BO CO
QU TRèNH THC HIN MC TIấU PH CP GIO DC
TIU HC NG TUI GIAI ON 2000-2010
-------------------------------
Phn th nht
QU TRèNH THC HIN
CC MC TIấU PH CP GIO DC TIU HC NG TUI
1. c im tỡnh hỡnh
Q. Phúc là mt xã nằm phía tây huyện Quảng Xơng, cách trung tâm huyện
khoảng 15km về phía Đông; cách Thành phố Thanh Hoá khoảng 24km ngợc vè phía
Đông Bắc. phía tây, phía Nam tiếp giáp huyện Nông cống; phía Đông tiếp giáp xã
Quảng Vọng; Toàn xã có diện tích tự nhiên khoảng 4,9km
2
với dân số khoảng 3101
ngời (Cuối năm 2009)Là một xã thuần nông kinh tế chủ yếu dựa vào chuyên canh
cây lúa và cây cói. Đặc biệt những năm gần đây mặt bằng kinh tế đang từng bớc đợc
mở rộng và phát triển thì truyền thống hiếu học của nhân dân ngày càng cao, trình độ
dân trí ngày càng đợc nâng lên. Cụ thể số HS đậu vào các trờng ĐH, CĐ chuyên
nghiệp ngày một nhiều, tỉ lệ học sinh HTCTTH đạt 99-100%
Bên cạnh những thành tích và kết quả đã đạt đợc của ba cấp học thì thì công tác
chỉ đạo và thực hiện PC-GDTH có nhiều thuận lợi và gặp không ít khó khăn
1- Thuận lợi
+ Chính quyền địa phơng rất quan tâm đến phong trào giáo dục, XD cơ sở vật chất
trờng học nh hỗ trợ ngân sách tu sửa lại các phòng học tạm , xây dựng lại cổng trờng
cho tiều học , THCS, thờng xuyên chăm lo đến nơi ở của CBGV
+ Lãnh đạo các nhà trờng làm tốt công tác tham mu với UBND xã nhằm phát huy
hơn nữa vai trò của HĐGD cấp xã , hội khuyến học, hội cha me HS nhằm động viên
HS bỏ học ra lớp quản lí HS ở nhà động viên toàn XH chăm lo CSVC trờng học
+ Thờng xuyên giữ mối liên hệ giữa nhà trờng , hội cha mẹ HS, phụ huynh HS và
các lực lợng XH trong toàn xã.
+ Tham mu với đảng uỷ HĐND, UBND hoàn thành đề án XD trờng chuẩn quốc gia
+ Tham mu với hội khuyến học ở đơn vị thôn, hội khuyến học trong từng dòng họ
hội khuyến học xã, hội cha mẹ HS hỗ trợ cho những HS có hoàn cảnh khó khăn, có
phần thởng cho những HS đạt thành tích cao trong học tập.
+ Hội khuyến học của xã kết họp với các tổ chức quần chúng nh đoàn thanh niên,
hội phụ nữ, hội cựu chiến binh hội ngời cao tuổi thờng xuyên GD đạo đức HS và
động viên khen thởng kịp thời.
2- Khó khăn
+ Với số nhân khẩu là 3101 và số hộ là 658 vẫ còn không ít những khó khăn nh do
vị trí địa lí của xã ở xa trung tâm huyện nên thông tin về văn hoá giao lu kinh tế có
phần hạn chế và đặc biệt do hậu quả nghèo nàn của những năm về trớc.
+ Một bộ phận dân làm nghề chài lới nay đây mai đó nên khó khăn cho công tác
phổ cập đúng độ tuổi cũng nh việc chuyên cần của các em
2. Quỏ trỡnh thc hin
2.1. Cụng tỏc ch o ca cỏc cp y ng, HDND, UBND
Tại hội nghị HĐND từ khoá 17 ( ngày 25/8/2002), nghị quyết HĐND đã nêu rõ
tất cả các tổ chức trên địa bàn toàn xã tập trung chỉ đạo công tác phổ cập TH để
hoàn thành PCTH đúng độ tuổi năm 2002 và nghị quyết HĐND khoá 18 tiếp tục chỉ
đạo việc duy trì kết quả công nhận PCTH đúng độ tuổi năm 2002 đồng thời hằng
năm phấn đấu đợc công nhận PCTH.
a- Thành phần ban chỉ đạo
1- Ông: Nguyễn Đức Diệm - Chủ tịch UBND xã Quảng Phúc-Trởng ban
2- Ông Lê văn Trung - Hiệu trởng trờng TH Quảng Phúc- Phó ban
3- Bà Hoàng Thị Đơng - Hiệu trởng trờng mầm non - Phó ban
4- Ông: Nguyễn Xuân Thiêm - Trởng ban văn hoá xã - Phó ban
5- Ông: Lê Sĩ Tốt - Phó CT phụ trách hộ khẩu -Phó ban
6- Ông: Nguyễn Ngọc Thuân - CT mặt trận
7- Ông: Lê Văn Long - Bí th đoàn xã
8- Ông: Lê Xuân Mai - CT hội cựu chiến binh
9 - Bà: Hoàng Thị Trang - Hội Trởng hội PN
10- Ông: Lê Thế Đa - CT hội cha mẹ HS
Ban chỉ đạo có 1 tổ công tác gồm một số CBGV trờng TH Quảng Phúc, đại
diện các ban ngành trong xã có năng lực, điều kiện làm công tác tham mu giúp BCĐ
xã trong công tác PCGDTH đúng độ tuổi trên địa bàn toàn xã.
b- Phân công cụ thể
* Nhóm 1 phụ trách thôn Ngọc Đới 1 gồm các đ/c;
+Thầy Lê văn Thực: ( GV nhóm trởng)
+ Ông Lê Thế Đa : chủ tịch hội cha mẹ HS
* Nhóm 2 phụ trách thôn Ngọc đới 2 gồm các đ/c:
+ Thầy Hoàng Xuân Công ( GV nhóm trởng)
+ Ông Nguyễn Xuân Thiêm - Chủ tịch mặt trận tổ quốc
* Nhóm 3 phụ trách thôn Ngọc Đới 3 gồm các đ/c
+ Nguyễn Thị Tấn (GV nhóm trởng)
+ Hoàng thị Trang (- Chủ tịch hội phụ nữ)
* Nhóm 4 phụ trách thôn Ngọc Đới 4 gồm các đ/c
+ Ngô Thị Lan ( GV nhóm trởng)
+ Nguyễn Xuân Luyến - Chủ tịch hội cựu chiến binh
* Nhóm 5 phụ trách thôn Thanh Minh gồm các đ/c:
+ Trần Thị Hằng (GV nhóm trởng)
+ Lê Sĩ Tốt - Trởng công an xã
* Nhóm 6: phụ trách thôn Văn Bình gồm các đ/c
+ Mai Ngọc Quí -GV (nhóm trởng)
+ Trần xuân Sơn- GV
+Lê Văn Long- Bí th đoàn xã
3- Công tác tham mu của nhà trờng
2.2. Hot ng ca ngnh giỏo dc:
Hằng năm, các tổ công tác phổ cập của nhà trờng dới sự hớng dẫn của BCĐ đã liên
tục cập nhật số liệu đầy đủ, chính xác; thống kê khoa học, sổ sách lu giữ sạch đẹp.
Vận động số trẻ ra lớp đạt tỉ lệ cao; không có tình trạng học sinh bỏ học
+ Nhà trờng làm văn bản báo cáo tình hình PCGDTH với Đ/c chủ tịch UBND xã
+ Báo cáo trớc HĐND xã khoá 18 vào tháng 8/2010
+ Đề nghị UBND xã ra quyết định thành lập BCĐ phổ cập GDTH đúng độ tuổi
+ Báo cáo vấn đề kinh phí và xin UBND xã hỗ trợ từ ngân sách xã.
+ Đợc UBND tạo ĐK và huy động nhân lực để hoàn thành PCGDTH đúng độ tuổi
có sự giúp đỡ của đ/c bí th thôn, đ/c thôn trởng của từng thôn để cung cấp thêm số
liệu cùng với nhóm điều tra
2.3. Công tác xã hội hóa giáo dục: Sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể,
mặt trận tổ quốc, các hội, tổ chức chính trị - xã hội; các doanh nghiệp, ...
Nhà trường luôn thực hiện tốt việc phối hợp với các ban ngành đoàn thể tại địa
phương như: hội khuyến học, ban chỉ đạo các thôn, mặt trận tổ quốc xã... đảm bảo
công tác điều tra luôn kịp thời, chính xác, huy động số trẻ 6 tuổi hằng năm ra lớp
với tỉ lệ cao, không có học sinh bỏ học. Cở sở vật chất nhà trường ngày một hoàn
thiện để phục vụ cho công tác dạy và học.
Phối hợp với hội chữ thập đỏ của địa phương, chi hội chữ thập đỏ nhà trường có
quà, hiện vật giúp đỡ các cháu khó khăn có điều kiện hơn trong học tập.
2.4. Kinh phí thực hiện phổ cập: Hằng năm, được BGH nhà trường đều làm tờ
trình hỗ trợ việc thực hiện bổ sung thêm về CSVC cho nhà trường từ các nguồn
kinh phí: Hỗ trợ từ ngân sách địa phương, kinh phí huy động sự đóng góp của phụ
huynh HS với số tiền khoảng: 1 triệu/ năm
- Nguồn kinh phí hỗ trợ hồ sơ phổ cập trong việc điều tra, in ấn biểu mẫu tài liệu
cũng được hỗ trợ thường xuyên từ ngân nguồn quỹ ngân sách của nhà trường với
số tiền khoảng 1triệu/năm
Tổng kinh phí ước tính trong 10 năm là khoảng: 20 triệu đồng
3. Kết quả thực hiện PCGDTHĐĐT
3.1. Phát triển mạng lưới trường, lớp: Quá trình phát triển hệ thống trường, lớp tiểu
học; Số lượng trường, lớp ở tiểu học; Đầu tư về CSVC, TBDH, xây dựng phòng
học chức năng.
Trường tiểu học Quảng Phúc với 1 điểm trường chính duy nhất nằm trên địa phận
thôn Ngọc Đới 4, với diện tích khoảng 7300m
2
, khu trường 2 tầng với 8 phòng
học, hệ thống bàn ghế 2 chỗ ngồi đầy đủ, phòng thư viện, phòng thiết bị với diện
tích 16m
2
/ mỗi phòng sân chơi bãi tập đã và đang hoàn thiện dần, Tính đến năm
học hiện tại, trường có 8 lớp với 210 học sinh
3.2. Đội ngũ giáo viên:
Đội ngũ giáo viên năm học 2010 – 2011 là 9 người với tỉ lệ đạt chuẩn trở lên là 8/9
(tỉ lệ 8,8%) trong đó: trình độ ĐH: 6 người; trình độ CĐ: 1 người, còn lại là THSP.
Tỉ lệ giáo viên/ lớp là 1,2. giáo viên chủ yếu người địa phương và lân cận, nên
công tác phổ cập có phần thuận lợi
3.3. Tổ chức duy trì sĩ số HS, biện pháp đảm bảo nâng cao chất lượng PC: Duy trì
PCGDTH-CMC, PCGDTH-ĐĐT, giảm tỉ lệ HS bỏ học, nâng cao chất lượng dạy học.
- Hằng năm, Tiểu ban chỉ đạo tại các nhà trường đã phối kết hợp với các tổ chức
xã hội và các tổ chức chính trị xã hội tại địa phương để làm tốt công tác vận động
trẻ ra lớp và duy trì sĩ số các lớp như họi khuyến học, mặt trận tổ quốc xã, hôị phụ
nữ, ban đại diện cha mẹ học sinh, hội chữ thập đỏ... Vì vậy trong những năm qua,
năm nào tỉ lệ ra lớp và duy trì sĩ số của học sinh trường tiêu học Quảng Phúc cũng
đạt cao, luôn ở mức 99-100% Không có học sinh trong diện phải phổ cập ra lớp
chậm, không có học sinh bỏ học giữa chừng vì điều kiện này điều kiện nọ. Có
được thành quả trên, chúng tôi cũng xin nêu một số biện pháp đã làm là:
+ Mỗi năm, vào cuối hè, đầu năm học, nhà trường thường phi hợp chặt chẽ với các
đoàn thể địa phương, trường mầm non để nắm vững số trẻ ra lớp 1 trong độ tuổi,
và số trẻ chuyển đi, chuyển đến hoặc học nơi khác để từ đó có trách nhiệm vận
động huy động ra lớp phù hợp.
+ Phối hợp các tổ chức khuyến học, chữ thập đỏ để vào cuộc ngay khi học sinh có
dấu hiệu bỏ học, nghỉ học dài ngày.
+ Công tác chủ nhiệm lớp của các thầy cô cũng rất tốt. Bằng cách giao sĩ số từ
đầu năm học, giáo viên phụ trách lớp phải chịu trách nhiệm duy trì cho đến cuối
năm học khi bàn giao cho ngườì khác. Bằng cách đó, sĩ số HS liên tục được cập
nhật. Trong năm học, nhà trường đã phối hợp tốt với hộ cha mẹ học sinh, liên lạc
chặt chẽ giữa gia đình và nhà trường, thực hiện như chủ trương tăng buổi, 2 buổi/
ngày. Bằng tình thương và trách nhiệm, có nhiều giáo viên đã tình nguyện bồi
dưỡng phụ đạo cho đối tượng HS còn yếu vào những ngày nghỉ như cô Lan, cô
Đài, thầy Thảo. Công tác dạy và học được chỉ đạo sát sao, bám sát chương trình,
cụ thể hoá bài dạy phù hợp đối tượng thế nên chất lượng giáo dục luôn đạt khả
quan theo kế hoạch mỗi năm.
3.4. Kết quả đạt được:
a/ Học sinh, giáo viên
Năm
Học sinh Giáo viên
6 tuổi ra L1 11 tuổi HTCT
Tỉ lệ
GV/lớp
GV đạt
chuẩn trở
lên
GV Trên
chuẩn
GV các môn
đặc thù
2000 100 % 100 % 1.14 93.7 6.2 Chưa có
2001 100 % 100 % 1.07 93.3 6.6 Chưa có
2002 100 % 100 % 1 92.3 7.6 Chưa có
2003 100 % 97,4% 1 91.6 8.3 Chưa có
2004 100 % 97,6% 1 90.9 18.1 Chưa có
2005 100 % 100 % 0.9 90 20 Chưa có
2006 100 % 100 % 0.9 88.8 11.1 Chưa có
2007 100 % 96,2% 0.9 88.8 11.1 Chưa có
2008 100 % 95,2% 1.11 90 30 Chưa có
2009 100 % 100 % 1.11 90 40 Chưa có
2010 100 % 100 % 1.12 88.8 77.7 Chưa có
b/ Về cơ sở vật chất
Nm T l
Phũng/lp
Bn gh Th
vin
TB Khu hiu
b
Sõn chi
bói tp
Khuụn viờn
2000 0.57
y , t
chun
Cú Cú
Cú
t chun t y/c chun
2001 0.57
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
2002 0.61
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
2003 0.66
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
2004 0.72
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
2005 0.72
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
2006 0.80
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
2007 0.80
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
2008 0.88
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
2009 0.88
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
2010 1
y , t
chun
Cú Cú Cú t chun t y/c chun
Từ thực tế trên, đối chiếu theo yêu cầu phổ cập nh quy định tại thông t số
36/2009/TT/BGDĐT ngày 14 tháng 12 năm 2009 thì phổ cập tiểu học của đơn vị xã
Quảng Phúc trong 10 năm qua đều đạt chuẩn yêu cầu mức độ 1. Hiện tại, đơn vị
chúng tôi đang cố gắng để đến năm 2015 đạt mức độ 2
4. Bi hc kinh nghim, xut, kin ngh
4.1. Bi hc kinh nghim:
- Bit phi hp nhp nhng s ch o ca ng vi cỏc on th a phng,
BGH nh trng.
- Thc hin hp lý v vic phõn cụng cụng vic trong ch o CBGVcỏc thụn
Kinh nghim trong cụng tỏc ch o; trong cụng tỏc tuyờn truyn, vn ng; t
chc thc hin; duy trỡ s s; qun lớ h s...
4.2. xut, kin ngh
Phn th hai
PHNG HNG CH O CễNG TC PH CP GIO DC TIU
HC NG TUI TRONG THI GIAN TI
1. Mc tiờu:
Duy trỡ, cng c, nõng cao kt qu PCGDTHT.
- Tip tc duy trỡ thc hin ph cp ỳng tui nh kt qu ó t c trong 10
nm qua.