1
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài
“Phân tích, thiết kế phần mềm quản lý nhân sự cho Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hải Phòng – Chi nhánh Hà Nội” ngoài sự cố gắng của bản
thân, em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô, cùng ban
lãnh đạo và các nhân viên trong Công tyCổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập
khẩu Hải Phòng – chi nhánh Hà Nội.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học Thương
Mại nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương
mại điện tử nói riêng đã tạo điều kiện cho em được học tập, nghiên cứu.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn Th.S. Hàn
Minh Phương đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian
thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hải Phòng – Chi nhánh Hà Nội, cùng toàn thể các anh chị
trong công ty đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng công ty
trong suốt quá trình thực tập.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài khóa luận với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng có sự hạn chế về kiến thức nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em
kính mong quý thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi tới quý thầy cô lời chúc sức khỏe, chúc thầy cô luôn luôn
mạnh khỏe, vui vẻ để tiếp tục cống hiến và giúp đỡ các thế hệ sinh viên tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phí Thị Duyên
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................iv
DANH MỤCBẢNG BIỂU...........................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................vi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiện cứu và phạm vi nghiên cứu.....................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................2
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................3
1.5. Kết cấu khoá luận..................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG..................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM
QUẢN LÝ NHÂN SỰ..................................................................................................4
1.1. Khái niệm............................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm chung...............................................................................................4
1.1.2. Khái niệm liên quan đến phân tích, thiết kế hướng đối tượng.........................8
1.2. Cơ sở lý luận liên quan trực tiếp đến phân tích, thiết kế phần mềm quản lý
nhân sự....................................................................................................................... 12
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................16
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................................16
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước..................................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
HẢI PHÒNG – CHI NHÁNH HÀ NỘI....................................................................19
3
2.1. Tổng quan về công ty và tình hình hoạt động của công ty...............................19
2.1.1. Quá trình thành lập công ty............................................................................19
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động..........................................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ cấu nhân lực.................................................................21
2.1.4. Tình hình hoạt động của Công ty trong 3 năm gần đây.................................22
2.2. Thực trạng tình hình quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ và Xuất nhập khẩu Hải Phòng – Chi nhánh Hà Nội..........................................23
2.2.1. Phân tích qua thông tin, số liệu điều tra.........................................................23
2.2.2. Đánh giá........................................................................................................... 29
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU HẢI PHÒNG – CHI NHÁNH HÀ NỘI.......................................................31
3.1. Khảo sát hiện trạng, xác lập dự án....................................................................31
3.1.1. Mô tả bài toán..................................................................................................31
3.1.2. Yêu cầu chức năng..........................................................................................31
3.1.3. Yêu cầu phi chức năng....................................................................................33
3.2. Phân tích thiết kế.................................................................................................35
3.2.1. Phân tích, thiết kế xử lý...................................................................................35
3.2.2. Phân tích, thiết kế dữ liệu................................................................................43
3.2.3. Phân tích, thiết kế giao diện............................................................................44
3.3. Một số kiến nghị cho đề tài nghiên cứu.............................................................45
PHẦN 3: KẾT LUẬN................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................48
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
CNTT
Công nghệ thông tin
HTTT
Hệ thống thông tin
NVTCHC
Nhân viên tổ chức hành chính
NVTCKT
Nhân viên tài chính kế toán
HSNV
Hồ sơ nhân viên
BCC
Bảng chấm công
BL
Bảng lương
KTKL
Khen thưởng kỷ luật
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
PB
Phòng ban
5
DANH MỤCBẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thông tin ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của công ty...............................20
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự của công ty........................................................................21
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2013 – 2015...............................23
Biểu đồ 2.1: Tình hình sử dụng phần mềm quản lý nhân sự tại công ty......................25
Biểu đồ 2.2: Kết quả điều tra số lần tính lương sai cho nhân viên năm 2016.............27
Biểu đồ 2.3: Kết quả điều tra mức độ hài lòng về công tác quản lý nhân sự của công ty
..................................................................................................................................... 28
Biểu đồ 2.4: Kết quả điều tra về nhu cầu xây dựng phần mềm quản lý nhân sự.........28
Biểu đồ 2.5: Kết quả điều tra về các chức năng cần có...............................................29
Bảng 3.1 : Tỉ lệ trích các khoản bảo hiểm...................................................................33
Bảng 3.2: Phụ cấp hàng tháng....................................................................................33
Bảng 3.3. Bảng xác định các tác nhân và đặc tả vắn tắt.............................................35
Biểu đồ 3.22 : Biểu đồ hoạt động Cập nhật bảng chấm công......................................41
Biểu đồ 3.27 : Biểu đồ thành phần..............................................................................42
Biểu đồ 3.28 : Biểu đồ triển khai.................................................................................42
Bảng 3.3: Bảng HSNV – Hồ sơ nhân viên...................................................................43
Bảng 3.4: Bảng PHONGBAN – Phòng ban.................................................................44
Bảng 3.5: Bảng SoKTKL – Sổ khen thưởng kỷ luật.....................................................44
6
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các bản vẽ trong phân tích thiết hướng đối tượng......................................10
Hình 1.2: Các View trong phân tích thiết hướng đối tượng.........................................11
Hình1.3: Biểu đồ use case của máy rút tiền tự động ATM...........................................12
Hình 1.4: Biểu đồ lớp của usecase Rút tiền.................................................................13
Hình 1.5: Biểu đồ trạng thái của use case Rút tiền.....................................................13
Hình 1.6: Biểu đồ tuần tự mô tả use case Rút tiền......................................................14
Hình 1.7: Biểu đồ hoạt động trả tiền bằng thẻ tín dụng..............................................14
Hình 1.8: Biểu đồ thành phần của máy rút tiền tự động ATM.....................................15
Hình 1.9: Biểu đồ triển khai của hệ thống dịch vụ ngân hàng.....................................15
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty TRADIMEXCO - HaNoi Branch.................21
Hình 3.1: Biểu đồ usecase tổng quát...........................................................................36
Hình 3.2. Biểu đồ usecase Quản lý hồ sơ nhân viên....................................................36
Hình 3.3: Biểu đồ usecase Quản lý tiền lương............................................................37
Hình 3.4: Biểu đồ usecase Quản lý chấm công...........................................................37
Hình 3.5: Biểu đồ usecase Thống kê báo cáo..............................................................38
Hình 3.6: Biểu đồ lớp..................................................................................................38
Hình 3.7: Biểu đồ tuần tự Thêm hồ sơ nhân viên........................................................39
Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự Sửa hồ sơ nhân viên...........................................................40
Hình 3.9: Biểu đồ tuần tự Xoá hồ sơ nhân viên...........................................................40
Hình 3.23 : Biểu đồ tuần tự Cập nhật hồ sơ nhân viên................................................41
Hình 3.29: Mô hình thực thể liên kết...........................................................................43
Hình 3.30: Giao diện đăng nhập.................................................................................44
Hình 3.31: Giao diện chính.........................................................................................45
Hình 3.32: Giao diện hồ sơ nhân viên.........................................................................45
1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay trên thế giới, công nghệ thông tin vô cùng phát triển, công nghệ thông
tin được ứng dụng vào mọi lĩnh vực, hoạt động: sản xuất, kinh doanh, … Ở Việt Nam,
công nghệ thông tin cũng đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng phổ
biến trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp tăng
hiệu quả, tăng độ chính xác, giảm chi phí cũng như giảm thời gian và công sức.Đặc
biệt việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý đã không xa lạ, mới mẻ nữa mà đã
trở lên phổ biến, thông dụng bởi nó sẽ làmtăng hiệu quả công việc lên rất nhiều. Các
phần mềm nối tiếp nhau ra đời nhằm giải quyết các vấn đề như: lập kế hoạch, quản lý
dự án, quản trị khách hàng, quản lý bán hàng, quản lý kho vật tư, quản lý thư viện, …
ViệcNứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý giúp người quản lý tiết kiệm được rất
nhiều thời gian và công sức so với việc quản lý thủ công trên giấy tờ, giúp việc tìm
kiếm và xử lý thông tin sẽ nhanh chóng, chính xác đáp ứng yêu cầu công việc.
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hải Phòng – Chi
nhánh Hà Nội được thành lập từ năm 2002 và đang hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
cung ứng và quản lý nguồn lao động xuất khẩu làm việc có thời hạn tại nước ngoài.
Đến nay công ty đã trở thành công ty uy tín trong lĩnh vực cung ứng lao động xuất
khẩu, mỗi năm công ty cung ứng được hơn 1000 lao động. Tuy nhiên không chỉ dừng
ở đó, công ty muốn ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn, mở rộng quy mô cũng như mở
rộng thị trường. Vì vậy, số lượng nhân viên sẽ tăng lên. Mặt khác, công ty đang quản
lý nhân sự một cách thủ công bằng giấy tờ, lưu trữ thông tin trên ác file word, excel.
Mỗi khi muốn tìm kiếm hồ sơ nhân viên sẽ rất tốn thời gian, công sức. Việc quản lý
nhân sự bằng thủ công, sổ sách rất hay có sự nhầm lẫn, tốn thời gian. Số lượng nhân
sự, đội ngũ nhân sự luôn thay đổi mà việc cập nhật hồ sơ không rõ ràng sẽ khiến cho
việc tìm kiếm thông tin bị cản trở, thiếu chính xác, việc thống kê báo cáo hàng tháng,
hàng năm sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
2
Như đã biết, quản lý nhân sự là một vấn đề quan trọng, then chốt của mọi công
ty. Nếu quản lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều bất cập trong công ty. Tuy nhiên,
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hải Phòng – Chi nhánh Hà
Nội lại chưa có phần mềm chuyên biệt dùng để theo dõi tình hình nhân sự, chấm công
cũng như tính lương cho nhân viên. Cho nên, vấn đề đặt ra cho công ty là công ty cần
phải có phần mềm quản lý nhân sự chuyên biệt. Vì vậy, em lựa chọn đề tài:“ Phân
tích, thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
và Xuất nhập khẩu Hải Phòng – Chi nhánh Hà Nội ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số lý luận về phần mềm, phân tích và thiết kế phần mềm
như khái niệm, phân loại, ...
- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về nhân sự, quản lý nhân sự, mô hình
quản lý nhân sự, …
- Nghiên cứu công tác quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ và Xuất nhập khẩu Hải Phòng - Chi nhánh Hà Nội.
- Thông qua nghiên cứu công tác quản lý nhân sự của công ty, từ đó đưa ra đề xuất
phân tích, thiết kế phần mềm quản lý nhân sự đáp ứng được các chức năng: tìm kiếm
thông tin, cập nhật thông tin, tính lương cho nhân viên, báo cáo theo yêu cầu nhằm đem
lại hiệu quả cao, tiết kiệm nhiều chi phí và thời gian cho công tác quản lý nhân sự.
1.3. Đối tượng nghiện cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu
3
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phần mềm bổ trợ các hoạt động, nghiệp vụ
quản lý nhân sự của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hải
Phòng - Chi nhánh Hà Nội.
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hải
Phòng - Chi nhánh Hà Nội.
- Về thời gian: năm 2017
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu sơ cấp:
- Sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo sát tại công ty: xây dựng các mẫu câu hỏi,
tổng hợp thành phiếu điều tra để thu thập các thông tin dữ liệu từ nhiều đối tượng nhân
viên thuộc các phòng ban khác nhau trong công ty như: Phòng Tài chính - kế toán,
Phòng Tổ chức hành chính, Phòng cung ứng lao động, Phòng Đào tạo và giáo dục định
hướng, Trung tâm đào tạo ngoại ngữ . Từ đó, có thể nắm bắt được những thông tin cần
thiết về hiện trạng tình hình quản lý nhân sự trong công ty. Đồng thời có thể xây dựng
phần mềm nhân sự hợp chuẩn, phù hợp với hiện trạng của công ty. Ngoài ra, đưa định
hướng phát triển và đề xuất giải pháp về quản lý nhân sự trong thời gian tới.
- Phương pháp phỏng vấn điều tra: lấy ý kiến các cán bộ, nhân viên trực tiếp
quản lý nhân sự tại Công ty.
- Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của công ty để nắm bắt
được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.
4
Thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong vòng 3 năm từ
2014-2016 được thu thập từ Phòng Tài chính – kế toán của công ty.
- Thu thập tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về phần mềm, quản lý nhân
sự, phân tích thiết kế phần mềm, ...từ các công trình nghiên cứu, sách, báo, internet.
Sau khi đã thu thập đầy đủ các thông tin cần thiết sẽ tiến hành phân loại sơ bộ
các tài liệu đó. Nếu cần thêm những tài liệu nào nữa thì bổ sung vào, nếu đủ rồi thì tiến
hành xử lý dữ liệu.
1.4.2.
Phương pháp xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá: sau khi đã thu
thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá
các dữ liệu thu thập được để có thể rút ra một số đánh giá về thực trạng công tác quản
lý nhân sự của công ty.
- Sử dụng phương pháp toán thống kê (sử dụng excel) để xử lý các tài liệu, số liệu
thu thu thập được từ phiếu điều tra để đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty.
1.5. Kết cấu khoá luận
Kết cấu khoá luận gồm 3 phần:
Phần 1: Mở đầu ( tổng quan vấn đề nghiên cứu)
Phần 2: Nội dung
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế phần mềm
5
- Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề quản lý nhân sự tại Công ty
Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hải Phòng - Chi nhánh Hà Nội.
- Chương 3: Phân tích, thiết kế phần mềm quản lý nhân sự cho Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Hải Phòng - Chi nhánh Hà Nội.
Phần 3: Kết luận
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm chung
1.1.1.1. Phần mềm
a) Khái niệm
Phần mềm máy tính (tiếng Anh: Computer Software) hay gọi tắt là Phần
mềm (Software) là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết
bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ
liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng
hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó [4].
Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực tiếp
đến phần cứng (hay phần cứng máy tính, Computer Hardware) hoặc bằng cách cung
cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.
6
Phần mềm là một khái niệm trừu tượng, nó khác với phần cứng ở chỗ là "phần
mềm không thể sờ hay đụng vào", và nó cần phải có phần cứng mới có thể thực thi
được.
b) Phân loại
- Theo phương thức hoạt động:
+) Phần mềm hệ thống: dùng để vận hành máy tính và các phần cứng máy tính, ví
dụ như các hệ điều hành máy tính Windows, Linux, Unix, các thư viện động (còn gọi
là thư viện liên kết động; tiếng Anh: dynamic linked library - DLL) của hệ điều hành,
các trình điều khiển (driver), phần sụn (firmware) và BIOS. Đây là các loại phần mềm
mà hệ điều hành liên lạc với chúng để điều khiển và quản lý các thiết bị phần cứng.
+) Phần mềm ứng dụng: để người sử dụng có thể hoàn thành một hay nhiều công
việc nào đó, ví dụ như các phần mềm văn phòng (Microsoft Office, OpenOffice), phần
mềm doanh nghiệp, phần mềm quản lý nguồn nhân lực, phần mềm giáo dục, cơ sở dữ
liệu, phần mềm trò chơi, chương trình tiện ích, hay các loại phần mềm độc hại.
+) Các phần mềm chuyển dịch mã bao gồm trình biên dịch và trình thông dịch:
các loại chương trình này sẽ đọc các câu lệnh từ mã nguồn được viết bởi các lập trình
viên theo một ngôn ngữ lập trình và dịch nó sang dạng ngôn ngữ máy mà máy tính có
thể hiểu đưọc, hay dịch nó sang một dạng khác như là tập tin đối tượng (object file) và
các tập tin thư viện (library file) mà các phần mềm khác (như hệ điều hành chẳng hạn)
có thể hiểu để vận hành máy tính thực thi các lệnh.
+) Các nền tảng công nghệ như: .NET,...
- Theo khả năng ứng dụng:
7
+) Những phần mềm không phụ thuộc, nó có thể được bán cho bất kỳ khách hàng
nào trên thị trường tự do. Ví dụ: phần mềm về cơ sở dữ liệu như Oracle, đồ họa
như Photoshop, Corel Draw, soạn thảo và xử lý văn bản, bảng tính,... Ưu điểm: Thông
thường đây là những phần mềm có khả năng ứng dụng rộng rãi cho nhiều nhóm người
sử dụng. Khuyết điểm: Thiếu tính uyển chuyển, tùy biến.
+) Những phần mềm được viết theo đơn đặt hàng hay hợp đồng của một khách
hàng cụ thể nào đó (một công ty, bệnh viện, trường học,...). Ví dụ: phần mềm điều
khiển, phần mềm hỗ trợ bán hàng, …
1.1.1.2. Quản lý nhân sự
- Nhân sự: bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã
hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành
viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo
đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp [2].
- Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực: là sự khai thác và sử dụng nguồn
nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả. Quản lý nhân
sự là công tác quản lý các lực lượng lao động của một tổ chức, công ty, xã hội, nguồn
nhân lực, chịu trách nhiệm thu hút, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, và tưởng
thưởng người lao động, đồng thời giám sát lãnh đạo và văn hóa của tổ chức, và bảo
đảm phù hợp với luật lao động và việc làm [2].
- Tầm quan trọng:
Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học kỹ
thuật, người lao động, các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau và tác động lại
với nhau. Những yếu tố như: máy móc thiết bị, của cải vật chất, công nghệ kỹ thuật
đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép được nhưng con người thì không thể. Vì
8
vậy có thể khẳng định rằng quản trị nhân sự có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp .
Con người, với khả năng sáng tạo, lao động cần cù siêng năng của mình, đã phát
minh ra những dụng cụ từ ban đầu là thô sơ cho đến phát triển công nghệ cao, khoa
học kỹ thuật cao như ngày nay đã phục vụ được nhu cầu bản thân và phát triển xã hội.
Quản trị nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của vấn đề
lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói chung đều đi
đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động hưởng thành quả do
họ làm ra.
Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào cũng
cần phải có bộ phận nhân sự. Quản trị nhân sự là một thành tố quan trọng của chức
năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi tổ chức. Quản trị
nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản trị nào cũng có nhân viên
dưới quyền vì thế đều phải có quản trị nhân sự. Cung cách quản trị nhân sự tạo ra bầu
không khí văn hoá cho một doanh nghiệp . Đây cũng là một trong những yếu tố quyết
định đến sự thành bại của một doanh nghiệp .
1.1.1.3. Phần mềm quản lý
Phần mềm quản lý là phần mềm ứng dụng trên máy vi tính với nhiệm vụ tin học
hóa các quy trình của doanh nghiệp, là công cụ cung cấp thông tin ra quyết định chứ
không chỉ đơn thuần là công việc lưu trữ hay xử lý thông tin.
1.1.1.4. Phân tích thiết kế phần mềm
Phân tích thiết kế phần mềm hướng chức năng
9
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thànhnhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một công việc
xácđịnh. Cách thực hiện của phương pháp hướng cấu trúc là phương pháp thiết kế từ
trênxuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán
nhỏhơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài
đặtđược ngay sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
Đặc điểm:
- Tập trung vào công việc cần thực hiện (thuật toán).
- Chương trình lớn được chia thành các hàm nhỏ hơn.
- Phần lớn các hàm sử dụng dữ liệu chung.
- Các hàm (thủ tục) truyền thông tin cho nhau thông qua cơ chế truyền tham số.
- Dữ liệu trong hệ thống được chuyển động từ hàm này sang hàm khác.
- Đóng gói chức năng( sử dụng hàm/thủ tục mà không cần biết nội dung cụ thể).
- Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận từ trên xuống (top - down).
Một số phương pháp phân tích hướng chức năng:
- Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technie) của Mỹ đượcdựa
theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản hơn.
Kỹthuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu (Data
Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa
quantâm một cách thích đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống.
10
- Phương pháp MERISE (MEthod pour Rassembler les Idees Sans Effort)
củaPháp dựa trên các mức mức trừu tượng hoá của hệ thống thông tin như mức quan
niệm, mức tổ chức, mức vật lý và có sự kết hợp với mô hình.
- CASE (Computer-Aided System Engineering) là phương pháp phân tích và
thiết kế tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính. Đây là một cách tiếp cận theo hướng
"top- down" và rất phù hợp với yêu cầu xây dựng một hệ thống thông tin trong các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại.
Phân tích thiết kế phần mềm hướng đối tượng
- Phương pháp phân tích hướng đối tượng là phương pháp tập trung vào hai
khíacạnh của hệ thống thông tin là dữ liệu và hành động. Các đối tượng trong một hệ
thốngtương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các
đốitượng đó với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng [1].
- Ưu điểm:
+) Dễ bảo trì vì các đối tượng là độc lập. Các đối tượng có thể hiểu và cải biên
như là một thực thể độc lập. Thay đổi trong thực hiện một đối tượng hoặc thêm các
dịch vụ sẽ không làm ảnh hưởng tới các đối tượng hệ thống khác.
+) Các đối tượng là các thành phần dùng lại được thích hợp (do tính độc lập của
chúng). Một thiết kế có thể dùng lại được các đối tượng đã được thiết kế trong các bản
thiết kế trước đó.
+) Có một vài lớp hệ thống thể hiện phản ánh quan hệ rõ ràng giữa các thực thể
có thực (chẳng hạn như các thành phần phần cứng) với các đối tượng điều khiển nó
trong hệ thống. Điều này đạt được tính dễ hiểu của thiết kế.
- Hạn chế:
11
+) Sự tường minh các đối tượng hệ thống thích hợp là khó khăn. Cách nhìn tự
nhiên nhiều hệ thống là cách nhìn chức năng và việc thích nghi với cách nhìn hướng
đối tượng đôi khi là khó khăn, nhất là đối tượng trừu tượng, không phải đối tượng cụ
thể.
+) Phương pháp thiết kế hướng đối tượng đang trong quá trình hoàn thiện, còn
nhiều tranh luận, quy trình phát triển chưa thật hoàn chỉnh như phương pháp hướng
cấu trúc và thị trường ứng dụng còn rất hẹp so với hướng cấu trúc.
1.1.2.
Khái niệm liên quan đến phân tích, thiết kế hướng đối tượng
- UML (Unified Modeling Language) là ngôn ngữ trực quan được dùng trong
quy trình phát triển các hệ thống phần mềm. Nó là một ngôn ngữ đặc tả hình thức
(formal specification language). UML có một tập các phần tử và một tập các quy tắc
riêng. Hầu hết các phần tử của UML là các đối tượng đồ họa như đường thẳng, hình
chữ nhật, hình oval,… và thường có nhãn kèm theo để tăng thông tin. Các quy tắc
trong UML được mô tả trong đặc tả UML như cú pháp trừu tượng (được biểu diễn như
các sơ đồ và ngôn ngữ tự nhiên), quy tắc hình thức (nằm trong ngôn ngữ ràng buộc đối
tượng) và ngữ nghĩa, quy tắc xác định cách kết hợp giữa các phần tử [3].
- Lớp (class): theo nghĩa thông thường thì lớp là nhóm của nhiều người hay vật
có tính tương tự nhất định hay đặc điểm chung (từ điển Webster’s). Trong phương
pháp hướng đối tượng thì lớp là mô tả một hay nhiều đối tượng, mô tả tập thống nhất
các thuộc tính và phương thức. Nó còn có thể mô tả cách tạo đối tượng mới trong lớp
như thế nào[1].
- Đối tượng (object):là bộ các “thuộc tính” xác định trạng thái của đối tượng đó
và các phép toán thực hiện trên các thuộc tính đó. Mỗi đối tượng là một thể hiện cụ thể
của một lớp mà lớp được xác định bởi các thuộc tính và các phép toán của nó. Lớp đối
tượng được thừa kế từ một vài lớp đối tượng có mức trừu tượng cao hơn, sao cho định
nghĩa nó chỉ cần nêu đủ sự khác biệt giữa nó và các lớp cao hơn nó. Các đối tượng liên
12
lạc với nhau chỉ bằng cách trao đổi các thông báo: thực tế hầu hết các liên lạc giữa các
đối tượng thực hiện bằng cách một đối tượng này gọi một thủ tục, mà thủ tục này kết
hợp với một đối tượng khác [3].
- Trừu tượng (abstract): là nguyên lý bỏ qua những khía cạnh của chủ thể
(subject) không liên quan đến mục đích hiện tại để tập trung đầy đủ hơn vào các khía
cạnh còn lại. Như vậy có thể nói rằng trừu tượng là đơn giản hóa thế giới thực một
cách thông minh. Trừu tượng cho khả năng tổng quát hóa và ý tưởng hóa vấn đề đang
xem xét. Chúng loại bỏ đi các chi tiết dư thừa mà chỉ tập chung và các điểm chính, cơ
bản [1].
- Phương pháp hay phương thức (method): là cách thức cấu trúc các suy nghĩ và
hành động của con người. Nó cho biết chúng ta phải làm cái gì, làm như thế nào, làm
khi nào và tại sao phải làm như vậy để hình thành hệ thông phần mềm [1].
- Mô hình (model): là kế hoạch chi tiết của hệ thống, là bức tranh hay mô tả của
vấn đề đang được cố gắng giải quyết hay biểu diễn. Mô hình còn có thể là mô tả chính
giải pháp, có thể dùng biểu tượng thay cho đối tượng thực [3].
- Thiết kế: là tập tài liệu kỹ thuật toàn bộ, gồm có bản tính toán, bản vẽ… để có
thể theo đó mà xây dựng công trình, sản xuất thiết bị, làm sản phẩm… Khái niệm phân
tích trong tiếp cận hướng đối tượng là thực hiện đặc tả các hành vi bên ngoài, bổ sung
chi tiết nếu cần thiết để cài đặt hệ thống trên máy tính, bao gồm tương tác người - máy,
quản lý nhiệm vụ, quản lý dữ liệu. Thiết kế hướng đối tượng tập trung vào xác định
đối tượng phần mềm logic sẽ được cài đặt bằng ngôn ngữ hướng đối tượng [1].
- Xây dựng (lập trình) hướng đối tượng: là thiết kết các modun sẽ được cài đặt
[1].
- Lĩnh vực vấn đề (domain problem): là không gian (vùng) của các hoạt động
hoặc ảnh hưởng. Nó là vùng tác nghiệp hay kinh nghiệm của con người trong đó phần
13
mềm được sử dụng. Vậy, lĩnh vực vấn đề là vùng mà ta đang cố gắng xem xét. Thí dụ
của lĩnh vực vấn đề có thể là tài chính, giáo dục,… [1].
- Phân tích: là tách, chia nhỏ tổng thể thành các phần để tìm ra đặc tính, chức
năng, quan hệ… của chúng (từ điển Webster’s). Khái niệm phân tích trong tiếp cận
hướng đối tượng là thực hiện nghiên cứu lĩnh vực vấn đề, dẫn tới đặc tả hành vi quan
sát từ ngoài và các thông báo nhất quán, hoàn chỉnh, khả thi của những cái cần
[COAD91]. Phân tích hướng đối tượng tập trung vào tìm kiếm, mô tả các đối tượng
(khái niệm) trong lĩnh vực vấn đề. Thí dụ hệ thống thư viện có khái niệm Sách, Thư
viện … [1].
- Phương pháp luận (methodology): mô tả cách thức suy nghĩ về phần mềm và
phát triển phần mềm. Nó bao gồm ngôn ngữ mô hình hóa metamodel (mô hình của mô
hình) và tiến trình. Phương pháp luận khác với phương pháp. Phương pháp luận là
nghiên cứu phương pháp. Metamodel mô tả hình thức các phần tử mô hình, cú pháp và
ngữ nghĩa của các ký pháp trong mô hình [1].
- Mô hình hóa (modeling): khái niệm mô hình hóa thường được sử dụng đồng
nghĩa với phân tích, đó là việc thực hiện tách hệ thống thành các phần tử đơn giản để
dễ hiểu. Trong khoa học máy tính, mô hình hóa bắt đầu từ mô tả vấn đề, sau đó là mô
tả giải pháp vấn đề. Các hoạt động này còn được gọi là phân tích và thiết kế. Khi thu
thập yêu cầu cho hệ thông, ta phải tìm ra nhu cầu tác nghiệp của người dùng và ánh xạ
chúng thành yêu cầu phần mềm sao cho đội ngũ phát triển phần mềm hiểu và sử dụng
được chúng. Tiếp theo là khả năng phát sinh mã trình từ các yêu cầu này, đồng thời
đảm bảo rằng các yêu cầu phải phù hợp với mã trình vừa phát sinh và dễ dàng chuyển
đổi mã trình ngược lại thành yêu cầu. Tiến trình này được gọi là mô hình hóa [1].
- Notations (ký hiệu): là các ký hiệu để vẽ [1].
- Mechanisms (qui tắc, cơ chế): là các qui tắc để lập nên bản vẽ, mỗi bản vẽ có
qui tắc riêng và bạn phải nắm được để tạo nên các bản vẽ thiết kế đúng [1].
14
- Diagram (bản vẽ): Diagram các bạn có thể dịch là sơ đồ. Tuy nhiên ở đây
chúng ta sử dụng từ bản vẽ cho dễ hình dung. Các bản vẽ được dùng để thể hiện các
góc nhìn của hệ thống [1].
Hình 1.1: Các bản vẽ trong phân tích thiết hướng đối tượng
Trong đó:
+) Use Case Diagram: bản vẽ mô tả về ca sử dụng của hệ thống. Bản vẽ này sẽ
giúp chúng ta biết được ai sử dụng hệ thống, hệ thống có những chức năng gì. Lập
được bản vẽ này bạn sẽ hiểu được yêu cầu của hệ thống cần xây dựng.
+) Class Diagram: bản vẽ này mô tả cấu trúc của hệ thống, tức hệ thống được cấu
tạo từ những thành phần nào. Nó mô tả khía cạnh tĩnh của hệ thống.
+) Object Diagram: Tương tự như Class Diagram nhưng nó mô tả đến đối tượng
thay vì lớp (Class).
+) Sequence Diagarm: là bản vẽ mô tả sự tương tác của các đối tượng trong hệ
thống với nhau được mô tả tuần tự các bước tương tác theo thời gian.
+) Collaboration Diagram: tương tự như sequence Diagram nhưng nhấn mạnh về
sự tương tác thay vì tuần tự theo thời gian.
15
+) State Diagram: bản vẽ mô tả sự thay đổi trạng thái của một đối tượng. Nó
được dùng để theo dõi các đối tượng có trạng thái thay đổi nhiều trong hệ thống.
+) Activity Diagram: bản vẽ mô tả các hoạt động của đối tượng, thường được sử
dụng để hiểu về nghiệp vụ của hệ thống.
+) Component Diagram: bản vẽ mô tả về việc bố trí các thành phần của hệ thống
cũng như việc sử dụng các thành phần đó.
+) Deployment Diagram: bản vẽ mô tả việc triển khai của hệ thống như việc kết
nối, cài đặt, hiệu năng của hệ thống v.v…
- Các hướng nhìn, góc nhìn (views): mỗi góc nhìn như thầy bói xem voi, nó
không thể hiện hết hệ thống nhưng thể hiện rõ hệ thống ở một khía cạnh. Chính vì thế
trong xây dựng có bản vẽ kiến trúc (nhìn về mặt kiến trúc), bản vẽ kết cấu (nhìn về
mặt kết cấu), bản vẽ thi công (nhìn về mặt thi công). Trong phần mềm cũng như vậy,
OOAD sử dụng UML có các góc nhìn sau:
Hình 1.2: Các View trong phân tích thiết hướng đối tượng
Trong đó:
16
+) Use Case View:cung cấp góc nhìn về các ca sử dụng giúp chúng ta hiểu hệ
thống có gì, ai dùng và dùng như thế nào.
+) Logical View: cung cấp góc nhìn về cấu trúc hệ thống, xem nó được tổ chức
như thế nào, bên trong nó có gì.
+) Process View: cung cấp góc nhìn động về hệ thống, xem các thành phần trong
hệ thống tương tác với nhau như thế nào.
+) Component View: Cũng là một góc nhìn về cấu trúc giúp chúng ta hiểu cách
phân bổ và sử dụng lại các thành phần trong hệ thống ra sao.
+) Deployment View: cung cấp góc nhìn về triển khai hệ thống, nó cũng ảnh
hưởng lớn đến kiến trúc hệ thống.
Tập hợp các góc nhìn này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hệ thống cần phân tích, thiết
kế. Trong hình 1 chúng ta thấy góc nhìn Use Case View nằm ở giữa và chi phối tất cả
các góc nhìn còn lại. Chính vì thế chúng ta thường thấy các tài liệu nói về 4 view + 1
chứ không phải 5 view nhằm nhấn mạnh vai trò của Use Case View.
1.2. Cơ sở lý luận liên quan trực tiếp đến phân tích, thiết kế phần mềm
quản lý nhân sự
Biểu đồ use case: biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Mỗi use case sẽ thể
hiện một tình huống sử dụng hệ thống khác nhau của người dùng. Tập hợp các use
case và các tác nhân cùng với quan hệ kết hợp giữa chúng sẽ cho ta một biểu đồ use
case dùng để mô tả yêu cầu hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản [1].
17
Hình1.3: Biểu đồ use case của máy rút tiền tự động ATM
Biểu đồ lớp: là biểu đồ trình bày một tập hợp các lớp, các giao diện cùng với
các mối liên quan có thể có giữa chúng như liên kết, kết nhập, hợp thành, khái quát
hóa, phụ thuộc và thực hiện. Biểu đồ lớp được dùng để mô hình hóa cấu trúc tĩnh của
hệ thống ( hay của một phần của hệ thống) [1].
Hình 1.4: Biểu đồ lớp của usecase Rút tiền
Biểu đồ trạng thái: trình bày các trạng thái có thể của đối tượng và chỉ rõ đối
tượng nào đó vừa được thỏa mãn, mà đối tượng tiếp nhận qua thông điệp gửi tới từ
một đối tượng khác. Một sự thay đổi trạng thái gọi là một dịch chuyển. Có thể có các
hành động xảy ra gắn với trạng thái hay với bước dịch chuyển. Tương ứng với mỗi lớp
sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối tượng của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa
những trạng thái đó. Tuy nhiên biểu đồ trạng thái không phải vẽ cho tất cả các lớp, mà
18
chỉ riêng cho các lớp mà đối tượng của nó có khả năng ứng xử trước các sự kiện xảy
đến tùy thuộc vào trạng thái hiện tại của nó [1].
Hình 1.5: Biểu đồ trạng thái của use case Rút tiền
Biểu đồ tuần tự: là một trong hai biểu đồ tương tác chính với chủ ý làm nổi bật
trình tự theo thời gian của các thông điệp. Nó trình bày một tập hợp các đối tượng
cùng với những thông điệp chuyển giao giữa chúng với nhau. Các đối tượng này là các
cá thể có tên hay khuyết danh của các lớp, song thế vào chỗ của các đối tượng cũng
còn có thể là các đối tác, các hợp tác, các thành phần, các nút [1].
19
Hình 1.6: Biểu đồ tuần tự mô tả use case Rút tiền
Biểu đồ hoạt động: là biểu đồ mô tả một nội dung hoạt động, theo các luồng đi
từ việc này sang việc khác. Nó thường được dùng để diễn tả logic của một ca sử dụng,
một kịch bản, một nhóm ca sử dụng, một quy tắc hay một thao tác phức tạp [1].
Hình 1.7: Biểu đồ hoạt động trả tiền bằng thẻ tín dụng