Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu của Công ty cổ phần Dược Vật tư thú y HANVET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.71 KB, 51 trang )

Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ rất
nhiệt tình từ phía các thầy cô trong khoa Thương mại quốc tế nói chung và các thầy
cô giáo Bộ môn Quản trị Thương hiệu nói riêng, đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp,
nhiệt tình, tận tâm của PGS.TS. Nguyển Quốc Thịnh. Vì vậy, em xin chân thành
cảm ơn các thầy cô giáo khoa Thương mại quốc tế, và đặc biệt gửi lời cảm ơn đến
PGS.TS. Nguyễn Quốc Thịnh đã giúp đỡ em hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn tập thể Ban lãnh đạo cùng toàn thể
nhân viên trong Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET, đặc biệt là cán bộ
nhân viên trong phòng Kế toán, Bộ phận Xuất nhập khẩu đã tạo điều kiện cho em
tiếp xúc với công việc, trao đổi và cung cấp những thông tin cần thiết để giúp em
hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Trong thời gian thực tập tại Công ty và làm khóa luận tốt nghiệp do bản thân
còn nhiều hạn chế về mặt trình độ, nhận thức nên bài khóa luận không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được sự đóng góp quý báu từ phía thầy cô
giáo và tập thể Ban lãnh đạo, nhân viên trong Công ty để bài khóa luận tốt nghiệp
được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Quốc Thịnh và tập
thể Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET đã giúp em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
nguyên liệu của Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET”.
Em xin chân thành cảm ơn !
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................................v


2. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG NƯỚC NGOÀI..............................................................vi
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI........................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu........................................................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.....................................................................................................2

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

1

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

1.3. Mục đích nghiên cứu....................................................................................................................2
1.4. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................2
1.5. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................2
1.6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................3
1.7. Kết cấu của khóa luận.................................................................................................................3
Chương 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG NHẬP KHẨU..........................................................................................................................4
2.1. Khái quát chung về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu...............................4
2.1.1. Khái niệm về hợp đồng nhập khẩu.........................................................................................4
2.1.2. Nội dung của hợp đồng nhập khẩu........................................................................................5
2.2. Các bước trong quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.....................................................6
2.2.1. Chuẩn bị chứng từ thực hiện hợp đồng Nhập khẩu............................................................6
2.2.2. Thuê phương tiện vận tải........................................................................................................8
2.2.3. Mua bảo hiểm cho hàng hóa và làm thủ tục hải quan.........................................................9

2.2.4. Nhận hàng, kiểm tra hàng và thanh toán............................................................................10
2.2.5. Khiếu nại hoặc giải quyết khiếu nại (nếu có)......................................................................12
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu..............................12
Chương 3 : THỰC TRẠNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VẬT TƯ THÚ Y TẠI
CÔNG TY DƯỢC & VẬT TƯ THÚ Y HANVET..........................................................................15
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET.........................................................................................15
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của HANVET................................................................15
3.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y
HANVET ............................................................................................................................................15
3.2. Kết quả hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.....................................................................17
3.2.1. Giới thiệu nguyên liệu vật tư thú y và đặc điểm của nguyên vật liệu vật tư thú y...............17
3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu vật tư thú y tại Công ty cổ phần Dược & Vật tư
thú y HANVET....................................................................................................................................19
3.3. Thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu vật tư thú y tại Công ty cổ phần
Dược & Vật tư thú y HANVET........................................................................................................21
3.3.1. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu........21
3.3.2. Thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng NK nguyên liệu sản xuất thuốc thú y của công
ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET.......................................................................................22
3.4. Nhận xét chung về quy trình thực hiên hợp đồng nhập khẩu của công ty..........................29
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP
KHẨU VẬT TƯ THÚ Y CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC & VẬT TƯ THÚ Y HANVET. 31
4.1. Định hướng phát triển của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nguyên liệu sản xuất
thuốc của công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET..........................................................31
4.1.1. Mục tiêu, phương hướng hoạt động của Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET.......31
4.1.2. Phương hướng hoạt động của Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET...............32
4.2. Các đề xuất với vấn đề nghiên cứu...........................................................................................32
4.2.1. Đề xuất đối với công ty..........................................................................................................32

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh


2

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

4.2.1.1. Hoàn thiện công tác chuẩn bị chứng từ nhận hàng:..............................................................32
4.2.1.2. Hoàn thiện công tác làm thủ tục Hải quan............................................................................33
4.2.1.3. Hoàn thiện công tác thanh toán trong hợp đồng nhập khẩu vật tư.......................................33
4.2.1.4. Hoàn thiện nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát hợp đồng nhập khẩu...........................................34
4.2.1.5. Đào tạo nhân lực bộ phận xuất nhập khẩu:...........................................................................34
4.3. Một số kiến nghị với cơ quan hữu quan..................................................................................35
4.3.1. Chính sách thủ tục hải quan....................................................................................................35
4.3.2. Chính sách về thuế nhập khẩu................................................................................................36
4.3.3. Đầu tư, đổi mới trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật tại cảng biển....................................37
4.4. Một số kiến nghị với cơ quan Nhà nước..................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................39
Phụ lục ............................................................................................................................................40

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

3

SVTH: Trần Thị Ái Liên



Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các bước hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Bảng 3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty HANVET giai đoạn 20082012
Bảng 3.2. Một số vật tư thú y tiêu biểu Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y
nhập khẩu năm 2012
Biểu đồ 3.3. Kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2009- 2012
Bảng3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty năm 20082012
Sơ đồ 3.5. Trình tự thực hiện thủ tục Hải quan điện tử của Công ty.
Bảng 3.6. Số hợp đồng có sai sót trong việc khai Hải quan năm 2010- 2012
1.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

4

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT
1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Từ viết tắt
CTCP
XNK
XK
NK
P.
Q.
TMQT
BLDSVN
LTMVN
BQ

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

Nghĩa tiếng việt
Công ty cổ phần
Xuất nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Phường

Quận
Thương mại quốc tế
Bộ Luật Dân sự Việt Nam
Luật Thương mại Việt Nam
Bình quân

5

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

2. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG NƯỚC NGOÀI
ST

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng nước ngoài

T
1.

HANVET

Ha Noi veterinary

2.


WTO

World Trade Organization

3.

GMT

4.

CIF

Good Manufacturing
Practice
Cost Insurance and Freight

5.
6.
7.
8.

CFR
L/C
CPT
DDP

Cost and Freight
Letter of Credit
Carriage paid to

Delivered Duty Paid

9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.

DAT
DAP
EXW
FCA
FAS
FOB
D/P
D/A

Delivered at Terminal
Delivered at Place
Ex Works
Free carrier
Free alongside ship
Free on Board
Document Against Payment
Document Acceptance

17.


T/T

18.
19.
20.

M/T
D/O
B/L

Telegraphic Transfer
Remittance
Mail Transfer Remittance
Delivery Order
Bill of Lading

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

6

Nghĩa tiếng việt
Công ty Dược & Vật tư thú
y Hà Nội
Tổ chức Thương mại thế
giới
Tiêu chuẩn thực hành tốt
sản xuất thuốc
Tiền hàng, phí bảo hiểm và
cước phí

Tiền hàng và cước phí
Thư tín dụng
Cước phí trả tới
Giao hàng đã thông quan
nhập khẩu
Giao tại bến
Giao hàng tại nơi đến
Giao tại xưởng
Giao cho người chuyên chở
Giao dọc mạn tàu
Giao hàng trên tàu
Nhờ thu kèm chứng từ
Nhờ thu chấp nhận chứng
từ
Điện chuyển tiền
Thư chuyển tiền
Cung cấp lệnh giao hàng
Vận đơn đường biển

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Thương mại quốc tế ngày càng có vai trò quan trọng trong quá trình quốc tế hóa,
toàn cầu hóa, và nó trở thành một xu hướng tất yếu của thế giới. Thương mại quốc tế

mở rộng phạm vi trao đổi hàng hóa, thu hẹp khoảng cách giữa các quốc gia, giúp giảm
bớt rủi ro khi nền kinh tế của một số đối tác thương mại lớn bị suy yếu đặc biệt trong
bối cảnh nền kinh tế thế giới đang khủng hoảng như hiện nay. Với tư cách là thành
viên thứ 150, Việt Nam ngày càng có cơ hội hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới,
hoạt động thương mại quốc tế tạo tiền đề để phát triển nền kinh tế - xã hội. Việc gia
nhập WTO, tham gia vào các tổ chức thương mại, và việc phải tuân thủ các Hiệp định
thương mại song phương đã kí kết đã đem lại nhiều cơ hội và thách thức cho Việt
Nam. Nó ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các
doanh nghiệp tham gia thương mại quốc tế. Trong đó, nghiệp vụ thực hiện hợp đồng
nhập khẩu có vai trò quan trọng trong chuỗi các nghiệp vụ thương mại quốc tế. Quá
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu bao gồm nhiều nghiệp vụ có liên quan tới nhau, và
bị chi phối bởi nhiều nhân tố. Vì thế cần có những biện pháp hiệu quả để thực hiên
thực hiện hợp đồng nhập khẩu tránh những rủi ro.
Công ty Cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET là công ty đầu ngành trong hoạt
động sản xuất thuốc thú y của cả nước. Do vậy công ty có nhu cầu rất lớn về các
nguyên liệu để sản xuất vật tư thú y và hiện tại công ty đang nhập khẩu một khối
lượng lớn nguyên vật liệu từ các thị trường Trung Quốc, Đức, Mehico, Achentina,
Bungari... Với mỗi đối tác khác nhau hợp đồng nhập khẩu lại có sự điều chỉnh về chất
lượng sản phẩm, phương tiện vận chuyển, điều kiện giao hàng, phương thức thanh
toán hoặc các khiếu nại có thể xảy ra. Điều đó gây nhiều tranh cãi cũng như tốn kém
về thời gian hay tiền bạc.
Với những lí do trên cùng với kết quả điều tra sơ bộ thu thập tại Công ty Cổ phần
Dược & Vật tư thú y HANVET, em nhận thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa không
nhỏ của việc tiến hành nghiên cứu vấn đề hoàn thiện quy trình thực hiên thực hiện hợp
đồng nhập khẩu nguyên liệu của Công ty Cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET chủ
yếu từ thị trường Trung Quốc . Việc đi sâu nghiên cứu sẽ giúp bộ phận nhập khẩu thấy

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

1


SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

được hạn chế để hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu và đề ra giải
pháp nhằm tăng cường hiệu quả cho việc thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y
HANVET là đơn vị nhập khẩu các nguyên liệu dược phẩm để sản xuất thuốc thú y
nhằm sản xuất các loại thuốc, vacxin cung cấp cho thị trường trong nước, và một phần
nhỏ xuất khẩu. Trong quá trình tìm hiểu về các nội dung trong giáo trình “ Tác nghiệp
thương mại quốc tế”, các bài viết nghiên cứu xung quanh vấn đề hoàn thiện quy trình
thực hiên thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất, các đề tài nghiên cứu
khoa học và các luận văn khóa trước tại trường Đại học Thương mại và các bài viết,
bài báo về CTCP Dược & Vật tư thú y HANVET và một số kinh nghiệm thu được
trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã lựa chọn đề tài khóa luận “Hoàn thiện quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu của Công ty cổ phần Dược & Vật tư
thú y HANVET”.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài này nhằm nghiên cứu hoàn thiện quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu các nguyên liệu dược phẩm thuốc thú y tại Công ty cổ phần Dược &
Vật tư thú y HANVET, những tồn tại trong khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Từ đó
đưa ra những ưu điểm, nhược điểm, nguyên nhân của những tồn tại đó và đề ra giải
pháp khắc phục nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu
của Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET.
1.4. Đối tượng nghiên cứu

Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu của Công ty cổ phần Dược
& Vật tư thú y HANVET.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Mặt hàng: Vật tư thú y
Thị trường: Trung Quốc, Đức, Mehico, Achentina, Bungari...Trong đó chủ yếu là
thị trường Trung Quốc
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2008- 2012
Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Điều kiện nhập khẩu : CIF, CFR

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

2

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

1.6. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
 Phương pháp sử dụng phiếu điều tra trắc nghiêm
- Thiết kế phiếu điều tra với nội dung các câu hỏi trắc nghiệm xung quanh quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty
- Lựa chọn người phát phiếu nhằm thu được kết quả tốt nhất
 Phương pháp phỏng vấn:
- Thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn chủ yếu xoay quanh quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu vật tư thú y của Công ty

- Lựa chọn người phỏng vấn phù hợp với công việc họ làm để thu được kết quả
tốt nhất
b. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
 Thu thập dữ liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm
2009 – 2012
 Các số liệu liên quan tới thực trạng quy trình nhập khẩu vật tư thú y của Công
ty từ năm 2009 – 2012
 Từ trang website của Công ty và các bài viết về Công ty
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngoài các phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ
đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt,, tài kiệu tham khảo, phụ lục thì nội dung khóa luận
chia làm 4 chương như sau:
Chương 1 : Tổng quan nghiên cứu đề tài
Chương 2 : Một số vấn đề lí luận cơ bản về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu
Chương 3 : Thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu vật tư thú y tại
Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET
Chương 4 : Giải pháp hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu vật tư
thú y tại Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

3

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế


Chương 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
2.1. Khái quát chung về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.1.1.

Khái niệm về hợp đồng nhập khẩu

Hợp đồng TMQT là kết quả của một quá trình nghiên cứu thị trường, xác định
nhu cầu, lựa chọn đối tác, lập phương án kinh doanh tiến hành giao dịch đàm phán và
kí kết hợp đồng. Thực hiện hợp đồng TMQT là tự nguyện thực hiện các điều mà các
bên đã thỏa thuận và cam kết có ý nghĩa thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi của mọi
bên tham gia kí kết hợp đồng.
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu chỉ được tiến hành ở các doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, nhưng trong thực tế do tác động của môi trường,
điều kiện kinh doanh cùng với sự năng động sáng tạo của người kinh doanh đã tạo ra
nhiều hình thức nhập khẩu khác nhau. Có thể kể ra đây một vài hình thức nhập khẩu
đang được sử dụng tại các doanh nghiệp của nước ta hiện nay:
- Nhập khẩu trực tiếp
Nhập khẩu trực tiếp là hoạt động độc lập của công ty, khi tiến hành nhập khẩu
theo phương thức này doanh nghiệp phải tự mình nghiên cứu thị trường trong và ngoài
nước, tính toán chi phí, đảm bảo kinh doanh nhập khẩu có lợi nhuận. Hình thức nhập
khẩu trực tiếp hai bên (bên nhập khẩu và bên xuất khẩu) trực tiếp giao dịch với nhau,
việc mua bán không ràng buộc lẫn nhau.
- Nhập khẩu uỷ thác
Nhập khẩu uỷ thác là hoạt động nhập khẩu phải thông qua trung gian. Bên trung
gian nhận sự uỷ thác của doanh nghiệp tiến hành giao dịch, đàm phán với đối tác nhập
khẩu để làm thủ tục nhập khẩu theo yêu cầu của bên uỷ thác.
- Nhập khẩu song song
Nhập khẩu song song được hiểu là một nhà nhập khẩu không có mối liên hệ nào

với nhà xuất khẩu, tiến hành hành vì nhập khẩu một hàng hoá nhất định đã được cung
cấp bởi một nhà phân phối được cấp licence. Nhập khẩu song song làm xuất hiện
xung đột lợi ích giữa các bên liên quan.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

4

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

- Nhập khẩu đối lưu
Nhập khẩu đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó nhập khẩu
gắn liền với xuất khẩu. Thanh toán không bằng tiền mặt mà dùng hàng hoá có giá trị
tương đương để trao đổi hay còn gọi nhập khẩu theo phương thức hàng đổi hàng.
- Nhập khẩu tái xuất
Nhập khẩu tái xuất là hoạt động mua hàng hoá từ nước ngoài về nhưng mục đích
không phải để tiêu dùng trong nước mà xuất khẩu sang nước thứ ba nhằm thu một
khoản ngoại tệ lớn hơn. Mặt hàng này chưa qua chế biến ở nước mình mà được xuất
khẩu trực tiếp sang nước thứ ba. Như vậy, hoạt động nhập khẩu tái xuất luôn thu hút
ba nước: nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập khẩu.
- Nhập khẩu gia công
Nhập khẩu gia công là hình thức nhập khẩu trong đó bên nhập khẩu nhập nguyên
liệu hoặc bán thành phẩm của bên đặt gia công để chế biến ra thành phẩm, giao lại cho
bên đặt gia công và nhận thù lao.
Trên đây ta xét một số hình thức nhập khẩu cơ bản. Trong đó nhập khẩu trực tiếp

là hoạt động phổ biến nhất và tồn tại lâu đời nhất. Việc áp dụng hình thức nào là tuỳ
thuộc và điều kiện và trình độ cũng như năng lực của mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia.
2.1.2.

Nội dung của hợp đồng nhập khẩu

Tùy thuộc vào tính chất và đặc điểm của hàng hóa, tập quán buôn bán của các
bên, nội dung hợp đồng TMQT có thể khác nhau. Một Hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế chịu sự điều chỉnh của nhiều văn bản pháp luật quốc tế gồm Luật về Hợp
đồng; Luật về vận tải hàng hóa; Luật về Bảo hiểm; Luật về thanh toán và Luật về
khiếu nại, giải quyết tranh chấp. Trong đó kể đến một số điều luật cơ bản sau:
- Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005 là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp
luật Việt Nam, bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các quan
hệ tài sản mang tính chất hàng hóa - tiền tệ và các quan hệ nhân thân trên cơ sở bình
đẳng, độc lập của các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ đó và có hiệu lực pháp lý
trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Trước hết cần tìm hiểu để khái niệm hoàn thiện hợp
đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

5

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

 Theo Điều 428 BLDSVN 2005: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là sự

thỏa thuận giữa các bên theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua, bên
mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán.
 Theo Điều 27- LTMVN 2005: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được thực
hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất tái nhập và
chuyển khẩu.
Từ đó có thể tóm lại, Hợp đồng nhập khẩu là hợp đồng mua hàng của thương nhân
nước ngoài, thực hiện quá trình nhận quyền sở hữu hàng hóa và thanh toán tiền hàng.
Thông thường một hợp đồng xuất nhập khẩu bao gồm hai phần: Nội dung chung
và nội dung cơ bản ( điều khoản của hợp đồng).
Phần trình bày chung bao gồm:
- Nhóm điều kiện chung của hợp đồng bao gồm: Số hiệu của hợp đồng
( Contract No…); Địa điểm và ngày tháng kí kết hợp đồng; Tên và địa chỉ các bên
tham gia kí kết hợp đồng; Các định nghĩa dùng trong hợp đồng; Cơ sở pháp lí để kí kết
hợp đồng; Phần các điều khoản của hợp đồng
- Điều khoản về hàng hóa: Điều khoản về tên hàng ( Commodity); Điều khoản
về chất lượng ( Quality); Điều khoản về số lượng ( Quantity); Điều khoản về bao bì,
ký mã hiệu ( Packing and marketing)
- Điều khoản về giá cả ( Price); Điều khoản về thanh toán ( Payment)
- Điều khoản giao hàng ( Shipment/ Delivery)
- Điều khoản về trường hợp miễn trách ( Force majeure/ Acts of god); Điều
khoản khiếu nại ( Claim); Điều khoản bảo hành (Warranty); Phạt và bồi thường thiệt
hại (Penalty); Điều khoản trọng tài (Arbitration)
2.2. Các bước trong quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.1.

Chuẩn bị chứng từ thực hiện hợp đồng Nhập khẩu

Các bước hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu có thể khái quát
như sau:


GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

6

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

Sơ đồ 2.1. Các bước hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu

Chuẩn bị chứng từ thực hiện HĐNK

Thuê phương tiện vận tải

Mua bảo hiểm cho hàng hóa và làm thủ tục hải quan

Nhận hàng, kiểm tra hàng và thanh toán

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ( nếu có)
Cụ thể như sau:
- Xin giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu là biện pháp để nhà nước quản lý hàng nhập khẩu. Vì thế
sau khi ký kết hợp đồng doanh nghiệp phải xin giấy phép nhập khẩu chuyến để thực
hiện hợp đồng đó. Mỗi giấy phép chỉ cấp cho một chủ hàng kinh doanh nhập khẩu một
số hàng nhất định. Đơn xin phép phải được chuyển đến phòng cấp giấy phép của Bộ
Thương mại.
- Tiến hành thủ tục yêu cầu ngân hàng mở L/C:

Hành vi này phải được thực hiện phù hợp với hợp đồng đã quy định và trước thời
hạn giao hàng khoảng 15 ngày đến 20 ngày, đảm bảo L/C đến tay người bán kịp thời
và tạo điều kiện cho người bán có thời gian tiến hành làm thủ tục giao hàng
Khi thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ, những nội dung của L/C
cần kiểm tra là: Số tiền của thư tín dụng, ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng, loại
thư tín dụng, thời hạn giao hàng, cách giao hàng, cách vận tải, chứng từ thương mại,…

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

7

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại
2.2.2.

Khoa Thương mại Quốc tế

Thuê phương tiện vận tải

Nếu hợp đồng XNK được kí kết theo điều kiện nhóm C và D (Incoterm- 2010)
bao gồm điều kiện CFR, CIF, CPT, CIP, DAT, DAP thì người nhập khẩu phải tiến hành
thuê phương tiện vận tải. Còn nếu ở điều kiện cơ sở giao hàng ở nhóm E và nhóm F
bao gồm điều kiện EXW, FCA, FAS, FOB thì người nhập khẩu phải tiến hành thuê
phương tiện vận tải.
- Căn cứ vào hợp đồng TMQT như điều kiện cơ sở giao hàng, những quy định
về đặc điểm của phương tiện vận tải, quy định về mức bốc dỡ, thưởng phạt bốc dỡ,…
- Căn cứ vào khối lượng hàng hóa và đặc điểm của hàng hóa để tối ưu hóa trọng
tải của phương tiện và phù hợp với hàng hóa để đảm bảo an toàn trong quá trình vận

chuyển, và tính toán mức chi phí vận chuyển hợp lí nhất.
- Căn cứ vào điều kiện vận tải: Đó là hàng rới hay hàng đóng trong container, là
hàng hóa thông dụng hay hàng hóa đặc biệt. Vận chuyển trên tuyến bình thường hay
tuyến đường đặc biệt, vận tải một chiều hay hai chiều, chuyên chở một chuyến hay
nhiều chuyến.
Ở Việt Nam hiện nay hầu hết các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa theo
đường biển. Các phương cách thuê tàu mà các doanh nghiệp hay sử dụng là:
 Phương thức thuê tầu chợ ( Liner): tầu chợ là tầu chạy theo một hành trình và
thời gian xác định. Chủ hàng thông qua người môi giới thuê tàu hoặc trực tiếp tự mình
đứng ra yêu cầu chủ tầu hoặc người chuyên chở giành cho thuê tầu một phần chiếc tầu
chợ để chuyên chở một lô hàng từ cảng đến một cảng khác, và chấp nhận thanh toán
tiền cước phí cho người chuyên chở theo biểu cước phí đã định sẵn
 Thuê tàu chuyến ( Voyage charter) : thuê tàu chuyến là chủ tầu cho người thuê
tầu thuê toàn bộ chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều cảng và nhận
tiền cước thuê tàu do hai bên thỏa thuận
 Thuê tầu hạn định: chủ tầu có trách nhiệm chuyển giao quyền sử dụng chiếc
tàu thuê cho người thuê và đảm bảo khả năng đi biển của con tàu trong suốt thời gian
cho thuê. Còn người thuê tàu có trách nhiệm về việc kinh doanh khai thác chiếc tầu.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

8

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại
2.2.3.

Khoa Thương mại Quốc tế


Mua bảo hiểm cho hàng hóa và làm thủ tục hải quan

Trong kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thường phải vận chuyển đi xa, trong
những điều kiện vận tải phức tạp, do vậy khó tránh được những rủi ro. Để giảm bớt rủi
ro có thể xảy ra, người kinh doanh xuất nhập khẩu thường mua bảo hiểm cho hàng
hóa. Để tiến hành mua bảo hiểm cho hàng hóa, doanh nghiệp TMQT tiến hành theo
các bước:
- Xác định nhu cầu bảo hiểm: Cần xác định giá trị bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm
Giá trị bảo hiểm là giá trị thực tế của lô hàng, bao gồm giá hàng hóa, cước phí
chuyên chở, phí bảo hiểm và các chi phí lien quan khác.
 Điều kiện bảo hiểm được chia thành:
 Điều kiện bảo hiểm A: Bảo hiểm mọi rủi ro
 Điều kiện bảo hiểm B: Bảo hiểm có tổn thất riêng
 Điều kiện bảo hiểm C: Bảo hiểm mọi tổn thất
- Xác định loại hình bảo hiểm: Các doanh nghiệp TMQT thường sử dụng hợp
đồng bảo hiểm chuyến ( bảo hiểm cho từng chuyến hàng) và hợp đồng bảo hiểm
bao(bảo hiểm cho một khối lượng hàng vận chuyển trong nhiều chuyến kế tiếp nhau).
- Lựa chọn công ty bảo hiểm: Các doanh nghiệp TMQT thường chọn các công
ty bảo hiểm có uy tín, có quan hệ thường xuyên, tỷ lệ phí bảo hiểm thấp và thuận tiện
trong quá trình giao dịch.
- Đàm phán ký kết hợp đồng bảo hiểm
- Làm thủ tục hải quan
Các doanh nghiệp TMQT có thể trực tiếp tiến hành hoặc ủy quyền cho đại lí làm thủ
tục hải quan. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, tất cả hàng hóa khi qua
cửa khẩu Việt Nam đều phải làm thủ tục hải quan. Quy trình theo các bước cơ bản sau:
 Khai và nộp tờ khai hải quan: khai báo về tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa
và các giấy tờ do hải quan yêu cầu.
 Xuất trình hàng hóa:
 Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính

Bộ hồ sơ hải quan mà các doanh nghiệp nhập khẩu khi làm thủ tục hải quan phải
thực hiện khi làm thủ tục nhập khẩu bao gồm:

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

9

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

o Tờ khai hải quan
o Hợp đồng thương mại
o Bản kê chi tiết
o Vận đơn (bản sao)
o Các giấy tờ khác (tùy theo đặc điểm của hàng hóa có khác quy định khác nhau)
Trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan, trong thời hạn 5 năm cơ quan hải quan
được phép áp dụng biện pháp kiểm tra sau thông quan đối với doanh nghiệp.
2.2.4.

Nhận hàng, kiểm tra hàng và thanh toán

- Nhận hàng:
Các cơ quan vận tải có trách nhiệm tiếp nhận hàng hoá nhập khẩu trên các
phương tiện vận tải từ nước ngoài vào, bảo quản hàng hoá đó trong quá trình xếp dỡ,
lưu kho, lưu bãi và giao cho các đơn vị đặt hàng theo lệnh giao hàng của doanh

nghiệp. Người mua có thể trực tiếp nhận hàng với tàu hoặc nhận hàng qua cảng hay uỷ
thác cho người khác thay mặt mình nhận hàng với tàu hoặc cảng.
- Kiểm tra hàng hoá:
Nhận hàng là bước đầu còn việc thừa nhận hàng chỉ có thể xảy ra sau khi đã tiến
hành kiểm tra hàng hoá. Về mặt pháp lý nhận hàng không có nghĩa là đã thừa nhận
hàng đó. Do đó người mua có trách nhiệm kiểm tra hàng có phù hợp với hợp đồng hay
không. Việc kiểm tra hàng hoá phải được kiểm tra khẩn trương và chi tiết ngay khi tàu
đến và dỡ hàng khỏi tàu. Việc kiểm tra hàng hóa bao gồm các bước:
 Tạo điều kiện cho hải quan kiểm tra hàng hóa
 Mời đại diện bên giám định kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, để làm
cơ sở khiếu nại với bên bán nếu xảy ra tranh chấp giữa hai bên. Tại Việt Nam có thể
mời Vinacontrol kiểm tra.
 Nếu hàng hóa nhập khẩu là động vật thì phải qua kiểm dịch của cơ quan chức năng.
 Ký kết hợp đồng với ga, cảng để kiểm tra niêm phong trước khi bốc hàng ra
khỏi phương tiện vận tải.
- Thanh toán tiền hàng nhập khẩu

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

10

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

Thanh toán là nội dung rất quan trọng trong tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập
khẩu, chất lượng của quá trình thanh toán có ảnh hưởng đến quyết định đến hiệu quả của

hợp đồng kinh doanh. Mục đích chính của nhà XK là khi giao hàng sẽ đảm bảo chắc chắn
thanh toán được tiền hàng, còn với nhà NK là khi thanh toán tiền hàng sẽ đảm bảo chắc
chắn nhận được hàng theo đúng yêu cầu trong hợp đồng đã thỏa thuận.. Một số phương
thức thanh toán mà các doanh nghiệp Việt Nam hay sử dụng đó là:
 Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ ( L/C):
Sau khi phát hành L/C, người nhập khẩu kiểm tra L/C nếu thấy phù hợp thì fax,
điện cho bên xuất khẩu là L/C đã mở. Sauk hi L/C được người xuất khẩu chấp nhận và
tiến hành giao hàng đồng thời gửi bộ chứng từ cho ngân hàng, ngân hàng kiểm tra bộ
chứng từ, hợp lệ thì người nhập khẩu trả tiền cho ngân hàng và mang bộ chứng từ đi
nhận hàng.
 Thanh toán bằng phương thức nhờ thu (D/P hoặc D/A):
Ngay sau khi giao hàng, doanh nghiệp XK phải hoàn thiện việc lập chứng từ nhanh
chóng, chính xác, phù hợp và xuất trình cho ngân hàng để ủy thác cho ngân hàng đòi tiền.
Đây là văn bản pháp lí để điều chỉnh quan hệ giữa người Bán và ngân hàng phục vụ người
Bán. Khi nhận chứng từ ở ngân hàng, doanh nghiệp NK phải kiểm tra các chứng từ. Nếu
chứng từ phù hợp theo hợp đồng hai bên đã kí kết thì chấp nhận trả tiền để nhận chứng từ
nhận hàng. Nếu chứng từ không phù hợp theo quy định của hợp đồng thì người nhập khẩu
có thể từ chối thanh toán, và hai bên trực tiếp giải quyết.
 Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền (T/T hoặc M/T):
Người XK khi giao hàng xong phải nhanh chóng hoàn thành việc lập bộ chứng từ
phù hợp với yêu cầu của hợp đồng, đồng thời chuyển tiền cho người NK. Khi người
NK chuyển tiền thanh toán đến, ngân hàng sẽ gửi giấy báo cho đơn vị XK. Nếu bộ
chứng từ không phù hợp thì từ chối nhận chứng thư.
 Thanh toán bằng phương thức giao chứng từ trả tiền:
Khi đến kì hạn mà hai bên đã thỏa thuận người XK phải nhắc nhở bên nhập khẩu
đến ngân hàng làm thủ tục thanh toán. Khi ngân hàng thông báo cho nhà XK biết đã
thực hiện quá trình thanh toán, tài khoản ký thác đã bắt đầu hoạt động thì người XK
tiến hành giao hàng cho người NK và nhanh chóng hoàn thiện bộ chứng từ phù hợp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh


11

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

với yêu cầu của bản ghi nhờ sau đó xuất trình chứng từ cho ngân hàng để mở thanh
toán tiền hàng.
2.2.5.

Khiếu nại hoặc giải quyết khiếu nại (nếu có)

Khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu, nếu chủ hàng nhập khẩu phát hiện thấy hàng
nhập khẩu bị tổn thất, đổ vỡ, thiếu hụt, mất mát, lần lập hồ sơ khiếu nại ngay để khỏi
bỏ lỡ thời hạn khiếu nại.
Đối tượng khiếu nại là người xuất khẩu, bên vận tải, công ty bảo hiểm hàng hoá
đơn khiếu nại phải kèm theo những bằng chứng về việc tổn thất, hoá đơn, vận đơn
đường biển, đơn bảo hiểm.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Hoạt động thương mại nói chung và hoạt động nhập khẩu nói riêng đều chịu ảnh
hưởng đến nhiều yếu tố khác nhau như: kinh tế, chính trị, luật pháp văn hoá, xã hội…
Các yếu tố này sẽ gây ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh.
- Các yếu tố chủ quan
Các nhân tố chủ quan tự bản thân doanh nghiệp có thể điều chỉnh khắc phục
được, nó thuộc bản thân doanh nghiệp. Các nhân tố này như: vốn, nguồn nhân lực, về
xây dựng thể chiế chính sách phát triển thị trường, về kết cấu hạ tầng thương mại, về

hình thành kênh phân phối lưu thông, hoạt động sản xuất kinh doanh và về tổ chức
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần phải tự đánh giá đùng khả năng của mình để đề ra những mục
tiêu phù hợp cần đạt tới và cách thức để mục tiêu đó.
 Cơ cấu nhân lực bộ phận Xuất nhập khẩu:
Một đội ngũ cán bộ có trình độ có kỷ luật nghiệp vụ thành thạo, có nhiều kinh
nghiệm trong hoạt động xuất nhập khẩu giúp cho doanh nghiệp tránh được nhiều thiếu
sót trong quá trình tiến hành thủ tục nhập khẩu, dự kiến trước được tình hình biến đổi
trên thị trường xuất nhập khẩu để đề ra biên pháp, chính sách xuất nhập khẩu phù hợp.
 Hệ thống kênh phân phối:
Giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, hàng hoá tiệu thụ nhanh và kịp
thời đến khách hàng. Điều này ảnh hưởng tới tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp,
vì thế nó gián tiếp tác động tới số lượng cũng như thời gian, quy trình thực hiện hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

12

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

đồng nhập khẩu. Vì khi hàng hoá tiêu thụ mạnh có nghĩa là sản xuất sẽ được mở rộng
vì vậy mà nhu cầu nhập khẩu phục vụ cho sản xuất tiêu dùng tốt hơn.
 Vốn:
Vốn của doanh nghiệp chính là đồng tiền thanh toán đối với lượng hàng nhập
khẩu nguyên liệu sản xuất của Công ty. Nguồn vốn mà doanh nghiệp có được bằng
nhiều cách: vốn tự có, vốn góp và vốn vay hoặc lợi nhuận tái đầu tư. Quy mô sản xuất

kinh doanh ít nhiều phụ thuộc vào nguồn vốn mà doanh nghiệp có được nó là cơ sở để
đảm bảo khả năng thanh toán đối với lượng hàng hoá nhập khẩu. Trong từng thời khi,
vốn ảnh hưởng tới quy định về số lượng, chất lượng và phương thức thanh toán( có thể
trả sau nếu huy động vốn của Công ty gặp khó khăn, hoặc trả tiền trước- trong trường
hợp cần thiết nguyên liệu để sản xuất ngay, tiết kiệm thời gian,…).
- Các yếu tố khách quan
Các yếu tố khách quan ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó nó gián tiếp tác động tới các điều khiển quy định trong hợp đồng nhập khẩu
đối với các đối tác khác nhau. Doanh nghiệp phải tìm cách thích nghi hoặc tuân thủ các
nguyên tắc và quy luật. Các yếu tố khách quan cơ bản gồm có những yếu tố sau:
 Yếu tố thuộc về môi trường chính trị
Tác động của hệ thống luật pháp, hệ thống các công cụ chính sách của nhà nước,
cơ chế điều hành của chính phủ tác động tới các điều khoản quy định ghi trong hợp
đồng nhập khẩu. Một doanh nghiệp tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế phải
chịu sự điều chỉnh của hệ thống luật pháp quốc gia và luật pháp quốc tế nhằm điều
chỉnh hành vi kinh doanh của doanh nghiệp. Các chính sách điển hình có: chính sách
tài chính, chính sách thu nhập, chính sách tiền tệ, chính sách XNK, chính sách phát
triển thị trường. Tất cả các chính sách đó đều liên quan đến khuyến khích hay hạn chế
hoạt động XNK của doanh nghiệp do đó chúng buộc các doanh nghiệp phải tính đến
khi ra các quyết định XNK.. Cơ chế điều hành của chính phủ sẽ liên quan trực tiếp tới
tính hiệu lực của luật pháp và chính sách kinh tế.
 Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế tác động gián tiếp tới thực hiện hợp đồng nhập khẩu, trước
hết phản ánh qua tốc độ tăng trưởng kinh tế chung về cơ cấu ngành kinh tế, cơ cầu
GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

13

SVTH: Trần Thị Ái Liên



Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

vùng. Tình hình đó tạo nên sự hấp dẫn về thị trường đối với các thị trường khác nhau.
Nhập khẩu thực tế của doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố trong nước
và quốc tế. Khi nền kinh tế ở vào giai đoạn khủng hoảng, tỷ lệ lạm phát cũng như thuế
kháo tăng buộc các doanh nghiệp phải đắn đo khi đưa ra các quyết định nhập khẩu hay
không vì nó sẽ ảnh hưởng đến yếu tố đầu ra, các điều khoản hợp đồng cũng được điều
chỉnh để phù hợp với nền kinh tế hiện tại, có thể sẽ làm tăng giá thành sản phẩm tác
động tiêu cực đến khả năng cạnh tranh. Tình hình sẽ trái ngược lại khi mà nền kinh tế
trở lại thời kỳ phục hồi và tăng trưởng.
 Môi trường công nghệ kỹ thuật
Môi trường công nghệ kỹ thuật bao gồm các nhân tố gây tác động ảnh hưởng đến
công nghệ mới, sáng tạo sản phẩm và cơ hội thị trường, nó là nhân tố quan trọng nhất
tạo ra thời cơ và đe doạ các doanh nghiệp.Hiện nay các công ty xuất nhập khẩu đã và
đang sử dụng công cụ mạng Internet để tiến hành thu thập các phản hồi từ phía người
tiêu dung, trao đổi với đối tác xuất khẩu, hoặc nhập khẩu, khai báo thủ tục hải quan
điện tử, kê khai thuế,...Bởi vậy với Công ty có công nghệ kĩ thuật tiên tiến sẽ giúp ích
cho việc tiến hành giao dịch với đối tác thuận lợi hơn, đỡ tốn chi phí và thời gian để
tiến hành kí kết hợp đồng.
 Hệ thống tài chính ngân hàng
Đối với công tác hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu, hệ thống
ngân hàng tác động tới phương thức thanh toán, đồng tiền thanh toán,…ảnh hưởng tới
thời gian giao nhận tiền hàng. Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, thường lựa
chon các ngân hàng uy tín, tiềm lực tương đối để tránh các rủi ro trong thanh toán.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh


14

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

Chương 3 : THỰC TRẠNG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VẬT
TƯ THÚ Y TẠI CÔNG TY DƯỢC & VẬT TƯ THÚ Y HANVET
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của HANVET
Công ty Cổ phần dược và vật tư thú y (HANVET) tiền thân là Xí nghiệp dược và
vật tư thú y, thành lập ngày 01/10/1988, theo quyết định số 25/NN/TCCB/QĐ, ngày 08
tháng 01 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm. Ngày
18/3/1999 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký quyết định số
53/1999/QĐ/BNN-TCCB về việc chuyển Xí nghiệp dược và vật tư thú y thành công ty
cổ phần.
Tên đơn vị: Công ty cổ phần dược và vật tư thú y
Tên giao dịch, viết tắt: HANVET
- Trụ sở chính: Số 88, Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại:

(04) 38681156, 38687591 Fax: (04) 38690097

- Email:
- Website:



www.hanvet.com.vn

- Chi nhánh:
+ Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 3, đường Rạch Sâu, p. Thạnh Xuân, Q. 12;
+ Tại TP. Cần Thơ: Khu Phi Trường, 31 Cách Mạng Tháng 8, P. An Thới, Q.
Bình Thủy;
+ Văn phòng đại điện tại Đà Nẵng.
+ Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty tại tất cả các tỉnh, thành phố
trong cả nước: Hà Nội, Nam Định, Thái Bình, Bắc Ninh, Hưng Yên, Bình Định…, và
hơn 900 đại lý trên toàn quốc.
3.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dược &
Vật tư thú y HANVET
Dưới sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị - Tổng giám đốc, sự cố gắng cao của
tập thể lãnh đạo và của các đơn vị thành viên với sự đóng góp tích cực của cán bộ,
công nhân viên công ty đạt được kết quả sản xuất kinh doanh như sau:

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

15

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

Bảng 3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty HANVET giai đoạn 20082012 Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT

1
2

Chỉ tiêu

2008

2009

2010

2011

2012

Doanh thu
Nộp ngân sách

158

216

246

280

320

- Tại Cục thuế Hnội


73

4.269

1.051

937

1.188

230

1.301

552

4.059

- Tại Cục thuế H.Yên

3
4

- Các Chi cục hải quan

3.583

4.180

5.219


7.121

5.941

Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập BQ

6.224

15.198

16.037

17.181

18.000

3,5

4,4

5,5

7,2

8

người/tháng


(Nguồn: Báo cáo tổng kết của công ty HANVET năm 2008- 2012).
Một số thành tích mà Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y HANVET đạt được, có
thể kể đến:
 HANVET được Nhà nước chọn tham gia vào chương trình dự trữ quốc gia về
thuốc thú y nhiều năm liền.
 Năm 2011, Công ty đạt giải thưởng ”Cúp vàng thương hiệu Việt ứng dụng KH
và CN năm 2011” do Liên hiệp các hội KH và kỹ thuật Việt Nam tổ chức. TS. Nguyễn
Hữu Vũ đã được tặng “Doanh nhân ưu tú năm 2011”
 Tháng 12 năm 2011, HANVET là doanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam khánh
thành nhà máy sản xuất vacxin và sinh phẩm đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
 Tháng 8/2012 đạt giải “100 Thương hiệu Việt bền vững năm 2012” do Tạp chí
thương hiệu Việt, Trung tâm nghiên cứu ứng dụng phát triển thương hiệu Việt tổ chức.
 Năm 2012 sản xuất kinh doanh của Công ty phải đối mặt với nhiều khó khăn,
nhưng Công ty đã có nhiều cố gắng, triển khai đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất
kinh doanh để hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch, lợi nhuận đạt 115%, bảo toàn và phát
triển được nguồn vốn, đảm bảo đủ công ăn việc làm, thu nhập cho người lao động. Lợi
nhuận năm 2012 đạt 18 tỷ đồng vượt 15% kế hoạch, tăng 289% so với năm 2008.

3.2. Kết quả hoạt động xuất nhập khẩu của công ty

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

16

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế


3.2.1. Giới thiệu nguyên liệu vật tư thú y và đặc điểm của nguyên vật liệu vật
tư thú y
Hanvet có trên 200 sản phẩm: phòng và chữa bệnh cho gia súc, gia cầm, thuỷ
sản. Nổi trội là nhóm kháng sinh công nghệ cao: Hannoxylin LA, Hammogen,
Hanstapen, licogen. Nhóm hoóc môn sinh sản: Oestradion, Gonna – Oestra,
Progesteron, Hanprost. Nhóm thuốc sinh học độc đáo do Hanvet nghiên cứu chế tạo
Kháng thể KTE hi điều trị Ecoli được giải 3 Vifotex, KTG, KTV được giải nhất
Vifotex giải khoa học sáng tạo. HANVET còn nghiên cứu nhiều sản phẩm diệt côn
trùng như: Hantox 200 y tế, Fiptox cho chó mèo. Hantox - 200 hoá chất phun phòng
dịch trừ muỗi, sốt xuất huyết đã được Y tế Dự phòng Hà Nội chọn để phun phòng
dịch, và hơn 200 chủng loại sản phẩm khác nhau gồm các nhóm Thuốc kháng sinh
công nghệ cao, chế phẩm sinh học, thuốc điều tiết sinh sản, thuốc trị ký sinh trùng,
thuốc bổ trợ sức, trợ lực và thuốc kháng và thuốc sát trùng … tất cả đã trở thành sản
phẩm chủ lực của thị trường thuốc y dược được người dùng ưa chuộng.
Để có được niềm tin và thành công trên, HAVET rất chú trọng vào khâu nghiên cứu,
lựa chọn các nguyên liệu để sản xuất đảm bảo các tiêu chí về chất lượng, phù hợp và giá
thành hợp lí. Bên cạnh đó nguyên liệu nhập khẩu thuốc thú ý phải tuyệt đối tuân theo:
- Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành theo Nghị định số 23 –
HĐBT ngày 24-01-1991;
- Căn cứ Hệ thống Qui chế Dược của Bộ Y tế; Qui chế 100-NN/CNYT/QC
ngày 22-01-1992 của Bộ Nông nghiệp – Công nghiệp thực phẩm, nay Bộ Y tế và Bộ
Nông nghiệp – Công nghiệp thực phẩm
- Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
- Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
- Căn cứ Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và

kinh doanh có điều kiện.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

17

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

Bảng 3.2. Một số vật tư thú y tiêu biểu Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y
nhập khẩu năm 2012
TT

Tên thuốc

Colistin sulfate, Tiamulin HF

1.

Enteroseptol

2.

Tetraberin Vit. B-C

3.


Chlortylodexa

4.

Hamenro-C

5.

Genorfcoli®

6.

Genorfcoli®

7.

K.C.N.D.

8.

Tylosulfa-Comb.

9.

Norfacoli®

10.

Tia-K.C®


11.

Thuốc trị lỵ ỉa chảy

12.

Synavet

Hoạt chất chính

Dạng đóng

Khối lượng/

Số

gói

Thể tích

đăng ky

Gói, Lon

Chlortetracyclin HCl
Oxytetracyclin HCl

5 g, 10 g, 50 g,100 g


TW-X2-10

5 g, 100 g

TW-X2-11

5 ml; 10 ml, 100 ml

TW-X2-43

Gói

10 g, 100 g

TW-X2-56

Gói

10 g, 100 g

TW-X2-57

Lọ

10 ml, 100 ml

TW-X2-67

Lọ


10 ml, 20 ml,100 ml

TW-X2-75

Gói

10 g, 50 g, 100 g

TW-X2-77

Lọ

10 ml, 100 ml

TW-X2-83

Lọ

10 ml, 100 ml

TW-X2-86

Gói

5 g, 10 g, 100 g

TW-X2-87

Gói


10 g, 50 g,100 g

TW-X2-89

Gói

Neomycin sulfate, Berberin
Chlortetracyclin HCl, Tylosin
tartrate, Enrofloxacin
Ampiciclin trihydrate, Enrofloxacin
Gentamicin sulfate, Norfloxacin,
Colistin
Gentamicin sulfate, Norfloxacin,
Colistin
Kanamycin sulfate, Neomycin,
Colistin sulfate
Tylosin tartrate, Sulfadiazin sodium,
Chlortetracyclin
Norfloxacin HCl, Colistin sulfate
Tiamulin HF, Colistin sulfate,
Kanamycin sulfate
Berberin hydrochloride
Neomycin sulfate
Chlortetracyclin HCl
Neomycin sulfate, Tetracyclin HCl,
Colistin

Ống, Lọ

(Nguồn: Bộ phận xuất nhập khẩu Công ty cổ phần Dược & Vật tư thú y ).

Các nguyên liệu thuốc thú y nhập khẩu của Công ty phải được bảo quản trong
điều kiện phù hợp với mỗi loại, đồng thời phải tiến hành song song các bước kiểm
nghiệm sản phẩm của nhà sản xuất và của cơ quan thẩm quyền nước sản xuất hoặc
phòng kiểm nghiệm độc lập cấp, giấy chứng nhận sản phẩm được phép sản xuất, lưu
hành sử dụng cho nuôi trồng thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền nước sản xuất cấp ,
bản tóm tắt đặc tính, hiệu lực, độ an toàn của sản phẩm … để có thể sử dụng sản xuất
thuốc thú y.
3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu vật tư thú y tại Công ty cổ
phần Dược & Vật tư thú y HANVET
Chức năng chính của Công ty là kinh doanh trong nước và tham gia xuất nhập
khẩu các loại vật tư thú y phục vụ cho sản xuất tiêu dùng trong nước, và phần nhỏ
GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh

18

SVTH: Trần Thị Ái Liên


Trường Đại học Thương mại

Khoa Thương mại Quốc tế

được xuất khẩu. Nhờ có hoạt động nhập khẩu vật tư thú y đã giúp cho công ty dự trữ
được các nguyên liệu cần thiết, tránh tình trạng khan hiếm nguyên liệu tạo điều kiện
cho kẻ đầu cơ ép giá, ổn định được nguồn hàng cung ứng đàu vào phục vụ cho sản
xuất. Với quy mô hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng, Công ty ngày càng có xu
hướng mở rộng về cả chiều dài, chiều rộng các danh mục vật tư thú y nhập khẩu để
phục vụ cho công tác nghiên cứu, sản xuất, đáp ứng nhu cầu phần lớn thị trường miền
Bắc.
Biểu đồ 3.3. Kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2009- 2012

Đơn vị tính: Nghìn USD
1960
1940
1920
1900
1880
Kim ng¹ch nhËp
khÈu

1860
1840
1820
1800
1780
1760
2009

2010

2011

2012

(Nguồn: Báo cáo cuối năm 2009-2012).

Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của bất cứ doanh nghiệp nào thực hiện hoạt
động kinh doanh. Đặc biệt với những công ty chuyên nhập khẩu nguyên vật liệu để sản
xuất hàng hóa như HANVET, lợi nhuận hoạt động kinh doanh chiếm đến 60-70% là
lợi nhuận thu được từ hoạt động nhập khẩu.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh


19

SVTH: Trần Thị Ái Liên


×