Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

đề thi thử THPT QG 2020 môn hóa THPT đồng đậu vĩnh phúc lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.42 KB, 13 trang )

THI THỬ THPT ĐỒNG ĐẬU – VĨNH PHỨC (LẦN 1)
THPT 2020 – ĐỀ SỐ 024
Tác giả: THPT Đồng Đậu
Câu 41: Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với
A. Ag.

B. Na2CO3 và Ag.

C. Na2CO3.

D. Cu.

Câu 42: Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. H+; OH-.

B. OH-; Mg2+.

C. Ag+; Cl-.

D. Cl-; Ca2+.

Câu 43: Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là
A. tính bazơ yếu và tính oxi hóa.

B. tính bazơ yếu và tính khử.

C. tính bazơ mạnh và tính khử.

D. tính bazơ mạnh và tính oxi hóa.

Câu 44: Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là


A. CH3OH.

B. CH3CHO.

C. CH3COOH.

D. C2H5OH.

C. C2H6.

D. C2H4.

Câu 45: Axetilen có công thức phân tử là
A. C2H2.

B. CH4.

Câu 46: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2.

B. CH3COOC2H5.

C. CH2=CHCOOCH3.

D. C2H5COOCH3.

Câu 47: Chất béo là
A. trieste của glixerol và axit béo.

B. trieste của axit hữu cơ và glixerol.


C. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O.

D. là este của axit béo và ancol đa chức.

Câu 48: Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất
thuộc loại este là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 49: Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 50: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng và ancol etylic.

B. glucozơ và glixerol.

C. glucozơ và ancol etylic.


D. xà phòng và glixerol.
1


Câu 51: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công
thức cấu tạo là
A. CH3COOCH=CH2.

B. C2H5COOC2H5.

C. C2H5COOCH3.

D. CH2=CHCOOC2H5.

Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
B. Các este thường dễ tan trong nước.
C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
D. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo.
Câu 53: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho ra phenol?
A. Metylbenzoat.

B. Metylaxetat.

C. Phenylaxetat.

D. Etylfomat.

Câu 54: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH luôn thu được

A. glixerol.

B. ancol etylic.

C. ancol benzylic.

D. etylen glicol.

Câu 55: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với
A. dd AgNO3/NH3, đun nóng.

B. Cu(OH)2, t° thường

C. thuỷ phân trong môi trường axit

D. dd Br2

Câu 56: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C17H33COOH và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 57: Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
A. Axit oxalic.

B. Axit fomic. C. Axit axetic.


D. Axit stearic.

Câu 58: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. saccarozơ, tinh bột, glucozơ.

B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C. tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.

D. saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ.

Câu 59: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
2


Câu 60: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.
B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.
C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ.
D. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.
Câu 61: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.

(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 62: Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H 2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích
hợp là
A. C2H6, CH3COOCH3, tinh bột.

B. saccarozơ, CH3COOCH3, benzen.

C. tinh bột, C2H4, C2H2.

D. C2H4, CH4, C2H2.

Câu 63: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng
hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra
hiệu ứng nhà kính?
A. CO2.

B. N2.

C. SO2.

D. O2.


Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO 2 và 4,464
gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,184.

B. 6,688.

C. 5,456.

D. 10,032.

Câu 65: Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br 2 thì lượng Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị
của V là
A. 8,96.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 6,72.

Câu 66: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag.
Giá trị của m là
A. 12,74.

B. 12,60.

C. 6,30.

D. 25,20.

3


Câu 67: Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V

A. 7,280.

B. 5,824.

C. 17,472.

D. 2,912.

Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04
gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam
brom phản ứng. Giá trị m là:
A. 3,02.

B. 2,08.

C. 3,06.

D. 2,04.

Câu 69: Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của
3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2.

B. C3H6O2.


C. C4H8O2.

D. C4H6O2.

Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối
của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOCH3.

C. C2H3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Câu 71: Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản
ứng thu được 16,4 gam muối và 3,84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là
A. 35,09%.

B. 40%.

C. 60%.

D. 64,91%.

Câu 72: Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
A. 13,7 gam.

B. 11,0 gam.


C. 9,4 gam.

D. 15,3 gam.

Câu 73: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị
mol).

Giá trị của x là
A. 0,15.

B. 0,10.

C. 0,20.

D. 0,18.
4


Câu 74: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây:
A. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.

B. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

C. NH4Cl → NH3 + HCl.

D. BaSO3 → BaO + SO2.

Câu 75: Hấp thu hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2CO3 thu được

200ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được
2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4
gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,1.

B. 0,15.

C. 0,06.

D. 0,2.

Câu 76: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được
dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,2

B. 13,8

C. 14,5

D. 17,0

Câu 77: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, M Y = MX + 14, Z không no
chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O 2.
Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp
muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được
2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:
A. 6 : 1 : 2


B. 9 : 5 : 4

C. 5 : 2 : 2

D. 4 : 3 : 2

Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO 3)2 cần dùng hết 430 ml dung
dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài
không khí, có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn
dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần
giá trị náo nhất?
A. 20,1%.

B. 19,1%.

C. 18,5%.

D. 18,1%.

5


Câu 79: X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai
ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z
cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn
hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi
chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là
A. 57,89%.

B. 60,35%.


C. 61,40%.

D. 62,28%.

Câu 80: X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit
cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa
X, Y thu được 18,144 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH
0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn
hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết M T1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử
cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%.

B. 30%.

C. 20%.

D. 29%.

ĐÁP ÁN
41C

42D

43B

44B

45A


46A

47A

48A

49D

50D

51D

52B

53C

54A

55B

56B

57D

58B

59D

60B


61A

62C

63A

64A

65B

66B

67B

68B

69B

70A

71C

72B

73C

74B

75A


76C

77A

78A

79B

80B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Chọn C.
Câu 42: Chọn D
Câu 43: Chọn B
Câu 44: Chọn B
Câu 45: Chọn A
Câu 46: Chọn A
Câu 47: Chọn A
Câu 48: Chọn A
Câu 49: Chọn D
Câu 50: Chọn D
Câu 51: Chọn D
Câu 52: Chọn B
6


Câu 53: Chọn C
Câu 54: Chọn A
Câu 55: Chọn B
Câu 56: Chọn B

Câu 57: Chọn D
Câu 58: Chọn B
Câu 59: Chọn D
Câu 60: Chọn B
Câu 61: Chọn A
(a) Sai, hiđro hóa glucozơ tạo sorbitol
(b) Đúng
(c) Sai, xenlulozơ trinitrat là thuốc súng không khói.
(d) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh, làm đường hóa than.
(e) Đúng
Câu 62: Chọn C
Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp là
tinh bột, C2H4, C2H2.
(C6 H10O5 ) n  nH 2 O � nC6 H12 O6
C 2 H 4  H 2 O � C 2 H 5OH
C 2 H 2  H 2 O � CH 3CHO
Câu 63: Chọn A
Câu 64: Chọn A
n CO2  x, n H 2O  0, 248
� n Ancol  0, 248  x
m Ancol  12x  0, 248.2  32.(0, 248  x)  4, 712
� x  0,186
� m CO2  8,184
7


Câu 65: Chọn B
Câu 66: Chọn B
Câu 67: Chọn B
Câu 68: Chọn B

1.
n CO2  n Br2  0,16; n X  x
� Số C  n CO2 / n X  0,16 / x
Độ không no k  n Br2 / n X  0,16 / x
Vậy X có số C = Độ không no k
Do X là chất khí nên số C �4, X nặng hơn không khí nên X là C4H2.
n X  0,16 / 4  0, 04 � m X  2gam
2.
Nếu X nhẹ hơn không khí thì X là C2H2.
n X  0,16 / 2  0, 08 � m X  2, 08
Câu 69: Chọn B
VX  VO2 � n X  n O2  0,11
� M X : 74 : X là C3H6O2
Câu 70: Chọn A
n X  n CH3OH  0,115
� M X  88 : C 4 H8O 2
X là C2H5COOCH3.
Câu 71: Chọn C
n CH3COOCH3  n CH3OH  0,12
n X  n CH3COONa  0, 2
� %n CH3COOCH3  60%
Câu 72: Chọn B
8


n CH2  n CHCOOCH3  0,15 và n KOH  0,1
� n CH2  n CHCOOK  0,1
� m rắn = m CH 2  CHCOOK  11gam
Câu 73: Chọn C
n Ba (OH)2  n BaCO3max  0, 7

Khi n CO2  1, 2 thì n BaCO3  x � n Ba (HCO3 )2  0, 7  x
Bảo toàn C: x + 2(0,7 – x) = 1,2
� x  0, 2
Câu 74: Chọn B
Khí Y thu bằng phương pháp đầy H 2O nên Y không tan trong H 2O, không phản ứng với H2O � Loại C,
D vì các khí NH3, HCl, SO2 tan tốt.
Khí Y điều chế bằng cách nung chất rắn X � Loại A.
� Phản ứng B phù hợp.
Câu 75: Chọn A


2
Nếu có OH- dư � X gồm K , OH , CO3 . Khi cho từ từ X vào H  thì:

n H  n OH  phản ứng 2n CO2 � n H  0, 24, trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H  .
Vậy X không có OH  dư.
2

Trong 100 ml dung dịch X chứa CO3 (a mol);HCO3 (b mol) và K  .

n BaCO3  a  b  0, 2(1)
2

Với HCl, đặt u, v là số mol CO3 và HCO3 phản ứng, với u/v = a/b

n HCl  2u  v  0,15
n CO2  u  v  0,12
� u  0, 03 và v = 0,09
Vậy a / b  u / v  1/ 3 � 3a  b  0(2)
(1)(2) � a  0, 05 và b = 0,15

� Trong 200ml chứa CO32 (0,1); HCO3 (0,3) � K  (0,5)
9


Bảo toàn K � x  2y  0,5(3)
Bảo toàn C � y  0, 2  0,1  0,3(4)
(3)(4) � x  0,1 và y = 0,2.
Câu 76: Chọn C
Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2 (v)
n HCl  2u  2v  0,3
Kết tủa gồm AgCl (0,3) và Ag (u)
� m � 143,5.0,3  108u  51,15
� u  v  0, 075
n O  n H 2O  n HCl / 2  0,15
m X  56u  64v  m O  m Cu dư = 14,6 gam.
Câu 77: Chọn A
n H2  0, 09 � n T  0,18
m T  m tăng + m H2  8, 28
� M T  46 : C2 H 5 OH
Đốt E � n CO2  u và n H2O  v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 14,64 + 0,76.32
Bảo toàn O: 2u + v = 0,18.2 + 0,76.2
� u  0, 64 và v = 0,6
Z là C m H 2m  2 O 2 (u  v  0, 04mol)
X, Y là C n H 2n O2 (0,18  0, 04  0,14mol)
n CO2  0,14n  0, 04m  0, 64
� 7n  2m  32
Do n > 3 và m �5 nên n = 22/7 và m = 5 là nghiệm duy nhất.
� HCOOC2 H 5 (0,12), CH 3COOC 2 H 5 (0, 02) và CH 2  CH  COOC2 H5 (0, 04)
10



� Các muối tỉ lệ 6:1:2
Câu 78: Chọn A
Bảo toàn khối lượng � n H 2O  0, 26
Bảo toàn H � n NH4  0, 02
Bảo toàn N � n Cu ( NO3 )2  0, 04
n H  4n NO  10n NH  2n H2  2n O
4

� n O  0, 08
� n FeO  0, 08
n Al  a và n Zn  b
� m X  27a  65b  0, 08.72  0,04.188  21,5
Bảo toàn electron: 3a  2b  3n NO  2n H 2  8n NH4  0, 6
� a  0,16 và b = 0,06
� %Al  20, 09%
Câu 79: Chọn B
n O2  0,345 và n H2O  0, 27
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng sốt cháy E � n CO2  0, 27
Vì n CO2  n H 2O nên ancol no.
Quy đổi E thành:
Axit: C n H 2n  2 2k O4 : 0, 02mol (Tính theo nNaOH)
Ancol: C m H 2m  2 O : a mol
H2O: -0,04mol
n H2O  0, 02(n  1  k)  a(m  1)  0, 04  0, 27(2)
n O  0, 02.4  a  0, 04  0,12 � a  0, 08
(1) � 0, 02n  0, 08m  0, 27
M ancol  4,1/ 0, 08  51, 25 � m  2,375 � n  4
11



Ancol là C2H5OH (0,05) và C3H7OH (0,03)
(2) � k  3, vậy axit là: HOOC-CH=CH-COOH (0,02 mol)
Vậy hỗn hợp ban đầu chứa:
X: C2H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5: 0,02 mol
Y: C2H5OH: 0,01 mol
Z: C3H7OH: 0,03 mol
� %X  60,35%
Câu 80: Chọn B
Với NaOH:
n E  n X  n Y  0,12
n NaOH  2n X  3n Y  0, 285
� n X  0, 075 và n Y  0, 045
� nX : nY  5 : 3
X là C n H 2n  2O 4 : 5a mol
Y là C m H 2m 10 O6 : 3a mol
� 5a(14n  62)  3a(14m  86)  17, 02(1)
n CO2  5na  3ma  0,81(2)
(1) – (2).14 � a  0, 01
(2) � 5n  3m  81
Do n �6 và m �12 và m lấy các giá trị 12, 15, 18… nên n = 9 và m = 12 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm xà phòng hóa gồm 3 muối T1, T2, T3; M T1  M T2  M T3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử
cacbon nên cấu tạo các este là:
CH3COO-C3H6-OOC-C3H7 (0,05 mol)
(CH2=CH-COO)3C3H5 (0,03 mol)
(Thủy phân 0,08 mol E hay 0,12 mol E thì %muối có giá trị không đổi)
Các muối gồm:
T1 là CH3COONa (0,05)
12



T2 là CH2=CH-COONa (0,09)
T3 là C3H7COONa (0,05) � %T3 = 30,45%

13



×