bò :
– Sgk, thước thẳng và bảng phụ .
III. Ph ương pháp
Gợi mở và vấn đáp
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
– Vẽ đường thẳng a . Vẽ A

a, C

a, D

a.
– Vẽ đường thẳng b . Vẽ S

b, T

b, R


b.
– BT 6 (sgk: 105).
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Gv
giới thiệu H.8 (sgk) .
– Trình bày cách vẽ 3
điểm thẳng hàng .
– Gv : Khi nào 3 điểm
thẳng hàng ?
Hs : Xem H.8 (sgk) và
trả lời các câu hỏi .
- khi 3 điểm thuộc 1 đt.
I . Thế nào là 3 điểm thẳng
hàng ?
– Khi ba điểm A,C,D cùng
thuộc một đường thẳng, ta nói
chúng thẳng hàng.
3
..

B
B
A C

Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
– Khi nào 3 điểm
không thẳng hàng ?
Gv : Kiểm tra với bt

8(sgk:106).
* Hoạt động 2 : Gv
giới thiệu H.9
– Rèn luyện các cách
đọc với thuật ngữ,
cùng phía, khác
phía,điểm nằm giữa 2
điểm .
Gv: Củng cố qua BT
9,11 (sgk :106,107)
-Hs: Làm bt 10 a, 10c
(sgk: tr :106).
- Hs : Xem H.9 (sgk) .
Đọc cách mô tả vò trí
tương đối của 3 điểm
thẳng hàng.
- Hs : Vẽ 3 điểm thẳng
hàng sao cho A nằm
giữa B và C . Suy ra
nhận xét điểm giữa .
– Khi ba điểm A,B,C không
cùng thuộc bất kỳ một đường
thẳng nào, ta nói chúng không
thẳng hàng.


II . Quan hệ giữa 3 điểm
thẳng hàng :
Trong 3 điểm thẳng, có một
và chỉ một điểm nằm giữa 2

điểm còn lại.
4. Củng cố :
– Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P
(chú ý có hai trường hợp vẽ hình ).
– Tương tự với bt 10(sgk :106).
– Bài tập 12 (sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ, suy ra cách đọc .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học bài theo phần ghi tập .
– Làm bài tập 13,14, phần bài 12 (sgk : 107).
***************************************************************
Tuần : 3 - Tiết : 3
Ngày dạy :
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức :Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2.Trọng tâm :Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
3.Kỹ năng :Biết vò trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
4.Thái độ :Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
4
yx
B
A
B
A
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
II.Chuẩn bò :
Sgk, thước, bảng phụ.
III. Ph ương pháp
Gợi mở và vấn đáp
IV.Hoạt động dạy và học :

1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Xác đònh điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
- Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Gv
chọn một điểm A
bất kỳ.
– Thêm một điểm B

A, suy ra vẽ
đường thẳng AB hay
BA.
–Có bao nhiêu
đường như thế ?
* Hoạt động 2 : Gv
củng cố cách đặt tên
đường thẳng đã học
và giới thiệu cách
còn lại.
* Hoạt động 3 : Sau
nhận xét của hs
giáo viên giới thiệu
2 đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song
song .
– Gv phân biệt hai
đường thẳng trùng

–Hs : Vẽ đường thẳng
đi qua A, vẽ được bao
nhiêu đường như thế.
-Hs : Vẽ đường thẳng
AB.
– Xác đònh số đường
thẳng vẽ được.
– Làm BT 15 (sgk: tr
109).
- Hs : Đặt tên đường
thẳng vừa vẽ theo các
cách gv chỉ ra .
– Làm ? sgk.
- Hs : Nhận xét điểm
khác nhau của H.19
và H.20 (sgk).
- Hs : Vẽ hai đường
thẳng phân biệt có
một điểm chung và
không có điểm chung
I. Vẽ đường thẳng:
– Có một đường thẳng và chỉ một
đường thẳng đi qua hai điển A và
B.

II. Tên đường thẳng :
–Đường thẳng a :
– Đường thẳng AB hay BA.
– Đường thẳng xy :
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt

nhau, song song :
1. Hai đường thẳng cắt nhau:
(H.19)
– Hai đường thẳng cắt nhau là hai
5
a
C
BA
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
nhau và hai đường
thẳng phân biệt.
nào .
– Suy ra nhận xét.
đường thẳng có một và chỉ một
điểm chung.
2. Hai đường thẳng song song:
(H.20)
–Hai đường thẳng song song
(trong mp) là hai đường thẳng
không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
– Là hai đường thẳng có quá 1
điểm chung .
* Chú ý : sgk.
4. Củng cố:
– Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng? (BT 16 :sgk).
– Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
–Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bò dụng cụ cho bài 4 “Thực

hành trồng cây thẳng hàng” như sgk yêu cầu.

***************************************************************
Tuần : 4 - Tiết : 4
Ngày dạy :
Bài 4 : Thực hành :
TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm
thẳng hàng.
II.Chuẩn bò :
- Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.
-Hs : chuẩn bò theo nhóm như sgk yêu cầu.
III. Ph ương pháp
Chỉ dẫn
IV.Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng
hàng ?
– Cho hình vẽ xác đònh điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
6
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Gv
thông báo nhiệm vụ
của tiết thực hành.
* Hoạt động 2 : Gv
hướng dẫn công

dụng của từng dụng
cụ .
* Hoạt động 3 :
Hướng dẫn cách
thực hành theo yêu
cầu tiết học . Chú ý
hs cách ngắm thẳng
hàng.
– Hs xác đònh
nhiệm vụ phải thực
hiện và ghi vào
tập .
- Hs : Tìm hiểu các
dụng cụ cần thiết
cho tiết thực hành .
Chú ý tác dụng của
dây dội.
- Hs : Trình bày lại
các bước như gv
hướng dẫn và tiến
hành thực hiện theo
nhóm.
I. Nhiệm vụ :
a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa
hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có bên lề đường .
II. Chuẩn bò :
III. Hướng dẫn cách làm:
– Tương tự ba bước trong sgk.

4. Củng cố:
– Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
– Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Chuẩn bò bài 5 ‘ Tia’
Tuần : 5 - Tiết : 5
7
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
Ngày dạy :
Bài 5 : TIA
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :Biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
2.Trọng tâm :Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Biết vẽ
tia.
3.Kỹ năng : Biết phân loại hai tia chung gốc .Biết phát biểu gẫy gọn các
mệnh đề toán học .
4.Thái độ :Vẽ cẩn thận, chính xác
II.Chuẩn bò : Gv và hsinh : Sgk, thước thẳng,
III. Ph ương pháp : Gợi mở và vấn đáp
IV.Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Hình
thành khái niệm tia .
– Củng cố với hình
tương tự (đường thẳng
xx’ và
B


xx’, suy ra hai tia).
* Hoạt động 2 : Hướng
dẫn trả lời câu hỏi : hai
tia đối nhau phải có
những điều kiện gì?
– Gv : củng cố qua ?1.
– * Hoạt động 3 : Giới
thiệu cách gọi tên khác
của tia AB trùng với
Hs: ‘Đọc’ hình 26
sgk và trả lời câu hỏi
.
– Thế nào là là một
tia gốc O?
– Hs : ‘Đọc’ H.27
sgk . Vẽ tia Oz và
trình bày cách vẽ.
Hs : Đọc đònh nghóa
và phần nhận xét
sgk.
– Làm ?1
Hs : Đọc các kiến
I. Tia :
– Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bò chia ra bởi
điểm O được gọi là tia gốc O
(còn được gọi là nửa đường
thẳng gốc O).
– Tia Ax không bò giới hạn về

phía x.
II. Hai tia đối nhau:
– Hai tia chung gốc Ox và Oy
tạ thành đường thẳng xy được
gọi là hai tia đối nhau.
– Nhận xét : sgk.
* Chú ý : hai tia đối nhau phải
thỏa mãn đồng thời hai điều
kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một
đường thẳng.
8
x
A
O
yx
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
tia Ax, và giới thiệu
đònh nghóa hai tia trùng
nhau và hai tia phân
biệt .
– Gv : Có thể dùng
bảng phụ minh họa ?2.
thức sgk và trả lời
câu hỏi :
– Thế nào là hai tia
trùng nhau?.
– Làm ?2
III. Hai tia trùng nhau :

– Hai tia trùng nhau là hai tia
mà mọi điểm đều là điểm
chung .
– Hai tia phân biệt là hai tia
không trùng nhau .
– Hai tia AB và Ax là hai tia
trùng nhau.
4. Củng cố:
– Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy (có 3 trường hợp hình vẽ).
– Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
– Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối
nhau.
– Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Làm bài tập 22;24 (sgk : tr 113).
- Chuẩn bò bài tập luyện tập sgk .
Tuần : 6 - Tiết : 6
9
x
B
A
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức và 2.Trọng tâm: Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu đònh
nghóa tia, hai tia đối nhau .
3.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia
trùng nhau, củng cố điểm nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình .

4.Thái độ :Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
II. Chuẩn bò :
– Sgk, thước thẳng.
III. Ph ương pháp : Gợi mở và vấn đáp
IV.Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy.
– Chỉ ra hai tia chung gốc .
– Viết tên hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia đối nhau?
– Lấy A

Ox, B

Oy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Củng
cố đònh ngóa tia, điểm
nằm giũa .
– Các cách gọi tên
khác nhau của tia, hai
tia trùng nhau .
* Hoạt động 2 : Tiếp
tục củng cố đònh nghóa
tia qua việc điền vào
chỗ trống .
* Hoạt động 3 : Củng
Hs : Vẽ hình theo yêu
cầu sgk . Dựa vào đònh

nghóa tia chọn vò trí B,
M suy ra tồn tai hai vò
trí như hình vẽ .
Hs : Xác đònh thêm các
tia nào được xem là
trùng nhau.
Hs : Dựa theo đònh
nghóa sgk hoàn chỉnh
các phát biểu bằng
cách điền vào chỗ
trống một cách thích
hợp .
Hs : Phát biểu đònh
nghóa hai tia đối nhau .
BT 26 (sgk : tr 113).
a. Hai điểm B,M nằm giữa
hai điểm A,B (H1,2).
A B
M
A M
B
b.M nằm giữa hai điểm A,B
hay B nằm giữa M,A .
BT 27 (sgk : 113)
a. Đối với A
b. Tia gốc A
BT 32 (sgk : 114)
Câu a, b : sai
Câu c : đúng.
10

Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
cố đònh nghóa hai tia
đối nhau .
Gv : chú ý khẳng đònh
đònh nghóa phải thỏa
hai điều kiện :
- Chung gốc.
- Hai tia hợp thành một
đường thẳng .
* Hoạt động 4 : Củng
cố tia đối và điểm nằm
giữa hai điểm còn lại.
Gv : Yêu hs xác đònh
hai tia đối tương tự với
điểm gốc N và M .
– Chú ý mở rộng với
bất kỳ M, N

Ox, Oy
(Vì Ox, Oy là hai tia
đối nhau)
Hs : Xác các câu đã
cho là đúng hay sai và
vẽ hình minh họa .
Hs : Vẽ hình theo yêu
cầu sgk .
– Xác đònh hai tia
chung gốc O, suy ra hai
tia đối.
Hs : Tìm tia đối trong

các trường hợp còn lại
của hình vẽ.
BT 28 (sgk : tr 113)
x
y
O
M
N
a. Hai tia đối nhau gốc O là :
Ox, Oy.
b. O Nằm giữa M, N .
BT 29 (sgk : tr 113)
AB
CM
N
4. Củng cố:
– Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Giải tương tự với các bài tập 29, 30 (sgk : tr114).
– Chuẩn bò bài 6 : “ Đoạn thẳng “.
Tuần : 7 - Tiết : 7
11
B
A
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
Ngày dạy :
Bài 6 : ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hs biết đònh nghóa đoạn thẳng .
2.Trọng tâm : Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng, Biết nhận dạng đoạn

thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
3. Kỹ năng : Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
4.Thái độ : Vẽ hình cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bò :
– Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau của đoạn
thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Vẽ
đoạn thẳng .
Gv : Thực hiện thao
tác vẽ đoạn thẳng .
Gv : Đoạn thẳng AB là
gì ? Gv : Thông báo :
+ Cách đọc tên đoạn
thẳng
+ Cách vẽ (phải vẽ rõ
hai mút).
* Hoạt động 2 : Củng
cố khái niệm đoạn
thẳng .
Gv : Đoạn thẳng RS là
gì ?
Gv : Tương tự với đoạn
thẳng PQ ?
Gv : Chú ý cách gọi

tên hai đoạn thẳng
trùng nhau là một .
Hs : Quan sát và thực
hiện tương tự .
– Đánh dấu hai điểm
A và B trên trang
giấy .
– Vẽ đoạn thẳng AB
và nói rõ cách vẽ .
Hs : Làm BT 33, 35
(sgk : tr 115, 116)
– Dựa vào đònh nghóa
đoạn thẳng AB phát
biểu tương tự.
– BT 34 chú ý nhận
dạng đoạn thẳng, cách
gọi tên
Hs : BT 38 (sgk : tr116)
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
– Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B .
– Hai điểm A và B là hai mút
(hoặc hai đầu) của đoạn thẳng
AB.
– Đoạn thẳng AB còn gọi là
đoạn thẳng BA.
12
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
Gv : Củng cố các khái

niệm có liên quan ở
bài tập 38 (sgk : 116).
Gv : Điểm khác nhau
của đoạn thẳng, tia,
đường thẳng là gì ?
* Hoạt động 3 : Gv
hướng dẫn hs mô tả
các trường hợp hình vẽ
sgk .
Gv : Xét các vò trí khác
nhưng không thường
xảy ra
– Phân biệt đoạn
thẳng, tia, đường
thẳng.
Hs : Quan sát hình vẽ
33, 34, 35 (sgk : tr
115).
– Mô tả các hình đó .
– Vẽ các trườnh hợp
khác về hai đoạn thẳng
cắt nhau, đoạn hẳng
cắt đường thẳng, tia .
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng :
– Các trường hợp được biểu diễn
tương tự hình vẽ sgk .
4. Củng cố:
– Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học .
5. Hướng dẫn học ở nhà :

– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Làn các bài tập còn lại sgk : tr 116.
- Chuẩn bò bài 7 “Độ dài đoạn thẳng”.
***************************************************************
Tuần : 8 - Tiết : 8
Ngày dạy :
Bài 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hs biết đo dộ dài đoạn thẳng là gì ?
2.Trọng tâm : Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng .
3. Kỹ năng : Biết so sánh hai đoạn thẳng .
4.Thái độ : Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo .
II. Chuẩn bò :
–Gv : Sgk, thước đo độ dài .
III.Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng ấy ?
– Bài tập 37, 38 (sgk : tr 116).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Thông
qua việc kiểm tra bài
–Hs : Vẽ đoạn thẳng
với hai điểm cho trước
I. Đo đoạn thẳng :
– Mỗi đoạn thẳng có một độ
13
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
cũ (vẽ đoạn thẳng ) gv

giới thiệu cách dùng
thước có chia khoảng,
đo độ dài đoạn thẳng.
Gv : Yêu cầu hs trình
bày cách đo độ dài ?
Gv : Thông báo :
– Mỗi đoạn thẳng có
một đọ dài .. Độ dài
đoạn thẳng là một số
dương .
Kí hiệu độ dài đoạn
thẳng AB .
Gv : Độ dài và khoảng
cách có sự khác nhau
như thế nào ?
Gv :Khi nào khoảng
cách giữa hai điểm
A,B bằng 0 ?
* Hoạt động 2 : So
sánh hai đoạn thẳng :
Gv : Hướng dẫn so
sánh hai đoạn thẳng là
so sánh điều gì ?
– Cách sử dụng các ký
hiệu tương ứng tương
tự trong sgk .
* Hoạt động 3 : Quan
sát các dụng cụ đo độ
dài .
Gv : Giới thiệu thước

đo độ dài trong thực tế
.
Gv : Giới thiệu đơn vò
đo độ dài của nước
ngoài “ inch”
A, B .
– Đo độ dài đoạn
thẳng AB vừa vẽ.
Hs : Trình bày cách đo
độ dài và điền vào chỗ
trống tương tự phần ví
dụ .
Hs : Tiếp thu thông tin
từ gv.
Hs : Khoảng cách có
thể bằng 0 .
Hs : Khi hai điểm A, B
trùng nhau .
Hs : Đocï sgk về hai
đoạn thẳng bằng nhau,
đoạn thẳng này dài
hơn (ngắn hơn) đoạn
thẳng kia .
– Ghi nhớ các ký hiệu
tương ứng .
– Làm ?1.
Hs : Làm ?2 .
– Liên hệ hình ảnh sgk

các tên gọi đã cho

phân biệt các thước đo
trong hình vẽ .
– Hs : Làm ?3.
– Kiểm tra xem có
phải 1ch = 2.54 cm ?
dài . Độ dài đoạn thẳng là một
số dương .
Vd : Độ dài đoạn thẳng AB bằng
15 mm . K/h : AB = 15 mm.
II. So sánh hai đoạn thẳng :
– Vẽ hình 40.
– Hai đoạn thẳng AB và CD
bằng nhau hay có cùng độ dài .
K/h : AB = CD .
– Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn
hơn) đoạn thẳng CD .
K/h : EG > CD .
– Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ
hơn) đoạn thẳng EG .
K/h : AB < EG .
14
B
A
D
C
F
E
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
4. Củng cố:
– Bài tập 43 (sgk : tr 119).

– Hs sử dụng dụng cụ đo độ dài, so sánh các đoạn thẳng trong hình
45, 46 và sắp xếp theo thứ tự tăng dần .
– Bài tập 44 (sgk : tr 119) : thực hiện tương tự BT 43, kết hợp với
công thức :
C
ABCD
= AB + BC + CD + DA
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự ví dụ và bài tập mẫu .
– Chuẩn bò bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB ?”
****************************************************************
Tuần : 9 - Tiết : 9
Ngày dạy :
Bài 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hs nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM
+ MB = AB
2.Trọng tâm : Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm
khác .
3. Kỹ năng : Bước đầu rèn luyện tư duy dạng : “Nếu a + b = c và biết hai
trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba “.
4.Thái độ : Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ
dài .
II. Chuẩn bò :
– Gv : sgk, thước đo độ dài .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ?

– Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách “ và “ độ dài đoạn thẳng “ ?
– Tính chu vi của tam giác cho trước ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Điểm
M nằm giữa hai điểm
A và B .
Hs : Vẽ hình 48 (sgk)
I. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB ?
15
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
Gv : Hãy vẽ 3 điểm
thẳng hàng A, M, B
sao cho M nằm giữa A,
B ?
Gv : Đo AM. MB, AB .
So sánh AM + MB với
AB ?
Gv : Chú ý trường hợp
điểm M không nằm
giữa hai điểm A, B.
– Rút ra nhận xét .
* Hoạt động 2 : Củng
cố bằng ví dụ bên .
– Hướng dẫn lám các
bài tập 46, 47 (sgk :
121).
Gv : Biết M là điểm

nằm giữa hai điểm A
và B . Làm thế nào để
chỉ đo hai lần, mà biết
độ dài cả ba đoạn
thẳng AM, MB, AB .
Có mấy cách làm ?
* Hoạt động 3 : Gv đặt
vấn đề đo chiều rộng
lớp học với thước dài
1m .Suy ra cách thực
hiện .
(Chú ý sử dụng ô tập
để dễ kiểm tra).
Hs : Thực hiện so sánh
hai trường hợp như sgk
và nêu nhận xét .
Hs : Trình bày tương
tự ví dụ sgk .
Hs : Vận dụng kiến
thức khi nào IN + NK
= IK ?. tìm IK ở bài tập
46, tương tự với bài tập
47 .
Hs : Dựa vào tính
chất : AM + MB = AB
(M là điểm nằm giữa
hai điểm A và B).
Có 3 cách làm.
Hs : Tìm vài ví dụ đo
chiều dài của đoạn

thẳng trong thực tế và
tiếp thu kiến thức sgk :
tr 120, 121 với một số
dụng cụ phổ biến .
– Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB =
AB . Ngược lại, nếu AM + MB =
AB thì điểm M nằm giữa hai
điểm A và B .
Vd : Cho điểm M nằm giữa hai
điểm A và B . Biết AM = 3cm,
AB = 8 cm . Tính MB .
II. Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt đất
:
4. Củng cố:
– Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121).
– Chú ý điều kiện xác đònh điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai
điểm còn lại.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Tìm hiểu dụng cu đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
– Học bài theo phần ghi tập .
--Làm các bài tập còn lại và chuẩn bò tiết ‘luyện tập’

16
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
Tuần : 10 - Tiết : 10
Ngày dạy :

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và
B thì AM + MB = AB qua một số bài tập .
2.Trọng tâm : Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không
nằm giữa hai điểm khác .
3. Kỹ năng : Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.
4.Thái độ : Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ
dài .
II. Chuẩn bò :
– Bài tập sgk : tr 121
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Củng
cố cách sử dụng dụng
cụ đo chiều dài kết
hợp kiến thức ở bài 8
vào bài tóan thực tế .
Gv : Yêu cầu hs xác
đònh :
– Chiều dài “thước đo
“ .?
– So sánh chiều dài
dụng cụ đo và khoảng
cách cần đo ?
– Số lần thực hiện việc
đo chiều rộng lớp
học ?

–Lần cuối cùng có số
đo thế nào ?
– Vậy chiều rộng lớp
học tính thế nào ?
Gv : Chú ý hướngb dẫn
Hs : Sợi dây 1.25 cm .
– Dụng cụ đo ngắn hơn
khoảng cách cần đo.
– Thực hiện 5 lần đo.

1
5
sợi dây.
Hs : Thực hiện như
phần hướng dẫn bên.
Hs : Quan sát hình 52 .
BT 48 (sgk: tr 121).
– Gọi A, B là hai điểm mút của
bề rộng lớp học . Gọi M, N, P, Q
là các điểm trên cạnh mép bề
rộng lớp học lần lượt trùng với
đầu sợi dây khi liên tiếp căng
dây để đo bề rộng lớp học . Theo
đầu bài ta có :
AM + MN + NP + PQ + QB =
AB.
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25
m.
QB =
1

5
. 1,25 = 0,25.
Do đó AB = 5,25.
17
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
cách tìm số đo lần
cuối.
* Hoạt động 2 : Rèn
luyện khả năng phân
tích từ trực quan hình
vẽ, so sánh các đoạn
thẳng
Gv : Xác đònh các đoạn
thẳng bằng nhau ở H.
52a ?
– Đoạn thẳng AN
tổng hai đoạng thẳng
nào ?
– Tương tự với đoạn
BM ?
Gv : Từ đó ta có hai
tổng bằng nhau ….
Gv : So sánh các đoạn
thẳng ở “hai vế “ của
“đẳng thức”?
–Gv hướng dẫn tương
tự cho câu b.
Hs : AN = BM.
Hs: AN = AM + NM.
Hs : BM = BN + NM.

Hs : Thực hiện tương
tự phần bên .
Hs : Thực hiện tương
tự .
BT 49 (sgk : tr 121).
a. (H.52a, sgk) : AN = AM + NM
.
BM = BN + NM.
Mà AN = BM
nên AM + MN = BN + MN.
Hay AM = BN.
b. AM = AN + NM. (H.52b)
BN = BM + MN .
Mà AN = BM và NM = MN .
Nên AM = BN .
4.Củng cố:
Ngay sau mỗi phần có liên quan .
5.Hướng dẫn học ở nhà :
Chuẩn bị : vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài

****************************************************************
Tuần : 11 - Tiết : 11
Ngày dạy:

Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hs nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho
OM = a cm (đơn vò dài),(a > 0).
2.Trọng tâm : vẽ được đoạn thẳng với độ dài cho trước
3. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .

4.Thái độ : Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài
.
18
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
II. Chuẩn bò :
Gv : Sgk, thước đo độ dài, compa.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Vẽ
đoạn thẳng OM có độ
dài 2 cm.
Gv : Hướng dẫn hs vẽ
hình.
– Vẽ một tia Ox tùy
ý .
– Dùng thước có chia
khoảng vẽ điểm M
trên tia Ox sao cho OM
= 2 cm. Nói rõ cách vẽ
?
– Ta có thể vẽ được
bao nhiêu điểm M như
thế ?
Gv : Nhận xét tính chất
của điểm M .
Gv : Hướng dẫn ví dụ 2
tương tự ví dụ 1.

–Dùng compa xác đònh
vò trí điểm M trên tia
Ox sao cho OM = 2
cm.
* Hoạt động 2 : Vẽ hai
đoạn thẳng OM và ON
trên tia Ox.
Gv : Vẽ tia Ox tùy ý.
– Trên tia Ox, vẽ
điểm M sao cho OM =
2 cm, vẽ điểm N biết
ON = 3 cm.
– Trong ba điểm O, M,
Hs : Thực hiện từng
bước theo hướng dẫn
của gv.
Hs : trình bày cách vẽ
tương tự sgk.
Hs : Một điểm duy
nhất.
Hs : Thực hiện các
bước hướng dẫn kết
hợp quan sát hình vẽ
sgk : tr 123.
Hs : Thực hiện các
bước vẽ theo câu hỏi
hướng dẫn của gv.
Hs : Điểm M nằm giữa
hai điểm còn lại.
Hs : Trả lời tương tự

nhận xét sgk : tr 123.

I. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
Vd
1
: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn
thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.
– Cách vẽ : sgk.
Nhận xét :Trên tia Ox bao giờ
cũng vê được một và chỉ một
điểm M sao cho OM = a (đơn vò
dài).
Vd
2
: Cho đoạn thẳng AB . Hãy
vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD =
AB.
II. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :
Vd
3
: Trên tia Ox vẽ hai đoạn
thẳng OM và ON, biết OM = 2
cm, ON = 3 cm. Trong 3 điểm O,
M, N điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?
– Nhận xét : Trên tia Ox, OM =
a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm
M nằm giữa hai điểm O và N.
19

Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
N thì điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại ?
Gv : Tổng quát trên tia
Ox, Om= a, ON = b,
nếu 0 < a < b thì điểm
nào nằm giữa hai điểm
còn lại ?
4. Củng cố:
– Bài tập 58 (sgk : tr 124) : Vẽ đoạn thẳng AB dài 3.5 cm . Nói cách
vẽ .
• Lấy điểm A tùy ý, vẽ tia Ax. Trên tia Ax, xác đònh các điểm B sao
cho
AB = 3.5 (cm)
– Bài tập 53, 54 (sgk : tr 124).
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Bài tập 55, 56, 57 dựa vào độ dài đoạn thẳng, suy ra tìm điểm nằm
giữa và so sánh đoạn thẳng theo yêu cầu của bài toán.
– Chuẩn bò bài 10 “ Trung điểm của đoạn thẳng “
****************************************************************
Tuần : 12 - Tiết : 12
Ngày dạy:
Bài 10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hs hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
2.Trọng tâm : Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
3. Kỹ năng : Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thõa mãn hai tính
chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn
thẳng .

4.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy .
II. Chuẩn bò :
Sgk, thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Cho hình vẽ .(Gv vẽ : AM = 2 cm, MB = 2 cm).
20
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
a. Đo độ dài : AM = ?cm ; MB = ? cm . So sánh AM và MB .
b. Tính AB ?
c. Nhận xét gì về vò trí của M đối với A, B ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Đònh
nghóa trung điểm của
đoạn thẳng :
Gv : Củng cố điểm
thuộc đoạn thẳng,
điểm nằm giữa hai
điểm trước khi hình
thành trung điểm của
đoạn thẳng .
– Hình 61 điểm nào
nằm giữa hai điểm còn
lại ?
– Trung điểm M của
đoạn thẳng AB là gì ?
Gv : Giới thiệu cách
gọi điểm chính giữa .

Gv : Củng cố khái
niệm trung điểm qua
các bài tập 65, 60 (sgk
: tr 126, 127).
* Hoạt động 2 : Vẽ
trung điểm của đoạn
thẳng :
Gv : Giới thiệu ví dụ
tương tự sgk .
Gv : Ví dụ trên ta phải
thực hiện như thế nào ?
Gv : Điểm M nằm ở vò
Hs : Quan sát H. 61
sgk và trả lời câu hỏi :
Hs : Điểm M nằm giữa
hai điểm còn lại .
Hs : Trả lời như đònh
nghóa sgk .
Hs : Phân biệt điểm
gữa và điểm chính
giữa.
Hs : Bài tập 65 :
Hs đo các đoạn thẳng
H. 64 và xác đònh điểm
nào là trung điểm của
đoạn thẳng và giải
thích vì sao .
– Bài tập 60 : hs vẽ hai
đoạn thẳng có độ dài
xác đònh trên cùng một

tia, xác đònh trung
điểm, giải thích
Hs : Vẽ đoạn thẳng
AB rồi xác đònh trung
điểm M .
Hs : M nằm giữa hai
điểm A, B và cách A
I. Trung điểm của đoạn thẳng :

– Trung điểm M của đoạn thẳng
AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A, B .(MA = MB).
II.Cách vẽ trung điểm của đoạn
thẳng:
Vd : Vẽ đoạn thẳng AB có độ
dài
5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của
đoạn thẳng ấy .
Giải :
Tìm độ dài AM:
Ta có : MA + MB = AB và MA =
MB.
Suy ra : AM = MB =
2
AB
=
5
2
21
A

B
M
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
trí như thế nào ?
– Trình bày mẫu cách
tìm trung điểm của
đoạn thẳng có độ dài
cho trước .
Gv : Giới thiệu hai
cách vẽ trung điểm
như sgk .
– Giới thiệu bài toán
thực tế qua bài tập ?
một khoảng 2,5 cm.
Hs : Dùng sợi dây để
đo độ dài thanh gỗ
thẳng, chia đôi đoạn
dây có độ dài bằng độ
dài thanh gỗ, dùng
đoạn dây đã chia đôi
để xác đònh trung điểm
của thanh gỗ.
= 2,5 cm.
C
1
: Trên tia AB, vẽ điểm M sao
cho AM = 2,5 cm .
C
2
: Gấp giấy.

4. Củng cố:
– Diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng cách khác :
M là trung điểm của đoạn thẳng AB

MA + MB = AB và MA = MB


MA = MB =
2
AB
– Làm bài tập 61 (sgk : tr 126), tương tự với BT 63 (sgk : tr126)
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Chú ý phân biệt : điểm nằm giữa, điểm chính giữa, trung điểm.
– Học bài theo phần ghi tập và hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk .
– Chuẩn bò bài “ Luyện tập”
****************************************************************
Tuần : 13 - Tiết : 13
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hs hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
2.Trọng tâm : Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
3. Kỹ năng : Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thõa mãn hai tính
chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn
thẳng .
4.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy .
II. Chuẩn bò :
Sgk, thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh tổ chức :

22
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
2.Kiểm tra bài cũ:
– Cho hình vẽ .(Gv vẽ : AM = 2 cm, MB = 2 cm).
d. Đo độ dài : AM = ?cm ; MB = ? cm . So sánh AM và MB .
e. Tính AB ?
f. Nhận xét gì về vò trí của M đối với A, B ?
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
Vd : Vẽ đoạn thẳng AB có
độ dài
5 cm. Hãy vẽ trung điểm
M của đoạn thẳng ấy .
BT 26 (sgk : tr 113).
a. Hai điểm B,M nằm giữa
hai điểm A,B (H1,2).
A B
M
A M
B
b.M nằm giữa hai điểm A,B
hay B nằm giữa M,A .
BT 27 (sgk : 113)
c. Đối với A
d. Tia gốc A
BT 32 (sgk : 114)
Câu a, b : sai
Câu c : đúng.
BT 28 (sgk : tr 113)
x

y
O
M
N
a. Hai tia đối nhau gốc O là
: Ox, Oy.
b. O Nằm giữa M, N .
Hs : Quan sát H. 61
sgk và trả lời câu hỏi :
Hs : Vẽ hình 48 (sgk)
(Chú ý sử dụng ô tập
để dễ kiểm tra).
Hs : Thực hiện so sánh
hai trường hợp như sgk
và nêu nhận xét .
Hs : Dùng sợi dây để
đo độ dài thanh gỗ
thẳng, chia đôi đoạn
dây có độ dài bằng độ
dài thanh gỗ, dùng
đoạn dây đã chia đôi
để xác đònh trung
điểm của thanh gỗ.
Giải :
Tìm độ dài AM:
Ta có : MA + MB =
AB và MA = MB.
Suy ra : AM = MB =
2
AB

=
5
2
=
2,5 cm.
C
1
: Trên tia AB, vẽ
điểm M sao cho AM =
2,5 cm .
Khi nào thì tổng độ
dài hai đoạn thẳng
AM và MB bằng độ
dài đoạn thẳng AB ?
– Nếu điểm M nằm
giữa hai điểm A và B
thì AM + MB = AB .
Ngược lại, nếu AM +
MB = AB thì điểm M
nằm giữa hai điểm A
và B .
4.Củng cố:
23
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
– Diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng cách khác :
M là trung điểm của đoạn thẳng AB

MA + MB = AB và MA = MB



MA = MB =
2
AB
– Làm bài tập 61 (sgk : tr 126), tương tự với BT 63 (sgk : tr126)
5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Chú ý phân biệt : điểm nằm giữa, điểm chính giữa, trung điểm.
– Học bài theo phần ghi tập và hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk .
– Chuẩn bò bài “ Ôn tập chương 1”
**********************************************************
*****
Tuần : 14 - Tiết : 14
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu :
− Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
− Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để
đo vẽ đoạn thẳng .
− Bước đầu tập suy luận đơn giản .
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy .
II. Chuẩn bò :
– Gv : Sgk, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ (Sgv : tr 171).
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Đònh nghóa trung điểm của đoạn thẳng ?
– Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A,
B, đúng hay sai ?
– Điều ngựơc lại của câu trên là đúng sai, vì sao ?
– Bài tập 64 (sgk : 126).
3. Dạy bài mới :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Đọc
hình :
Gv : Sử dụng bảng phụ
củng cố khả năng đọc
hình, suy ra các tính
chất liên quan về
điểm, đường thẳng, tia,
Hs : Mỗi hình trong
bảng phụ cho biết điều
gì .
I. Các hình :
– Điểm.
– Đường thẳng .
– Tia, đoạn thẳng.
– Trung điểm của một đoạn
thẳng .
24
Trường THCS Thủy Đơng Hình học 6 Phạm Phúc Thiện
đoạn thẳng, trung điểm
của đoạn thẳng
* Hoạt động 2 : Củng
cố các tính chất qua
việc điền vào chỗ
trống các câu sau :
a. Trong ba điểm thẳng
hàng ….. điểm nằm
giữa hai điểm còn lại.
b. Có một và chỉ một
đường thẳng đi qua …….

c. Mỗi điểm trên
đường thẳng là ….hai
tia đối nhau.
d. Nếu … …… thì
AM + MB = AB.
* Hoạt động 3 : Rèn
luyện kỹ năng vẽ hình
với dụng cụ thước
thẳng :
– Gv : Củng cố qua bài
tập 2 (sgk : tr 127).
- Gv: Đoạn thẳng BC
là gì?
– Tia AB là gì ?
* Hoạt động 4 : Củng
cố cách vẽ đoạn thẳng
và diễn đạt bằng lời .
Gv : Thế nào là hai
đường thẳng cắt nhau ?
– Thế nào là ba điểm
thẳng hàng ?
– Xác đònh điểm thuộc
đường thẳng .
HĐ 5 : Củng cố đònh
nghóa, tính chất trung
điểm đoạn thẳng .
Hs : a. Có một và chỉ
một.
b. Hai điểm.
c. Gốc chung.

d. M nằm giữa hai
điểm A và B .
Hs : Sử dụng thước
thẳng vẽ hình theo yêu
cầu của bài toán .
Hs : Trả lời theo lý
thuyết đã học.
Hs : Thực hiện các
bước theo yêu cầu sgk
Hs : Trả lời như phần
lý thuyết đã học .
Hs : Tính độ dài đoạn
MA .
–Vẽ đoạn thẳng AB =
7 cm
Suy ra xác đònh M sao
cho MA = 3,5 cm.
II. Các tính chất : (Sgk : 127).
BT 2 (sgk : tr 127).
BT 3 (sgk : tr 127).
BT 7 (sgk : tr 127).
– Xác đònh trung điểm đoạn
AB = 7 cm.
4. Củng cố:
– Ngay trong mỗi phần bài học.
25
A
B
C
M

y
S
A
M
N
x
a

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×