Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường không khí tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 116 trang )

LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

IH
TRƢỜN

GI H


O
Ọ T N
------------------------------



QUY

O

I

M N

ồng hiến

LƢỚ QU N TRẮ MÔ TRƢỜN

ÔN

Í TỈN





H

H
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

N

ÀN M

H

H

i - 2014
i

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

IH
TRƢỜN

GI H



O
Ọ T N
------------------------------



QUY

O

I

M N

N

ồng hiến

LƢỚ QU N TRẮ MÔ TRƢỜN

ÔN

Í TỈN

ÀN M

Chuyên ng nh: hoa học Môi trƣờng
Mã số: 60440301


H

LUẬ

H

H

GƢỜI HƢỚ G DẪ
G .

H
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

H

H

Phạm gọc Hồ

i - 2014
ii

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn


Lời cảm ơn
ua b i luận văn n y em xin đƣợc b y tỏ lòng cảm ơn tới các thầy cô giáo
Khoa Môi trƣờng – rƣờng ại học hoa học ự nhiên – ại học uốc gia H

i

đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo v giúp đỡ em trong suốt 4 năm học đại học v 2 năm
học cao học vừa qua.
Em xin đƣợc b y tỏ lòng cảm ơn chân th nh tới các thầy cô B môn uản lý
Môi trƣờng – hoa Môi trƣờng. ác thầy cô đã tận tình giúp đỡ v chỉ bảo chúng em
về kiến thức chuyên môn của các môn học chuyên ng nh cũng nhƣ đóng góp những ý
kiến quý báu, những chia sẻ chân th nh về kinh nghiệm sống v về cách giải quyết
m t vấn đề.
Em xin gửi lời cám ơn chân th nh v sâu sắc nhất tới thầy giáo hƣớng dẫn
chính GS.TS -

GƢ Phạm

hình hóa Môi trƣờng -

gọc Hồ – rung tâm

hoa Môi trƣờng - rƣờng

ghiên cứu
ại học

uac trắc v Mô


hoa học ự nhiên l

ngƣời đã trực tiếp tận tình chỉ bảo v hƣớng dẫn em ho n th nh luận văn.
Em xin gửi lời cám ơn tới các cán b của rung tâm uan trắc Phân tích
nguyên Môi trƣờng H

i

am đã tạo điều kiện thuận lợi về phƣơng tiện đi lại trong

quá trình khảo sát, đo đạc đồng thời cung cấp t i liệu, góp phần giúp em ho n thiện
luận văn.
uối cùng, con xin gửi lời cảm ơn tới bố mẹ - ngƣời đã tần tảo sớm hôm vất
vả lo cho con ăn học v những bạn bè đã đ ng viên giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập.
uy nhiên, do thời gian nghiên cứu không d i, trình đ v kinh nghiệm còn
hạn chế, vì vậy luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. ính mong các
thầy cô đóng góp ý kiến, cho nhận xét v tạo điều kiện giúp đỡ để em có thể ho n
thiện tốt luận văn.
Em xin trân th nh cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

ọc viên




K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

iii

ồng hiến

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

MỤ LỤ
BẢ G Ý HIỆ

IẾ

Ắ ................................................................................................iii

D

H MỤ HÌ H .............................................................................................................. iv

D

H MỤ BẢ G ............................................................................................................. iv

MỞ Ầ ................................................................................................................................ 1
Chƣơng 1 - Ổ G




Ề GHIÊ

Ứ .......................................................... 3

1.1. M t số các nghiên cứu về xây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng ....................... 3
1.1.1. rên thế giới ......................................................................................................... 3
1.1.2. ại iệt am ....................................................................................................... 4
1.2. ổng quan hệ thống quan trắc môi trƣờng không khí ................................................ 5
1.2.1. rên hế giới ....................................................................................................... 5
1.2.2. ại iệt am ....................................................................................................... 8
1.3. Hệ thống quan trắc môi trƣờng không khí khu vực nghiên cứu ............................... 12
1.4. hái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã h i khu vực nghiên cứu .......................... 14
1.4.1. iều kiện tự nhiên .............................................................................................. 14
1.4.2. Tài nguyên thiên nhiên ...................................................................................... 18
1.4.3. iều kiện kinh tế - xã h i................................................................................... 19
Chƣơng 2 -

I ƢỢ G

PHƢƠ G PHÁP GHIÊ

Ứ ...................................... 22

2.1. ối tƣợng v mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 22
2.1.1. ối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 22
2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 23
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 23

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập t i liệu thứ cấp ............................................................... 23
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát đo đạc tại hiện trƣờng ...................................... 23
2.2.3. Phƣơng pháp mô hình hóa toán học .................................................................. 24
2.2.4. Phƣơng pháp chỉ số chất lƣợng môi trƣờng ....................................................... 24
2.2.5. Ứng dụng kỹ thuật (công nghệ GI ) v tin học môi trƣờng để xây dựng bản đồ
khoanh vùng ô nhiễm không khí.................................................................................. 41
2.2.6. Ứng dụng cơ sở h m ngẫu nhiên để tính toán h m tƣơng quan v h m cấu trúc
..................................................................................................................................... 42
2.3. Phƣơng pháp luận của việc thiết lập mạng lƣới quan trắc tối ƣu đối với khu vực
nghiên cứu đến năm 2020 v định hƣớng đến năm 2030................................................ 43
2.3.1. Cơ sở khoa học .................................................................................................. 43
2.3.2. Hiện trạng v diễn biến chất lƣợng không khí khu vực nghiên cứu .................. 44
2.3.3. ính toán vị trí tối ƣu của mạng lƣới quan trắc ................................................. 56
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

i

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

2.3.4. Ứng dụng GI v tin học để lập bản đồ phân bố mạng lƣới điểm quan trắc ..... 60
Chƣơng 3 - Ế

Ả GHIÊ




HẢ

Ậ ................................................ 61

3.1. ánh giá chất lƣợng môi trƣờng không khí theo chỉ tiêu riêng lẻ v tổng hợp ............. 61
3.1.1. ánh giá theo chỉ tiêu riêng lẻ ........................................................................... 61
3.1.2. ánh giá theo chỉ tiêu tổng hợp ......................................................................... 70
3.2. Xây dựng mạng lƣới phân bố điểm quan trắc tối ƣu ................................................ 82
3.3. Bản đồ phân bố mạng lƣới điểm quan trắc không khí tối ƣu.................................... 90
3.3.1. ác bản đồ chuyên đề (th nh phần) ................................................................... 90
3.3.2. Bản đồ tổng hợp ................................................................................................. 94
3.4. ác biện pháp giảm thiểu v kế hoạch quan trắc đến năm 2020 định hƣớng đến năm
2030 ................................................................................................................................. 95
3.4.1. ác biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí ................................ 95
3.4.2. ế hoạch quan trắc đến năm 2020 định hƣớng đến năm 2030 .......................... 99


Ậ ........................................................................................................................ 101
I IỆ

H M HẢ ................................................................................................. 103

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

ii

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn



LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

BẢN

Ý

ỆU V ẾT TẮT

hỉ số chất lƣợng không khí

AQI

:

BTNMT

:

B

BVMT

:

Bảo vệ môi trƣờng

CLMT


:

hất lƣợng môi trƣờng

CLKK

:

hất lƣợng không khí

CCN

:

ụm công nghiệp

EQI

:

hỉ số chất lƣợng môi trƣờng

KCN

:

hu công nghiệp

KV


:

hu vực

QCVN

:

uy chuẩn iệt am

QCCP

:

uy chuẩn cho phép

QTMT

:

uan trắc môi trƣờng

TAPI

:

TCCP

:


iêu chuẩn cho phép

TCVN

:

iêu chuẩn iệt am

TEPI

:

hỉ số ô nhiễm môi trƣờng tổng c ng

TEQI

:

hỉ số chất lƣợng môi trƣờng tổng c ng

TWQI

:

hỉ số chất lƣợng nƣớc tổng c ng

TP

:


h nh phố

TNHH

:

rách nhiệm hữu hạn

TT

:

hị trấn

TX

:

hị xã

UBND

:

ỷ ban nhân dân

i nguyên Môi trƣờng

Chỉ số ô nhiễm không khí tổng c ng


K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

iii

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

D N

MỤ BẢN

Bảng 1.1: Hiện trạng hệ thống trạm quan trắc

ở m t số đô thị hâu Á..................... 7

Bảng 1.2: Phân bố loại hình trạm quan trắc ở P Bangkok .................................................. 8
Bảng 1.3: Danh sách các rạm

M không khí tự đ ng, cố định trên to n quốc .............. 9

Bảng 1.4: ố lƣợng mẫu quan trắc môi trƣờng không khí tỉnh H
Bảng 1.5: Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng không khí tỉnh H
Bảng 2.1: ác chỉ số trên v chỉ số dƣới dùng để tính

am ............................. 12
am năm ........................... 12


Ip .............................................. 25

Bảng 2.2: iêu chuẩn không khí của Hoa ỳ ...................................................................... 26
Bảng 2.3: Phân cấp chất lƣợng không khí theo chỉ số PI ở Hồng ông........................... 28
Bảng 2.4: Phân cấp chất lƣợng không khí theo chỉ số PI riêng lẻ ở rung uốc ............. 28
Bảng 2.5: Bảng phân cấp chất lƣợng không khí theo PSI ................................................... 29
Bảng 2.6: Phân cấp chất lƣợng không khí theo chỉ số tổng hợp
Bảng 2.7: Bảng phân cấp chất lƣợng môi trƣờng theo
Bảng 2.8: hang phân cấp đánh giá ô nhiễm của

PI/

I của Hoa ỳ ............. 29

I ................................................ 33
PI* .......................................... 41

Bảng 2.9: ết quả đo kiểm môi trƣờng không khí quý I năm 2008 ................................. 45
Bảng 2.10: ết quả đo kiểm môi trƣờng không khí quý I năm 2009 ............................... 45
Bảng 2.11: ết quả đo kiểm môi trƣờng không khí trung bình năm 2010 .......................... 46
Bảng 2.12: ết quả đo kiểm môi trƣờng không khí tháng 12 năm 2011............................. 46
Bảng 2.13: ết quả đo kiểm môi trƣờng không khí trung bình năm 2012 .......................... 47
Bảng 2.14: ặc trƣng các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí ................................. 51
Bảng 2.15: ải lƣợng các chất ô nhiễm không khí của m t số ng nh qua các năm ............ 52
Bảng 2.16: ịnh hƣớng sản phẩm công nghiệp đến năm 2015 v 2020 ............................. 54
Bảng 2.17: Dự báo các chất ô nhiễm khí đối với sản xuất tập trung so với hiện tại .............. 54
Bảng 2.18: Dự báo các chất ô nhiễm phát thải trong hoạt đ ng sản xuất xi măng so với năm
2009 ..................................................................................................................................... 55
Bảng 2.19: Dự báo các chất ô nhiễm không khí do khai thác ............................................. 56

Bảng 2.20: Dự báo các chất ô nhiễm không khí do hoạt đ ng giao thông vận tải .............. 56
Bảng 3.1: ị trí v giá trị trung bình các thông số quan trắc năm 2008 .............................. 61
Bảng 3.2: ị trí v giá trị trung bình các thông số quan trắc năm 2009 .............................. 61
Bảng 3.3: ị trí v giá trị trung bình các thông số quan trắc năm 2010 .............................. 62
Bảng 3.4: ị trí v giá trị trung bình các thông số quan trắc năm 2011 .............................. 62
Bảng 3.5: ị trí v giá trị trung bình các thông số quan trắc năm 2012 .............................. 63
Bảng 3.6: ị trí v giá trị trung bình các thông số quan trắc năm 2013 .............................. 64
Bảng 3.7: ết quả tính toán chỉ tiêu riêng lẻ các thông số quan trắc năm 2008 .................. 65
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

iv

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

Bảng 3.8: ết quả tính toán chỉ tiêu riêng lẻ các thông số quan trắc năm 2009 .................. 65
Bảng 3.9: ị trí v giá trị trung bình các thông số quan trắc năm 2010 .............................. 66
Bảng 3.10: ết quả tính toán chỉ tiêu riêng lẻ các thông số quan trắc năm 2011................ 66
Bảng 3.11: ết quả tính toán chỉ tiêu riêng lẻ các thông số quan trắc năm 2012 ................ 67
Bảng 3.12: ết quả tính toán chỉ tiêu riêng lẻ các thông số quan trắc năm 2013................ 67
Bảng 3.13: rọng số của các chất ô nhiễm .......................................................................... 71
Bảng 3.14: hang phân cấp đánh giá ô nhiễm của
Bảng 3.15: ết quả tính toán chỉ số

PI/
PI/

PI/
PI/
PI/
PI/

PI* năm 2010 ....................... 72

PI/

PI* năm 2011 ....................... 73

PI/

PI* năm 2012 ....................... 74

PI* năm 2012 .............................................. 74

Bảng 3.24: hang phân cấp đánh giá ô nhiễm của
Bảng 3.25: ết quả tính toán chỉ số

PI/

PI* năm 2011 .............................................. 73

Bảng 3.22: hang phân cấp đánh giá ô nhiễm của
Bảng 3.23: ết quả tính toán chỉ số

PI* năm 2009 ....................... 72

PI* năm 2010 .............................................. 73


Bảng 3.20: hang phân cấp đánh giá ô nhiễm của
Bảng 3.21: ết quả tính toán chỉ số

PI/

PI* năm 2009 .............................................. 72

Bảng 3.18: hang phân cấp đánh giá ô nhiễm của
Bảng 3.19: ết quả tính toán chỉ số

PI* năm 2008 ....................... 71

PI* năm 2008 .............................................. 71

Bảng 3.16: hang phân cấp đánh giá ô nhiễm của
Bảng 3.17: ết quả tính toán chỉ số

PI/

PI/

PI* năm 2013 ....................... 75

PI* năm 2013 .............................................. 75

Bảng 3.26: Mạng lƣới điểm quan trắc chất lƣợng không khí tối ƣu tỉnh H
loại hình tác đ ng l KCN-CCN-

am đối với


ng nghề-CSSXKD ...................................................... 85

Bảng 3.27: Mạng lƣới điểm quan trắc chất lƣợng không khí tối ƣu tỉnh H

am đối với

loại hình giao thông đƣờng b ............................................................................................. 87
Bảng 3.28: Mạng lƣới điểm quan trắc chất lƣợng không khí tối ƣu tỉnh H

am đối với

loại hình bị tác đ ng l khu dân cƣ ...................................................................................... 89
Bảng 3.29: Mạng lƣới điểm quan trắc chất lƣợng không khí tối ƣu tỉnh H

am đối với

loại hình bị tác đ ng l cơ sở khám chữa bệnh .................................................................... 89
Bảng 3.30: Bảng tổng hợp số lƣợng điểm quan trắc chất lƣợng môi trƣờng không khí tối ƣu
tỉnh H

am giai đoạn 2014-2020 ..................................................................................... 100

Bảng 3.31. Bảng tổng hợp Dự kiến số lƣợng điểm quan trắc chất lƣợng môi trƣờng không
khí tối ƣu tỉnh H

am giai đoạn 2020-2030 .................................................................... 100

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng


v

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

D N

MỤ

ÌN

Hình 1.1: Bản đồ phân bố của các trạm quan trắc

ng nh

............................. 11

Hình 2.1: ồng đ bụi lơ lửng vƣợt

P tại các điểm đo quý I năm 2008 ................... 49

Hình 2.2: ồng đ bụi lơ lửng vƣợt

P tại các điểm đo quý I năm 2009 ................... 49

Hình 2.3: ồng đ bụi lơ lửng vƣợt


P tại các điểm đo trung bình năm 2010 ............. 50

Hình 2.4: ồng đ bụi lơ lửng vƣợt

P tại các điểm đo tháng 12 năm 2011 ................ 50

Hình 2.5: ồng đ bụi lơ lửng vƣợt

P tại các điểm trung bình năm 2012 .................. 51

Hình 2.6: Phát thải bụi từ sản xuất vật liệu xây dựng .......................................................... 53
Hình 3.1: Biểu đồ phân bố ô nhiễm của các vị trí quan trắc năm 2008 .............................. 76
Hình 3.2: Biểu đồ phân bố ô nhiễm của các vị trí quan trắc năm 2009 .............................. 77
Hình 3.3: Biểu đồ phân bố ô nhiễm của các vị trí quan trắc năm 2010 .............................. 77
Hình 3.4: Biểu đồ phân bố ô nhiễm của các vị trí quan trắc năm 2011 .............................. 78
Hình 3.5: Biểu đồ phân bố ô nhiễm của các vị trí quan trắc năm 2012 .............................. 78
Hình 3.6: Biểu đồ phân bố ô nhiễm của các vị trí quan trắc năm 2013 .............................. 79
Hình 3.7: Biểu đồ tổng hợp thể hiện tỷ lệ mức đ ô nhiễm của các vị trí quan trắc theo chỉ
số ô nhiễm tổng c ng từ năm 2008 - 2012 .......................................................................... 79
Hình 3.8: ồ thị h m cấu trúc không gian D(r) tỉnh H

am ............................................. 80

Hình 3.9: Phƣơng thức để đặt điểm quan trắc theo mô hình lan truyền chất ô nhiễm, trong
đó: - nồng đ chất ô nhiễm, X- khoảng cách tính từ

..................................................... 84

Hình 3.10: Sơ đồ đặt điểm quan trắc thực tế tại hiện trƣờng ............................................... 85

Hình 3.11. Sơ đồ xác định điểm quan trắc tại hiện trƣờng .................................................. 87
Hình 3.12. Sơ đồ xác định điểm quan trắc tại hiện trƣờng .................................................. 88
Hình 3.13: Bản đồ quy hoạch mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng không khí đối với loại
hình tác đ ng l

-CCN-

ng nghề-CSSX D tỉnh H

am đến năm 2020 .................. 91

Hình 3.14: Bản đồ quy hoạch mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng không khí đối với loại
hình bị tác đ ng l khu dân cƣ tỉnh H

am đến năm 2020 ................................................ 92

Hình 3.15: Bản đồ quy hoạch mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng không khí đối với loại
hình bị tác đ ng l cơ sở khám chữa bệnh tỉnh H

am đến năm 2020 .................................. 93

Hình 3.16: Bản đồ quy hoạch mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng không khí đối với loại
hình giao thông đƣờng b tỉnh H

am đến năm 2020 ....................................................... 94

Hình 3.17: Bản đồ quy hoạch mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng không khí tổng hợp
tỉnh H

am đến năm 2020 ................................................................................................. 95


K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

vi

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

Lª Hång ChiÕn

vii

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

MỞ ẦU
on ngƣời sống trên trái đất đa phần không thể nhịn thở quá m t phút.

iều

n y cho thấy tầm quan trọng của không khí đối với cu c sống của lo i ngƣời. uy
nhiên cùng với sự phát triển của kinh tế thì chất lƣợng môi trƣờng không khí ở nƣớc

ta ng y c ng suy giảm. ó nhiều nguyên dẫn đến tình trạng trên nhƣ hoạt đ ng công
nghiệp xả bụi, khí thải ra môi trƣờng; hoạt đ ng xả khói thải do sự di chuyển của
các phƣơng tiện giao thông; phát sinh từ hoạt đ ng dân sinh,…
Ô nhiễm không khí có những ảnh hƣởng rất lớn đối với sức khỏe của con
ngƣời, trong đó ảnh hƣởng lớn nhất trực tiếp v lâu d i l đến đƣờng hô hấp v hệ
tim mạch. hận thức đƣợc tầm quan trọng của chất lƣợng môi trƣờng không khí đối
với sức khỏe của c ng đồng nên công tác quan trắc môi trƣờng không khí đặc biệt
tại các đô thị đã đƣợc chú trọng. ố liệu quan trắc n y l số liệu điều tra cơ bản sẽ
đóng góp m t phần để hỗ trợ cho kế hoạch, chính sách quản lý môi trƣờng nhƣ quy
hoạch khu dân cƣ, quy hoạch phát triển giao thông, phát triển công nghiệp,…
Ở iệt am hiện tại có hai hình thức quan trắc môi trƣờng không khí l quan
trắc tự đ ng v quan trắc định kỳ. rong đó hệ thống quan trắc môi trƣờng không
khí tự đ ng tập trung chủ yếu ở các th nh phố lớn nhƣ: H
Minh,

i, h nh phố Hồ hí

ẵng; các tỉnh, th nh phố còn lại đa phần l quan trắc môi trƣờng không

khí theo hình thức định kỳ. Theo

uyết định số 16/2007/

-TTg ngày 29/01/2007

của hủ tƣớng hính phủ về việc phê duyệt “ uy hoạch tổng thể mạng lƣới quan
trắc t i nguyên v môi trƣờng

uốc gia đến năm 2020” thì bắt bu c các tỉnh, th nh


phố trong cả nƣớc phải tiến h nh xây dựng quy hoạch mạng lƣới quan trắc môi
trƣờng. uy nhiên cho đến thời điểm hiện tại phần lớn các tỉnh th nh trong cả nƣớc
vẫn chƣa có quy hoạch mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng trong đó có môi
trƣờng không khí.
rên địa b n tỉnh H

am đã v đang hình th nh những

,

vừa v

nhỏ, các l ng nghề v cơ sở sản xuất kinh doanh, khai thác khoáng sản. Hoạt đ ng
của các loại hình n y bên cạnh hoạt đ ng giao thông l nguyên nhân chính gây ô
nhiễm môi trƣờng không khí, ảnh hƣởng trực tiếp tới sức khỏe của ngƣời dân trong
ỉnh.

ì vậy việc xây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng nói chung v môi

trƣờng không khí nói riêng cần phải đƣợc xem xét m t cách to n diện.
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

1

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn


Hiện tại hệ thống quan trắc môi trƣờng không khí của Hà Nam còn có nhiều
bất cập, chƣa tuân thủ v đáp ứng những yêu cầu chủ yếu về số lƣợng các thông số
quan trắc, tần suất quan trắc cũng nhƣ công tác quản lý, vận h nh, bảo dƣỡng thiết
bị,..., do vậy ảnh hƣởng không nhỏ tới công tác thu thập v quản lý thông tin, gây
khó khăn cho việc đánh giá, dự báo m t cách tổng thể mức đ ô nhiễm của môi
trƣờng không khí ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời.
heo ề án bảo vệ môi trƣờng tỉnh H

am giai đoạn 2010-2015 (Ban hành

kèm theo Quyết định số 1121/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam) thì môi trƣờng không khí trên địa b n tỉnh ng y c ng suy
giảm tại các l ng nghề, cụm

v các khu đô thị đang ng y c ng diễn

-

biến phức tạp. ặc biệt các khu vực xung quanh các nh máy sản xuất xi măng, khu
vực sản xuất v khai thác đá, khu vực có các phƣơng tiện giao thông với mật đ lớn
nhƣ khu vực a Mát -

iện hê, khu vực Bút ơn… nồng đ bụi vƣợt từ 1,44 - 4,6

lần so với tiêu chuẩn cho phép (

5937-2005), thậm chí có lúc vƣợt trên 10

lần. Tiếng ồn tại m t số các khu vực chế biến v khu vực đƣờng giao thông vƣợt

tiêu chuẩn cho phép.
Trong kế hoạch Bảo vệ Môi trƣờng năm 2012 của tỉnh Hà Nam,

B D tỉnh

đã phê duyệt dự án “Xây dựng mạng lƣới các điểm quan trắc và phân tích môi
trƣờng” là m t trong các nhiệm vụ chủ yếu. heo quyết định số 1749/
ng y 24/12/2012,

B D tỉnh H

am cũng đã phê duyệt

“ ập quy hoạch mạng lƣới quan trắc môi trƣờng tỉnh H

-UBND

ề cƣơng của Dự án
am đến năm 2020 v

định hƣớng đến năm 2030”.
hính vì vậy, việc quy hoạch, xây dựng hệ thống các điểm quan trắc m t
cách khoa học, đồng b đối với môi trƣờng nói chung v quan trắc môi trƣờng
không khí nói riêng của ỉnh l việc l m cấp thiết, có ý nghĩa khoa học v thực tiễn.

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

2

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn



LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

hƣơng 1 - TỔN

Lª Hång ChiÕn

QU N VẤN Ề N

N ỨU

1.1. M t số các nghiên cứu về ây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng
111

r nt
Hiện nay trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu đƣợc công bố v đƣợc ứng

dụng trong việc thiết lập, xây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng nói chung và
môi trƣờng không khí nói riêng. ác nghiên cứu n y đã góp phần quan trọng trong
việc tiết kiệm chi phí v nâng cao chất lƣợng quan trắc của đ i ngũ chuyên gia
trong hoạt đ ng quan trắc môi trƣờng. ồng thời các nghiên cứu n y l t i liệu tham
khảo hữu ích cho các quốc gia đang gặp phải những vấn đề nghiêm trọng về chất
lƣợng môi trƣờng, về hoạt đ ng xây dựng, thiết lập, vận h nh mạng lƣới quan trắc.
Dƣới đây l m t số nghiên cứu của các tác giả về việc xây dựng, thiết lập
mạng lƣới quan trắc môi trƣờng.
-

ăm 2001, các tác giả là Paul D. Sampson, Peter Guttorp và David


M.Holland của

ại học Washington v

ục Môi trƣờng Mỹ đã trình b y tham luận

về phƣơng pháp tối ƣu Pareto cho tiếp cận đa mục tiêu kết hợp với cải tiến công
nghệ tính toán thiết kế mạng lƣới quan trắc chất lƣợng môi trƣờng không khí. Tham
luận n y đƣợc trình b y tại H i thảo trao đổi kỹ thuật phân tích dữ liệu không gian
của ục Môi trƣờng Mỹ[25].
ũng trong năm n y, để tối ƣu hóa mạng lƣới quan trắc bụi PM2,5, các tác
giả aisana M., arigiannis D., Chaloulakou A., Spyrellis . đã sử dụng các phƣơng
pháp xác định địa điểm, thông tin khí tƣợng, bản đồ chất lƣợng không khí, các mô
hình nhân khẩu học v bản đồ sử dụng đất đ phân giải 1x1km2 cho vùng nghiên
cứu.
-

ăm 2004, óren Lophaven trong luận án tiến sĩ của mình đã áp dụng địa

thống kê, thống kê không gian – thời gian v các phƣơng pháp thiết kế dựa v o địa
thống kê v o đề t i "Phân tích v

hiết kế các chƣơng trình quan trắc môi

trƣờng"[27].
- ăm 2006, Yuanhai i va my B. Chan Hilton đã sử dụng phƣơng pháp tối
ƣu bầy kiến với mục đích tối ƣu hóa lại mạng lƣới quan trắc nƣớc ngầm sẵn có.
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

3


§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

ghiên cứu n y đã chỉ ra các mức đ tối ƣu khác nhau cho việc rút gọn từng số
lƣợng điểm quan trắc ở m t địa điểm trên lý thuyết [28].
- rong nghiên cứu " hiêt kế mạng lƣới quan trắc chất lƣợng môi trƣờng
không khí th nh phố eville, ây Ban ha (nghiên cứu điển hình cho
các tác giả

ntonio

2

và O3)",

ozano, Jose Usero, Eva Vanderlinden, Juan Raez Juan

Contreras, Benito Navarrete va Hicham El Bakouri đã sử dụng tiếp cận 4 bƣớc
gồm: (1) sơ bô đánh giá, (2) lấy mẫu khuếch tán thụ đ ng, (3) n i suy không gian,
(4) lựa chọn địa điểm tốt nhất cho các trạm quan trắc[24].
-

ăm 2010, các tác giả Abdullah Mofarrah ,

ahir Husain đã áp dụng


phƣơng pháp tiếp cận thống kê cho thiết kế tối ƣu việc mở r ng mạng lƣới quan trắc
chất lƣợng không khí cho m t khu vực đô thị [23].
1.1.2. ạ V ệt Nam
ại iệt am, việc thiết kế, xây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng không
khí trong nhiều năm trở lại đây cũng đã đƣợc quan tâm v nghiên cứu. Tuy nhiên
việc thiết lập, xây dựng mạng lƣới các điểm quan trắc môi trƣờng hiện nay chủ yếu
dựa trên các yếu tố nhƣ kinh nghiệm, thông qua việc xây dựng thử nghiệm để rút
kinh nghiệm, phụ thu c v o điều kiện kinh tế, nguồn ngân sách của địa phƣơng,…
hính vì vậy thiết lập, xây dựng mạng lƣới quan trắc môi trƣờng vẫn chƣa thực sự
hiệu quả, ảnh hƣởng đến chất lƣợng quan trắc.
M t số các công trình, nghiên cứu về thiết lập mạng lƣới quan trắc môi
trƣờng ở iệt am có thể kể đến nhƣ sau.
- Năm 2002, đề t i thiết lập mạng lƣới

M tỉnh

on um của

trƣờng – rƣờng ại học hoa học ự hiên – ại học uốc gia H
Phạm

hoa Môi

i do G .

gọc Hồ chủ trì đã sử dụng h m cấu trúc không gian để xác định đƣợc

khoảng cách tối ƣu giữa các điểm quan trắc dựa trên tính khả biến của nồng đ
tƣơng đối tổng c ng của các yếu tố môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu.

-

ghiên cứu trong luận án Phó tiến sỹ của

ại học Xây dựng H

guyễn Hồng

hanh, rƣờng

i đã sử dụng phƣơng pháp đánh giá hiện trạng v dự báo

tình trạng ô nhiễm để thiết lập mạng lƣới

M không khí cho các khu vực khác

nhau.
-

ăm 2010, các nghiên cứu v phƣơng pháp luận của việc thiết lập mạng

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

4

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc


Lª Hång ChiÕn

lƣới điểm quan trắc môi trƣờng dựa trên cơ sở sử dụng h m cấu trúc đã đƣợc G .
Phạm

gọc Hồ trình b y trong báo cáo “ ập quy hoạch mạng lƣới quan chắc chất

lƣợng môi trƣờng không khí cố định trên địa b n th nh phố H

i đến năm 2020”

v “ Báo cáo hiện trạng môi trƣờng tổng hợp tỉnh Hòa Bình 5 năm giai đoạn 2005 –
2010”[7],[8].
-

ăm 2011, các tác giả rần hanh Bình,

ũ

ăn Mạnh ( rƣờng

ại học

hoa học ự nhiên) đã sử dụng phƣơng pháp cực tiểu biến phân để tối ƣu hóa mạng
lƣới quan trắc môi trƣờng không khí tỉnh uảng inh.
1.2. Tổng quan hệ thống quan trắc môi trƣờng không khí
121

r n
Hệ thống quan trắc môi trƣờng nói chung v hệ thống quan trắc môi trƣờng


không khí nói riêng có nhiệm vụ cung cấp các đánh giá về diễn biến chất lƣợng môi
trƣờng ở các phạm vi khác nhau để phục vụ các yêu cầu tức thời hay d i hạn của
các cấp quản lý nh nƣớc về bảo vệ môi trƣờng. Hệ thống có thể cảnh báo kịp thời
các diễn biến bất thƣờng hay các nguy cơ ô nhiễm, suy thoái môi trƣờng v tạo ra
m t cơ sở dữ liệu về chất lƣợng môi trƣờng.
Hệ thống tiêu chuẩn chất lƣợng môi trƣờng phù hợp với điều kiện từng nƣớc
v đặt vấn đề sức khỏe con ngƣời lên h ng đầu.

guồn kinh phí cho các hoạt đ ng

quan trắc lớn; nguồn nhân lực đƣợc đ o tạo b i bản, thƣờng xuyên.
Hệ thống đảm bảo chất lƣợng v kiểm soát chất lƣợng đƣợc văn bản hóa v
thực hiện nghiêm ngặt; phát triển mạnh các phần mềm ứng dụng quan trắc, phần
mềm dự báo, đánh giá chất lƣợng môi trƣờng.
ầy đủ các hệ thống cơ sở khoa học v pháp lý cho các hoạt đ ng quan trắc
môi trƣờng (

M ): uật, các văn bản, hƣớng dẫn, các quy định sử dụng số liệu,

các chính sách nhân sự… ông tác quan trắc tự đ ng, liên tục đƣợc lồng ghép, kết
hợp với các hoạt đ ng nghiên cứu khoa học công nghệ.
ố liệu quan trắc đƣợc chia sẻ r ng rãi tới c ng đồng thông qua nhiều hình
thức: chỉ số chất lƣợng, báo cáo khoa học, h i thảo, trang web, diễn đ n, thống
kê….. nhiều chƣơng trình quan trắc xuyên biên giới, to n cầu.

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

5


§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

1.2.1.1. Vài nét về hoạt động quan trắc tự động không khí tại Nhật Bản
hật Bản l m t nƣớc thu c vùng hâu Á, nơi có kinh tế phát triển v chất
lƣợng môi trƣờng không khí trong l nh. Hiện nay ở

hật Bản đa phần các th nh

phố đều bố trí lắp đặt các trạm quan trắc tự đ ng l chủ yếu để kiểm soát chất lƣợng
không khí của th nh phố mình. ổng số trạm quan trắc tự đ ng v thông số quan
trắc đƣợc trình b y ở dƣới đây[1].
- ổng số rạm quan trắc tự đ ng: 1.987
+ 1.549 rạm cơ bản (general station)
+ 438 rạm ven đƣờng (road side station)
- 1.366 rạm cơ bản v 421 rạm ven đƣờng quan trắc

x

- 1422 rạm cơ bản v 403 rạm ven đƣờng quan trắc PM
- 1.148 rạm cơ bản v 30 rạm ven đƣờng quan trắc
- 1.171 rạm cơ bản v 72 rạm ven đƣờng quan trắc

3
2


- 318 rạm cơ bản v 178 rạm ven đƣờng quan trắc H
- 73 rạm cơ bản v 276 rạm ven đƣờng quan trắc
- 99% số rạm do địa phƣơng quản lý, vận h nh.
1.2.1.2. Vài nét về hoạt động quan trắc tự động không khí tại Mỹ
Hoạt đ ng quan trắc không khí của Mỹ bắt đầu hình th nh từ những năm
1950 và phát triển mạnh từ những năm 1970[1].
uan trắc các chất ô nhiễm tại Mỹ có liên quan trực tiếp đến sức khỏe con
ngƣời (

3,

PM2,5, SO2, NO2, Pb và CO).

ại khu vực đô thị, cứ 200.000 dân đặt 1 rạm quan trắc tự đ ng tự đ ng
ản phẩm của hoạt đ ng

M :

- Bản đồ:
+ zon (tập trung v o số liệu trung bình 8h)
+ PM2,5 (tập trung v o số liệu trung bình 24h)
- Dự báo chất lƣợng không khí
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

6

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc


Lª Hång ChiÕn

- amera quan sát sƣơng/khói mù
- rang web của các bang v của liên bang
1.2.1.3. Vài nét về hoạt động quan trắc tự động không khí tại Hồng Kông
- Hồng ông: diện tích 1.100 km2, dân số 7 triệu.
- ừ năm 1999, Hồng

ông có 14 trạm quan trắc môi trƣờng không khí tự

đ ng cố định liên tục, trong đó: 11 trạm xung quanh, 03 trạm trạm xung quanh, 03
trạm ven đƣờng đặt tại các nơi có mật đ dân cƣ đông đúc.
- Mạng lƣới đƣợc vận h nh, quản lý bởi ục bảo vệ môi trƣờng Hồng ông.
- hông số quan trắc:
trong đó thông số

3

2,

NO, NOx, NO2, O3, CO, Pb, PM10, and PM2,5,

chỉ đƣợc quan trắc tại 11 trạm xung quanh[1].

1.2.1.4. Hệ thống quan trắc không khí tại một số đô thị lớn ở Châu Á
hâu Á l khu vực có nhiều th nh phố siêu lớn với dân số lên tới h ng chục
triệu ngƣời sinh sống có mật đ rất cao. Bởi vậy, quan trắc ô nhiễm không khí ở các
th nh phố thu c các nƣớc hâu Á đã đƣợc quan tâm. uy nhiên, do đặc thù kinh tế,
xã h i nên công tác quan trắc

tác quan trắc

đƣợc thực hiện cũng khác nhau, có đô thị công

đƣợc thực hiện ho n to n tự đ ng, có đô thị thì phối hợp giữa

trạm quan trắc tự đ ng cố định v điểm quan trắc cố định thực hiện quan trắc định
kỳ v có đô thị thì quan trắc ho n to n thủ công theo chế đ định kỳ ở m t hệ thống
điểm cố định. Hiện trạng hệ thống trạm quan trắc

ở m t số đô thị

hâu Á

đƣợc trình bày dƣới đây.
Bảng 1.1: Hiện trạng hệ thống trạm quan trắc CLKK ở một số đô thị Châu Á

Tên TP
Bangkok
Beijing
Busan
Colombo
Dehli
Phaka
Hong Kong
Jakata
Kathmadu

Loại trạm kiểm soát
Phƣơng

Tự đ ng,
pháphủ
liên tục
công
21
24
14
1
11
1

1
6

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

Loại trạm kiểm soát

14
5

7

Tên TP

PP. Thủ
công

Tự đ ng,
liên tục


Kulkata
Malina
Mumbai
Osaka
Shanghai
Singapore
Taipei
Tokyo
Seoul

12

5
5

22
23

14
21
17
8
82
27

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc


Lª Hång ChiÕn
N uồn: [7]

ác thông số đƣợc lựa chọn quan trắc tự đ ng hoặc phân tích của mỗi nƣớc
cũng khác nhau tùy theo đặc thù của mỗi đô thị.
phân tích có thể bao gồm:

,

PM2.5. ông tác quan trắc

x,

ác thông số đƣợc lựa chọn để

SO2, O3, THC, non-CH4, bụi

P, PM10 và

đƣợc tiến h nh ở khu vực n i th nh đông đúc, nơi

có mật đ hoạt đ ng giao thông cao v khu vực dân cƣ chịu ảnh hƣởng của các hoạt
đ ng công nghiệp.
1.2.1.5. Hệ thống quan trắc không khí ở Bangkok
Bangkok l thủ đô của

hái

an, nơi có mật đ giao thông cao v công


nghiệp rất phát triển. Bangkok cũng thƣờng xuyên bị ùn tắc giao thông, cũng phải
đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí do khí thải từ các phƣơng tiện giao thông v
hoạt đ ng kinh tế.

ể theo dõi diễn biến

chính quyền TP Bangkok đã cho

triển khai m t hệ thống quan trắc ô nhiễm không khí v đƣợc thực hiện bằng hai
loại hình trạm:
- rạm quan trắc ô nhiễm cơ bản trong th nh phố.
- rạm quan trắc ô nhiễm giao thông.
ác thông số đƣợc lựa chọn quan trắc v phân tích bao gồm: Bụi tổng, PM10,
CO, O3, NO2, SO2, Pb.
Phân bố loại hình trạm quan trắc ở TP Bangkok đƣợc trình b y ở bảng 1.2.
Bảng 1.2: Phân bố loại hình trạm quan trắc ở TP Bangkok
TT

Thông số

1
2
3
4
5
6
7

TSP

PM10
CO
O3
NO2
SO2
Pb

Số trạm quan trắc
L
cơ bản
10
5
10
8
10
10
10

Số trạm quan trắc ô
nhiễm giao thông
7
7
7
3
3
3
3
N uồn: [7]

1.2.2. ạ V ệt Nam

Ở nƣớc ta, từ năm 1994, các hoạt đ ng quan trắc môi trƣờng không khí đã
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

8

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

đƣợc bắt đầu thực hiện thông qua các chƣơng trình quan trắc cấp quốc gia v địa
phƣơng. ừ năm 2000, nhằm cung cấp số liệu quan trắc liên tục, các trạm quan trắc
môi trƣờng không khí tự đ ng đã đƣợc đầu tƣ xây dựng v đƣa v o hoạt đ ng tại
m t số th nh phố lớn nhƣ H

i, TP. Hồ hí Minh, Hải Phòng,

ẵng,… ngo i

ra, m t số trạm quan trắc tự đ ng di đ ng cũng đƣợc đầu tƣ: ở H

i có 2 trạm,

TP. Hồ hí Minh có 1 trạm.
Hiện nay, rung tâm

uan trắc, ổng cục Môi trƣờng quản lý 6 trạm quan


trắc tự đ ng, cố định, trong đó có 2 trạm mới đƣa v o hoạt đ ng đặt tại 556 guyễn
ăn ừ v

ại học

ẵng, 8 trạm của rung tâm khí tƣợng thủy văn quốc gia, 2

xe quan trắc tự đ ng di đ ng (tại H

i v TP.HCM)[1].

ại các địa phƣơng khác, do điều kiện kinh phí không cho phép nên vẫn tiến
h nh quan trắc bằng các phƣơng pháp quan trắc không liên tục với tần suất từ 4 – 6
lần/năm.

ác điểm quan trắc không khí đƣợc bố trí tập trung chủ yếu ở các điểm

nóng về môi trƣờng của các đô thị lớn, hoặc
H

i có 2 trạm

.

M không khí tự đ ng, cố định: 1 trạm ven đƣờng v 1

trạm trong khu dân cƣ; TP. H M có 9 trạm
cục Bảo vệ môi trƣờng, ở

M


tự đ ng, cố định thu c hi

&M TP. H M, 4 trạm ven đƣờng, 5 trạm trong khu

dân cƣ.
ho đến thời điểm hiện tại chƣa có

ơ sở sản xuất,

tại

iệt

am lắp

đặt v vận h nh hệ thống quan trắc khí thải tự đ ng, liên tục.
Bảng 1.3: Danh sách các Trạm QTMT không khí tự đ ng, cố định trên toàn
quốc
TT

Tên trạm

Nhãn hiệu

Năm
vận
hành

ịa điểm


1

Mạng
QTMT
quốc gia

Advanced
pollution
instrument,
Mỹ

2001

Trung tâm Công
nghệ xử lý môi
trƣờng, B ƣ lệnh
Hóa, H
i

2

Mạng
QTMT
quốc gia

Thermo
Environmenl
Instruments,
Mỹ


1999 2000

ại học Xây ại
học Xây dựng, H
i

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

9

Thông số quan
trắc

Tình hình
hoạt đ ng

SO2, NOx, O3, CO,
Bụi, hƣớng gió,
tốc đ gió, nhiệt
đ , đ ẩm, bức xạ
nhiệt, áp suất
SO2, NOx, O3, CO,
hƣớng gió, tốc đ
gió, nhiệt đ , đ
ẩm, bức xạ nhiệt,
áp suất

Không
hoạt

đ ng, cần
thay thế
phụ kiện
Không
hoạt
đ ng, cần
thay thế
phụ kiện

ơ quan
quản lý
ổng cục
Môi
trƣờng
ổng cục
Môi
trƣờng

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

3

Mạng
QTMT
quốc gia

Ecotech, Úc


4

Mạng
M địa
phƣơng

Environmenl
SA, Pháp

5

Mạng
M địa
phƣơng (9
trạm)

TeledyneAdvanced
Pollution
Instrument,
Mỹ

6

Mạng
M địa
phƣơng (9
trạm)

7


Mạng
QTMT
quốc gia
(2 trạm)

KIMOTO

HORIBA

Lª Hång ChiÕn
iện TN&MT biển,
Hải Phòng

SO2, NOx, O3, CO,
khí tƣợng, bụi

36 Phạm ăn
ồng, H
i

SO2, NOx, O3, CO,
bụi hƣớng gió, tốc
đ gió, nhiệt đ ,
đ ẩm bức xạ
nhiệt, áp suất

6/2000

TP.HCM


SO2, NOx, O3, CO,
PM10, tốc đ gió,
hƣớng gió, nhiệt
đ , đ ẩm, bức xạ
nhiệt

2002 2004

H
i, Hải Phòng,
Ninh Bình,
ẵng, Gia Lai,
HCM

SO2, NO, O3, TSP,
PM10, CH4, NH3,
UV, hƣớng gió,
tốc đ gió, nhiệt
đ , đ ẩm, bức xạ
nhiệt, mƣa

H

SO2, NOx, O3, CO,
PM10, PM2,5,
PM1,0, hƣớng gió,
tốc đ gió, nhiệt
đ , đ ẩm, bức xạ
nhiệt


2000

1999 2000

2009 2010

i,

ẵng

M t số
modul cần
phải thay
thế
M t số
modul
phân
tích không
hoạt đ ng
Hoạt đ ng
tốt
nhƣng
phải
thay thế
phụ
kiện h ng
năm
M t số
modul

của m t
số
rạm cần
phải
thay thế
Hoạt đ ng
tốt

ổng cục
Môi
trƣờng
CENMA,
ở TNMT
H
i

HEPA, ở
TNMT
HCM

Trung tâm
KTTV

ổng cục
Môi
trƣờng

N uồn: [1]

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng


10

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

Hình 1.1: Bản đồ phân bố của các trạm quan trắc CLKK ngành KTTV
g y 29 tháng 01 năm 2007, hủ tƣớng
hủ nghĩa

iệt

hính phủ nƣớc

am đã phê duyệt quyết định số 16/2007/

ng hòa Xã h i

-TTg về "Quy hoạch

tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020",
trong đó có mạng lƣới quan trắc môi trƣờng tác đ ng. M t trong các mạng lƣới
quan trắc môi trƣờng tác đ ng l Mạng lƣới quan trắc tác đ ng đối với môi trƣờng
không khí. hằm hiện đại hóa mạng lƣới quan trắc môi trƣờng không khí, theo uy
hoạch, đến năm 2020, trên to n quốc sẽ xây dựng 58 trạm quan trắc không khí tự
đ ng.


ác trạm n y sẽ đƣợc kết nối th nh mạng quan trắc môi trƣờng không khí

thông qua trung tâm điều h nh nhằm thƣờng xuyên theo dõi chất lƣợng môi trƣờng
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

11

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

không khí trong cả nƣớc.
Nhìn chung mạng lƣới

uan trắc môi trƣờng tự đ ng liên tục tại

iệt

am

số lƣợng trạm quan trắc khí tự đ ng, liên tục còn ít; chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
công tác quản lý v chƣa phản ánh đƣợc to n diện chất lƣợng nƣớc v không khí
theo thời gian. hiếu các quy định về tự quan trắc khí thải tự đ ng đối với m t số
ng nh công nghiệp.
ôi khi việc lựa chọn địa điểm đặt trạm rất khó khăn do phải đáp ứng nhiều
tiêu chí nhƣ điểm đo đại diện, gần nơi có ngƣời trông giữ, có điện cấp ổn định,

không bị các yếu tố ảnh hƣởng…
ệ thống quan trắc môi trƣờng không khí khu vực nghiên cứu

1.3.

ho đến thời điểm hiện tại, hệ thống quan trắc môi trƣờng không khí của
tỉnh H

am với loại hình hoạt đ ng quan trắc định kỳ vẫn l chủ yếu.
Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng không khí ở tỉnh H

am đƣợc hình th nh

và triển khai từ năm 2007 do rung tâm uan trắc Phân tích

i nguyên Môi trƣờng

trực thu c ở

ết quả quan trắc môi

i nguyên v Môi trƣờng H

am tiến h nh.

trƣờng h ng năm l cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi
trƣờng của ỉnh. Mạng lƣới điểm quan trắc không khí của tỉnh H

am đƣợc trình


b y tóm tắt ở các bảng dƣới đây.
Bảng 1.4: Số lƣợng mẫu quan trắc môi trƣờng không khí tỉnh
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
2012

Số lƣợng (mẫu)
164
80
80
80
150
150

Bảng 1.5: Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng không khí tỉnh
ịa điểm

STT

à Nam

à Nam năm 2012

Tọa đ

1


TT iện hê

X:2267983; Y: 0593098

2

Khu La Mát

X:2268352; Y: 0592268

3

gã tƣ QL1A và 21A

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

X: 2274146; Y: 0595228

12

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

cầu Yên ệnh


4

X: 2284575; Y: 0606059

ồng ăn

5

X: 2283532; Y: 0595467

6

ổng ông ty Xi măng Bút ơn

X: 2271688; Y: 0560399

7

gã ba hanh ơn - im Bảng

X: 2273858; Y: 0592654

8

trạm thu phí cầu Bồng ạng

X: 2258725; Y: 0594756

9


xã Hòa Hậu

X: 2265140; Y: 0621527

Bình Mỹ

10
11

KV bƣu điện

X: 2266865; Y: 0604835
uế

X: 2276578; Y: 0590469

đ i hoa sen xã iên ơn

12

X: 2273858; Y: 0592654

ĩnh rụ

13

X: 2274480; Y: 0606995

14


chợ ông xã Tràng An

X: 2274110; Y: 0604093

15

xã M c Bắc, Duy iên

X: 2288499; Y: 0605635

Hòa Mạc

16

K

17

KV Non xã Thanh Lƣu

18

cổng bệnh viện

19

X: 2283700; Y: 0602938
X: 2264959; Y: 0599072
tỉnh


X: 2272307; Y: 0595455

B D huyện hanh iêm

Một số ạn c

X: 2267756; Y: 0595623

của ệ t ốn quan trắc mô trườn k ôn k í cũ của

ỉn :
- ố lƣợng vị trí quan trắc môi trƣờng không khí còn khá ít, tập trung chủ yếu
v o các khu dân cƣ;
- ố lƣợng vị trí tiến h nh quan trắc thƣờng niên cho từng đối tƣợng hoạt
đ ng chƣa thể hiện tính tối ƣu (tính đại diện) cần phải quan trắc;
- M t số vị trí đặt điểm quan trắc ở hiện trƣờng đối với loại hình tác đ ng
( hu công nghiệp, ụm công nghiệp,

ng nghề, Giao thông,…) lại đặt trùng với vị

trí của loại hình bị tác đ ng ( hu dân cƣ);
-

ị trí đặt điểm quan trắc đối với loại hình giao thông chỉ tập trung tại các

mút giao thông (các ngã ba v ngã tƣ);
- iểm quan trắc v tần suất quan trắc không cố định, thƣờng xuyên thay đổi,
do vậy khó thể hiện đƣợc xu thế diễn biến của môi trƣờng;
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng


13

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

- Do số mẫu cho 1 lần quan trắc còn ít không đảm bảo tính đại diện đặc trƣng
cho từng đối tƣợng hoạt đ ng để xử lý đồng nhất chuỗi số liệu nhằm đạt đƣợc dữ
liệu chuẩn, phục vụ cho công tác đánh giá chất lƣợng môi trƣờng trên địa b n to n
ỉnh.
1.4. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - ã h i khu vực nghiên cứu
1 4 1 Đ ều k ện tự n

n

1.4.1.1. Điều kiện địa lý
ỉnh H
H

i, phía
ịnh v

am nằm trong vùng đồng bằng Bắc B , l cửa ngõ phía nam của
ông giáp tỉnh Hƣng Yên v

hái Bình, phía


am giáp tỉnh

am

inh Bình, phía ây giáp tỉnh Hòa Bình có toạ đ nhƣ sau:

ỉnh H

1050 45'

-

1060 10'

200 21'

-

200 43'

inh đ đông
ĩ đ bắc

am bao gồm 6 đơn vị h nh chính: th nh phố Phủ ý (tỉnh lỵ của

tỉnh), huyện Duy iên, huyện

im Bảng, huyện ý

hân, huyện hanh iêm v


huyện Bình ục.
H

am nằm trên trục giao thông quan trọng xuyên Bắc -

tỉnh có quốc l 1

v đƣờng sắt Bắc

am, trên địa b n

am chạy qua với chiều d i gần 50km v các

tuyến đƣờng giao thông quan trọng khác nhƣ

uốc l 21, uốc l 21B, uốc l 38.

Hơn 4000 km đƣờng b bao gồm các đƣờng

uốc l , ỉnh l cùng các tuyến giao

thông liên huyện, liên xã, TT đã đƣợc rải nhựa hoặc bê tông hóa, hơn 200km đƣờng
thủy với 42 cầu đƣờng đã đƣợc xây dựng kiên cố v h ng nghìn km đƣờng giao
thông nông thôn tạo điều kiện thuận lợi vận chuyển h ng hóa[9].
hính những điều kiện thuận lợi về giao thông trên giúp H

am phát triển

công nghiệp nhƣng đồng thời cũng l nguy cơ tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trƣờng

không khí.
1.4.1.2. Điều kiện địa hình
rên địa b n tỉnh có ba dạng địa hình:

ịa hình núi đá vôi, địa hình đồi thấp

v địa hình đồng bằng.
-

ịa hình núi đá vôi: chiếm diện tích lớn, đ cao tuyệt đối lớn nhất 419m,

K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

14

§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


LuËn v¨n Th¹c sÜ Khoa häc

Lª Hång ChiÕn

mức địa hình cơ sở địa phƣơng khoảng 10 đến 14m. ây l m t b phận của dải đá
vôi kéo d i từ Mỹ

ức - H

i qua

im Bảng đến vùng


ồng Giao - Ninh Bình.

ịa hình phân cắt mạnh, nhiều sƣờn dốc đứng, nhiều đỉnh nhọn cao hiểm trở. Bề
mặt phát triển nhiều kiếm trúc trạm trổ phức tạp.
- ịa hình đồi thấp: gồm các dải đồi bát úp nằm xen kẽ hoặc ven rìa địa hình
núi đá vôi, tạo th nh m t dải (dải thôn

on -

hanh hƣợng) hoặc các chỏm đ c

lập ở các xã hanh Bình, hanh ƣu.

iểm chung của dạng địa hình đồi thấp l

đỉnh tròn, sƣờn thoải (đ dốc sƣờn 10 - 15o), đa số l các đồi trọc hoặc trồng cây
lƣơng thực, cây công nghiệp. ấu th nh nên dạng địa hình n y l các th nh tạo lục
nguyên cát kết, b t kết , có vỏ phong hoá d y từ 5 - 15m. hiều chỗ do quá trình sói
lở đá gốc rắn chắc l ngay trên bề mặt.

ặc biệt m t phần của dạng địa hình n y

đƣợc cấu th nh từ các đá trầm tích dolomit, m tiêu biểu l dãy Bút ơn - iện hê.
ịa hình đồng bằng: chiếm diện tích r ng lớn ở các huyện Duy iên, Bình

ục, ý

hân, th nh phố Phủ ý v m t phần thu c các huyện


im Bảng, hanh

iêm. ác diện tích mặt bằng bao quanh hai dạng địa hình núi đá vôi, đồi thấp cũng
đƣợc xếp v o dạng địa hình n y (nhƣ thung lũng Ba ao với diện tích khoảng 5 6km2, thung

ôn, thung Dƣợc, thung hanh Bồng...). hực chất đó l các thung

lũng Karst đƣợc bồi lấp bởi các vật liệu trầm tích.

cao tuyệt đối của địa hình

đồng bằng khoảng 5 - 10m, thấp dần về phía đông, đông nam[9].
1.4.1.3. Điều kiện khí hậu
H

am có điều kiện thời tiết, khí hậu mang đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới gió

mùa, nóng v ẩm ƣớt.
hí hậu có sự phân hóa theo chế đ nhiệt với hai mùa tƣơng phản nhau l
mùa hạ v mùa đông cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp tƣơng đối l mùa xuân v
mùa thu. Mùa hạ thƣờng kéo d i từ tháng 5 đến tháng 9, mùa đông thƣờng kéo d i
từ giữa tháng 11 đến giữa tháng 3; mùa xuân thƣờng kéo d i từ giữa tháng 3 đến hết
tháng 4 v mùa thu thƣờng kéo d i từ tháng 10 đến giữa tháng 11.
* Nhiệt đ :
hiệt đ trung bình h ng năm v o khoảng 23 - 24oC. rong năm thƣờng có
8-9 tháng có nhiệt đ trung bình trên 20o (trong đó có 5 tháng có nhiệt đ trung
bình trên 25o ) v chỉ có 3 tháng nhiệt đ trung bình dƣói 20o , nhƣng không có
K19 – Cao häc Khoa häc M«i tr-êng

15


§¹i häc Khoa häc Tù nhiªn


×