Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

NGUYỄN THỊ TÂM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TỪ CHUYỂN NHƢỢNG
VỐN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN PHÚ
NHUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

NGUYỄN THỊ TÂM

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TỪ CHUYỂN
NHƢỢNG VỐN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN


PHÚ NHUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƢƠNG QUANG DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2017


i

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. TRƢƠNG QUANG DŨNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
23 tháng 9 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
TS. Lê Quang Hùng

TS. Võ Tấn Phong
TS. Nguyễn Ngọc Dương
TS. Lại Tiến Dĩnh

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


ii
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 15 tháng 8 năm 2017

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Tâm

Giới tính: Nữ


Ngày, tháng, năm sinh: 21/11/1974

Nơi sinh: Lâm Đồng

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 1541820227

I- Tên đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập
cá nhân từ chuyển nhƣợng vốn trên địa bàn Quận Phú Nhuận
II- Nhiệm vụ và nội dung: Luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản

thuế thu nhập cá nh n đối với

chuyển nhƣợng vốn
Chƣơng 2: Thực trạng về quản

thuế thu nhập cá nh n đối với chuyển

nhƣợng vốn tại Chi cục Thuế Quận Phú Nhuận
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế
thu nhập cá nh n đối với chuyển nhƣợng vốn trên địa bàn Quận Phú Nhuận.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/02/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/8/2017
V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Trƣơng Quang Dũng
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đ y à công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số iệu, kết
quả nêu trong Luận văn à trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị T m


iv

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành uận văn này, tôi xin ch n thành gởi ời cảm ơn tới:
Qu Thầy, Cô Trƣờng Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh đã hết òng
truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi đƣợc học tại trƣờng, đặc biệt
à sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Trƣơng Quang Dũng - Trƣờng Đại học Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh.
Đồng thời, tôi xin gửi ời cảm ơn ch n thành tới gia đình, bạn bè, và đặc biệt
à ban ãnh đạo Chi cục Thuế quận Phú Nhuận và đồng nghiệp đã giúp tôi rất nhiều
trong quá trình hoàn thiện uận văn này.
Trong quá trình hoàn tất đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài iệu,

tranh thủ nhiều

kiến đóng góp, song thiếu sót à điều không thể tránh khỏi. Rất

mong nhận đƣợc thông tin đóng góp qu báu từ Qu Thầy, Cô, Đồng nghiệp và các
bạn.
Xin chân thành cám ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2017
Ngƣời viết

Nguyễn Thị T m


v

TÓM TẮT
Hoàn thiện công tác quản

thu thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn à một

trong những yếu tố góp phần tạo ập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nƣớc và
góp phần thực hiện công bằng xã hội. Với mục tiêu đặt ra, uận văn đã giải quyết
đƣợc một số vấn đề cơ bản sau:
Bằng phƣơng pháp định tính sử dụng kết quả nghiên cứu và số iệu thứ cấp từ
tổ chức, đơn vị có iên quan và từ các công trình khoa học đã công bố có iên quan
thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn, uận văn đã khái quát cơ sở

uận chung về

thuế TNCN và thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn.

Bằng phƣơng pháp định ƣợng sử dụng các số iệu sơ cấp từ cuộc khảo sát
riêng cho uận văn, thông qua phiếu điều tra và các cuộc phỏng vấn (toàn bộ số iệu
khảo sát đƣợc xử

bằng thống kê) để đánh giá thực trạng tổ chức quản

hoạt

động thu thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn của Chi cục thuế quận Phú Nhuận. Từ
kết quả đánh giá thực trạng, uận văn đã chỉ rõ ra khó khăn, tồn tại nhƣ sau:
- Cơ quan thuế không kiểm soát đƣợc số ƣợng đối tƣợng có nghĩa vụ phải kê
khai thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn.
- Cơ chế phối hợp giữa cơ quan thuế và Sở kế hoạch đầu tƣ còn ỏng lẻo
- Tình trạng sử dụng tiền mặt còn phổ biến.
- Cơ sở pháp

về chế tài đối với các đối tƣợng vi phạm chƣa đủ sức răn đe.

- Công tác kiểm tra, thanh tra còn hạn chế.
- Trình độ hiểu biết và
trốn thuế còn an truyền.

thức chấp hành của các đối tƣợng còn hạn chế, t m


vi

Nắm bắt đƣợc thực trạng trên, tác giả đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị
góp phần hoàn thiện trong công tác quản


thu thuế TNCN đối với chuyển nhƣợng

vốn. Các giải pháp này không những áp dụng cho Chi cục thuế quận Phú Nhuận mà
còn áp dụng cho những Chi cục thuế khác nhƣ:
- Giải pháp về chính sách thuế
- Giải pháp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ nhằm n ng cao

thức tu n thủ

pháp uật
- Giải pháp về công tác quản

đối tƣợng nộp thuế

- Giải pháp về công tác kiểm tra, kiểm soát
- Giải pháp về bộ máy quản

thuế

- Giải pháp về áp dụng công nghệ mới trong quản

thu thuế

Hy vọng kết quả nghiên cứu này sẽ mang ại những thay đổi tích cực góp phần
n ng cao hiệu quả trong tổ chức quản

thuế TNCN đối với chuyển nhƣợng vốn.


vii


ABSTRACT
Improving personal income tax management of transfer of a capital asset is
one of the factors contribute to create financial resources for the state budget and
contribute to social justice. As set objectives, Content includes three core issues
following:
Using qualitative research which collects previous research results and
secondary materials from associations, organizations and units. Presents the basis
theoretical about personal income tax and personal income tax of transfer of a
capital asset.
Using quantitative research which follows primary information from the own
surveys through questionnaires and direct interviews after integrated and processed
by statistics, supports the author to estimate the reality of activity personal income
tax management of transfer of a capital asset. Base on current situations, thesis has
pointed out difficulties exist, reason and the surface was achieved for personal
income tax management of transfer of a capital asset in tax office of Phu Nhuan
District. The thesis reaches some problems including:
- The tax office don’t contro number of people who have to liability to duty
personal income tax management of transfer of a capital asset.
- Coordination mechanism between Tax authorities and DPI remains lax;
- Using cash is also common;
- The legal for violating sanction against is not strong enough;
- The inspection, audit is still limited
- The level of knowledge and sense of execution of people is limited,
psychological tax evasion still spreads everywhere.


viii

Handling above matters, the author gives some suggestions to contribute to

improving personal income tax management of transfer of a capital asset in tax
office of Phu Nhuan District. These solutions are not applicable to management at
tax office of Phu Nhuan District, but also can be applied to other tax office as:
- Suggestion for tax policy
- Suggestion for propaganda
- Suggestion for tax object management
- Suggestion for inspection, audit
- Suggestion for tax administration
- Suggestion for new technology to improve tax collection management
Hopefully results of this study will bring positive changes, improve
organizational performance in activity personal income tax management of transfer
of a capital asset.


ix

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
TÓM TẮT ...................................................................................................................v
ABSTRACT ............................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... xii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... xiii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN L THUẾ THU NHẬP CÁ NH N
Đ I VỚI CHU ỂN NHƢ NG V N ........................................................................4

1.1 Quản trị và các chức năng quản trị........................................................................4
1.1.1 Khái niệm quản trị ..............................................................................................4
1.1.2 Các chức năng quản trị .......................................................................................4
1.2 Thuế thu nhập cá nh n đối với chuyển nhƣợng vốn .............................................5
1.2.1 Khái niệm thuế thu nhập cá nh n .......................................................................5
1.2.2 Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ..................................................................6
1.2.3 Vai trò của thuế TNCN đối với nền kinh tế .......................................................7
1.2.4 Cơ sở pháp lý của thuế TNCN ở Việt Nam .......................................................9
1.3 Quản lý thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn .......................................................11
1.3.1 Hoạch định chính sách thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn ............................11
1.3.1.1 Đối tƣợng nộp thuế .......................................................................................11
1.3.1.2 Căn cứ tính thuế ...........................................................................................13
1.3.2 Tổ chức thực hiện .............................................................................................17
1.3.2.1 Tổ chức bộ máy thu thuế ...............................................................................18
1.3.2.2 Tổ chức quản lý thu thuế ...............................................................................18
1.3.3 Kiểm tra, giám sát ............................................................................................20
1.3.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý thuế TNCN từ chuyển nhƣợng
vốn .............................................................................................................................20


x

1.3.4.1 Nhân tố thuộc về Chi cục Thuế .....................................................................20
1.3.4.2. Nhân tố bên ngoài Chi cục Thuế ..................................................................21
Tóm tắt chƣơng 1 ......................................................................................................22
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN L THUẾ THU NHẬP CÁ NH N Đ I
VỚI CHU ỂN NHƢ NG V N TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN PHÚ NHUẬN ....23
2.1 Tổng quan về Chi cục thuế Phú Nhuận ...............................................................23
2.1.1 Lịch sử hình hành .............................................................................................23
2.1.2 Tổ chức bộ máy của Chi cục thuế quận Phú Nhuận ........................................23

2.1.3 Một số kết quả hoạt động của Chi cục thuế quận Phú Nhuận .........................28
2.1.3.1 Kết quả thu NSNN ........................................................................................28
2.1.3.2 Kết quả thu NSNN đối với thu nhập cá nhân................................................28
2.2 Thực trạng quản lý thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn trên địa bàn quận Phú
Nhuận ........................................................................................................................29
2.2.1 Thực trạng chính sách thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn .............................29
2.2.1.1 Về đối tƣợng nộp thuế ...................................................................................32
2.2.1.2 Đối với cơ sở tính thuế ..................................................................................33
2.2.2 Thực trạng tổ chức quản lý thu thuế TNCN đối với chuyển nhƣợng vốn của
Chi cục thuế quận Phú Nhuận ...................................................................................35
2.2.2.1 Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật thuế..........................35
2.2.2.2 Quản đối tƣợng nộp thuế...........................................................................39
2.2.2.3 Tình hình kê khai nộp thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn ..........................42
2.2.2.4 Quản lý nợ thuế và cƣỡng chế.......................................................................45
2.2.2.5 Công tác thanh tra, kiểm tra việc thu thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn ...46
2.3 Đánh giá chung ...................................................................................................51
2.3.1 Những thành tựu đạt đƣợc................................................................................51
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nh n .......................................................................54
2.3.2.1 Những hạn chế ..............................................................................................54
2.3.2.2 Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................56
Tóm tắt chƣơng 2 ......................................................................................................58
Chƣơng 3: MỘT S GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP CÁ NH N Đ I VỚI CHUYỂN NHƢ NG V N TR N
Đ A BÀN QUẬN PHÚ NHUẬN .............................................................................59


xi

3.1 Định hƣớng quản thuế thu nhập cá nhân ........................................................59
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN từ chuyển

nhƣợng vốn trên địa bàn Quận Phú Nhuận ...............................................................60
3.2.1 Hoàn thiện các văn bản về chính sách thuế .....................................................60
3.2.2 Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện .............................................................61
3.2.3 Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động thu thuế ............................69
3.3 Kiến Nghị ............................................................................................................70
3.3.1 Kiến nghị với Tổng cục thuế và Bộ Tài chính .................................................70
3.3.2 Kiến nghị với UBND TP.Hồ Chí Minh ...........................................................71
3.3.3 Kiến nghị với Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh .......................................................71
Tóm tắt chƣơng 3 ......................................................................................................72
KẾT LUẬN ...............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................74
PHỤ LỤC ..................................................................................................................76


xii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTC
CBCC
CP
CQT
MST
NNT
NSNN
TMS
TNHH
TNCN
TP.HCM


: Bộ tài chính
: Cán bộ công chức
: Chính phủ
: Cơ quan thuế
: Mã số thuế
: Ngƣời nộp thuế
: Ng n sách nhà nƣớc
: Tax management system
: Trách nhiệm hữu hạn
: Thu nhập cá nh n
: Thành phố Hồ Chí Minh


xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Chi cục thuế Phú Nhuận ....................................................27
Bảng 2.1: Kết quả thu NSNN qua các năm...............................................................28
Bảng 2.2: Kết quả thu NSNN đối với thu nhập cá nh n năm 2014-2016 .................28
Bảng 2.3: Tình hình quản ngƣời nộp thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn quận
Phú Nhuận năm 2014 - 2016 .....................................................................................32
Bảng 2.4 Những khó khăn trong công tác tuyên truyên ...........................................36
Bảng 2.5 Tình hình hoạt động tuyên truyền tại Chi cục thuế quận Phú Nhuận năm
2014-2016..................................................................................................................37
Bảng 2.6 Những khó khăn trong quản đối tƣợng nộp thuế...................................39
Bảng 2.7 Tình hình cấp mã số thuế cá nh n trên địa bàn quận Phú Nhuận từ năm
2014 - 2016 ...............................................................................................................41
Bảng 2.8 Tầm quan trọng cuả một số yếu tố trong kê khai thuế ..............................43
Bảng 2.9 Bảng tổng hợp thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn trên địa bàn Quận Phú

Nhuận từ năm 2014 - 2016........................................................................................44
Bảng 2.10 Phân tích tình hình thu thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn trên địa bàn
quận Phú Nhuận từ năm 2014 - 2016........................................................................45
Bảng 2.11 Bảng kết quả thanh tra, kiểm tra năm 2014-2016..................................47
Bảng 2.12 Bảng kết quả thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn quận Phú Nhuận năm
2014-2016 .................................................................................................................47
Bảng 2.13 Tầm quan trọng cuả một số yếu tố trong thanh tra, kiểm tra...................48


1

LỜI MỞ ĐẦU
.T nh cấp thiết của đề tài
Trong các khoản thu về thuế, thuế thu nhập cá nh n (TNCN) ngày càng trở
nên à nguồn thu quan trọng cho ng n sách nhà nƣớc (NSNN), à công cụ điều tiết
vĩ mô nền kinh tế. Để đạt đƣợc điều đó các chính sách thuế phải đạt đƣợc mục đích
tạo nguồn thu vững chắc, đảm bảo c n đối thu chi NSNN, góp phần phát huy tác
dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện công bằng xã hội. Việc quản

thuế phải

đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng, đảm bảo quyền và ợi ích hợp pháp của
ngƣời nộp thuế. Chính vì vai trò quan trọng của thuế TNCN mà việc quản

thu

thuế TNCN nói chung, thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn nói riêng à một trong
những giải pháp quan trọng góp phần c n đối thu chi cho NSNN.
Tăng cƣờng tập trung, huy động đầy đủ và kịp thời số thu cho ng n sách nhà
nƣớc trên cơ sở không ngừng nuôi dƣỡng và phát triển nguồn thu, đó à mục tiêu

quản

thuế mà nhà nƣớc hƣớng tới. Nhƣng àm thế nào để đạt đƣợc mục tiêu đó

phải nói đến vị trí quan trọng của công tác quản

thuế. Thuế thu nhập cá nh n

chiếm tỉ trọng chủ yếu trong số thu ng n sách nhà nƣớc ở hầu hết các quốc gia trên
thế giới. Vì vậy, àm tốt công tác quản

thuế thu nhập nói chung và thuế thu nhập

cá nh n nói riêng sẽ có tác dụng ớn trong việc thu đúng, thu đủ và kịp thời số thu
cho ng n sách nhà nƣớc.
Xã hội ngày càng phát triển, vấn đề thu nhập ngày càng trở nên phức tạp, iên
quan đến mọi mặt đời sống của d n cƣ, trong đó có thu nhập từ chuyển nhƣợng
vốn. Chuyển nhƣợng vốn à một trong những hoạt động khá phổ biến trong bối
cảnh nền kinh tế nƣớc ta hiện nay. Song nhiều doanh nghiệp, cá nh n né tránh
nghĩa vụ thuế không kê khai thuế, hoặc bằng cách ghi trên hợp đồng khai báo với
cơ quan thuế giá chuyển nhƣợng chỉ bằng giá vốn để không phải nộp thuế. Ở nƣớc
ta hiện nay nói chung và tại Chi cục thuế Phú Nhuận nói riêng, việc quản

thuế

TNCN từ chuyển nhƣợng vốn còn nhiều hạn chế kể từ việc ban hành pháp uật thuế
đến tổ chức thực hiện cũng nhƣ kiểm tra, kiểm soát. Chính vì thế, công tác quản


2


thu thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn cần phải đƣợc hoàn thiện nhằm chống thất
thu NSNN. Trƣớc thực tế đó, là công chức đƣợc ph n công theo dõi quản

doanh

nghiệp, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý thu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhƣợng vốn trên địa bàn Quận Phú
Nhuận” để àm uận văn thạc sĩ với hy vọng uận văn này sẽ góp phần vào việc
tăng thu cho ng n sách nhà nƣớc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu

uận và thực tiễn từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến

nghị nhằm hoàn thiện công tác quản

thu thuế thu nhập cá nh n từ chuyển nhƣợng

vốn trên địa bàn Quận Phú Nhuận.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Thứ nhất, hệ thống cơ sở

uận và thực tiễn về công tác quản

thu thuế

TNCN và TNCN từ chuyển nhƣợng vốn.
+ Thứ hai, ph n tích thực trạng công tác quản


thu thuế TNCN từ chuyển

nhƣợng vốn trên địa bàn Quận Phú Nhuận.
+ Thứ ba, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản
thu thuế thu nhập cá nh n từ chuyển nhƣợng vốn trên địa bàn Quận Phú Nhuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản

thu thuế TNCN từ chuyển nhƣợng

vốn trên địa bàn quận Phú Nhuận.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Hoạt động quản

thu thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn

(không bao gồm từ chuyển nhƣợng chứng khoán) trên địa bàn quận Phú Nhuận.
+ Về thời gian: Dữ iệu dùng để thực hiện uận văn đƣợc thu thập trong
khoảng từ thời gian từ năm 2014 đến năm 2016 (Dữ iệu khảo sát đƣợc thu thập từ
tháng 03/2017 đến tháng 05/2017).


3

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu ph n tích định tính dựa trên số iệu
thống kê tổng hợp từ thực tế kết hợp phƣơng pháp so sánh để ph n tích, đánh giá
công tác quản


thu thuế TNCN từ chuyển nhƣợng vốn trên địa bàn Quận Phú

Nhuận.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng : Cơ sở

uận về quản

thuế thu nhập cá nh n đối với chuyển

nhƣợng vốn
Chƣơng 2: Thực trạng về quản

thuế thu nhập cá nh n đối với chuyển

nhƣợng vốn tại Chi cục Thuế Quận Phú Nhuận
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản

thu thuế thu

nhập cá nh n đối với chuyển nhƣợng vốn trên địa bàn Quận Phú Nhuận.


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN ĐỐI VỚI CHUYỂN NHƢỢNG VỐN
.
. .


u n tr và các chức năng qu n tr
hái ni m qu n tr
Theo Mary Parke Fo ett: “Quản trị là nghệ thuật đạt đƣợc mục đích thông qua

ngƣời khác”. Định nghĩa này cho rằng nhà quản trị đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức
bằng cách sắp xếp, giao việc cho những ngƣời khác thực hiện chứ không chỉ tự
mình hoàn thành công việc.
Koontz và O’Donne viết: “Có ẽ không có ĩnh vực hoạt động nào của con
ngƣời quan trọng hơn à công việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản trị ở mọi cấp độ và
trong mọi cơ sở đều có nhiệm vụ cơ bản là thiết kế và duy trì một môi trƣờng mà
trong đó các cá nh n àm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các
nhiệm vụ và mục tiêu đã định”. Phát biểu này nhấn mạnh đến sự cần thiết phải thiết
kế một bộ máy quản lý hữu hiệu để có thể điều hành, phối hợp hoạt động của toàn
bộ tổ chức hƣớng tới mục tiêu đã đề ra.
Một định nghĩa khác của James Stonner và Stephen Robbín: “Quản trị là tiến
trình hoạch định, tổ chức, ãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành
viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt đƣợc
mục tiêu đã đề ra”.
Robert Kreitner đã đƣa ra định nghĩa về quản trị khá rõ ràng: “Quản trị là tiến
trình làm việc với con ngƣời và thông qua con ngƣời nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ
chức trong một môi trƣờng uôn thay đổi. Trọng tâm của quá trình này là sử dụng
hiệu quả nguồn lực có giới hạn”.
. . Các chức năng qu n tr
Chức năng quản trị là những nhóm công việc chung, tổng quát mà nhà quản trị
ở cấp bậc nào cũng thực hiện. Nói cụ thể hơn, chức năng quản trị đƣợc hiểu là một
loại hoạt động quản trị, đƣợc tách riêng trong quá trình phân công và chuyên môn
hóa ao động quản trị, thể hiện phƣơng hƣớng hay giai đoạn tiến hành các tác động



5

quản trị nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức. Hiện nay có nhiều cách phân
loại các chức năng quản trị, nhƣng nhìn chung, các nhà khoa học đã tƣơng đối có sự
thống nhất về bốn chức năng quản trị là: hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm
soát.
- Chức năng hoạch định: là chức năng đầu tiên trong quá trình quản trị. Hoạt
động này bao gồm việc xác định rõ hệ thống mục tiêu của tổ chức, xây dựng và
lựa chọn chiến ƣợc tổng thể để thực hiện các mục tiêu này và thiết lập một hệ
thống các kế hoạch để phối hợp các hoạt động của tổ chức. Đồng thời đƣa ra các
biện pháp để thực hiện các mục tiêu, các kế hoạch của tổ chức.
- Chức năng tổ chức: chủ yếu là thiết kế cơ cấu của tổ chức, bao gồm xác định
những việc phải làm, những ai sẽ làm những việc đó, những bộ phận nào cần đƣợc
thành lập, quan hệ phân công phối hợp và trách nhiệm giữa các bộ phận và xác
lập hệ thống quyền hành trong tổ chức.
- Chức năng điều khiển: là chức năng thực hiện sự kích thích, động viên, chỉ
huy, phối hợp con ngƣời, thực hiện các mục tiêu quản trị và giải quyết các xung đột
trong tập thể nhằm đƣa tổ chức đi theo đúng quỹ đạo dự kiến của tổ chức.
- Chức năng kiểm soát: để đảm bảo công việc thực hiện nhƣ kế hoạch dự kiến,
nhà quản trị cần theo dõi xem tổ chức của mình hoạt động nhƣ thế nào, bao gồm
việc theo dõi toàn bộ hoạt động cuả các thành viên, bộ phận và cả tổ chức.Hoạt
động kiểm soát thƣờng là việc thu thập thông tin về kết quả thực hiện thực tế, so
sánh kết quả thực hiện thực tế với các mục tiêu đã đặt ra và tiến hành các điều chỉnh
nếu có sai lệch, nhằm đƣa tổ chức đi đúng quỹ đạo đến mục tiêu.
Trong thực tế, nhiều trƣờng hợp chức năng tổ chức và chức năng điều khiển
đƣợc ghép lại thành chức năng tổ chức thực hiện.
. Thu thu nhập cá nh n đối v i chu n nhượng vốn
1.2.1 hái ni m thu thu nhập cá nh n
Thuế à một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nƣớc do uật pháp qui định đối
với các pháp nh n và thể nh n thuộc đối tƣợng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi

tiêu của nhà nƣớc. Thuế à hình thức ph n phối ại bộ phận nguồn tài chính của xã


6

hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho ngƣời nộp. Do đó, tại thời điểm nộp
thuế, ngƣời nộp thuế không đƣợc hƣởng bất kì một ợi ích nào mà xem nhƣ đó à
trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nƣớc (Giáo trình Quản Lý thuế - NXB Tài
Chính (2010)).
Từ sự ph n tích khái quát đó có thể cho thấy, thuế à một khoản thu của ng n
sách nhà nƣớc mang tính bắt buộc, không mang tính hoàn trả trực tiếp và đƣợc pháp
uật quy định đối với các tổ chức kinh tế xã hội cũng nhƣ mọi thành viên trong xã
hội.
Theo Giáo trình Nghiệp vụ thuế (2009) của Học viện Tài chính thì:
“Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá
nhân phát sinh trong kỳ tính thuế.”
Thuế thu nhập cá nh n à oại thuế trực thu đánh vào những ngƣời có thu nhập
cao, bao gồm công d n Việt Nam ở trong nƣớc hoặc đi công tác, ao động ở nƣớc
ngoài có thu nhập, cá nh n à ngƣời không mang quốc tịch Việt Nam nhƣng định cƣ
không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và ngƣời nƣớc ngoài có thu nhập tại Việt
Nam.
1.2.2 Đặc đi m của thu thu nhập cá nhân
- Thuế thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên
nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu nhập cá nhân gắn
với quyền lực, sức mạnh của Nhà nƣớc;
- Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho ngƣời
nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù ao mà ngƣời nộp thuế phải
trả cho Nhà nƣớc do đƣợc hƣởng các dịch vụ Nhà nƣớc cung cấp;
- Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Hầu
hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một số chính sách xã

hội khác (nhƣ phúc ợi công cộng, chăm sóc sức khỏe...);
- Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, ngƣời nộp thuế cũng à
ngƣời chịu thuế;


7

- Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu
nhập bao gồm: công d n nƣớc sở tại và ngƣời nƣớc ngoài cƣ trú thƣờng xuyên hay
không thƣờng xuyên tại nƣớc đó và hầu nhƣ tất cả số thu nhập có đƣợc của các cá
nh n đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nƣớc hay ngoài
nƣớc. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá
nhân rất cao;
- Việc đánh thuế thu nhập cá nh n thƣờng áp dụng theo nguyên tắc thuế suất
ũy tiến từng phần. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế thu nhập cá
nh n à điều tiết mạnh ngƣời có thu nhập cao, góp phần thực hiện công bằng xã hội.
Do vậy, việc sử dụng thuế suất ũy tiến từng phần sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu đó vì
phần thu nhập tăng thêm càng cao thì sẽ phải tính thuế suất càng cao;
- Xét về góc độ kinh tế, thuế thu nhập cá nhân có tính trung lập cao hơn so với
các loại thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế thu nhập cá nhân hầu nhƣ không kéo
theo những biến đổi về cơ cấu kinh tế.
1.2.3 Vai trò của thu TNCN đối v i nền kinh t
- Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước: Nền kinh tế nƣớc ta
ngày càng phát triển, thu nhập bình qu n đầu ngƣời của cá nh n ngày càng tăng,
bên cạnh thu nhập chính từ tiền ƣơng tiền công, còn có các khoản thu nhập lớn từ
việc chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng khoán, chuyển nhƣợng quyền
thƣơng mại, đầu tƣ vốn…. từ đó thuế thu nhập cá nhân sẽ góp phần quan trọng vào
việc tăng thu cho ng n sách Nhà nƣớc. Vì vậy, xã hội có trách nhiệm phải tôn trọng
ngƣời nộp thuế, những ngƣời thông qua hành vi của mình đóng góp tài chính cho
Nhà nƣớc một cách trực tiếp và gián tiếp.

- Góp phần thực hiện công bằng xã hội: Một trong những khiếm khuyết của
nền kinh tế thị trƣờng là có sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các
tầng lớp d n cƣ trong xã hội. Kinh tế thị trƣờng càng phát triển thì khoảng cách giàu
nghèo giữa các tầng lớp d n cƣ ngày càng có xu hƣớng gia tăng. Sự phát triển mọi
mặt của đất nƣớc là thành quả của nỗ lực của cả cộng đồng, mỗi thành viên trong xã
hội đều có những đóng góp nhất định. Nếu không chia sẻ thành quả phát triển kinh


8

tế cho mọi thành viên sẽ thiếu công bằng và tạo nên sự đối lập về quyền lợi và của
cải giữa các tầng lớp d n cƣ và g y ra bất ổn xã hội. Chính vì vậy, Nhà nƣớc cần
phải can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội. Thông thƣờng, thuế
thu nhập cá nhân chỉ đánh vào thu nhập cao hơn mức khởi điểm thu nhập chịu thuế,
không đánh thuế vào những cá nhân có thu nhập vừa đủ nuôi sống bản thân và gia
đình ở mức cần thiết. Thêm vào đó khi thu nhập cá nh n tăng ên thì tỷ lệ thu thuế
cũng tăng thêm.
- Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm: Thuế TNCN cũng có tác dụng điều
tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp nên một mặt tác động
trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị
giảm. Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất. Và từ công tác
thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện ra những khó khăn mà cơ sở sản xuất kinh
doanh gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện pháp tháo gỡ. Đồng thời, qua công tác thu
thuế, cơ quan thuế, cơ quan thuế cập nhật đƣợc nhiều kiến thức quản lý kinh tế để
phục vụ tốt hơn cho việc kiểm tra, kiểm soát toàn diện các mặt hoạt động của các cơ
sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản

Nhà nƣớc về mọi mặt của đời sống kinh tế

- xã hội.

- Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp: Thực tế đã chứng minh nhiều
khoản thu nhập của một số cá nhân nhận đƣợc từ việc thực hiện các hành vi bất hợp
pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở của pháp luật mà nƣớc không kiểm soát
đƣợc nhƣ tham ô, nhận hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa đảo
chiếm đoạt tài sản của nhà nƣớc và công dân... Những hành vi này ảnh hƣởng rất
xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều
biện pháp để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp
ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của thuế TNCN. Tuy nhiên, vì công tác quản lý
thuế TNCN còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chƣa thực sự đƣợc phát
huy ở những nƣớc chậm phát triển.
- Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp: Trong doanh
nghiệp thƣờng tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.


9

Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế thu
nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có
sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong
trƣờng hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá
nh n để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp nhằm trốn thuế thu nhập
doanh nghiệp thì các cá nhân nhận đƣợc những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm
thuế thu nhập cá nh n đối với phần thu nhập nhận đƣợc kê khai tăng thêm đó. Thu
nhập của doanh nghiệp tăng thƣờng kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân
và thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.4 Cơ sở pháp lý của thu TNCN ở Vi t Nam
Thuế TNCN của Việt Nam dần đƣợc hoàn thiện theo thời gian. Từ năm 1991
đến trƣớc năm 2009, để phù hợp hơn với tình hình thực tế, thuế TNCN ở Việt Nam
đƣợc quy định dƣới hình thức Thuế thu nhập với ngƣời có thu nhập cao. Từ
01/01/2009, Luật thuế TNCN chính thức có hiệu ực, đánh dấu bƣớc phát triển quan

trọng của sắc thuế này. Theo đó, khái niệm thuế TNCN ở Việt Nam cũng dần đƣợc
bổ sung đầy đủ hơn.
Trong 17 năm qua, ngƣỡng bắt đầu chịu thuế áp dụng cho ngƣời Việt Nam đã
đƣợc điều chỉnh 5 ần (chƣa tính những ần Chính phủ đề xuất nhƣng không đƣợc
Quốc hội thông qua). Đồng thời, thuế suất tối đa áp dụng cho ngƣời Việt Nam cũng
giảm dần từ mức 80% xuống 72%, rồi 65%, rồi 40%, để còn ại mức 35% nhƣ trong
Luật thuế TNCN hiện tại áp dụng từ ngày 01/01/2009.
Luật thuế TNCN đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa
XII kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20/11/2007 với tổng số 79,11% số phiếu tán thành.
Luật này có hiệu ực thi hành từ ngày 01/01/2009.
- Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội XII;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của uật thuế TNCN số 26/2012/QH13
ngày 22/11/2012 của Quốc hội XIII;
- Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nh n;


10

- Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết về một số điều của uật thuế thu nhập cá nh n và uật sửa đổi, bổ sung một
số điều của uật thuế thu nhập cá nh n;
- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản
một số điều của Luật quản

thuế và Luật sửa đổi, bổ sung

thuế;


- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành uật sửa đổi, bổ sung một số điều của các uật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định về thuế;
- Thông tƣ số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính Hƣớng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nh n và hƣớng dẫn thi hành Nghị
định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thuế thu nhập cá nh n;
- Thông tƣ số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 về việc hƣớng dẫn sửa đổi,
bổ sung Thông tƣ số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hƣớng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nh n và hƣớng dẫn thi hành
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thuế thu nhập cá nh n;
- Thông tƣ 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính về việc hƣớng
dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về Thuế thu nhập cá nh n;
- Thông tƣ 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
thực hiện uật thuế thu nhập cá nh n, uật sửa đổi, bổ sung một số điều của uật thuế
thu nhập cá nh n và nghị định số 65/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết
một số điều của uật thuế thu nhập cá nh n và uật sửa đổi, bổ sung một số điều của
uật thuế thu nhập cá nh n;
- Thông tƣ 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
thi hành một số điều của uật quản
uật quản

thuế; uật sửa đổi, bổ sung một số điều của

thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của chính phủ;


×