NS: Tuần : 19 Tiết : 19
ND : BÀI 16 Lớp :
RÒNG RỌC
I.MỤC TIÊU :
-Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
II. CHUẨN BỊ :
Cho mỗi nhóm hs:
-1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên.
-1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N.
-1 ròng rọc cố đònh (kèm theo giá đỡ).
- 1 ròng rọc động (kèm theo giá đỡ).
- dây vắt qua ròng rọc .
- phiếu hoc tập .
Cho cả lớp :
Tranh vẽ to hình 16.1 và 16.2 (tr 50,51 SGK).
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.n đònh lớp :(2’)
2.KTBC :(không)
3.Giảng bài mới :
Đk của gv : HĐ của hs : Ghi bảng :
*HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập (5’)
-Giới thiệu như sgk.
*HĐ2 :Tìm hiểu cấu tạo của
ròng rọc (8’)
-Y/c hs tự đọc sgk mục I và
quan sát hình 16.2 để trả lời
câu C1 .
-Trong hình 16.2 ròng rọc
nào là ròng rọc cố đònh, ròng
rọc nào là ròng rọc động ?
-Theo em như thế nào được
gọi là ròng rọc cố đònh , như
thế nào được gọi là ròng rọc
động ?
*HĐ3:tìm hiểu ròng rọc
-C1:Các ròng rọc ở hình 16.2
là môt bánh xe quay được
quanh một trục ,vành bánh
xe có rãnh để đặt dây kéo.
-Ròng rọc ở hình 16.2 a là
ròng rọc cố đònh, ròng rọc ở
hình 16.2 b là ròng rọc động
-Ròng rọc cố đònh là ròng
rọc chỉ quay quanh trục cố
đònh.
-Ròng rọc động là ròng rọc
không những quay quanh
trục cố đònh mà còn di
chuyển cùng với vật khi kéo
dây.
RÒNG RỌC
I.TÌM HIỂU VỀ RÒNG
RỌC:
Có 2 loại ròng rọc là ròng
rọc cố đònh và ròng rọc
động.
giúp con người làm việc dễ
dàng hơn ntn?(15’)
-Yc hs 1 hs đọc mục 1 cho cả
lớp cùng nghe để biết được
thí nghiệm phải chuẩn bò cái
gì và tiến hành đo ntn?
-Sau đó yc hs hoạt động
nhóm tiến hành đo và ghi
kết quả và bảng 16.1(trong
5’).Trong khi hs làm thí
nghiệm gv quan sát ,giúp đỡ
những nhóm còn lúng túng.
-Gọi đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả của nhóm
mình lên bảng phụ.Sau đó,
gv nhận xét kq của từng
nhóm.
-Từ kg thí nghiệm ,hướng
dẫn hs trả lời C3.
-Từ nhận xét trên ,y/c hs rút
ra kết luận của C4.
*HĐ4:Vận dụng-củng cố:
(10’)
-y/c hs trả lờ C5,C6,C7.
-Y/c hs đọc mục “Có thể em
chưa biết”
-C3:dựa vào bảng kq để trả
lời
-C4 (1) cố đònh ;(2) động.
-C5 .Tuỳ hs.
-C6. + dùng ròng rọc cố đònh
có lợi về hướng.
+dùng ròng rọc động có lợi
về lực.
+C7.sử dụng hệ thống ròng
rọc vừa có ròng rọc cố đònh
vừa có ròng rọc động có lợi
hơn vì vừa có lợi về hướng
vừa có lợi về lực.
II.RÒNG RỌC GIÚP CON
NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ
DÀNG HƠN NHƯ THẾ
NÀO?
1.Thí nghiệm :
(hình 16.3,16.4,16.5 sgk)
2.Nhận xét :
-Chiều của lực kéo vật lên
trực tiếp khác với chiều của
lực kéo vật lên qua ròng rọc
cố đònh.Cường độ của lực
kéo vật lên trực tiếp bằng
với cường độ của lực kéo vật
lên qua ròng rọc cố đònh.
-Chiều của lực kéo vật lên
trực tiếp giống với chiều của
lực kéo vật lên qua ròng rọc
động.Cường độ của lực kéo
vật lên trực tiếp lớn hơn
cường độ của lực kéo vật lên
qua ròng rọc cố đònh.
3.Rút ra kết luận:
-Ròng rọc cố đònh có tác
dụng làm đổi hướng của lực
kéo so với khi kéo trực tiếp.
-Dùng ròng rọc động thì lực
kéo vật lên nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
4.Vận dụng :
IV.DẶN DÒ:(5’)
-Hs về nhà học bài, hoàn thành từ C1 đến C7 và làm bài tập16.1đến 16.4 vào vở bài tập .
-Chuẩn bò trước bài “Tổng kết chương I”
+Trả lời tất cả các câu hỏi trong phần tổng kết chương.
+ Chú ý:để trả lời được câu 3* phải xem lại bảng khối lượng riêng của một số chất.
NS: Tuần : 20 Tiết : 20
ND : Lớp :
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
-Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương I.
- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kó năng.
II.CHUẨN BỊ:
Vẽ to ô chữ lên bảng phụ.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ĐK của GV HĐ của HS Ghi bảng
-Y/c hs trả lời nhanh các câu
hỏi từ câu 1 đến câu 13.
-Gọi 3 hs lên bảng đặt câu.
-1.a)thước;b)bình chia độ ,bình
tràn; c)lực kế;d)cân.
-2.lực
-3.+làm vật bò biến dạng.
+làm biến đổi chuyển động của
vật.
+vừa làm vật bò biến dạng vừa
làm biến đổi chuyển động của
vật.
-4. hai lực cân bằng.
-5.trong lực.
-6.lực đàn hồi.
-7.khối lượng của kem giặt trong
hộp.
-8.khối lượng riêng.
-9. ……mét…..m
…….mét khối……..m
3
……..Niutơn…….N
……..kilôgam…..kg
……..kilôgam trên mét khối……
kg/m
3
-10.P = 10 m
-11. D = m/V
-12. mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy, ròng rọc.
-13.ròng roc;mặt phẳng nghiêng;
đòn bẩy.
-1.+Con trâu tác dụng lực kéo
lên cái cày.
+Người thủ môn bóng đá tác
dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
TỔNG KẾT CHƯƠNG I
CƠ HỌC
I.ÔN TẬP :
II.VẬN DỤNG :
-1.+Con trâu tác dụng lực
kéo lên cái cày.
+Người thủ môn bóng đá
tác dụng lực đẩy lên quả
bóng đá.
+Chiếc kìm nhổ đinh tác
-Gọi hs trả lời nhanh các câu
2,3,4,5.
-gọi 1 hs trả lời câu 6.
-Gọi đại điện của 3 nhóm
lên điền từ thich hợp vào
các ô chữ. Sau đó,3 nhóm
còn lại nhận xét.
+Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng
lực kéo lên cái đinh.
-2.C.
-3*.B
-4.a)kilôgam trên mét khối;
b)niutơn; c)kilôgam; d)niutơn
trên mét khối;
e)mét khối.
-5.a)mặt phẳng nghiêng; b)ròng
rọc cố đònh; c)đòn bẩy; d)ròng
rọc động.
-6.a)Để làm cho lực mà lưỡi kéo
tác dụng vào miếng sắt lớn hơn
lực mà tay ta tác dụng vào tay
cầm.
b)Vì để cắt giấy thì chỉ cần một
lực nhỏ .Bù lại ta được lợi là tay
ta di chuyển ít mà tạo được vết
cắt dài trên tờ giấy.
-A.1)ròng rọc động; 2)bình chia
độ; 3)thể tích; 4)máy cơ đơn
giản; 5)mặt phẳng nghiêng;
6)trọng lực;7)palăng.
-B.1)trọng lực; 2)khối lượng;
3)cái cân; 4)lực đàn hồi;5)đòn
bẩy; 6)thước dây.
dụng lực kéo lên cái đinh.
-2.C.
-3*.B
-6.a)Để làm cho lực mà
lưỡi kéo tác dụng vào
miếng sắt lớn hơn lực mà
tay ta tác dụng vào tay
cầm.
b)Vì để cắt giấy thì chỉ cần
một lực nhỏ .Bù lại ta được
lợi là tay ta di chuyển ít mà
tạo được vết cắt dài trên tờ
giấy.
III.TRÒ CHƠI Ô CHỮ:
-A.1)ròng rọc động; 2)bình
chia độ; 3)thể tích; 4)máy
cơ đơn giản; 5)mặt phẳng
nghiêng; 6)trọng
lực;7)palăng.
-B.1)trọng lực; 2)khối
lượng; 3)cái cân; 4)lực đàn
hồi;5)đòn bẩy; 6)thước dây.
IV.DẶN DÒ:
-Hs về hoàn thành các câu trả lời vừa làm ở lớp.
- chuẩn bò trước bài mới “Sự nở vì nhiệt của chất rắn”
+ Chất rắn nở ra khi nào, co lại khi nào ?
+ Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt như thế nào?
NS: Tuần : Tiết :21
ND : Lớp :
CHƯƠNG III:NHIỆT HỌC
BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I.MỤC TIÊU:
-Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ:
+ Thể tích ,chiều dài của một vật tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
+ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
-Biết đọc các số liệu để rút ra những kết luận cần thiết .
II.CHUẨN BỊ:
-Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
-Một đèn cồn.
-Một khăn lau khô,sạch.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh lớp :(2’)
2.KTBC : không
3.Giảng bài mới:
ĐK của GV HĐ của HS Ghi bảng
*HĐ1:Tổ chức tình huống học
tập:(5’)
-Y/c hs đọc tr57/sgk để biết
được những nội dung sẽ tìm
hiểu trong chương II.
-Đặt vấn đề vào bài mới như
sgk.
*HĐ2:TN về sự nở vì nhiệt của
chất rắn (15’)
-Làm thí nghiệm theo như yêu
cầu của sách giáo khoa.
-Y/c hs suy nghó trả lời C1,C2.
*HĐ3:Rút ra các kết luận(10’)
-Y/c hs rút ra kết luận điền vào
chổ trống của C3.
-Chất rắn nở ra khi nào , co lại
khi nào ?
-Thông báo :Sự nở vì nhiệt theo
chiều dài (sự nở dài) của vật
rắn có nhiều ứng dụng trong đời
-C1.Vì quả cầu nở ra khi nóng
lên.
-C2.vì quả cầu co lại khi lạnh
đi.
-C3.(1) tăng ; (2) lạnh đi.
-Chất rắn nở ra khi nóng lên ,
co lại khi lạnh đi.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA
CHẤT RẮN
1/Thí nghiệm:(Hình 18.1
sgk)
2/Kết luận:
-Chất rắn nở ra khi nóng
lên , co lại khi lạnh đi.
sống và trong kó thuật.
-Giới thiệu bảng ghi độ tăng
chiều dài của các thanh kim
loại khác nhau có chiều dài ban
đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng
thêm 50
0
C.
-Y/c hs trả lời C4.
-Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt ntn?
*HĐ4:Củng cố-Vận dụng (10’)
-Chất rắn nở ra khi nào,co lại
khi nào?
-Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt ntn?
-Y/c hs đọc và trả lời C5,C6,C7.
-Y/c hs đọc phần “Có thể em
chưa biết”
-C4.Các chất rắn khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau.
-Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
-C5.Người thợ rèn phải nung
nóng khâu rồi mới tra vào
cán.Vì khi nung nóng khâu sẽ
nở ra dễ lắp vào các,khi nguội
đi khâu sẽ xo lại xiết chặt vào
cán.
-C6.Nung nóng vòng kim loại.
-C7.Vào mùa hè nhiệt độ tăng
lên, thép nở ra nên thép dài
ra(cao lên).
-Các chất rắn khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.
3.Vận dụng :
IV.DẶN DÒ:(3’)
-hs về nhà học bài, hoàn thành từ C1 đến C7 và làm bt từ 18.1 đến 18.5 (SBT) vào vở bài tập.
-Chuẩn bò trước bài mới:”Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”
+Nhìn vào hình 19.1,19.2,19.3 (sgk) trả lời C1,C2,C3.
+Chất lỏng nở ra khi nào,co lại khi nào?
+Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ntn?
-Suy nghỉ để trả lời C5,C6,C7.
NS: Tuần: Tiết:22
ND : Lớp:
BÀI 19:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I.MỤC TIÊU:
-Tìm được thí dụ trong thực tế về các nội dung sau đây:
+Thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi.
+Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
-Làm được thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2 SGK, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được
kết luận cần thiết.
II.CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm hs:
-1 bình cầu,1 ống thuỷ tinh, 1 nút cau su có đục lỗ, 1 chậu nhựa, nước có pha màu,1 phích đựng nước
nóng.
Cho cả lớp :
3 bình cầu giống nhau ,1bình đựng nước pha màu,1 bình đựng rượu pha màu, một bình đựng
dầu.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh lớp(2’)
2.KTBC(5 PH)
-Chất rắn nở ra khi nào, co lại khi nào ?
-Các chất rắn dãn nở vì nhiệt ntn?
-Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại có dạng lượn sóng?
HD:Vì khi trời nóng tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bò ngăn cản ,tránh được hiện tượng gây ra
lực lớn, có thể làm rách tôn.
3.Giảng bài mới:
ĐK của GV: HĐ của HS Ghi bảng
*HĐ1:Tổ chức tình huống học
tập (2’)
-giới thiệu như sgk .
*HĐ2:làm thí nghiệm xem
nước có nở ra khi nóng lên
không? (20 PH)
-y/c hs đọc mục 1. Sau đó y/c hs
làm thí nghiệm theo hướng dẫn
của sgk.
-y/c hs trả lời C1.
*HĐ3:CM chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau (5’)
-hs làm thí nghiệm theo nhóm.
-C1.Mực nước dâng lên, vì nước
nóng lên, nở ra.
-C4.a)(1) tăng ;(2) giãm
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA
CHẤT LỎNG
1.Thí nghiệm:(Hình
19.1,19.2,19.3 sgk)
2.Kết luận:
Chất lỏng nở ra khi nóng
-y/c hs đọc C2,dự đoán, làm thí
nghiệm kiểm chứng và rút ra
kết luận .
-Chất lỏng nở ra khi nào, co lại
khi nào ?
-y/c hs đọc C3 và trả lời C3.
-y/c hs rút ra nhận xét.
*HĐ4: Củng cố-Vận dụng:(11
PH)
-Sự dãn nở của chất lỏng phụ
thuộc vào nhiệt độ ntn?
-Các chất lỏng khác nhau dãn
nở vì nhiệt ntn ?
-y/c hs đọc và trả lời C5,C6,C7
và bt 19.1,19.2,19.3(sbt).
-C3
+Mô tả TN:
- Đổ đầy nước vào 3 bình
cầu,nút chặt 3 bình cầu bằng 3
nút cao su cắm xuyên qua 3 ống
thuỷ tinh.
-Đặt 3 bình cầu vào chậu nước
nóng.Khi đó mực nước dâng lên
trong 3 ống thuỷ tinh khác
nhau,ở bình cầu đựng rượu dâng
lên nhiều nhất, ở bình cầu đựng
nước dâng lên ít nhất.
-C4.b)(3) không giống nhau
-C5.vì khi bò đun nóng ,nước
trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
-C6. vì chất lỏng khi nở ra bò nút
chai cản trở nên gây ra lực
lớn ,bật nắp ra ngoài.
-C7.Mực chất lỏng trong ống
nhỏ dâng lên nhiều hơn .Vì thể
tích chất lỏng trong hai bình
tăng lên như nhau nên ở ống nào
có diện tích nhỏ hơn thì chiều
cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
-19.1 C.thể tích chất lỏng tăng.
-19.2 B.Khối lượng riêng của
chất lỏng giãm.
-19.3.Khi mới đun thoạt tiên
mực nước trong ống tụt xuống
một chút, sau đó mới dâng lên
cao hơn mực nước ban đầu.Bởi
vì bình thuỷ tinh tiếp xúc với
ngọn lửa trước,nở ra làm cho
nước trong ống tụt xuống. Vì
nước nở nhiều hơn thuỷ tinh nên
nước lại dâng lên và dâng lên
cao hơn mực nước ban đầu.
lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
3.Vận dụng:
IV.DẶN DÒ:
-Hs về nhà học bài, hoàn thành từ C1 đến C7 và làm bt 19.1 đến 19.6(sbt).
-Chuẩn bò trước bài mới”Sự nở vì nhiệt của chất khí”
+Quan sát hình 20.2 trả lời C1,C2.
NS : Tuần : Tiết :23
ND : Lớp :
BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I.MỤC TIÊU :
- Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên , giảm khi
lạnh đi.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sưc nở vì nhiệt của chất khí.
-Làm được thí nghiệm trong bài,mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần
thiết.
-Biết cách đọc bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết .
II.CHUẨN BỊ :
Cho cả lớp :
Vẽ to bảng 20.1
Cho mỗi nhóm hs :
Dụng cụ để tiến hành thí nghiệm hình 20.1 và 20.2 (SGK).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp: (5 PH)
2. KTBC :
- Chất lỏng dãn nở vì nhiệt ntn ? Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ntn ? Trả lời C6.
3. Giảng bài mới:
ĐK của GV : HĐ của HS Ghi bảng
*HĐ1:Tổ chức tình huống
h/tập: (2PH)
-giới thiệu như sgk.
*HĐ2:Tìm hiểu sự giãn nở vì
nhiệt của chất khí (13 ph)
-Y/C hs đọc mục 1 để nắm
được các bước tiến hành thí
nghiệm.
*HĐ 3:Vận dụng kiến thức
đã học trong họat động 2 để
giải thích một số hiện tượng
(10ph)
-y/c học sinh đọc C1,C2.Gọi
đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi.Sau đó gọi các học sinh
khác nhận xét.
-y/c hs đọc và trả lời C3.
-C1.Giọt nước màu đi lên ,
chứng tỏ thể tích không khí
trong bình tăng :không khí nở
ra.
-C2.Giọt nước màu đi xuống .
Chứng tỏ thể tích không khí
trong bình giãm:không khí co
lại.
-C3.Do không khí trong bình
nóng lên .
-C4. Do không khí trong bình
lạnh đi.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA
CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm:
(Hình 20.1 và 20.2 sgk)
2.Kết luận:
-Chất khí nở ra khi nóng lên ,
*HĐ 4: So sánh sự nở vì
nhiệtcủa các chất khác nhau
(5 ph)
*HĐ5:Cũng cố và Vận dụng:
(10 ph)
-y/c hs đọc và trả lời C7,C8,
C9.
-C5.Các chất khí khác nhau,
nở vì nhiệt giống nhau.Chất
khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn.
-C6.(1)tăng; (2)lạnh đi ; (3)ít
nhất;(4) nhiều nhất.
-C7.Khi cho quả bóng bàn bò
bẹp vào nước nóng, không
khí trong quả bóng bò nóng
lên, nở ra làm cho quả bóng
phồng lên như cũ.
-C8.Trọng lượng riêng của
không khí được xác đònh bằng
công thức d = 10
Khi nhiệt độ tăng khối lượng
m không thay đổi nhưng thể
tích V tăng do d giãm.Vì vậy
trọng lượng riêng của không
khí nóng nhỏ hơn trọng lượng
riêng của không khí lạnh.
-C9.Khi thời tiết nóng lên ,
không khí trong bình cầu
cũng nóng lên , nở ra đẩy
mức nước trong ống thủy tinh
xuống dưới. Khi thời tiết lạnh
đi , không khí trong bình cầu
cũng lạnh đi, co lại,do đó
mức nước trong ống dâng lên.
co lại khi lạnh đi.
-Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau.
-Chất khí nở vì nhiệt nhiều
hơn chất lỏng , chất lỏng nở
vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
IV.DẶN DÒ:
-hs về nhà học bài,hoàn thành từ C1 đến C9 vào vở bài tập.Làm bài tập 20.1 đến 20.4 (SBT)
-Chuẩn bò trước bài :” Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”
NS : Tuần : Tiết :24
ND : BÀI 21 Lớp :
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I.MỤC TIÊU :
-Nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bò ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.Tìm được thí dụ
thực tế về hiện tượng này.Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép .
-Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt .
-Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2,21.3 và 21.5.
II.CHUẨN BỊ :
Cho cả lớp:
-Một bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt, một lọ cồn bông , một
chậu nước, khăn lau khô.
-Vẽ trên giấy khổ lớn hình 21.5.
Cho mỗi nhóm hs:
-Một băng kép và giá để đỡ băng kép. -Một đèn cồn.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn đònh lớp:
2.KTBC:
-Chất khí dãn nở vì nhiệt ntn ? Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt ntn ?
-Làm bài tập 20.4(sbt).
3.Giảng bài mới
ĐK của GV HĐ của HS Ghi bảng
*HĐ1:T/c tình huống học tập
(5’)
-Em có nhận xét gì về chỗ
tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray
xe lửa ?
-Tại sao chỗ tiếp nối giữa 2
đầu thanh ray lại có khe hở.
Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta có câu trả lời.
*HĐ2:Quan sát lực xuất hiện
trong sự co dãn vì nhiệt (15’)
-Tiến hành TN hình 21.1a.
-Y/c hs dự đoán hiện tượng
xảy ra khi gv tiến hành TN
hình 21.1b.
-Y/c hs quan sát hiện tượng
xảy ra và trả lời
C1,C2,C3,C4.
-Chỗ tiếp nối giữa 2 đầu
thanh ray có khe hở.
-Quan sát TN biểu diễn do gv
làm.
-Dự đoán hiện tượng.
-Quan sát hiện tượng và trả
lời các câu hỏi.
+C1.Thanh thép nở ra (dài ra)
+C2.Chốt ngang bò gãy chứng
tỏ khi dãn nở vì nhiệt, nếu bò
ngăn cản thanh thép sẽ gây ra
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I.Lực xuất hiện trong sự co
dãn vì nhiệt
Sự co dãn vì nhiệt khi bò ngăn
cản có thể gây ra những lực
rất lớn.