Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

15 KSCL ngyễn khuyến lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.68 KB, 19 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾN
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 101
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 1. Cacbohiđrat nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit (axit vô cơ làm xúc tác)?
A. Glucozơ.
B. Saccarazơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 2. Etse X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic.
Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CH-CH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 3. Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được 6,48 gam Ag.
Giá trị của m là


A. 3,6.
B. 5,13.
C. 3,24.
D. 5,4.
Câu 4. Cacbohiđrat nào sau đây là một polisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Saccarazơ.
C. Fructozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 5. Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, to).
B. Cu(OH)2.
o
C. dung dịch AgNO3/NH3, t .
D. dung dịch Br2.
Câu 6. Khi nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện màu gì?
A. Màu xanh tím.
B. Màu vàng.
C. Màu xanh nhạt.
D. Màu đỏ.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được 26,4 gam CO 2. Giá trị
của V là
A. 13,44.
B. 14,00.
C. 26,40.
D. 12,32.
Câu 8. Hiđrocacbon X là đồng đẳng kế tiếp của etin. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.
B. C2H4.
C. C3H4.

D. C3H6.
Câu 9. Etyl butirat có mùi dứa. Công thức phân tử của etyl butirat là
A. C5H8O2.
B. C6H12O2.
C. C5H10O2.
D. C7H14O2.
Câu 10. Axit nào sau đây là axit béo không no?
A. Axit stearic.
B. Axit axetic.
C. Axit acrylic.
D. Axit oleic.
Câu 11. Đun nóng 8,88 gam este có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH dư, thu được ancol
metylic và m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,840.
B. 8,160.
C. 10,064.
D. 12,136.
Câu 12. Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại Na?
A. Etanal.
B. Etanol.
C. Phenol.
D. Etanoic.
Câu 13. Trong tự nhiên, axit fomic có trong các vòi đốt và nọc độc của nhiều loại côn trùng của bộ Cánh
màng, chủ yếu là các loài kiến. Công thức của axit fomic là
A. CH3COOH.
B. (COOH)2.
C. HCOOH.
D. CH2=CHCOOH.
Câu 14. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. HCOOCH3.

B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D. CH3COOCH3.
Câu 15. Este nào sau đây được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol tương ứng?
A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOCH=CH2.


Câu 16. Loại nào sau đây chứa nhiều xenlulozơ nhất?
A. Cây mía.
B. Hoa thốt nốt.
C. Mật ong.
D. Bông nõn.
Câu 17. Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?
A. Metanol.
B. Glixerol.
C. Etanol.
D. Etilen glicol.
Câu 18. Đun nóng este X với dung dịch NaOH, thu được muối CH 2=CHCOONa và ancol CH3OH. Tên
gọi của este X là
A. metyl acrylat.
B. etyl acrylat.
C. vinyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 9,768 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 19,536 gam CO 2. Công
thức phân tử của este là
A. C3H6O2.
B. C2H4O2.
C. C4H8O2.

D. C5H10O2.
Câu 20. Nhận định nào sau đây sai?
A. Các este đều tham gia phản ứng thủy phân.
B. Các este rất ít tan trong nước.
C. Các este thường có mùi thơm đặc trưng.
D. Các este đều tồn tại ở thể lỏng.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn triolein.
C. Trong phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon.
D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
Câu 22. Cho các chất sau: triolein, glucozơ, axit stearic, axit oxalic, tinh bột. Số hợp chất hữa cơ đa chức

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 23. Cho các chất sau: phenol, tristearin, saccarozơ, anđehit axetic, vinyl axetat. Số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 24. Đun nóng 20,06 gam một hợp chất hữu cơ X (C4H6O4) với 200 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn Y trong đó có chứa hai chất hữu cơ có cùng số
nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 37,02.
B. 39,40.
C. 31,58.
D. 31,92.

Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần vừa
đủ 0,84 mol O2. Mặt khác cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 3,024 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của
m là
A. 17,74.
B. 14,68.
C. 19,00.
D. 13,42.
Câu 26. Chọn phát biểu sai?
A. Phân tử ankin không có đồng phân hình học.
B. Axit acrylic và axit metacrylic đều có mạch cacbon phân nhánh.
C. Buta-1,3-đien và isopren đều có hai liên kết đôi trong phân tử.
D. Phenol rất ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong nước nóng và etanol.
Câu 27. Cho các este mạch hở có công thức chung C xH6O2 (x ≤ 4). Số este tham gia phản ứng tráng bạc

A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 28. Cho các chất sau: metyl fomat, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất có tham gia
phản ứng tráng bạc là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 29. X là este đơn chức ; Y là este hai chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 16,92 gam hỗn
hợp E chứa X, Y (tỉ lệ mol tương ứng 7 : 1) cần vừa đủ a mol O 2, thu được a mol CO 2 và 9,72 gam H2O.
Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là
A. 17.
B. 18.
C. 20.

D. 16.


Câu 30. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi
chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,3.
B. 30,2.
C. 26,3.
D. 22,6.
Câu 31. Phát biểu đúng là
A. Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
C. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
D. Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh màu trắng.
Câu 32. Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất
của quá trình sản xuất là 75%?
A. 1333,33 kg.
B. 666,67 kg.
C. 833,33 kg.
D. 1185,19 kg.
Câu 33. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C 17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E
thu được 1,845 mol CO 2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br 2. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 57,74.
B. 59,07.
C. 55,76.
D. 31,77.
Câu 34. Cho hợp chất hữu cơ X (C5H8O4) thuần chức, mạch hở. Đun nóng X với dung dịch NaOH chỉ thu

được hai chất hữu cơ Y và Z. Hiđro hóa Z thu được ancol T. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận
định nào sau đây không chính xác?
A. Tách nước ancol T chỉ thu được một anken duy nhất.
B. Y làm mất màu dung dịch brom.
C. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
D. Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic.
Câu 35. Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6,
C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng
bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,32 mol khí O 2, thu
được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,20.
B. 5,16.
C. 2,64.
D. 4,90.
Câu 36. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO 2
sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ca(OH) 2 1,2M thì dung dịch sau phản ứng giảm 1,008
gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 53.
B. 26.
C. 42.
D. 15.
Câu 37. Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng
tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và
a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt
cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam
H2O. Khối lượng (gam) của este Z là
A. 7,884 gam.
B. 4,380 gam.
C. 4,440 gam.
D. 4,500 gam.

Câu 38. Cho 0,6 mol hỗn hợp E chứa 3 este thuần chức mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X chiếm
75,723% về khối lượng và mỗi este chỉ tạo nên bởi 1 axit cacboxylic) tác dụng vừa đủ với 340 ml dung
dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp T chứa 3 ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, thuộc 3 dãy
đồng đẳng khác nhau (có tỉ khối hơi của T so với He bằng 9) và 49,18 gam hỗn hợp N chứa 3 muối của 3
axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hết 49,18 gam N cần vừa đủ 0,655 mol O2. Phần trăm khối lượng của
Y trong E là
A. 7,99%.
B. 6,70%.
C. 9,27%.
D. 15,01%.
Câu 39. Cho các phát biểu sau:
(1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.
(2) Trong cơ thể người, chất béo bị thủy phân dưới tác dụng của enzim.
(3) Ở điều kiện thường triolein và tristearin đều tồn tại ở trạng thái lỏng.
(4) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.


(5) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic.
(6) Tinh bột tan trong nước nóng tạo thành dung dịch trong suốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 40. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội.


Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
B. Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng
thời làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn
hợp.
D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
--------------HẾT---------------


ĐÁP ÁN ĐỀ THI TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾN
1. A
11. A
21. B
31. A

2. C
12. A
22. C
32. B

3. D
13. C
23. B
33. A

4. D
14. B
24. B
34. D


5. D
15. C
25. C
35. D

6. A
16. D
26. B
36. B

7. A
17. B
27. D
37. A

8. C
18. A
28. C
38. C

9. B
19. C
29. B
39. C

10. D
20. D
30. A
40. D


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 22. Chọn C.
Chất hữu cơ đa chức là triolein, tinh bột. Lưu ý: glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 23. Chọn B.
Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là phenol, tristearin, vinyl axetat.
Câu 24. Chọn B.
X là CH3COOCH2COOH: 0,17 mol
Chất rắn gồm CH3COOK (0,17 mol) , HOCH2COOK (0,17 mol) và KOH (0,06 mol)  m = 39,40 (g).
Câu 25. Chọn C.
Khi cho X tác dụng với Na thì: n X  2n H 2  0, 27 mol
BT: O
� 3n CO2  0, 27.2  0,84.2 � n CO2  0, 74 mol
Khi đốt cháy X thì: n CO2  n H 2O ���
Vậy m = mC + mH + mO = 19 (g)
Câu 27. Chọn D.
Với x = 3 ⇒ HCOOC2H5;
Với x = 4 ⇒ HCOOCH2=CHCH3 (cis-trans), HCOOCH(CH3)=CH2, HCOOCH2CH=CH2.
Câu 28. Chọn C.
Chất có tham gia phản ứng tráng bạc là metyl fomat, glucozơ, fructozơ.
Câu 29. Chọn B.
Nhận thấy: n O2 = n CO 2 ⇒ X, Y có dạng Cn(H2O)m
16,92  9, 72
BTKL  n CO 2 =
= 0,6 mol. X là este đơn chức (m = 2); Y là este 2 chức (m = 4)
12
X : Ca H 4O 2 (7x mol)

BT: C
a �2;b �6

� 7x.2  4x  0,54 � x  0,03 ���
� 0, 21a  0, 03b  0, 6 ���

� a  2; b  6

Y
:
C
H
O
(x
mol)
b 8 4


Vậy tổng số nguyên tử trong Y là 18.
Câu 30. Chọn A.
Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b = n CH3OH  0, 262 mol
16.2.(a  0, 262)
.100  41, 2 (2)
Theo BTKL: m  40.(a  0, 262)  37,396  8,384  18a (1) và %O 
m
Từ (1), (2) suy ra: m = 32 (g).
Câu 33. Chọn A.
Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C.
� 3a  b  0, 2
a  0, 03
�X : a mol



�� ab
. Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E.
0, 07 � �


�Axit : b mol �
�b  0,11
�57a  18b 1,845
Khi cho X tác dụng với Br2 thì: n CO 2  n H2O  (k1  3  1).0, 03  (k 2  1  1).0,11

� 3, 69  n H 2O  (k1.0, 03  k 2 .0,11)  0, 06 � 3, 69  n H 2O  n Br2  0,06 � n H 2O  3,53 mol
Vậy m  12n CO 2  2n H 2O  16.(6a  2b)  57, 74 (g)
Câu 34. Chọn D.
X: (HCOO)2CHCH2CH3 hoặc (HCOO)2C(CH3)2 ; Y là HCOONa.
Z là C2H5CHO hoặc CH3COCH3 và T là CH3CH2CH2OH hoặc CH3CH(OH)CH3.
D. Sai, Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit hoặc xeton.


Câu 35. Chọn D.
Quá trình nung: C4H10  CnH2n + CmH2m + 2 (n ≥ 1; m ≥ 0)
Khi đốt cháy Y gồm CmH2m + 2 : a mol và C4H10 dư: x – a (mol) luôn có: n H 2O  n CO 2  n Y  x (1)
BT: O
���
� n H 2O  2.0,17  2.0,32 � n H 2O  0,3 mol . Thay vào (1) suy ra: x = 0,13

Theo BTKL: m C4 H10  m  m Y � m  0,13.58  (12n CO2  2n H 2O )  4,9 (g)
Câu 36. Chọn B.
n Ca(HCO3 ) 2  n CaCO3  0,18

BT: Ca, C

��
Ta có: mdd giảm = m CaCO3  m CO 2  1, 008 (1) và ����
(2)
2n Ca(HCO3 ) 2  n CaCO3  n CO2

0, 243 1
.
.162  26, 244 (g)
Từ (1), (2) suy ra: n CO 2  0, 243 mol � m 
2 0, 75
Câu 37. Chọn A.
Nhận thấy: n NaOH  n este  Trong E có chứa este của phenol (A)
Đặt a là số mol của các este còn lại và b là số mol của A
với b = 0,25 – 0,22 = 0,03 mol và a = 0,22 – 0,03 = 0,19 mol
7, 2
 37,89 ⇒ CH3OH (0,11 mol) và C2H5OH (0,08 mol)
Ta có: M ancol 
0,19
Hỗn hợp b gam muối gồm RCOONa (0,22k mol) và R’C6H4ONa (0,03k mol)
0, 25
BT: O
k  0,125k mol ���
� 0, 47k  3, 222  0,375k  3,393 � k  1,8
Khi đốt cháy T có: n Na 2CO3 
2
�BT:
�C�
� 0, 396.C1  0, 054.C2  1,512 � C1  3; C 2  6
Vì 3 muối có cùng C  C2H5COONa, CH2=CHCOONa, HC≡C-COONa và C6H5ONa.
Do Y no và MY > MX nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08 mol).

Giả sử X là HC≡C-COOCH3 (0,11 mol) và Z là CH2=CHCOOC6H5 (0,03 mol)
⇒ BTNT(H): nH2O/a(g) muối = 0,75 mol  0,455 (loại). Vậy Z là HC≡C-COOC6H5 có m = 4,38 gam.
Câu 38. Chọn C.
0, 68
 0,34 mol ; Đặt CO2 (x mol) và H2O (y mol)
Khi đốt cháy N thì: n Na 2CO3 
2
BTKL

����� 44x  18y  34,1
(với nCOONa = nNaOH = 0,68 mol)  x = y = 0,55
� BT:O
� 2x  y  1, 65
����

0,89
 1,3  N gồm 3 muối no, đơn chức, mạch hở, trong đó có 1 muối là HCOONa
0, 68
 nT = nE = 0,6 mol và MT = 36  mT = 21,6 (g). Áp dụng BTKL cho hỗn hợp E có: mE = 43,58 (g)
mà %mX = 75,723% ⇒ mX = 33 (g) và MX bé nhất trong E nên X là HCOOCH3 (0,55 mol)
0,6.36  0,55.32
⇒ nY,Z = 0,05 mol ⇒ Mancol của Y, Z =
= 80 ⇒ Y, Z thuỷ phân tạo C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
0,05
Giải hệ tìm được mol của 2 ancol lần lượt là 0,02 mol C2H4(OH)2 và 0,03 mol C3H5(OH)3
Hai chất Y, Z có dạng (R1COO)2C2H4 (0,02 mol) và (R2COO)3C3H5 (0,03 mol)
Hai muối còn lại trong N là R1COONa (0,04 mol) và R2COONa (0,09 mol)
BT: C
���
� 0, 04.C1  0, 09.C 2  0,55.1  0,89 � C1  4 ; C 2  2

Vậy Y là (C3H7COO)2C2H4 ⇒ %mY = 9,27%.
Câu 39. Chọn C.
(1) Sai, Sản phẩm của phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol là este.
(3) Sai, Ở điều kiện thường triolein là chất lỏng và tristearin là chất rắn.
(4) Sai, Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
(6) Sai, Tinh bột không tan trong nước lạnh, trong nước tinh bột chuyển thành dung dịch keo gọi là hồ
tinh bột.
Ta có: C N 


Câu 40. Chọn D.
D. Sai, Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất rắn màu trắng.
--------------HẾT--------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 102
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 1. Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu
A. hồng nhạt.
B. nâu đỏ.
C. xanh tím.
D. xanh lam.
Câu 2. Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch gluozơ và fructozơ là
A. NaHCO3.
B. nước brom.
C. quỳ tím.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3.
Câu 3. Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH2CH3.
C. C2H5COOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 4. Dung dịch nào sau đây là quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Anilin.
B. Glyxin.
C. Etylamin.
D. Axit axetic.
Câu 5. Chất nào sau là hợp chất hữu cơ đa chức?
A. Đimetylamin.
B. Tripanmitin.
C. Alanin.
D. Glucozơ.
Câu 6. Axit aminoaxetic tác dụng hóa học với dung dịch
A. Na2SO4.
B. NaNO3.
C. NaCl.
D. NaOH.

Câu 7. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa đỏ nâu.
B. kết tủa vàng.
C. kết tủa trắng.
D. kết tủa xanh.
Câu 8. Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với metanol trong HCl khan, sản phẩm hữu cơ thu được

A. ClH3N-CH2-COO-C2H5.
B. ClH3N-CH(CH3)-COO-CH3.
C. H2N-CH(CH3)-COO-CH3.
D. H2N-CH(CH3)-COO-C2H5.
Câu 9. Chất ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là
A. đimetyl ete.
B. etyl axetat.
C. đimetyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 10. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng và glixerol.
B. xà phòng và etanol.
C. glucozơ và glixerol.
D. glucozơ và etanol.
Câu 11. Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất
nào sau đây?
A. CH2=CH-COOH và CH3CH2OH.
B. CH3-COOH và CH2=CH-OH.
C. CH3-COOH và CH3CH2OH.
D. CH2=CH-COOH và CH3OH.
Câu 12. Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức
A. amin.
B. cacboxyl.

C. hiđroxyl.
D. cacbonyl.
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm
A. CH3COOH và CH3OH.B. CH3COOH và C2H5OH.
C. CH3COONa và C2H5ONa.
D. CH3COONa và C2H5OH.


Câu 14. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3-NH-CH2-CH3.
B. (CH3)2CH-NH2.
C. CH3-CH2-NH2.
D. CH3-CH2-N(CH3)2.
Câu 15. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. fructozơ.
B. xenlulozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
Câu 16. Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được
A. etanol.
B. axit gluconic.
C. glixerol.
D. sobitol.
Câu 17. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
A. Glyxin.
B. Saccarozơ.
C. Triolein.
D. Metylamin.
Câu 18. Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?
A. Glucozơ.

B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glixerol.
Câu 19. Công thức hóa học của tristearin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 20. Chất không có phản ứng thủy phân là
A. Saccarozơ.
B. Triolein.
C. Etyl axetat.
D. Glucozơ.
Câu 21. Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn
toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,5.
B. 15,0.
C. 30,0.
D. 45,0.
Câu 22. Este X mạch hở có công thức phân tử C 5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH
đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là
A. Metyl butirat.
B. Etyl axetat.
C. Propyl axetat.
D. Etyl propionat.
Câu 23. Amin X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C 7H9N. Khi cho X tác dụng với nước
brom, thu được kết tủa trắng. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2.
B. 4.
C. 5.

D. 3.
Câu 24. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 1,10 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 3,67 tấn.
Câu 25. Cho các phát biểu nào sau:
(a) Triolein phản ứng được với nước brom.
(b) Chất béo có nhiều trong dầu thực vật và mỡ động vật.
(c) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
(d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,6.
B. 2,7.
C. 4,5.
D. 1,8.
Câu 27. Cho 17,8 gam amino axit X (phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 22,2 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 28. Cho 15,83 gam hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin, lysin tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa

0,04 mol H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 17,79.
B. 19,75.
C. 23,67.
D. 24,15.
Câu 29. Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu
được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 46,2.
C. 45,2.
D. 44,8.
Câu 30. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 23,0.
B. 21,2.
C. 18,2.
D. 19,4.
Câu 31. Cho sơ đồ sau:
H , to
(a) X + H2O ���
�Y


enzim
(b) Y ���
� C2H5OH + CO2
(c) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + Ag + NH4NO3 (t°)
Chất X, Y, Z tương ứng là
A. Saccarozơ, glucozơ, amoni gluconat.
B. Xenlulozơ, fructozơ, amoni gluconat.

C. Xenlulozơ, glucozơ, axit gluconic.
D. Xenlulozơ, glucozơ, amoni gluconat.
Câu 32. Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa biết nồng độ, tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH3,
đun nóng thu được 0,54 gam Ag. Nồng độ mol/l của glucozơ trong dung dịch là
A. 0,050.
B. 0,075.
C. 0,125.
D. 0,025.
Câu 33. Este X có công thức cấu tạo là CH 3-COO-CH2-COO-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong
dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm
A. 1 muối và 2 ancol.
B. 2 muối và 1 anđehit.
C. 2 muối và 1 ancol.
D. 1 muối, 1 ancol và 1 anđehit.
Câu 34. Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với m gam etanol (xúc tác H 2SO4 đặc, đun
nóng), thu được m gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 52,27%.
B. 50,00%.
C. 60,23%.
D. 68,18%.
Câu 35. Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, (CH3)3N. Số chất trong dãy phản ứng
với HCl trong dung dịch là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 36. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng

X, Y
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
T
Qùy tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
C. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
D. Glucozơ, saccarozơ, anilin, etylamin.
Câu 37. Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
to
(a) X + 2NaOH ��
� Y + Z + H2O
(b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T
enzim
(c) Z + O2 ���
� CH3COOH + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử chất Y có 2 nhóm -CH2-.
B. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
C. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T.

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được CO2
và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, to) thu được 21,9 gam este Y no. Thủy phân
hoàn toàn 21,6 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và
m gam muối cacboxylat. Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 26,5.
C. 21,9.
D. 20,1.
Câu 39. Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn
hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol
H2O. Giá trị của m là
A. 45,8.
B. 52,7.
C. 47,3.
D. 50,0.
Câu 40. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được (m + 21,9) gam muối khan. Mặt khác, cho m gam X tác dụng
với dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thu được (m + 22) gam muối. Giá trị của m là
A. 59,4.
B. 73,8.
C. 74,1.
D. 88,8.


--------------HẾT---------------


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
1. C

11. D
21. B
31. D

2. B
12. C
22. D
32. D

3. B
13. D
23. B
33. B

4. C
14. A
24. C
34. D

5. B
15. B
25. B
35. C

6. D
16. D
26. C
36. C

7. C

17. D
27. D
37. B

8. B
18. A
28. B
38. A

9. D
19. B
29. A
39. D

10. A
20. D
30. D
40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 21. Chọn B.
Ta có: n CO 2  n CaCO3  0,15 mol � m C 6H12O6 

0,15 1
.
.180  15 (g)
2 0,9

Câu 22. Chọn B.
Theo BTKL: 102x + 40x = 5,76 + 2,76  x = 0,06  M ancol 


2, 76
 46 : C 2 H 5OH
0, 06

Vậy X là C2H5COOC2H5.
Câu 23. Chọn B.
X có nhóm NH2 gắn trực tiếp vào vòng benzen. Công thức cấu tạo của X là
H2N-C6H4-CH3 (o, m, p) và C6H5-NH-CH3
Câu 24. Chọn C.
2
m C6H 7O2 (NO3 )3 
.297.0, 6  2, 2 tấn.
162
Câu 24. Chọn C.
Vì đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở nên n CO 2  n H 2O  n CaCO3  0, 25 mol � m H 2O  4,5 (g)
Câu 27. Chọn D.
22, 2  17,8
 0, 2 mol � M X  89 : C 3H 7 O 2 N . X có 2 đồng phân là
Ta có: n X 
40  18
CH3CH(NH2)COOH và H2NCH2CH2COOH
Câu 31. Chọn D.
H , to
(a) (C6H10O5)n (X) + H2O ���
� C6H12O6 (Y)
enzim
(b) C6H12O6 (Y) ���
� C2H5OH + CO2
(c) C6H12O6 (Y) + AgNO3 + NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 (Z) + Ag + NH4NO3 (t°)

Tên gọi X, Y, Z tương ứng lần lượt là xenlulozơ, glucozơ, amoni gluconat.
Câu 34. Chọn D.
m
m
 n C 2H5OH 
So sánh số mol: n CH3COOH 
 CH3COOH dư.
60
46
n CH3COOC 2H5
m 60
.100%  . .100%  68,18%
Vậy H 
n CH 3COOH
88 m
Câu 35. Chọn C.
Chất phản ứng với HCl trong dung dịch là H2NCH2COOH, C6H5NH2, (CH3)3N.
Câu 37. Chọn B.
Từ phản ứng (c) suy ra Z là C2H5OH
Từ phản ứng (a) suy ra X là C2H5OOC-C2H2-COOH ⇒ Y là (CH)2(COONa)2 hoặc CH2=C(COONa)2.
Từ phản ứng (b) suy ra T là (CH)2(COOH)2 hoặc CH2=C(COOH)2.
A. Sai, Vì Y có 2 đồng phân trong đó có 1 đồng phân không có nhóm -CH 2- và 1 đồng phân có 1 nhóm
CH2.
C. Sai, Chất X có 2 công thức cấu tạo phù hợp (không tính đồng phân hình học).
D. Sai, Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn chất Z.
Câu 38. Chọn A.


y
� y


x   2�
O 2 ��
� xCO 2  H 2O
Đặt CTPT là CxHyO4, phương trình đốt cháy: C x H y O 4  �
2
� 4

� y 4�
� a �x   � 1,5a.0,5y � y  2x  4 � k X  3  2 CO  1CC
� 4 2�
m  mX
L
�BTK
��
� n X  n H2  Y
 0,15 mol ⇒ MX = 144 (C6H8O4) ⇒ X là C2H2(COOCH3)2.
2
Muối thu được là C2H2(COONa)2: 0,15 mol⇒ m = 24 gam.
Câu 39. Chọn D.
BT: O
BTKL
Khi đốt cháy Y thì: ���
� n Y  0,3 mol và ���
� m Y  9,8 (g)
Hỗn hợp X gồm các este của phenol (x mol) và este của ancol (0,3 mol)
mà 2x + 0,3 = 0,6  x = 0,15  n H 2O  0,15 mol

Theo BTKL: 38,5 + 0,6.40 = m + 9,8 + 0,15.18  m = 50 (g)
Câu 40. Chọn B.

m  22  m

x  2y 

Gly
:
x
mol
x  0, 2


22

��
��
� m  mGly  mGlu  73,8 (g)

m  21,9  m
Glu : y mol �
y  0, 4


xy

36,5
--------------HẾT--------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)


ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH – THPT CHYÊN
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 103
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 1. Công thức của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 2. Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của
fructozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C6H12O6.
C. C5H10O5.
D. C12H22O11.
Câu 3. Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.
B. KCl.
C. NaNO3.
D. NaOH.
Câu 4. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH2CH3.

B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 5. Cho 1 ml dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung
dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch chất X, đun nóng
nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là
A. ancol metylic.
B. saccarozơ.
C. axit propionic.
D. anđehit axetic.
Câu 6. Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO 4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn
bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm, lắc
nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là


A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. metanol.
D. fructozơ.
Câu 7. Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
A. C2H5COOC4H9.
B. C3H7COOC2H5.
C. C4H9COOC2H5.
D. C2H5COOC3H7.
Câu 8. Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút
có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống
nghiệm Y là
A. có kết tủa màu trắng.
B. có kết tủa màu vàng.
C. có kết tủa màu xanh.
D. dung dịch Br2 bị nhạt màu.

Câu 9. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C 2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H3COOC2H5.
C. C2H3COOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 11. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. C2H5NH2.
B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH.
D. HCOOH.
Câu 12. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa màu trắng.
B. bọt khí.
C. dung dịch màu tím.
D. kết tủa màu xanh.
Câu 13. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4?
A. Benzen.
B. Metan.
C. Etan.
D. Etilen.
Câu 14. Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl.
B. NaCl.
C. KNO3.

D. KOH.
Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
(a) X + 2NaOH ��
� 2X1 + X2
(b) X1 + HCl  X3 + NaCl
t0
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ��
� X4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C 6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào
sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Phân tử khối của X1 là 82.
C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro.
D. X2 là axetanđehi.
Câu 16. Cho các phát biểu sau:
. (a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột
phích.
(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
(g) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 17. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch

màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 18. Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp
Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong
dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,225.
B. 0,025.
C. 0,250.
D. 0,175.
Câu 19. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit
glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp X là


A. 14,70 gam.
B. 14,60 gam.
C. 7,30 gam.
D. 7,35 gam.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
(3) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein.
(4) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(5) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 21. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu
thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val.
Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 22. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh (do amin gây ra).
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng.
C. Anilin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
D. Đimetylamin là amin bậc hai.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm.

D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
B. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic.
C. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom.
D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
Câu 26. Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, glyxin, Ala-Gly. Số chất phản ứng được với HCl trong
dung dịch là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3
mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat,
natri stearat. Giá trị của a là
A. 89,2.
B. 89,0.
C. 86,3.
D. 86,2.
Câu 28. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu
được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức
của Y là
A. CHC-COOH.
B. C2H5COOH.
C. HCOOH.
D. CH2=CH-COOH.
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là



A. 8,1.
B. 5,4.
C. 10,8.
D. 2,7.
Câu 30. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển sang màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo kết tủa Ag
Z
Dung dịch Br2
Tạo kết tủa trắng
T
Cu(OH)2
Tạo hợp chất màu tím
X, Y, Z, T lần lượt là
A. natri stearat, fructozơ, anilin, glixerol.
B. lysin, glucozơ, phenol, Gly-Ala.
C. anilin, etyl fomat, anilin, lòng trắng trứng.
D. lysin, glucozơ, anilin, Gly-Val-Ala.
Câu 31. Hỗn hợp M gồm một anđehit đơn chức và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol M, thu được 0,2 mol CO 2. Mặt khác, cho 0,1 mol M tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 22,56 gam kết tủa. Phần trăm số mol
của anđehit trong M là

A. 60,00%.
B. 40,00%.
C. 71,74%.
D. 28,26%.
Câu 32. Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α–amino axit có
cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt khác
thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,96.
B. 12,98.
C. 14,33.
D. 12,89.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 13,5 gam
chất rắn khan. Công thức của hai axit cacboxylic trong X là
A. HCOOH và C2H3COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. CH3COOH và HOOCCOOH.
D. HCOOH và HOOCCOOH.
Câu 34. Hợp chất X (MX < 100) là este của amino axit và ancol. Cho 22,25 gam X tác dụng hết với lượng
dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 27,75.
B. 24,25.
C. 19,60.
D. 19,40.
Câu 35. Hỗn hợp M gồm muối X (CH6N2O3) và đipeptit Y (C6H12N2O3, tạo bởi một -amino axit). Cho X
tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và muối T (dùng làm
phân đạm). Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây
sai?
A. Chất T là NaNO3.

B. Chất Y là H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
C. Chất Q là CH3CH(NH3Cl)COOH.
D. Chất Z là CH3NH2.
Câu 36. Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1 và X2 đồng đẳng kế tiếp (M X  M X ) . Cho 9,9 gam X
1

2

tác dụng hết với 6,9 gam kim loại Na, thu được khí H2 và 16,6 gam hỗn hợp rắn Y. Công thức phân tử của
X1 là
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. C4H9OH.
D. C3H7OH.
Câu 37. Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y
(CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M cần vừa đủ 1,45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,1 mol CO2.
Mặt khác, cho 0,3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy
nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 42,5.
B. 32,6.
C. 37,4.
D. 35,3.
Câu 38. Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 : 1. Tổng
số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12,12 gam M, thu được 0,07
mol X1; 0,06 mol X2 và 0,03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42,9 gam. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 17,63.
B. 18,17.
C. 17,53.

D. 18,64.


Câu 39. Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36 gam E cần
dùng vừa đủ 2,01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối đa với 0,09 mol Br 2 trong dung dịch. Mặt
khác, cho 44,72 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH, thu được glixerol và
dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 47,47.
B. 25,01.
C. 23,73.
D. 48,75.
Câu 40. Hỗn hợp E gồm 6 trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ).
Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 59,04 gam hỗn hợp
G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 21,36 gam và có 8,064 lít khí H 2 (đktc)
thoát ra. Số nguyên tử hiđro có trong Q là
A. 22.
B. 16.
C. 20.
D. 18.
--------------HẾT---------------


ĐÁP ÁN ĐỀ THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH – THPT CHYÊN
1. D
11. A
21. C
31. A


2. B
12. A
22. C
32. C

3. D
13. D
23. C
33. D

4. A
14. A
24. D
34. B

5. D
15. B
25. C
35. B

6. C
16. B
26. B
36. A

7. B
17. D
27. B
37. C


8. D
18. A
28. A
38. B

9. C
19. D
29. B
39. A

10. A
20. C
30. D
40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 15. Chọn B.
X1 là muối có 2 nguyên tử C trong phân tử.
X2 tác dụng với 2 mol AgNO3  có 1 nhóm chức –CHO (trừ HCHO).
Vậy CTCT của X là HO-CH2-COO-CH2-COOCH=CH2
 X1 là HO-CH2-COONa ; X2 là CH3CHO ; X3 là HO-CH2-COOH và X4 là CH3COONH4
Phân tử khối của X1 là 98  B sai.
Câu 16. Chọn B.
(c) Sai, Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 17. Chọn D.
Chất X duy nhất thoả mãn là HCOO-CH2-CH(CH3)-OOCH.
Câu 18. Chọn A.
Cách 1: Vì sau phản ứng thu được các hiđrocacbon  H2 hết.
Hỗn hợp Y gồm C2H4 (x mol); C2H6 (y mol) và C2H2 dư (z mol)
�x  2y  n H 2

28x  30y  26z
 27, 75 � x  9y  7z  (2)
� 2x  3y  z  0,375 (1) và
Ta có: �
x yz
�x  y  z  n C 2 H 2
Lấy: 3.(1) – (2) = 5x + 10z = 1,125  x + 2z = 0,225
Khi cho Y tác dụng với Br2 thì: a = x + 2z = 0,225
Cách 2: Đặt Y là C2Hn với MY = 27,75  n = 3,75
PTHH: C2H2 + 0,875H2  C2H3,75
Ta có: x + 0,875x = 0,375  x = 0,2 (x là mol của C2H2)
Theo BT π thì: 2x = 0,875x + a  a = 0,225.
Câu 19. Chọn D.
Gộp quá trình: (X và HCl) tác dụng với NaOH
n Glu  n Lys  0,15
n Glu  0, 05 mol


��
� m Glu  7,35 (g)
Khi đó: �
n Lys  0,1 mol
2n Glu  n Lys  0, 2  0, 4 �

Câu 20. Chọn C.
(3) Sai, Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
(5) Sai, Đipeptit Ala-Val không có phản ứng màu biure.
Câu 21. Chọn C.
Peptit X có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Câu 22. Chọn C.

(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom  nhạt màu dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều  bông tan
do xảy ra phản ứng thuỷ phân.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa trilinolein (xúc tác Ni), đun nóng  thu được tristearin.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin  thu được CH3COONH3C2H5.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin  thu được LysNa và H2O.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng 
thu được Ag (phản ứng tráng gương) .
Câu 26. Chọn B.


Chất phản ứng được với HCl trong dung dịch là anilin, glyxin, Ala-Gly.
Câu 27. Chọn B.
(x mol)
�Axit
 NaOH � Muối của axit béo no + Glixerol + H2O
X: �
Triglixerit Y (y mol)

Hỗn hợp gồm axit béo có k1 = 1 và triglixerit no có k2 = 3.
Theo độ bất bão hoà: n CO2  n H2O  (k1  1)x  (k 2  1)y � 5,35  n H2O  2y (1)
BT:O
Ta có: naxit + 3ntriglixerit = nNaOH  x + 3y = 0,3 (2) và ���
� 2.5,35  n H 2O  2.7, 675  (2x  6y) (3).
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,15 ; y = 0,05 ; n H 2O  5,25
BTKL
���
� mX = m CO2  m H2O  m O2  84,3 (g)
BTKL
���

� mmuối = m X  m NaOH  mglixerol  mH 2O  89 (g)
Câu 28. Chọn A.
Ta có: nNaOH = 2nE  E là este 2 chức có dạng R1-COO-R’-OOC-R2
Muối thu được gồm R1COONa và R2COONa
mà 0,1.(M1 + 67) + 0,1.(M2 + 67) = 16  M1 + M2 = 26  M1 = 1 (H-) và M2 = 25 (CH≡C-)
Vậy Y là CHC-COOH.
Câu 31. Chọn A.
BT: C
���
� Canđehit = Cankin = 2 ⇒ ankin là C2H2 với x mol ⇒ nanđehit = (0,1 – x) mol.
Nếu anđehit là CH3CHO ⇒ 108.2.(0,1 – x) + 240x = 22,56 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ %nanđehit = 60%.
Nếu anđehit là (CHO)2 ⇒ 108.4.(0,1 – x) + 240x = 22,56 gam ⇒ x = 0,1075 mol > 0,1 ⇒ loại.
Câu 32. Chọn C.
X + 5NaOH  Muối + H2O
Đặt nX = x mol  nNaOH = 5x mol; n H 2O  x mol

BTKL
���
� 9,24 + 40.5x = 12,88 + 18x  x = 0,02 mol
X + 5HCl + 4H2O  Muối
0,02 0,1
0,08
BTKL
���� m = 9,24 + 0,1.36,5 + 0,08.18 = 14,33 (g).
Câu 33. Chọn D.
Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3 nên trong X có chứa HCOOH với nHCOOH = 0,1 mol
Hai axit ban đầu là HCOOH và R(COOH)x với 0,1 + a.x = 0,2  a = 0,1/x (mol)
Chất rắn Y gồm HCOONa (0,1 mol) và R(COONa)x (0,1/x mol)
mà 68.0,1 + 0,1.M/x = 13,5  M = 67x (với x = 1: COONa ; x = 2: (COONa)2)
Vậy axit còn lại trong X là (COOH)2.

Câu 34. Chọn B.
X là H2NCH2COOCH3 ⇒ Muối thu được là H2NCH2COONa: 0,25 mol  m = 24,25 (g)
Câu 35. Chọn B.
Các chất X là CH3NH3NO3; Y là (Ala)2; Z là CH3NH2 và T là NaNO3.
Câu 36. Chọn A.
9,9
 49,5
Theo BTKL: m H2  9,9  6,9  16, 6  0, 2 (g)  n H2  0,1 mol � M X 
0,1.2
Vậy 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH.
Câu 37. Chọn C.
a  b  0,3
a  0, 2


�X : a mol �

��
a(1,5m  1)  1,5bn  1, 45 � �
b  0,1

Y : b mol �


am  bn  1,1
2m  n  11



Do thu được metylamin và X là muối của axit đa chức ⇒ m ≥ 4 ⇒ (m ; n) = (4 ; 3); (5 ; 1).



+ Với m = 4; n = 3 ⇒ C4H12O4N2 và C3H12O3N2 hay (COOH3NCH3)2 và (CH3NH3)2CO3.
⇒ Muối thu được gồm 0,2 mol (COONa)2 và 0,1 mol Na2CO3 ⇒ a = 37,4 gam.
+ Với m = 5; n = 1 ⇒ C5H14O4N2 và CH8O3N2 hay CH2(COOH3NCH3)2 và (NH4)2CO3 ⇒ loại vì thu được
2 khí là CH3NH2 và NH3 (khác với dữ kiện đề bài).
Câu 38. Chọn B.
Trùng ngưng hóa peptit: 2X + Y + Z + T → E (X2YZT) + 4H2O.
Thủy phân M cũng như thủy phân (E + 4H2O)  nX1 : nX2 : nX3 = 7 : 6 : 3 = 7k : 6k : 3k (k ∈ N∙).
⇒ ∑gốc a.a = 7k + 6k + 3k = 16k. Mặt khác: ∑lk peptit = 10 ⇒ ∑mắt xích = 14 = 8 + 2 + 2 + 2.
⇒ 1.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ≤ 16k ≤ 2.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ⇒ k = 1.
PTHH: E + (7 + 6 + 3 – 1 = 15)H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3
⇒ 2X + Y + Z + 11H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3.
⇒ nX = 0,02 mol; nY = nZ = nT = 0,01 mol.
Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ n C2H3NO = 0,07 + 0,06 + 0,03 = 0,16 mol.

n H 2O = 0,02 + 0,01 + 0,01 + 0,01 = 0,05 mol ⇒ n CH 2 = 12,12  0,16.57 0,05.18 = 0,15 mol.
14
Đốt cho 0,47 mol CO2 và 0,44 mol H2O ⇒ TN2 dùng gấp 1,5 lần TN1 ⇒ m = 12,12.1,5 = 18,18 (g)
Câu 39. Chọn A.
Trong 22,36 (g) E có nNaOH = 0,16/2 = 0,08 mol  naxit + 3neste = 0,08 (1)
BTKL
����
� 44n CO2  18n H 2O  22,36  2, 01.32
n CO 2  1, 43




� BT: O


n H 2O  1,32
���

2.(n

3n
)

2,
01.2

2n

n


axit
este
CO
H
O

2
2
n CO2  n H 2O  (k1  1  1).n axit  (k 2  3  1).n este �  k1.n axit  k 2 .n este   2n este  0,11
1 4 44 2 4 4 43
Ta có:
 neste = 0,01
n Br2


Từ (1) suy ra: naxit = 0,05 mol.
Xét 44,72 gam E (gấp 2 lần ở phần trên) có C3H5(OH)3: 0,02 mol và H2O: 0,1 mol  m = 47,48 (g)
Câu 40. Chọn C.
n OH  2n H 2  0, 72 mol

92
t 3
� M F  .t ���
� 92 : C3H 5 (OH) 3
Ta có: �
m ancol  21,36  m H 2  22,8
3


68  96
� 2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa.
2
Vì các chất trong E có số mol bằng nhau  X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là
(HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 20 nguyên tử H.
và n OH  n RCOONa  0, 72 � M G  82 

--------------HẾT---------------



×