TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
§Ò 1
Câu 1 (7điểm). Trên cơ sở trình bày quá trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ
1911 đến 1920, hãy nêu con đường đi tìm chân lý cứu nước của người có gì khác với sự xuất dương của Phan
Bội Châu ra nước ngoài trong những năm đầu của thế kỷ XX? Từ đó khẳng định công lao to lớn của người
đối với dân tộc?
Câu 2 (3 điểm) Phân tích chính sách đối ngoại của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
§¸p ¸n
Câu 1 (7điểm). Trên cơ sở trình bày quá trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911
đến 1920, hãy nêu con đường đi tìm chân lý cứu nước của người có gì khác với sự xuất dương của
Phan Bội Châu ra nước ngoài trong những năm đầu của thế kỷ XX? Từ đó khẳng định công lao to
lớn của người đối với dân tộc?
a. Giới thiệu vài nét về tiểu sử, đất nước, quê hương trước lúc người ra đi tìm đường cứu nước.
Nguyễn Ái Quốc có tinh thần yêu nước từ rất sớm, Người rất khâm phục tinh thần tìm đường cứu
nước của các vị tiền bối, nhưng lại không tán thành con đường cứu nước của các cụ và muốn ra đi
tìm đường cứu nước mới.
0.5đ
b. Ngày 05/06/1911 Nguyễn Ái Quốc rời cảng Nhà rồng sang phương Tây tìm đường cứu nước.
Hướng đi của người đã khác với cụ Phan Bội Châu là sang phương Đông (các nước đồng văn đồng
chủng)
0.75đ
c. Mục đích tìm đường cứu nước của Người là “xem nước Pháp và các nước khác làm như thế nào?
rồi về giúp đồng bào” còn Phan Bội Châu ra ngoài để cầu viện, tập hợp lực lượng rồi trở về đánh
Pháp theo con đường đã định sẵn (dân chủ tư sản)
1đ
d. Nếu như Phan Bội Châu chỉ đến Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan để thực hiện mục đích của
mình, thì Nguyễn ái Quốc lại đi khắp năm châu từ các nước tư bản cho đến các thuộc địa ở châu Á,
châu Mỹ, xâm nhập vào phong trào công nhân và nhân dân lao động đặc biệt là phong trào công
nhân Pháp, nhằm tìm kiếm một con đường cứu nước mới.
0.75đ
e. Từ cuối năm 1917 người trở lại Pháp và hoà mình vào phong trào của nhân dân lao động Pháp và
hội Việt Nam yêu nước,…. Năm 1919, Người tham gia Đảng xã hội Pháp, tháng 6-1919 người thay
mặt những người Việt Nam yêu nước gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách 8 điểm đòi các quyền
tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
0.75đ
f. Từ thực tiễn đấu tranh trong phong trào công nhân Pháp, nhận thức của Nguyễn Ái Quốc dần
chuyển biến:
- Nguời hiểu rằng ở đâu bọn đế quốc thực dân cũng độc ác, tàn bào, ở đâu người lao động cũng bị
bóc lột và áp bức dã man.
- Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản mới giải phóng dân tộc; cả hai cuộc cách mạng này chỉ có thể là
sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới.
- Đây chính là những điều kiện quan trọng để Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lênin.
1đ
g. Tháng 7 – 1920, đọc luận cương của Lênin về vấn đè dân tộc và thuộc địa, người đã tin theo
Lênin và tìm thấy con đường giải phóng cho dân tộc là tiến hành cuộc cách mạng vô sản. Khác với
con đường của Phan Bội Châu là dân chủ tư sản.
- Tháng 12-1920 người bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và là người tham gia sáng lập Đảng cộng sản
Pháp. Như vậy từ người Việt Nam yêu nước người đã trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên
1đ
h. Công lao to lớn của Người đối với dân tộc là đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc. 1đ
Trình bày rõ ràng, mạch lạc, chữ viết đẹp, đúng chính tả 0.25đ
Câu 2 (3 điểm) Phân tích chính sách đối ngoại của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh kinh tê và quân sự của mình, Mỹ đã liên tục
đề ra các chiến lược toàn cầu để vươn lên thống trị thế giới.
0.25đ
b. 1947 Tổng thống Tờ ru man đưa ra “chủ nghĩa Tơ ru man” mở đầu cho thời kỳ vươn lên bành
trướng thế giới của Mỹ.
0.25đ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 1 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
c. Tiếp đó các thời tổng thống Mỹ đều đưa ra các chiến lược cụ thể nhưng thực chất cũng chỉ để
thực hiện chiến lược toàn cầu chung của mình.
0.5đ
d. Mặc dù với các tên gọi khác nhau nhưng chiến lược toàn cầu của Mỹ với 3 mục tiêu:
- Ngăn chặn tiến tới đảy lùi và tiêu diệt CNXH
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và phong trào dân chủ hoà bình thế
giới.
- Khống chế, nô dịch các nước đồng minh của Mỹ
1đ
e. Để đạt được mục tiêu, Mỹ đã thực hiện “hính sách thực lực”: thành lập khối quân sự, chạy đua
vũ trang, phát động chiến tranh xâm lược,…
0.5đ
f. khi thực hiện chiến lược toàn cấu, Mỹ đã vấp phải những thất bại nhưng cũng thực hiện được
một số mưu đồ của mình.
0.5đ
§Ò 2
A-LỊCH SỬ VIỆT NAM (14điểm)
Câu1:(6 điểm) Lập bảng thống kê một số sự kiện trong tiến trình cách mạng Việt Nam theo yêu cầu
của bảng sau:
Thời gian Tên sự kiện và tóm tắt nội dung sự kiện
3-2-1930
12-9-1930
19-5-1941
7-5-1944
22-12-1944
12-3-1945
13-8-1945
16-8-1945
19-8-1945
2-9-1945
19-12-1946
7-5-1954
Câu2:(8 điểm): Từ những sự kiện trên hãy xác định những mốc lịch sử quan trọng và làm rõ:Mỗi mốc lịch sử
ấy có ý nghĩa đánh dấu một quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam
B LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (6 điểm)
Câu1:Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục đích , nguyên tắc hoạt động của LIÊN HỢP QUỐC.
Câu2: Nêu ngắn gọn vai trò của LIÊN HỢP QUỐC.Vai trò quan trọng đó đã được thể hiện như thế nào trong
các mối quan hệ quốc tế trong thời gian gần đây.
ĐÁP ÁN
LỊCH SỬ VIỆT NAM: 14 điểm
Câu1: 6 điểm
Bảng thống kê đầy đủ và đúng là:
Thời gian Tên sự kiện và tóm tắt nội dung sự kiện
3-2-1930 Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
12-9-1930 Đỉnh cao phong trào cách mạng 1930-1931
19-5-1941 Mặt trận Việt Minh ra đời
7-5-1944 Tổng bộ Việt Minh kêu gọi nhân dân sắm vũ khí đuổi thù chung”
22-12-1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập
12-3-1945 Ban chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta”
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 2 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
13-8-1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng khai mạc tại Tân Trào (Tuyên Quang)
16-8-1945 Đại hội quốc dân khai mạc tại Tân Trào (Tuyên Quang)
19-8-1945 Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội kết thúc thắng lợi
2-9-1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập
19-12-1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi “toàn quốc kháng chiến”
7-5-1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
Mỗi sự kiện đúng cho ( 0,5 điểm)
Câu2 ( 8điểm)
Xác định những mốc lịch sử quan trọng:(1,5 điểm)
Gồm 3 mốc: 3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
2-9-1945 Nước Việt Nam D.C.C.H ra đời
7-5-1954 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp
Ý nghĩa của các mốc lịch sử (6,5 điểm)
- Mốc thứ nhất: 3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là một sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất
quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của dân tộc Việt Nam
(Thí sinh cần làm rõ bước phát triển của cách mạng qua các thời kì 1930-1931,1936-1939,1939-1945) và
khẳng định đó là những cuộc diễn tập cho thắng lợi cách mạng tháng 8-1945 (2,5 diểm)
Mốc thứ hai :2-9-1945 trở thành mốc son chói lọi trong lịch sử vẻ vang của dân tộc Việt Nam
(Trình bày toàn bộ ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám) 2,0 điểm
Mốc thứ ba: 7-5-1954 nêu toàn bộ ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (2,0 điểm)
B -LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6điểm)
Câu1(4điểm)
1.1 - Hoàn cảnh ra đời (1điểm)
- Tại hội nghị I-an-ta(2-1945)những người đứng đầu 3 cường quốc Liên xô Anh MỸ đã nhất trí thành lập một
tổ chức quốc tế đẻ giữ gìn hoà bình an ninh thế giới gọi là LIÊN HỢP QUỐC
-Từ 24-4 đến26-61945 đại biểu của 50 nước……………………………
1.2- Mục đích của LIÊN HỢP QUỐC (1 điểm)
Nhằm duy trì hoà bình an ninh quốc tế,thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị hợp tácgiữa các nước trên cơ sở tôn
trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết
1.3 - Nguyên tắc hoạt động: (2 diểm)
(Nêu 5 nguyên tắc)
Câu2 (2điểm)
2.1- LIÊN HỢP QUỐC là tổ chức quốc tế lớn nhất,giữ vai trò quan trọng trong việc gìn giữ hoà bình an ninh
quốc tế,thúc đẩy giải quyết các tranh chấp xung đột khu vực,phát triển các mối quan hệ giao lưu,hợp tác về
kinh tế,chính trị,xã hội,văn háo giữa các quốc gia.(1 điểm)
2.2 - Đã được thể hiện (1 điểm)
- Tích cực:Đã giải quyết tốt các vấn đề như:
- Ra các nghị quyết chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
- Có những hoạt động giải quyết thoả đáng như vấn đề Cam-pu-chia
- Hạn chế:Chưa có những quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông.Đặc biệt là trong sự việc
I-Xra-en tấn công Li Băng
§Ò 3
I - Sử Việt Nam: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 3 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
Lập bảng so sánh 3 tổ chức cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX với các nội dung sau:
- Thời gian hoạt động.
- Giai cấp lãnh đạo.
- Lực lượng, mục đích, xu hướng phát triển.
Qua đó nhận xét vai trò của 3 tổ chức cách mạng đối với cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu
thế kỷ XX
Câu 2: (4 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, chứng minh cách mạng miền Nam giai đoạn 1954-1975, đi từ
Đồng khởi tiến lên kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, xen kẽ những bước nhảy vọt trong quá
trình phát triển, cuối cùng kết hợp tổng tiến công và nổi dậy, giành thắng lợi hoàn toàn.
II - Sử thế giới: (3 điểm)
Phân tích và chứng minh sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta? Trật tự thế giới mới đang dần được hình thành như
thế nào?
Đáp án
I. Sử Việt Nam: (7 điểm)
Câu 1:
Lập bảng so sánh.....
Nội dung VNCMTN TVCMĐ VNQDD
Thời gian 6-1925 đến
5-1929
7-1928 đến
9-1929
12-1927 đến
2-1930
Lãnh đạo G/C vô sản TTS yêu nước Tư sản dân tộc
Lực lượng Vô sản và TTS yêu nước TTS, công chức, học sinh, sinh
viên
TS, TTS, CN, ND,
ĐC, binh lính
Mục đích Truyền bá CNMác-Lênin 1 bộ phận theo khuynh hướng
vô sản, 1 bộ phận theo khuynh
hướng dân tộc
Theo chủ nghĩa tam
dân của TTS, khuynh
hướng TSDT
Xu hướng phát triển Theo CMVS DTCN và CMVS Không có đường lối
cụ thể, tan rã
Nhận xét:
Ba tổ chức CM trên đều là những tổ chức yêu nước được ra đời vào những năm 20 của thế kỷ XX. Là
sản phẩm tất yếu của những điều kiện lịch sử VN lúc bấy giờ, phản ánh nguyện vọng của các giai cấp, tầng
lớp trong xã hội. Song 3 tổ chức lại đại diện cho 3 tầng lớp khác nhau, phản ánh xu hướng phát triển khác
nhau
Trong đó, VNCMTN là tiền thân của chính đảng vô sản , có đường lối đúng đăn, do NAQ thành lập và
đào tạo, thành phần trong sạch, thu hút đông đảo QCND
TVCMĐ của TTS trí thức, vì không kiên định nên bị phân hoá sang xu hướng CMVS
VNQD Đảng của TSDT, không có đường lối rõ ràng, thành phần phức tạp nên hoàn toàn tan rã với sự
thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Giai cấp TSDT không thể là giai cấp lãnh đạo CMVN
Câu 2(4 điểm)
+ Chiến tranh đơn phương:
Hoàn cảnh ra đời và âm mưu của Mỹ trong chiến lược chiến tranh đơn phương
Chủ trương đường lối của Đảng, đặc biệt là nghị quyết 15 của TƯĐ
Thắng lợi của quân và dân miền Nam cuộc Đồng khởi 1960
Ý nghĩa của phong trào đồng khởi
+ Chiến tranh đặc biệt":
Hoàn cảnh ra đời và âm mưu của Mỹ trong chiến tranh đặc biệt
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 4 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
Những thắng lợi về quân sự và chính trị của quân và dân MN, sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh
quân sự trong giai đoạn này
Từ đó rút ra bước phát triển của giai đoạn này so với giai đoạn trước.
+ Chiến tranh cục bộ:
Thắng lợi của quân và dân MN trong chiến dịch Vạn Tường, 2mùa khô
Phong trào Đồng khởi chuyển từ đấu tranh chính trị sang vũ trang, thắng lợi trong chiến tranh đặc biệt làm
thất bại âm mưư dùng người Việt trị người Việt của Mỹ, kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chiến dịch
Mậu thân 1968 đã kết hợp tổng tiến công và nổi dậy, phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân, cùng với
thắng lợi của nhân dân MB, buộc Mỹ phải tuyên bố "phi Mỹ hoá" chiến tranh
+ Việt Nam hoá chiến tranh:
Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược VN hoá chiến tranh
Thắng lợi của quân và dân MN
Chủ trương của Đảng trong thời kỳ này phù hợp đúng đắn: tạo ra một mặt trận liên hoàn thống nhất trên toàn
Đông Dương chống kẻ thù chung.
Kết hợp nghệ thuật quân sự: 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược
Mở cuộc tiến công chiến lược 1972
Kết hợp đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao
Từng bước tạo thời cơ để tiến tới tổng tiến công mùa xuân 1975 giành thắng lợi hoàn toàn.
Như vậy, sau mỗi một chiến thắng của nhân dân MN thể hiện sự phat triển của CMMN, thực hiện
đúng đường lối của Đảng, Sau mỗi một thắng lợi ta lại rút ra những bài học kinh nghiệm cho giai đoạn sau.
II. Sử thế giới: (3 điểm)
Sự sụp đổ trật tự thế giới 2 cực Ianta:
Trật tự 2 cực Ianta được hình thành theo khuôn khổ hội nghị Ianta (2-1945 đến 2-1947). Thực chất đây là sự
phân chia thế giới của các nước thắng trận mà chủ yếu là của Liên Xô và Mỹ. Chính vì vậy, ngay từ khi thành
lập đến khi sụp đổ trật tự 2 cực Ianta từng bước bị "xói mòn":
Thắng lợi CMTQ 1949
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân ỵôc sau chiến tranh thế giới thứ 2
Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của trật tự 2 cực Ianta
(Giải thích)
Một trật tự thế giới mới đang dần hình thành dựa vào 3 yếu tố.
§Ò 4:
Câu 1: Bằng những hiểu biết của mình hãy chứng minh rằng thời kỳ chuyên chính Giacôbanh là đỉnh cao
của cách mạng tư sản Pháp.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mỹ phát triển như thế nào? Nguyên nhân của sự phát
triển và những hạn chế của nó?
Câu 3. Lê nin nói: “Hậu phương là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh”. Bằng
thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, hãy chứng minh rằng: Đảng và nhan dân ta đã xây
dựng cho mình có một hậu phương vững mạnh. Phân tích vai trò của hậu phương ta trong kháng chiến chống
Pháp( 1946- 1954)?
§¸p ¸n
Câu 1( 3đ)
- Từ khi đại tư sản lên nắm chính quyền sau thắng lợi ngày 14- 7- 1789 đến khi phái Técmiđo lật đổ phái
Giacôbanh( 7- 1794) thì thời kỳ chuyên chính Giacôbanh là đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp vì thời kỳ
này phái Giacôbanh đã thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của cuộc cách mạng( 0,5đ)
- Nêu những hạn chế của Quốc hội lập hiến........(0,5đ)
- Nêu những hạn chế của Hiến pháp 1791...........(0,5đ)
- Nêu những chính sách và việc làm tiến bộ của phái Giacôbanh( 1,5đ)
+ Chính sách ruộng đất tiến bộ: tịch thu ruộng đất....bán cho nông dân theo lối trả dần trong vòng 10
năm; thủ tiêu đặc quyền phong kiến, đốt khế ước, văn tự phong kiến...(0,5đ)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 5 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
+ Những điểm tiến bộ của Hiến pháp 1793 và hệ thống chuyên chính dân chủ Giacôbanh: xoá bỏ việc
phân chia công dân tích cực và tiêu cực, người dân được thảo luận và đóng góp ý kiến vào các dự luật...(0,5đ)
+ Những thắng lợi trong việc chống thù trong, giặc ngoài: (0,5đ)
Tăng cường trấn áp bọn phản cách mạng, lập lại trật tự kỉ cương, tổ chức lại toà án cách mạng.....
Nước Pháp có một đội quân hùng mạnh và những thắng lợi trên chiến trường....
Câu 2 (3đ)
a) Sự phát triển kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1,5đ)
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ phất triển nhảy vọt(0,25đ)
+ Sản lượng công nghiệp tăng trung bình hàng năm 24 % (0,25đ)
+ Sản xuất nông nghệp tăng 27 % so với thời kỳ 1935- 1939 (0,25 đ)
+ Là nước giàu mạnh nhất (0,5 đ):
*Sản lượng công nghiệp luôn chiếm hơn 50 % sản lượng công nghiệp toàn thế giới
* Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần Anh, Pháp, Mỹ, Nhật, CHLBĐ, Italia cộng lại
* Chiếm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới.
+ Là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất thế giới (0,25 đ).
b)Nguyên nhân của sự phát triển(1đ)
+ Dựa vào thành tựu KH- KT, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất (0,2đ)
+ Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản ở mức cao (0,2 đ)
+ Quân sự hoá nền kinh tế và buôn bán vũ khí (0,2 đ)
+ Không bị chiến tranh tàn phá (0,2 đ)
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi (0,2đ)
c) Những hạn chế(0,5đ)
+Vị trí của nền kinh tế Mỹ ngày càng giảm sút
+Không ổn định
+Khoảng cách chênh lệch giàu nghèo quá lớn
Câu 3(4đ)
Lê nin nói “ Hậu phương là nhân tố thường xuyên...” Phân tích vai trò hậu phương của ta trong kháng
chiến chống Pháp.
Để tiến hành chiến tranh, mỗi bên tham chiến đều phải đặt cho mình hai vấn đề cần giải quyết là hậu
phương và tiền tuyến. Tiền tuyến không thể giành thắng lợi nếu không có một hậu phương vững chắc, vì như
Lênin đã dạy “ hậu phương là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh”. Nhận rõ tầm quan
trọng này nên trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng và chính phủ ta luôn chú ý
xây dựng hậu phương vững mạnh (0,5đ).
a) Về chính trị( 1đ):
- Chăm lo củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất để tăng cường khối đoàn kết toàn dân.....
- Chính quyền dân chủ nhân dân không ngừng được củng cố và xây dựng theo yêu cầu của cuộc kháng
chiến.
- Trước những biến đổi của tình hình thế giới và những thắng lợi của cách mạng trong nước, Đảng ta đã
họp Đại hội lần thứ hai( từ 11 đến 19 - 2- 1951). Đại hội đã tổng kết những thắng lợi, những kinh nghiệm
trong thời gian qua và chính thức thông qua đường lối kháng chiến để đưa kháng chiến đến thắng lợi. Đại hội
quyết định đưa đảng ra hoạt động công khai với tên là Đảng lao động Việt Nam. Vai trò lãnh đạo của Đảng
được tăng cường
- Ngày 3-3- 1951 Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Liên Việt đã hợp nhất lấy tên là Mặt trận Liên Việt,
nhằm tăng cường sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân
- Cũng trong ngày 3-3-1951 khối liên minh Việt -Miên -Lào được thành lập, khối đoàn kết giữa ba dân
tộc Đông Dương được tăng lên
b) Về kinh tế (1,5đ):
Đi đôi với xây dựng và củng cố về chính trị, ta đẩy mạnh xây dựng kinh tế:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 6 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
- Từ sau thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Địch phải chuyển sang đánh lâu dài
với ta. Chúng ra sức thực hiện chính sách dùng người Việt đánh người Việt, Lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh”.
- Phía ta, đi đôi với đấu tranh kinh tế với địch, ta ra sức xây dựng kinh tế của ta như: đẩy mạnh phong
trào thi đua sản xuất, thực hành tiết kiệm, xây dựng kinh tế tự cấp tự túc....
- Các cơ sở công nghiệp quốc phòng được xây dựng ở nhiều nơi trong vùng tự do và vùng chiến khu của
ta.....
- Thủ công nghiệp cũng phát triển mạnh, ta đã tự túc được một số thứ ần thiết như thuốc men, vải, xà
phòng và các dụng cụ sản xuất cho nhân dân.
- Chú ý bồi dưỡng sức dân, đặc biệt là nông dân. Ngay sau cách mạng tháng Tám, Chính phủ ra thông tư
quy định giảm tô 25 %( nhưng do điều kiện lúc bấy giờ nên vấn đề này thực hiện chưa được đầy đủ)
- Đầu năm 1949, chính phủ ra sắc lệnh qui định việc chia lại công điền, công thổ, tạm cấp ruộng đất tịch
thu của bọn thực dân Pháp, Việt gian và ruộng đất vắng chủ cho nông dân
- Năm 1950, chính phủ lại ra sắc lệnh xoá nợ, hoãn nợ của nông dân vay địa chủ, ban hành quy chế lĩnh
canh để bảo vệ quyền lợi của tá điền.
- Đầu năm 1952, Đảng và Chính phủ đã phát động cuộc “Đại vận động sản xuất và tiết kiệm” trong toàn
Đảng, toàn quân và toàn dân thu nhiều kết quả lớn....
- Ngày 1- 5- 1952, Đảng và Chính phủ đã mở Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc. Đại hội đã bầu ra được 7
Anh hùng và hàng chục chiến sĩ thi đua yêu nước tiêu biểu cho các ngành công- nông- binh- trí, có tác dụng
cổ vũ tinh thần lao động sáng tạo của nhân dân.
- Năm 1953, Đảng và chính phủ đã đề ra chủ trương triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng
đất....
c) Về văn hoá giáo dục (1đ):
- Năm 1948 ta mở Hội nghị văn hoá toàn quốc với báo cáo quan trọng của đồng chí Trường Chinh “ Chủ
nghĩa Mác và vấn đề văn hoá Việt Nam”....
- Phong trào bình dân học vụ tiếp tục phát triển...
- Từ năm 1950 ta bắt đầu thực hiện cải cách giáo dục nhằm xoá bỏ tận gốc những tàn tích của nền giáo
dục cũ, xây dựng nền giáo dục mới- nền giáo dục dân chủ nhân dân....
- Những năm 1951- 1953 công tác văn hoá giáo dục càng được đẩy mạnh. Nhiều văn nghệ sĩ đã đi sâu
vào đời sống của quần chúng công nông binh để rèn luyện và phục vụ.
Tóm lại, Trong cuộc kháng chiến chống Pháp(1946- 1954) song song với việc đẩy mạnh đấu tranh quân sự
trên chiến trường, Đảng và chính phủ ta ra sức xây dựng và củng cố hậu phương. Cũng nhờ thế mà nó đã góp
phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
§Ò 5
I. Phần lịch sử Việt Nam:
Câu 1( 1 điểm )Tìm mối liên hệ mật thiết giữa các mốc thời gian sau: 1947, 1950, 1953-1954, 1961-1965 ?
Câu 2( 4 điểm):Bằng kiến thức của mình, em hãy làm rõ nghệ thuật khéo léo của Đảng ta trong Cách mạng
tháng Tám 1945 ?
Câu 3: * Trong giai đoạn từ 1945- 1954 ở Pháp đã sụp đổ bao nhiêu chính phủ? ( 0,5 điểm )
a: 17
b: 18
c: 19
d: 20
* Cùng thời gian trên Pháp thay bao nhiêu Tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương ? ( 0,5 điểm )
a: 6
b: 7
c: 8
d: 9
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 7 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
II Phần Lịch sử thế giới:
Câu1 ( 3 điểm ):Từ cuộc cải cách ở Trung Quốc (1978),và cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985), em có nhận xét
như thế nào ?
Câu2 (1 điểm ): Cách mạng Nga tháng 2-1917 là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì:
a: Do vô sản và tư sản lãnh đạo lãnh đạo.
b: Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
c: Xu hướng cách mạng là đi lên cách mạng XHCN
d: Thành lập được chính quyền vô sản.
ĐÁP ÁN
I. Phần lịch sử Việt Nam:
Câu 1.(1 điểm ): Các sự kiện có quan hệ mật thiết với nhau: 1947, 1950, 1953-1954.
Câu 2: Nghệ thuật khéo léo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám -1945:
- Kịp thời nắm bắt thời cơ cách mạng:
+ Nhật đầu hàng Đồng minh, từ đó Nhật ở Đông Dương nhanh chóng suy yếu, phong kiến hoang mang.
( 0,5 điểm )
+ Chủ trương Tổng khởi nghĩa nhanh chóng trước khi Đồng minh vào Việt Nam.( 0,5điểm)
-Chủ động, sáng tạo trong đấu tranh:
+ Đảng có sự chuẩn bị kỹ và lâu dài về lực lượng qua ba lần diễn tập (1930; 1936- 1939; 1939-1945).
( 1điểm )
+ Sau khi Nhật hàng Đồng minh, Đảng nhanh chóng triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng, thành lập Ủy
ban khởi nghĩa, ra Quân lệnh số 1:Tổng khởi nghĩa; tiến hành Đại hội Quốc dân, thành lập Ủy ban giải phóng
dân tộc( chính phủ lâm thời).( 1điểm )
+ Nhiều địa phương tiến hành đấu tranh giành chính quyền trước khi Lệnh Tổng khởi nghĩa đến, khi thời
cơ đến họ nhanh chóng giành chính quyền.( 1 đ )
Câu 3: * d: 20. ( 0,5điểm ) * 8.(0,5điểm )
II-Phần Lịch sử thế giới:
Câu1: Cuộc cải cách ở Trung Quốc(1978) và cải tổ ở Liên Xô(1985) có những vấn đề sau:
-Mục tiêu( 0,5điểm ): Đều nhằm tạo sự thay đổi, phát triển, hoàn thiện hơn cho XHCN, xóa bỏ những hạn
chế trong lòng XHCN.
-Biện pháp thực hiện:
+ Trung Quốc( 1,5 điểm ): Cải cách đi liền giữ vững những nguyên tắc cơ bản của XHCN (4 nguyên
tắc).Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, trong tình hình mới biết kết hợp tranh thủ điều kiện quốc tế có lợi,
kiên trì đẩy mạnh mở cửa, đẩy nhanh tốc độ hiện đại hóa XHCN. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, củng cố khối đoàn kết dân tộc.
+ Liên Xô(1 điểm ): Cải tổ nhưng vi phạm nhiều nguyên tắc, pháp chế XHCN.Tiến hành cải tổ toàn
diện nhưng lại không có những bước đi phù hợp, không có những sự lựa chọn trọng tâm mà dàn trải.Cải cách
dân chủ hóa dẫn đến thực hiện dân chủ hóa vô hạn độ,thiếu định hướng. Không nhận thức đúng quan hệ cải
cách kinh tế với cải cách chính trị.Cải tổ nhưng không chú ý nhiều hoàn cảnh quốc tế...
Câu 2:(1 điểm ) c (Xu hướng cách mạng là đi lên cách mạng XHCN).
§Ò 6
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
I.Học sinh chọn đáp án đúng nhất cho các câu trắc nghiệm sau: ( 2 điểm)
Câu 1:Nền công nghiệp Mỹ từ hàng thứ tư nhảy lên hàng đầu thế giới trong thời gian:
A. 15 năm B. 20 năm C. 10 năm D. 30 năm
Câu 2:Hai khuynh hướng cơ hội và cách mạng đấu tranh gay gắt với nhau trong Quốc tế thứ hai xoay
quanh những vấn đề:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 8 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
A. đấu tranh giai cấp, giành chính quyền, giành ruộng đất cho nông dân, ngày làm 8 giờ.
B. đấu tranh giai cấp, chiến tranh đế quốc, đời sống nhân dân, giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. thuộc địa, chiến tranh đế quốc, ruộng đất, đấu tranh nghị trường.
D. thuộc địa, chiến tranh đế quốc, đấu tranh giai cấp, giành chính quyền.
Câu 3:Kết quả cuộc khởi nghĩa đêm 24-10-1917 :
A. Đội Cận vệ đỏ và binh lính cách mạng đánh chiếm các khu vực đầu mối, trụ sở các bộ, các nhà ga,
các cầu bắt qua sông Nêva...
B. quân khởi nghĩa đã chiếm được toàn bộ Pêtơrôgrat và bao vây Cung điện Mùa Đông.
C. Thủ tướng Kerensky bị bắt.
D. toàn bộ Chính phủ lâm thời tư sản (trừ Kerensky) đều bị bắt.
Câu 4:Khi Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ hai, tại Bắc Kỳ hình thành 2 trung tâm kháng chiến lớn ở:
A. Hải Dương, Hưng Yên. B. Bắc Giang, Bắc Ninh.
C. Sơn Tây, Bắc Ninh. D. Thái Bình, Ninh Bình.
Câu 5: Biểu hiện truyền thống ý thức dân tộc:
A. Đấu tranh chống ngoại xâm B. Sớm hình thành quốc gia Văn Lang – Âu Lạc
C. Chinh phục thiên nhiên D. Đấu tranh bảo vệ độc lập và thống nhất đất nước.
Câu 6. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược:
A. Sự lãnh đạo tài giỏi của người chỉ huy
B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của dân tộc
C. Truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước , đoàn kết của nhân dân
D. Địa hình, khí hậu bất lợi cho địch.
Câu 7. Biểu hiện củng cố thống nhất đất nước là:
A. Luật pháp chặt chẽ C. Chính quyền cai trị thống nhất
B. Văn tự thống nhất D. Tiền tệ thống nhất
Câu 8. Yếu tố gìn giữ phát huy truyền thống văn hóa dân tộc:
A. Định hình từ văn minh Văn Lang – Âu Lạc B. Phát triển với văn minh Đại Việt
C. Vẫn giữ bản sắc văn hóa dân tộc D. Tất cả đều đúng.
II. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau: (1 điểm)
Câu1: Cách mạng Nga 1905 – 1907 là cuộc cách mạng DCTS kiểu mới vì cuộc cách mạng này giai cấp lãnh
đạo là giai cấp tư sản.
Câu 2: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc là nền văn minh của cư dân trồng lúa nước, sống trong cộng đồng làng
xóm.
Câu 3: Giai đoạn thịnh đạt của nền văn minh Đại Việt thuộc thời Lý-Trần.
Câu 4: Cách mạng Tháng Mười Nga là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
III. Có 3 cột ghi nhân vật, sự kiện và địa danh. Hãy sắp xếp theo từng nhóm có liên quanvớinhau.
(1 điểm)
A. Nhân vật B. Sự kiện C. Địa danh
1 - Phan Đình Phùng Khởi nghĩa Ba Đình Hưng Yên
2 - Đinh Công Tráng Khởi nghĩa Hương Khê Bắc Giang
3 - Nguyễn Thiện Thuật Khởi nghĩa Bãi Sậy Hà Tĩnh
4 - Hoàng Hoa Thám Khởi nghĩa Yên Thế Thanh Hóa
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 9 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
B. PHẦN TƯ LUẬN ( 16 điểm)
Câu 1.(4 điểm)
Vì sao:
a. Năm 1917, nước Nga có đến hai cuộc cách mạng: cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai và cách mạng xã
hội chủ nghĩa tháng Mười ?
b.Từ tháng 2 đến tháng7, Lê nin quyết định giành chính quyền bằng con đường hòa bình?
Câu 2.(4 điểm)
Hoàn cảnh, diễn biến, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của khởi nghĩa Hương Khê. Vì sao nói khởi nghĩa
Hương Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình trong phong trào Cần Vương?
Câu 3.(4 điểm)
Căn cứ vào đâu để khẳng định Văn minh Đại Việt được hình thành trên cơ sở phục hưng và phát triển Văn
minh người Việt cổ, tiếp thu và đồng hóa ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc ở phương Bắc và văn hóa Champa
ở phía Nam? Nêu đặc điểm, vị trí và xu hướng chuyển hóa của nền văn minh Đại Việt.
Câu 4.(4 điểm)
Vai trò của Lênin đối với phong trào công nhân Nga và Cách mạng Nga (từ đầu thế kỷ XX đến năm
1918)
§¸p ¸n:
I.Chọn đáp án đúng nhất cho các câu trắc nghiệm sau: ( 2 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8
D D B C D B C D
II. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau: ( 1 điểm)
1 2 3 4
S Đ Đ S
III. Có 3 cột ghi nhân vật, sự kiện và địa danh. Hãy sắp xếp theo từng nhóm có liên quan với nhau.
(1 điểm)
A. Nhân vật B. Sự kiện C. Địa danh
1 - Phan Đình Phùng Khởi nghĩa Hương Khê Hà Tĩnh
2 - Đinh Công Tráng Khởi nghĩa Ba Đình Thanh Hóa
3 - Nguyễn Thiện Thuật Khởi nghĩa Bãi Sậy Hưng Yên
4 - Hoàng Hoa Thám Khởi nghĩa Yên Thế Bắc Giang
B. PHẦN TƯ LUẬN ( 16 điểm)
Câu số 2. ( 4 điểm)
a. Năm 1917, nước Nga có đến hai cuộc cách mạng
Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai và cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng mười vì có đầy đủ
những tiền đề khách quan và chủ quan:
Điểm
- Sau cải cách nông nô 1861, CNTB phát triển mạnh mẽ ở Nga, và từ đầu thế kỷ XX nước Nga đã
chuyển lên CNĐQ. Quá trình tập trung sản xuất, tập trung tư bản diễn ra mạnh, hình thành những
công ty độc quyền. Tư bản tài chính cũng ra đời…CNĐQ đã tạo ra những tiền đề kinh tế và chính
trị cho cách mạng bùng nổ.
- Việc Nga hoàng đưa nước Nga tham gia vào chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho nước Nga trở
thành nơi tập trung cao độ những mâu thuẫn của CNĐQ
+ Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Nga với chế độ Nga hoàng.
+ Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.
+ Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
0,2
5
0,5
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 10 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
+ Mâu thuẫn giữa đế quốc Nga với các đế quốc khác.
- Năm 1917, chiến tranh thế giới thứ nhất đã đẩy chế độ chuyên chế Nga hoàng đến bờ vực của sự
sụp đổ. Kinh tế bị tàn phá, suy sụp…Nạn đói xảy ra trầm trọng…Chính quyền Nga hoàng thối nát
và bất lực. Các tầng lớp nhân dân lao động không thể sống như trước được nữa. Nước Nga trở
thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa mà cách mạng có thể chọc thủng.
- Nhân tố quyết định là giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành và đủ sức làm cách mạng; đã có một
đảng cách mạng chân chính (Đảng Bônsêvich) đứng đầu là Lênin, từng được diễn tập qua cuộc
cách mạng 1905-1907.
- Các cuộc cách mạng ở Nga trong năm 1917 đã được chuẩn bị đầy đủ về mặt tư tưởng, lý luận :
+ Khi giai cấp tư sản thoả hiệp với chế độ chuyên chế, không dám làm cách mạng tư sản, Lênin
chỉ rõ giai cấp vô sản Nga phải tiến hành cách mạng dân chủ tư sản, lật đổ chế độ Nga hoàng để
sau đó tiến lên làm cách mạng XHCN
+ Lợi dụng tình hình chiến tranh thế giới, Lênin đưa ra khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành
nội chiến cách mạng
+ Sau khi cách mạng DCTS tháng Hai thắng lợi, Đảng Bônsêvích và Lênin đã có đường lối, sách
lược đúng đắn, kịp thời để đưa đến thắng lợi của cách mạng XHCN tháng Mười
- Với chiến tranh thế giới thứ nhất, các đế quốc bận tham chiến, không kịp can thiệp vào nước
Nga, là nhân tố khách quan thuận lợi
0,5
0,2
5
0,25
0,2
5
0,2
5
0,2
5
b.Th b. Giành chính quyền bằng con đường hòa bình:
- Sau Cách mạng tháng Hai, nước Nga xuất hiện tình hình 2 chính quyền song song tồn tại:
Chính phủ tư sản lâm thời và các Xô viết đại biểu công nhân binh lính, đứng đầu là xô viết
Pêtơrôgrat.
- Lênin đưa ra luận cương tháng Tư, chỉ rõ nhiệm vụ là chuyển cách mạng dân chủ tư
sản sang cách mạng XHCN, chủ trương "tuyệt đối không ủng hộ Chính phủ lâm thời" và đưa ra
khẩu hiệu "Tất cả chính quyền về tay các xô viết".
- Lúc này giai cấp tư sản chưa sử dụng bạo lực chống lại cách mạng; vũ khí ở trong tay
nhân dân, sức mạnh ở về phía quần chúng; và Đảng (B) hoạt động công khai nên có thể giành
chính quyền bằng con đường hoà bình. Tuy nhiên đây là điều kiện quí và hiếm nên Lênin cũng
chủ trương phải chuẩn bị lực lượng vũ trang để khi cần thiết thì khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền .
- Giành chính quyền bằng con đường hoà bình, trước hết là đấu tranh chính trị, bãi
công, biểu tình, tuần hành...gây sức ép, từng bước vạch mặt bọn Mensêvích và XHCM, vạch mặt
Chính phủ lâm thời, đòi chính phủ thực hiện: “hòa bình, ruộng đất, bánh mì”, làm cho Chính phủ
lâm thời khủng hoảng, phải từ chức, chuyển giao "Tất cả chính quyền về tay các xô viết" .
- Bước thứ hai là đấu tranh trong nội bộ các xô viết, bãi miễn bọn Menseevích, đưa những
người Bônsêvích lên nắm các xô viết. Như thế, hoàn thành giành chính quyền bằng con đường
hoà bình, không đổ máu.
(0,25
0,25
(0,25
( 0,2
5
(0,25
( 0,
5
(0,25
( 0,2
5
(0,25
0,25
Câu 2.(4 điểm)
Hoàn cảnh, diễn biến, nguyên nhân thât bại, ý nghĩa của cuộc khởi Hương Khê Điểm
a. Hoàn cảnh:
- Từ năm 1883 – 1885 phải chủ chiếu trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu tích cực
chuẩn bị lực lượng kháng chiến chống Pháp.
- 1885 sau vụ tấn công tòa Khám sứ Pháp thất bại TTT mang danh vua Hàm Nghi phát hịch Cần
Vương, kêu gọi nhân dân vì Vua chống Pháp, nhân dân các nơi hưởng ứng sôi nổi.
0,5
b. Diễn biến.
- Lãnh tụ khởi nghĩa là Phan Đình Phùng, Cao Thắng
+ Giai đoạn 1- 1885-1888: Thời kỳ chuẩn bị, xây dựng lực lượng.
Phan Đình Phùng ra Bắc liên kết lực lượng, Cao Thắng xây dựng căn cứ chế tạo súng.
1.0
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 11 - NĂM HỌC 2010 - 2011
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI
+ Giai đoạn 2 - 1889- 1896: Thời kỳ chiến đấu quyết liệt
- Địa bàn hoạt động: Từ Hương Sơn, Hương Khê (Hà Tĩnh) lan ra Thanh Hóa, Nghệ An … có tổ
chức chặt chẽ.
1889 – 1892: Nghĩa quân thắng nhiều trận càn
- Từ 1892 Pháp quét liên miên, 1893 Cao Thắng hi sinh làm lực lượng nghĩa quân yếu dần.
- 12 – 1895 Phan Đình Phùng hi sinh, khởi nghĩa tan rã.
- Khởi nghĩa này là đỉnh cao nhất của phong trào Cần Vương, đã huy động được sự ủng hộ của
nhân dân.
c. Nguyên nhân thất bại:
- Nghĩa quân chưa liên kết, tập hợp lực lượng trên quy mô lớnn để phát triển thành phong trào
toàn quốc.
- Còn bị hạn chế vì khẩu hiệu chiến đấu
- Bị chi phối bởi tư tưởng phong kiến, so sánh lực lượng ta và địch chênh lệch.
1.0
d. Ý nghĩa.
- Có vị trí rất to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
- Để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý báu.
0,5
Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình trong phong trào Cần Vương.
- Thời gian tồn tại 10 năm
- Quy mô rộng lớn : 4 tỉnh
- Tính chất ác liệt, chiến đấu chống Pháp và phong kiến tay sai.
- Lực lượng cách mạng ; đông đảo, là người Kinh cả dân tộc thiểu số, người Lào, bước đầu có
liên lạc với khởi nghĩa khác.
1.0
Câu 3 (4 điểm
*Giới thiệu về sự hình thành và phát triển văn minh Đại Việt:
-Văn minh Đại Việt được hình thành song song với quá trình hình thành và phát triển của quốc gia
Đại Việt (từ thế kỷ X đến thế kỷ XVIII)
-Văn minh Đại Việt được hình thành dựa trên cơ sở :
+Văn minh Văn Lang-Âu Lạc của người Việt cổ được phục hưng và phát triển
+Ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc ở phương Bắc
+Ảnh hưởng văn hóa Champa ở phương Nam
*Căn cứ vào các thành tựu văn hóa của văn minh Đại Việt để khẳng định nền văn minh Đại Việt
được hình thành dựa trên 3 yếu tố trên:
-Thành tựu văn hóa kinh tế - vật chất:
+Về cơ bản giống người Việt cổ, không có sự chuyển biến về chất. Kinh tế chủ yếu vẫn là nông
nghiệp, ăn-ở-mặc-đi lại vẫn đạm bạc giản dị…
+Nhưng phát triền với qui moo lớn hơn, trình độ kỹ thuật cao hơn. Kỹ thuật đồ sắt đã phổ biến
các ngành nghề thủ công và hoạt động buôn bán khá phồn thịnh.
-Thành tựu văn hóa-xã hội:
+Thiết chế nhà nước quân chủ chuyên chế, phong kiến quan liêu vẫn tồn tại, bao trùm lên một hệ
thống cộng đồng các làng xã cổ truyền. Nhưng phát triển qui củ và hoàn chỉnh hơn từ trung ương
đến địa phương.
Vd: Sau vua, đứng đầu quan văn là Thừa tướng, đứng đầu quan võ là thái úy
- Thành tựu Văn hóa-tinh thần
+Văn hóa phật giáo: Với các kiến trúc- điêu khắc: chùa tháp, tô tượng đúc đồng, khắc in kinh
sách phật. Để lạinhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: chùa Diên Hựu, Tháp Báo Thiên, Chuông
Quy Điền…
+Văn hóa nho giáo: Với dòng văn học chữ Hán, các công trình thành quách, cung điện. Các
thành tựu tiêu biểu: Văn Miếu Quốc Tử Giám, các tác phẩm văn học như bài thơ Thần Lý Thường
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ - 12 - NĂM HỌC 2010 - 2011