Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

TIÊU CHUẨN KIỂM TRA SẢN PHẨM GỔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.39 KB, 9 trang )

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯNG GIỮA CÁC CÔNG ĐOẠN

CÔNG
ĐỌAN

CÁC TIÊU CHUẨN/
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
-Sai số cho theo Chiều rộng:

BÀORIPSAW

LỌNG

-Theo chiều dày:

T00.5.5 mm.

-Biên dạng cong: gia công theo rập vẽ
(có chữ kí của 1 trong những người có
trách nhiệm sau: Ass. Manager; Sup
hoặc Tổ trưởng trực tiếp).
-Lượng dư phôi theo chiều rộng sau khi

W13 mm.

-Lượng dư theo chiều dài:

TCCL.CĐ

W


mm.

lọng so với rập vẽ:

LỰA PHÔI
/ CL GỖ

1
0

NGOẠI DẠNG / CHẤT LƯNG
PHÔI LIỆU

Số đăng kí
QA-QC-001

HÌNH ẢNH MINH HOẠ LỖI

+Bề mặt phẳng, bào sạch hết những vết móp, lõm
của phôi... Nếu quy trình còn chạy Feeder thì cho
phép có vết móp, lõm nhưng không sâu quá lượng dư
phoi cần gia công.
+Bốn mặt phẳng của chi tiết phải vuông góc với
nhau.
+Vết nứt, tét: không có vết nứt tét nằm trong vùng
kích thước tinh của chi tiết.

Vết mẻ
(bào bằng
máy bào 4

mặt

Lọng
lẹm vào
trong
đường
mực vẽ
quá
1mm

+Vết nứt tét không được dài tới đường mực vẽ.
+Vết cưa lọng không lẹm vào bên trong đường
mực vẽ quá 1mm.

L20
3 mm

*Độ ẩm:
-Độ ẩm thực tế (Moisture Content MC %): 11% -17%. Ứng với từng loại
gỗ khác nhau sẽ cho các chỉ số
khác nhau khi kiểm tra bằng máy
Wagner (gỗ Bạch đàn: 11-15; gỗ
Teak, chỉ số Wagner: 12-19; Yellow
Balau & Keruing: 16-24…)
-Cho phép có sự sai lệch về độ ẩm
đối với 1 lô hàng/ pallet nhưng
không quá 10% số lïng lệch khỏi
giới hạn trên).

Đối với hàng nhúng dầu & hàng gỗ TEAK:

*Mốc: Không chấp nhận xuất hiện ở mặt nhìn thấy.
*Mắt chết, mắt sống: Cho phép tối đa 1 mắt chết (
< 10mm) hoặc 2 mắt sống (<20mm) trên bề mặt
chính của 1 chi tiết/ 1 nan.
-Lỗ mọt: không chấp nhận lỗ bò thâm đen hoặc có
quá 3 lỗ đường kính lớn hơn 2mm. Trường hợp còn lại
đều chấp nhận nhưng phải trám trét đồng màu.
*Dác mục: Trên bề mặt chính cho phép có dác mục 
20% tiết diện bề mặt chính của 1 chi tiết/ 1 nan.
*Đối với hàng Sơn trắng:
-Chấp nhận mốc, mắt chết, nứt, tét, lỗ mọt…nhưng
phải được xử lí trám trét (bằng phẳng) trước khi sơn.
-Dác mục: Cho phép có dác mục nhưng tiết diện
<40% tổng tiết diện của 1 chi tiết/ 1 nan.

-Page 1 of 9-

Mắt sống: chấp nhận
(nhưng chỉ cho phép
tối đa 3-4 mắt trên
mặt chính của cụm chi
tiết)

Dác mục: không
đạt do bò lốm
đốm.

04/19/2020

Số hiệu chỉnh

-00-

GHI CHÚ
Kiểm tra xác suất
(số lượng lỗi kó thuật
quá 5%; hoặc lỗi
ngoại dạng quá 10%
là không chấp nhận)

Kiểm tra xác suất (
lỗi kó thuật quá 5%
hoặc lỗi ngoại dạng
quá 10% về số
lượng là xem như
không đạt).

Kiểm tra sác xuất
(độ ẩm không đạt
hoặc lỗi ngoại dạng
không đạt mà số
lượng chiếm quá
10% thì lô hàng đó
xem như không
đạt)


TIÊU CHUẨN CHẤT LƯNG GIỮA CÁC CÔNG ĐOẠN

CẮT TINH


-Dung sai chiều dài so với bản vẽ
L0.5 mm. Nhưng trong cùng lô hàng
phải thỏa mản 1 trong 2 dung sai
sau:

-Vết cắt phải sắc, không còn để lại vết cắt sau
khi chà nhám (nhám ăn sâu khoảng 0.5mm).
-Góc cắt phải vuông góc.

0.5
0 mm.
0
0.5 mm.

Số đăng kí
QA-QC-001

Số hiệu chỉnh
-00Vết rỗ
do lưỡi

cắt
không
bén
(sắc)

Kich thước mộng :
-Dung sai
-Dung sai
-Dung sai


MỘNG ÂM

1
độ sâu: 0 mm.
0.5
chiều dài: 0 mm.
0.5
chiề
#150  #180#240). Tùy theo yêu
cầu về chất lượng của từng lọai chi
tiết mà trong qui trình có thể không
cần thiết phải sử dụng đủ các độ
nêu trên.
-Chà theo Sớ Dọc của gỗ…Bất kì
công đoạn xử lí nhám nào đều phải
tuân thủ nguyên tắc Chà Dọc Theo
Sớ Gỗ. Trường hợp đặc biệt phải
chà theo sớ ngang bằng Máy Nhám
Thùng (Wide Belt Sander) thì sau
khi chà xong phải vuốt lại sớ dọc
bằng +Nhám tay họăc Nhám băng.

-Dùng bột trám trét (đồng màu):
cho các vò trí bò bể, mẻ, hay thiếu
phôi…
-Dùng keo 502: trám trét các
đường bò nứt, tét ; các mối ghép bò
hở mà kích thước chiều rộng ≤
2mm.


+Sạch, phẳng, láng, không còn gợn sóng hoặc
vết cắt, vết rỗ của các công đọan trứơc để lại.
+Các góc cạnh chà nhám, bo đều theo biên
dạng đònh hình.
+Chà vuốt bén các góc, cạnh (nếu BV không thể
hiện R hoặc C ).
+Bề mặt của các mối lắp ráp(không tháo rời) có
biên dạng cong không nhất thiết phải chà nhám.

Xử lí nguội (Nhám
tay): Mỗi người CN
tự kiểm tra chất
lượng khâu/vò trí
mình đảm trách.
*Kiểm tra xác suất
để nghiệm thu lô
hàng: nếu lỗi hệ
thống quá 5% hay
lỗi miswork quá 10%
thì là không đạt.

Chưa chà sạch
vết cắt, vết rỗ

Bảng mẫu
chất lượng
chà nhám

*Trám trét không đồng màu:

Chỉ chấp nhận ở vùng khuất.

*Trám trét đồng màu:
-Vùng thấy: +Tay ghế: chiều dài <20, rộng < 5 hoặc
đ.kính <8mm. Mặt bàn: chiều dài < 20, chiều rộng<10
hoặc đ.kính < 10mm.
+ Cho phép chiều dài tối đa 40mm.
chiều rộng 10mm.
-Vùng bán khuất: Cho phép chiều dài tối đa 50 mm;
chiều rộng tối đa  15mm.
-Tại các vò trí mối nối, lắp ghép, vò trí chòu lực: cho
phép chiều dài 30mm; chiều rộng 10mm.

-Page 4 of 9-

Số hiệu chỉnh
-00-

Trám trét không
đồng màu

04/19/2020


TIÊU CHUẨN CHẤT LƯNG GIỮA CÁC CÔNG ĐOẠN

XÔNG
KHÓI

TẨY


TCCL.CĐ

Tuân thủ các bước đã qui đònh
trong Hướng dẫn công việc Xông
Khói.
-Khối lượng khí: 1m3 không gian
lò can khoảng 170g khí.
-Thời gian xả khí: Khoảng 15 phút
/ 3kg khí xả.
-Thời gian xông:
+Đối với gỗ nặng, có màu sẫm:
1giờ → 1giờ 30phút.
+Đối với gỗ nhẹ, có màu sáng:
1giờ 30phút →2 giờ.
Lưu ý: Ghi chép đầy đủ vào Sổ
theo dõi xông khói để thuận lợi cho
việc kiểm tra và theo dõi chung.
-Dung dòch thuốc tẩy: H2O2. Tuỳ theo
màu bò đen sau khi xông khói mà sử
dụng tỉ lệ thuốc tẩy cho phù hợp (hay
dùng 3 tỉ lệ sau để tẩy: 1:3; 1:2 và 1:1).
-Tẩy hết cả bề mặt của Nan/ Chi tiết
cần tẩy.
-Trong khi tẩy không làm dung dòch
thuốc tẩy dính hoặc vây vào các chi tiết
khác.

-Màu sắc nằm trong giới hạn cho phép (Xem
bảng mẫu màu xông khói).

-Những chi tiết sau khi xông khói có màu sắc
không đạt tiêu chuẩn phải xử lý lại bằng cách tẩy
(nếu đen) hoặc cho vào xông lại (nếu màu chưa
đạt ).

Số đăng kí
QA-QC-001

Bảng mẫu
màu trước
và sau khi
xông khói

-Màu sắc: đồng màu với các nan/ chi tiết khác
của cùng 1 cụm.
-Vết ố, loang: Không có hiện tượng ố, loang do
dung dòch thuốc tẩy dính vào.

-Page 5 of 9-

04/19/2020

Số hiệu chỉnh
-00-


TIÊU CHUẨN CHẤT LƯNG GIỮA CÁC CÔNG ĐOẠN
-Sai lệch cho phép theo chiều rộng
(ứng với chiều ngang ghế):


0
0.5

W

mm.
-Sai lệch theo chiều dài (ứng với
chiều sâu ghế):

L01 mm.

-Sai lệch theo chiều dày: T0.5 mm.

LẮP RÁP -Các khe hở nan cho phép chênh
(Cụm Chi lệch 0.7mm
*Khe hở các mối ghép:
Tiết)

-Hàng nhúng dầu và hàng gỗ TEAK:
vùng thấy < 0.4mm, vùng bán
khuất  0.7mm, vùng khuất <1mm.
-Hàng sơn trắng: vùng thấy 0.7
mm, vùng bán khuất < 1mm, vùng
khuất <1.3mm.
*Độ lệch mí ghép:
-Chiều cao–thấp: 0.5mm.
-Theo chiều ngang: 0.7mm.

Nhúng
dầu


TCCL.CĐ

Hai loại dầu thường dùng:
* Dầu SCC do SCK chỉ đònh, không
pha thêm hoá chất.

*Lựa màu gỗ :
-Trên một dòng sản phẩm màu sắc gỗ nằm trong
giới hạn cho phép (xem Bảng giới hạn tiêu chuẩn
màu chấp nhận cho từng loại gỗ). Trong một sản
phẩm, màu sắc giữa các chi tiết phải tương đồng
nhau (Tham khảo mẫu 3 nhóm gỗ đồng màu để
lựa theo bộ trước khi lắp ráp).

Số đăng kí
QA-QC-001

Mẫu 3 nhóm gỗ
đồng màu

*Keo lắp ghép:
-Keo pha đúng tỉ lệ,sử dụng đúng thời gian qui
đònh.
-Bơm keo kín cả bề mặt cần lắp, ghép (tăng độ
chặt của kết cấu).
*Đinh, Vis sử dụng:
-Chủng loại & số lượng đúng với bản vẽ.
-Không lồi lên trên bề mặt, hoặc lồi ra những vò
trí mà nhìn thấy được từ mặt chính.


* Chất lượng bề mặt: Phẳng. Láng, Không còn
các vết trầy, xước…
-Mắt sống, mắt chết: Trên 1 cụm chi tiết (mặt
bàn, mê tựa, mê ngồi..) cho phép có từ 3-4 mắt
sống hoặc 1-2 mắt chết (đã trám trét kín khít, phẳng,
láng, đẹp).

-Page 6 of 9-

Mẫu khe hở
đạt ( ở vùng
thấy-hàng Sơn
trắng )

Bảng giới hạn
tiêu chuẩn màu
chấp nhận cho
từng loại gỗ

04/19/2020

Số hiệu chỉnh
-00Kiểm tra xác suất,
ghi báo cáo vào
form Báo cáo
kiểm tra lắp ráp
cụm chi tiết.
-Số lượng lỗi kó
thuật quá 5%

hoặc lỗi ngoại
dạng quá 10%:
không đạt.


TIÊU CHUẨN CHẤT LƯNG GIỮA CÁC CÔNG ĐOẠN

Đối với các sản phẩm nhúng dầu
SCC, cần tuân thủ quy đònh sau
trước khi nhúng đồng loạt lô hàng:
Kiểm tra xác suất lỗi ngoại dạng,
Xử lí màu cục bộ hoặc toàn phần
cho đồng màu, Xử lí các Dác gỗ
trước khi nhúng cả cụm...

Nhúng
dầu

-Dầu PM-209(dầu màu). Dùng cho
các khách hàng thuộc nhóm khách
hàng Gemex và Auchan (có danh
sách cụ thể và cập nhật thường
xuyên các khách hàng này).

-Vết răn (rạn nứt ngầm) trên chi tiết/nan:
Vùng thấy: chấp nhận vết răn có chiều dài ≤
1/2 chiều rộng mặt chính của chi tiết; chiều rộng
<0.2mm (đứng cách 1m rất khó phát hiện).
Vùng bán khuất: chấp nhận vết răn có chiều
dài ≤ 2/3 chiều rộng mặt chính của chi tiết, chiều

rộng <0.3mm (đứng cách 1.5m rất khó phát hiện).
Vùng khuất: chấp nhận mọi vết răn có chiều
dài <3/4 chu vi mặt cắt ngang của chi tiết (vết răn là
đường liên tục chỉ hiện lên trên 3 cạnh trong tổng
số 4 cạnh của chi tiết).
* Màu sắc trên bề mặt chính: Kiểm tra theo bảng
màu tiêu chuẩn ứng với các loại gỗ:
+Gỗ Bạch đàn (tra bảng EUCALYPTUS): giới hạn
màu chấp nhận tương ứng từ mức 4 mức 11.
+Gỗ Balau (tra bảng YELLOW BALAU): giới màu
chấp nhận tương ứng từ mức 1 mức 10.
+Gỗ TEAK (tra bảng TEAK): giới hạn màu chấp
nhận tương ứng từ mức 2  mức 9...
*Lau dầu sau khi nhúng: Sản phẩm sau khi nhúng
dầu phải được lau khô đạt yêu cầu. Dầu không còn
đọng lại thành lớp mỏng khi khô, vì lúc này phải tốn
công xử lí nạo sạch lại lớp ván dầu ấy.

TCCL.CĐ

-Page 7 of 9-

Số đăng kí
QA-QC-001

Mẫu Vết
rạn, nứt
ngầm sau
khi nhúng
dầu (không

đạt)

Lau dầu còn
ướt → khi
khô sẽ tạo
thành lớp
màng làm
bẩn sản
phẩm (không
đạt)

04/19/2020

Số hiệu chỉnh
-00-

Kiểm tra 100%
sản phẩm và ghi
báo cáo vào form
Báo cáo kiểm tra
nhúng dầu.


Số đăng kí
QA-QC-001

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯNG GIỮA CÁC CÔNG ĐOẠN

Sơn trắng


Lắp ráp
và Đóng
gói hoàn
tất

TCCL.CĐ

-Loại sơn phải đúng yêu cầu
-Sơn pha phải đúng độ nhớt qui đònh
(kể cả sơn lót và sơn bóng).
-Thùng chứa sơn phải có cánh khuấy
tạo sự đồng đều.
-Tốc độ băng tải phải hợp lý, bảo
đảm cho thao tác sơn và thời gian
hong phơi đạt mức tối thiểu qui đònh
(thời gian khô tối thiểu đối với sơn lót
1: 2 giờ; Sơn Lót 2: 3 giờ; Sơn bóng:
4 giờ.
-Sau khi sơn bóng phải kê lót cẩn
thận, tránh bò trầy, xước.
-Các mối nối / lắp ghép bằng bulông,
Vis:
+Khe hở ≤ 1mm.
+Độ lệch mối nối cao-thấp (giữa chân
trước -chân sau): ±1.5mm.
-Các mối nối bằng Bản lề, mối ghép
mặt phụ-mặt chính (Oregon 110;
Table Barrel; Stamford Table v.v):
+Khe hở ≤1mm.
+Độ lệch mí theo chiều đứng (caothấp)< 0.4mm.

+Độ lệch mí theo chiều ngang (qualại) <0.6mm.

*Chất lượng lỗi ngoại quan được chia thành 3 vùng
sau, tương ứng với 3 mức chất lượng cũng khác
nhau:
-Vùng thấy (ưu tiên 1): không chấp nhận bất kì lỗi
nào dễ nhìn thấy, dễ phát hiện (ố vàng; trầy, xước;
chảy sơn .v.v).
-Vùng bán khuất (ưu tiên 2): mức chất lượng yêu cầu
thấp hơn vùng thấy 1 mức (tham khảo bảng mẫu). Lưu
ý: lỗi chấp nhận ở vùng bán khuất có số lượng >2
trong 1 chi tiết hoặc cụm chi tiết thì cũng sẽ xem như
không đạt.
-Vùng khuất (không ưu tiên): chấp nhận có lỗi (theo
mẫu). Lưu ý: số lượng lỗi cho phép ≤3 lỗi.

Số hiệu chỉnh
-00Kiểm tra 100% SP
và ghi báo cáo
vào form Báo cáo
kiểm tra Sơn bóng

Bảng mẫu
sơn trắng

Mức điều chỉnh tốc
độ phơi chuyền Sơn
bóng (chỉ điều
chỉnh từ mức 1 đến
mức 2)


*Kiểm tra và đối chiếu cụ thể ở bảng Mẫu Sơn Trắng.

-Kết cấu sau khi lắp ráp hoàn chỉnh phải cân
xứng, vững chắc.
-Màu sắc tổng thể phải tương đối nhau (giữa Mê
tựa-Mê ngồi-Tay vòn v.v.).
-Lực siết các Bulông, Vis vừa đủ khít (không quá
chặt mà cũng không quá lỏng).

-Page 8 of 9-

Lệch mí theo chiều đứng-tại mối
ghép bản lề, chấp nhận <0.4mm

04/19/2020

Kiểm tra 100% SP
và ghi báo cáo
vào form Báo cáo
kiểm tra đóng gói
hoàn tất (chung
cho cả hàng
nhúng dầu và sơn
trắng).


Số đăng kí
QA-QC-001


TIÊU CHUẨN CHẤT LƯNG GIỮA CÁC CÔNG ĐOẠN

Lắp ráp
và Đóng
gói hoàn
tất

TCCL.CĐ

-Sai lệch kích thước tổng thể phải nằm
trong dung sai cho phép ( cho phép cứ
1000mm kích thước tổng thể thì sai lệch
± 4mm nhưng phải không ảnh hưởng
đến kích thước gấp xếp vào thùng
cartton).
-Hardware: Dùng đúng nhà cung cấp
do SCC chỉ đònh. Kích thước, chất liệu
phải đúng với bản vẽ (hoặc yêu cầu
khách hàng).
-Bao bì phải đúng kích thước bản vẽ.
Thông tin in trên bao bì đúng theo
Shipping mark.
+Các phụ kiện kèm theo phải đúng và
đầy đủ.

-Hardware không bò trầy, tróc lớp xi, mạ
-Sản phẩm không bi trầy, xước hoặc tróc sơn.
-Bao bọc, chêm lót các vò trí dễ bò trầy, xước kó
trước khi bỏ SP vào thùng Carton.
Cho phép


< 1mm

Cho phép

< 1.5mm

Khe hở và độ lệch (cao-thấp) tại mối
ghép bằng bu lông, Vis

-Page 9 of 9-

04/19/2020

Số hiệu chỉnh
-00-



×