Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn thạc sĩ tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HUY

TĂNG CƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HUY

TĂNG CƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không
sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng
mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực
chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về
tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 6 năm 2019
Học viên

Nguyễn Quang Huy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các

thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản
và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền
đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Ngọc
Sơn đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ đã
cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 6 năm 2019
Học viên

Nguyễn Quang Huy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn ............................................................................ 3
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................... 5

1.1.

Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại ..................................................................................................... 5

1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại .......................................... 5
1.1.2. Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ................ 13
1.2.

Cơ sở thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại ................................................................................................... 26

1.2.1. Kinh nghiệm cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng
thương mại trong nước .................................................................... 26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ... 30
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 31
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 31


2.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 31

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .............................................. 33
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 34
2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................... 35

Chương 3. THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ...................................... 36
3.1.

Giới thiệu chung về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............................................... 36

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 36
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ....................................................... 37
3.1.3. Tình hình nhân sự tại Chi nhánh ..................................................... 42
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ................................ 44
3.2.


Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................... 45

3.2.1. Công tác chỉ đạo điều hành ............................................................. 46
3.2.2. Kết quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2016-2018 ................................................................ 51
3.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 66

3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................... 66
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 67
3.4.

Đánh giá chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ .................................................................... 68

3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 68
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................. 70
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ........... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

4.1.

Định hướng, mục tiêu tăng cường cho vay khách hàng cá nhân của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 .......................... 74

4.1.1. Định hướng tăng cường cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 .......................................... 74
4.1.2. Mục tiêu tăng cường cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ................................................. 74
4.2.

Một số giải pháp tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ................................................................... 75

4.2.1. Giải pháp về chỉ đạo điều hành ....................................................... 75
4.2.2. Giải pháp về tăng trưởng tín dụng .................................................. 77
4.2.3. Giải pháp về công tác quản lý, xử lý nợ ......................................... 78
4.2.4. Giải pháp về công tác kiểm tra ....................................................... 79
4.2.5. Giải pháp về công tác cán bộ .......................................................... 80
4.3.

Kiến nghị ......................................................................................... 81

4.3.1. Kiến nghị với Agribank .................................................................. 81
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan............... 81
KẾT LUẬN .............................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 84
PHỤ LỤC ................................................................................................. 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

ĐVT

Đơn vị tính

2

HĐTV

Hội đồng thành viên

3

HSX

Hộ sản xuất


4

KH

Khách hàng

5



Quyết định

6

TD

Tín dụng

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

XLRR

Xử lý rủi ro


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:

Thang đo Likert .................................................................. 32
Tình hình lao động tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2016-2018 .................................................................. 42
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ...................................... 44
Quy mô dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......................... 51
Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018.................... 53
Dư nợ bình quân/khách hàng cá nhân của Agribank Chi

nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......................... 54
Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh theo
thời hạn vay......................................................................... 56
Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh theo
nội dung vay........................................................................ 58
Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......................... 60
Kết quả đánh giá của khách hàng cá nhân về hoạt động cho
vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ........................ 64

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018.................... 53
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 ... 55
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh
theo nội dung vay giai đoạn 2016-2018 ............................. 59
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......................... 61
Sơ đồ:

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ ................................................................................. 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại nước ta đã đạt được những
bước phát triển mạnh mẽ và trở thành một mắt xích quan trọng cấu thành sự
vận động liên tục của nền kinh tế. Cùng với các thành phần khác trong thị
trường tài chính, hệ thống ngân hàng thương mại đóng một vai trò quan trọng
trong việc tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kìm chế lạm phát, phát triển thị
trường ngoại hối. Đối với ngân hàng thương mại, hoạt động huy động và cho
vay vốn có vai trò hết sức quan trọng vì nó quyết định đến kết quả hoạt động
kinh doanh cũng như sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay
là nghiệp vụ sinh lợi chủ yếu của ngân hàng thương mại và các ngân hàng
thương mại làm tốt nghiệp vụ cho vay cũng chính là thực hiện một trong những
chức năng rất quan trọng của ngân hàng thương mại, đó là chức năng tín dụng
ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ (Agribank Phú Thọ) là ngân hàng thương mại lớn nhất trên địa
bàn, có mạng lưới rộng khắp đến các huyện, thị, với 15 chi nhánh, 35 phòng
giao dịch trực thuộc và trên 600 cán bộ nhân viên, có điều kiện và lợi thế lớn
trong việc cạnh tranh, chiếm lĩnh, khai thác thị trường tín dụng ở khu vực nông
nghiệp, nông thôn. Lịch sử tồn tại và hoạt động nhiều năm qua đã chứng minh
và khẳng định: thị trường truyền thống của Agribank Phú Thọ là nông nghiệp,
nông thôn với đối tượng khách hàng chủ yếu là cá nhân. Đây cũng là đối tượng
khách hàng chính đem lại thu nhập, chất lượng tín dụng tốt, ổn định, giúp
Agribank Phú Thọ phát triển bền vững trong hiện tại và nhiều năm tiếp theo.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động cấp tín dụng
trong khu vực nông nghiệp, nông thôn với đối tượng khách hàng chính là cá
nhân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ những năm qua cũng còn những tồn tại, hạn chế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2
như: món vay nhỏ, chi phí cao, việc quản lý, giám sát khách hàng vay gặp nhiều
khó khăn, trở ngại do số lượng khách hàng lớn, sức ép thiếu hụt lao động gia
tăng, xuất hiện dấu hiệu quá tải công việc đối với cán bộ tín dụng ở một số đơn
vị, việc chấp hành quy trình nghiệp vụ cho vay còn nhiều tồn tại, sai sót; một
số chi nhánh Agribank loại III chưa gắn kết có hiệu quả việc mở rộng dư nợ
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân với việc khai thác các sản
phẩm dịch vụ khác của Agribank. Những hạn chế này cần được khắc phục trong
thời gian tới.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đồng thời nhận thức rõ yêu cầu cấp bách, cần
thiết phải tìm hiểu, đánh giá một cách chi tiết công tác cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tăng cường cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ
trong giai đoạn 2016-2018.
- Phân tích các kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn
2016-2018.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: các số liệu trong luận văn được tác giả thu thập
trong giai đoạn 2016-2019, trong đó: các số liệu thứ cấp được thu thập và phân
tích trong luận văn được lấy trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018; số liệu
sơ cấp được thu thập thông qua phiếu điều tra được tác giả thực hiện trong năm
2019.
- Phạm vi về nội dung: tập trung phân tích, đánh giá hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2016-2018 thông qua các chỉ tiêu
như: tổng dư nợ cá nhân, tỷ trọng của dư nợ cá nhân trên tổng dư nợ, tốc độ tăng
trưởng của dư nợ cá nhân, tỷ lệ nợ xấu của tín dụng cá nhân.
4. Đóng góp của luận văn
- Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ: luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách
có hệ thống về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Luận văn
là tài liệu tham thức

chưa cao, chưa tự giác học tập, nghiên cứu nắm bắt các văn bản chế độ để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết pháp luật và kiến thức chuyên
ngành, làm việc theo kiểu lối mòn, cảm tính, tồn tại, sai sót nhiều, năng suất,
chất lượng và hiệu quả lao động thấp.
- Việc mở rộng tín dụng vào đối tượng khách hàng là hộ gia đình và cá
nhân của Ngân hàng chính sách xã hội và sự cạnh tranh gay gắt thị phần, thị
trường nông nghiệp, nông thôn của các Ngân hàng thương mại cổ phần trong
tỉnh làm cho thị phần, thị trường của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ bị chia
sẻ mạnh.
- Số lượng báo cáo quá nhiều, có lúc chồng chéo, nhiều báo cáo phải làm
thủ công chi tiết đến từng khách hàng vay, làm phát sinh khối lượng công việc
lớn, gây khó khăn cho việc chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện ở cơ sở.
* Về phía khách hàng
- Trình độ, công nghệ, kỹ thuật sản xuất của cá nhân, hộ gia đình chưa
cao làm hạn chế đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng.
- Khả năng tài chính của đại bộ phận khách hàng vay là cá nhân, hộ gia
đình còn rất hạn hẹp, dễ bị tác động, ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường bên
ngoài. Một số khách hàng vay vốn để phát triển kinh tế, nhưng thiếu kiến thức
khoa học và kinh nghiệm thực tiễn, nên không đạt được kết quả mong muốn,
khi tổn thất xảy ra, nguồn trả nợ ngân hàng gặp khó khăn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




73
* Về sự phối hợp các cấp ngành, chính quyền địa phương
- Một số nơi, có thời điểm cấp ủy Đảng, chính quyền xã, phường chưa
vào cuộc với ngân hàng trong việc triển khai cho vay phát triển nông nghiệp,
nông thôn.

- Sự phối hợp của các ngành, các cấp nhằm hỗ trợ hộ nông dân trong quá
trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chưa đạt được kết quả mong muốn;
công tác quy hoạch, hỗ trợ hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung,
có quy mô lớn, với những sản phẩm có năng suất, chất lượng cao nói chung,
các chương trình kinh tế nông nghiệp trọng điểm của tỉnh nói riêng chưa thật
đồng bộ và còn nhiều hạn chế.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở một số địa phương còn
chậm, hạn chế các quyền của người sử dụng đất, trong đó có quyền thế chấp để
vay vốn ngân hàng; chủ trương dồn điền, đổi thửa để mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh, tạo ra các điều kiện thuận lợi để áp dụng khoa học kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại vào sản xuất làm chưa tốt, chưa thu hút được vốn đầu tư.

Chương 4
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




74
4.1. Định hướng, mục tiêu tăng cường cho vay khách hàng cá nhân của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
4.1.1. Định hướng tăng cường cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- Tiếp tục đẩy mạnh cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân gắn với việc
phát triển các sản phẩm dịch vụ của Agribank theo hướng: mở rộng dư nợ đi
đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng, phấn đấu từng bước giảm tải công việc
cho cán bộ tín dụng địa bàn nông thôn, nâng cao năng suất và hiệu quả lao động

thông qua việc tăng mức đầu tư, đơn giản bớt hồ sơ, thủ tục, rút ngắn thời gian
giải quyết cho vay trên cơ sở áp công nghệ và cách thức quản lý hiện đại, an
toàn; cho vay theo chuỗi, mô hình liên kết. Quan tâm nhiều hơn đến phương
pháp, cách thức tổ chức hoạt động tín dụng theo hướng giải ngân, thu nợ, thu
lãi theo ngày cố định tại xã, hạch toán thu lãi theo nhóm gắn với mô hình ngân
hàng lưu động nhằm giảm tải công việc và tăng khả năng giám sát tín dụng.
- Xác định nông nghiệp, nông thôn là thị trường truyền thống; cá nhân,
hộ gia đình là đối tượng khách hàng chủ yếu của Agribank; mở rộng tín dụng
phải đi đôi với kiểm soát chất lượng, đảm bảo an toàn tài sản, con người là
nhiệm vụ trọng tâm, là chiến lược quan trọng để Agribank phát triển ổn định
trước mắt cũng như lâu dài.
- Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự đồng
thuận của các ngành và nhân dân trên địa bàn trong việc cho vay nông nghiệp,
nông thôn, nông dân.
4.1.2. Mục tiêu tăng cường cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
Trên cơ sở mục tiêu về công tác tín dụng hộ sản xuất, cá nhân và tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được Hội đồng thành viên đưa
ra tại Nghị quyết số 03/NQ-HĐTV ngày 07/01/2016 và tình hình, đặc điểm
thực tế trên địa bàn, Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ xây dựng mục tiêu chủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




75
yếu đối với hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân đến năm 2020 như
sau:
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân bình quân hàng năm đạt
từ 14% đến 16%.

- Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân đến năm 2020 là: 16.168 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 86%/tổng dư nợ cho vay nền kinh tế.
- Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân hàng năm dư nợ cho vay
khách hàng cá nhân dưới 1,0%.
- Tỷ lệ hộ vay trên địa bàn đạt 28%, trong đó: các chi nhánh địa bàn
thành phố, thị xã đạt bình quân 10%; khu vực các huyện đạt bình quân 32%.
4.2. Một số giải pháp tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ
4.2.1. Giải pháp về chỉ đạo điều hành
- Chỉ đạo thực hiện kiên quyết, đồng bộ có hiệu quả hệ thống các giải
pháp của Đề án “Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động cấp tín dụng đối
với hộ gia đình và cá nhân giai đoạn 2016-2020”.
- Bám sát định hướng chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, mục tiêu, chương
trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đưa ra mục tiêu và giải pháp
đầu tư tín dụng hợp lý cho từng năm và cả giai đoạn.
- Tăng trưởng, mở rộng phải đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng,
không nới lỏng điều kiện cho vay; chú trọng, tăng cường quản lý đối với hình
thức cho vay theo quyết định 889 nhằm phòng ngừa rủi ro; hạn chế và không
cho vay các lĩnh vực, ngành nghề có hệ số rủi ro cao, khách hàng cá nhân không
hiệu quả, vay đời sống không có nguồn thu nhập ổn định; hạn chế tối đa việc
cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, tài sản đảm bảo hình thành trong tương
lai, tài sản đảm bảo của bên thứ ba, tài sản đảm bảo khó quản lý, nhanh giảm
sút giá trị như: phương tiện giao thông cơ giới thuỷ, bộ, máy móc, thiết bị ...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




76
- Tiếp tục chỉ đạo điều tra, rà soát, cập nhật kịp thời tình hình thị phần,

thị trường tín dụng nông nghiệp, nông thôn; khai thác, sử dụng có hiệu quả hồ
sơ kinh tế xã phường, coi đó là căn cứ xác định chiến lược thị trường, thị phần,
chiến lược khách hàng.
- Tiếp tục duy trì, củng cố mối quan hệ với cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương, trưởng khu dân cư để nâng cao hiệu quả phối hợp hoạt động giữa
các bên, đặc biệt là trong việc nắm bắt, tập hợp nhu cầu vay vốn, đôn đốc thu
hồi nợ đến hạn, quá hạn, lãi tồn đọng và xử lý tài sản đảm bảo.
- Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
các tổ vay vốn, Ban chỉ đạo vay vốn phường, xã; tiếp tục tổ chức các cuộc
họp dân, họp cán bộ chủ chốt để phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính
sách của Đảng, nhà nước và của ngành Ngân hàng về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển kinh tế, xã hội nói chung, nông nghiệp, nông thôn nói riêng kết
hợp giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu, hình ảnh của
Agribank.
- Phòng khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân tại Agribank tỉnh và các
phòng kế hoạch kinh doanh tại Chi nhánh loại III phải thường xuyên cập nhật
các tài liệu về định mức kinh tế kỹ thuật cũng như các cơ chế chính sách liên
quan đến khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; cập nhật về giá cả thị trường
tại từng thời điểm trên các phương tiện thông tin đại chúng, bản tin hàng ngày...
để trang bị thêm kiến thức chuyên ngành cho cán bộ tín dụng phục vụ cho công
tác chuyên môn. Nghiên cứu biên soạn và phát hành Sổ tay tín dụng nội bộ.
- Các chi nhánh loại III, trên cơ sở kế hoạch được ngân hàng tỉnh giao,
thực hiện việc giao khoán cụ thể đến các tập thể và từng cán bộ tín dụng các
chỉ tiêu về huy động vốn và dư nợ cho vay.
- Phát động phong trào thi đua mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động
cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân gắn với việc triển khai các sản phẩm,
dịch vụ của Agribank trong tập thể cán bộ viên chức. Coi kết quả thực hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





77
phong trào thi đua là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại cán bộ,
đoàn viên; khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân đạt thành tích tốt.
4.2.2. Giải pháp về tăng trưởng tín dụng
- Khảo sát, đánh giá, lựa chọn khách hàng, ngành nghề đầu tư để có chính
sách tín dụng phù hợp; tiếp tục ưu tiên vốn cho vay lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, nông nghiệp nông thôn. Đồng thời mở rộng cho vay các đối tượng, lĩnh
vực khác, giám sát chặt chẽ việc cho vay các lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro (bất
động sản, dự án có thời gian thu hồi vốn dài).
- Mở rộng đối tượng đầu tư, cho vay mô hình chuỗi liên kết sản xuất
nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng khoa học công nghệ kỹ thuật cao.
- Đẩy mạnh công tác tiếp thị, tìm kiếm khách hàng mới, giữ ổn định
khách hàng tốt hiện có, chọn lọc khách hàng để mở rộng tăng trưởng tín dụng
có hiệu quả, giữ vững thị phần cho vay, đảm bảo tăng trưởng đều giữa các quý
trong năm và phù hợp với cân đối vốn.
- Đẩy mạnh việc cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn theo
Nghị định 55. Tích cực triển khai cho vay theo hạn mức tín dụng đối với hộ gia
đình sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ (Quyết định 889), thông qua đó thực hiện
việc cải tiến, đơn giản bớt hồ sơ, thủ tục vay vốn cho khách hàng và giảm tải
cường độ lao động cho cán bộ tín dụng.
- Chủ động tìm kiếm, tiếp cận khách hàng trên địa bàn quản lý để mở
rộng tín dụng; giao chỉ tiêu khai thác khách hàng mới, chỉ tiêu về tăng trưởng
dư nợ đến từng cán bộ tín dụng, từng bộ phận có liên quan; có cơ chế khen
thưởng xứng đáng cho các cá nhân, tập thể có thành tích tốt trong tăng trưởng
tín dụng, đồng thời trừ điểm thi đua đối với những cá nhân, tập thể không hoàn
thành nhiệm vụ.
- Kịp thời triển khai các chương trình cho vay, gói sản phẩm ưu đãi đối
với khách hàng phù hợp với cân đối vốn và tình hình thực tế từng thời kỳ để

đảm bảo khả năng cạnh tranh của Agribank.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




78
- Tiếp tục đổi mới phong cách làm việc: phục vụ khách hàng tận tình,
chu đáo, thái độ chân thành cởi mở; xử lý công việc nhanh chóng, chính xác,
tạo thiện cảm đối với khách hàng. Xây dựng, thực hiện chính sách thu hút khách
hàng mới, giữ khách hàng cũ thông qua việc áp dụng linh hoạt lãi suất cho vay,
phí, các sản phẩm tín dụng mới, các gói cho vay ưu đãi lãi suất.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cho vay qua tổ nhằm giảm áp
lực cho cán bộ tín dụng, kế toán; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá các
tiêu chí về hoạt động tín dụng như: tỷ lệ lãi thực thu, tỷ lệ nợ xấu, tốc độ tăng
trưởng dư nợ để xác định hiệu quả hoạt động của các tổ vay vốn và làm căn cứ
chi trả hoa hồng; Thường xuyên củng cố mối quan hệ với cấp ủy, chính quyền
địa phương, trưởng khu dân cư; yêu cầu cán bộ tín dụng đầu tháng phải báo cáo
với Ban chỉ đạo vay vốn về tình hình đầu tư tín dụng tại địa bàn và cung cấp
cho trưởng khu dân cư thông tin về nợ xấu, nợ quá hạn, lãi tồn đọng, nợ đến
hạn để cùng phối hợp giải quyết.
4.2.3. Giải pháp về công tác quản lý, xử lý nợ
- Thực hiện đầy đủ, đúng quy định (về nội dung, tần suất) việc kiểm tra,
giám sát sau cho vay; duy trì và nâng cao chất lượng công tác cảnh báo nợ xấu,
nợ tiềm ẩn rủi ro theo định kỳ tại các chi nhánh để có các biện pháp xử lý phù
hợp, kịp thời ngăn ngừa nợ xấu phát sinh. Nâng cao chất lượng hoạt động của
Tổ xử lý thu hồi nợ và các đoàn công tác của Agribank tỉnh, tăng cường chỉ
đạo, kiểm tra đôn đốc, hỗ trợ Chi nhánh trong quá trình xử lý nợ xấu, phối hợp
với cơ quan chức năng, cơ quan bảo vệ pháp luật xử lý khách hàng vay chây ỳ,
không hợp tác trả nợ, nhất là các khoản vay có tính chất phức tạp, dư nợ lớn có

liên quan đến vụ án nhằm đấy nhanh quá trình xử lý nợ xấu.
- Tiếp tục áp dụng các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho khách hàng: Rà
soát điều chỉnh giảm lãi suất đối với các khoản cho vay cũ, áp dụng lãi suất cho
vay mới hợp lý theo quy định của ngân hàng nhà nước và của Agribank; chủ
động, tích cực làm việc với khách hàng để xem xét cơ cấu nợ, giảm lãi suất,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




79
cho vay mới để khách hàng tiếp tục thực hiện phương án sản xuất kinh doanh
tạo nguồn trả nợ.
- Tập trung chỉ đạo xử lý quyết liệt nợ tiềm ẩn rủi ro, nợ xấu, lãi tồn đọng
(đặc biệt các khoản nợ đang được phân loại ở nhóm 1 nhưng lãi tồn đọng lớn),
nợ đã xử lý rủi ro và nợ đã bán cho VAMC; xây dựng, bổ sung kịp thời báo cáo
phân tích kiêm phương án xử lý nợ, phân công cụ thể lãnh đạo và cán bộ phụ
trách đôn đốc thu hồi; triển khai thực hiện nghiêm túc việc cập nhật, xử lý kịp
thời khách hàng tiềm ẩn có khả năng chuyển nợ xấu định kỳ 10 ngày 1 lần
không để nợ xấu phát sinh ngoài khả năng kiểm soát.
- Xác định thu hồi nợ sau xử lý rủi ro và bán nợ là một nhiệm vụ trọng
tâm trong năm; thực hiện cơ chế khuyến khích các chi nhánh tích cực thu hồi
nợ sau xử lý rủi ro, sau bán nợ, góp phần tăng thu tài chính; thực hiện trích lập
dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng theo đúng quy định.
4.2.4. Giải pháp về công tác kiểm tra
- Tổ chức tổng rà soát chất lượng tín dụng, phân tích chi tiết đến từng
khoản nợ tiềm ẩn rủi ro, nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro, nợ bán cho VAMC, làm rõ
nguyên nhân phát sinh nợ xấu, thực trạng hoạt động kinh doanh, tài sản đảm
bảo, tình hình tài chính, khả năng trả nợ... của khách hàng cá nhân.
- Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi

cho vay ở các bước thuộc quy trình nghiệp vụ thông qua nhiều hình thức kiểm
tra như: cán bộ tín dụng tự kiểm tra, kiểm tra chéo giữa cán bộ tín dụng này với
cán bộ tín dụng khác; kiểm tra của lãnh đạo các chi nhánh Agribank loại 3,
phòng Kế hoạch - Kinh doanh; kiểm tra của chuyên đề tín dụng và kiểm tra của
phòng Kiểm tra - Kiểm soát nội bộ Agribank tỉnh nhằm phát hiện, ngăn chặn,
chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, sai sót phát sinh trong hoạt động kinh doanh,
ngăn ngừa khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích và hạn chế nợ xấu phát
sinh; rà soát, chấn chỉnh kịp thời những sai sót phát hiện qua kiểm tra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




80
- Sau mỗi lần thanh tra, kiểm tra, tự kiểm tra, các chi nhánh và phòng
chuyên đề phải có kế hoạch chỉnh sửa cụ thể, hạn chế phát sinh tồn tại mới và
tránh sai sót lặp đi lặp lại. Nơi nào, đơn vị nào đã được các đoàn kiểm tra phát
hiện, kiến nghị chỉnh sửa tồn tại mà không sửa hoặc sửa chữa mang tính hình
thức, đối phó, sai sót cũ chưa sửa, sai sót mới lại phát sinh, thì những cán bộ có
liên quan phải chịu trách nhiệm.
4.2.5. Giải pháp về công tác cán bộ
- Tăng cường đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ cán bộ làm công tác
tín dụng về chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức pháp luật, kinh tế ngành, năng
lực thẩm định, quản lý món vay. Tiếp tục lựa chọn những cán bộ có năng lực,
phẩm chất đạo đức tốt, am hiểu thực tiễn để bổ sung cho công tác tín dụng; luôn
đảm bảo tối thiểu từ 45-50% số lượng cán bộ làm công tác tín dụng.
- Các chi nhánh Agribank loại III phải cung cấp đầy đủ văn bản chế độ
của ngành, các văn bản luật và quy phạm pháp luật cho 100% cán bộ tín dụng.
Đồng thời phải thường xuyên (tuần, tháng) tổ chức học tập, nghiên cứu cập
nhật các văn bản chế độ liên quan đến nghiệp vụ tín dụng dưới hình thức thảo

luận, trao đổi, học tập nghiệp vụ.
- Thường xuyên chỉnh đốn, đổi mới, nâng cao năng lực quản lý, hiệu quả
điều hành, đề cao tinh thần trách nhiệm, tính tiền phong gương mẫu của người
lãnh đạo (từ Trưởng, Phó phòng nghiệp vụ, lãnh đạo các phòng giao dịch đến
ban giám đốc); thực hiện việc quản lý cán bộ sâu sát ở các phòng nghiệp vụ và
phòng giao dịch; thường xuyên giáo dục phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp cho
cán bộ tín dụng; xử lý nghiêm các trường hợp tập thể, cá nhân cán bộ có vi
phạm; xây dựng, bảo vệ, giữ gìn hình ảnh, thương hiệu và uy tín của Agribank.
- Đảm bảo giữ gìn sự đoàn kết, thống nhất trong đơn vị; khơi dậy tiềm
năng, sáng tạo, phát huy ưu điểm của mỗi cá nhân trong công việc nhằm đạt
hiệu quả cao nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




81
4.3. Kiến nghị
4.3.1. Kiến nghị với Agribank
- Sớm ban hành văn bản hướng dẫn cho vay theo hạn mức tín dụng đối
với cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn trên 200 triệu đồng để tạo sự thống
nhất trong hệ thống và cơ sở pháp lý cho Chi nhánh thực hiện.
- Nghiên cứu đơn giản hóa thủ tục, bỏ một số mẫu giấy tờ không cần
thiết, đối với trường hợp cầm cố sổ tiết kiệm do chính Agribank nơi cho vay
phát hành (chỉ cần Hợp đồng tín dụng kiêm hợp đồng cầm cố giấy tờ có giá);
đồng thời, đề nghị sửa đổi Điểm c Mục 1 Điều 14 Quyết định số 836/QĐNHNo-HSX về lập Báo cáo đề xuất giải ngân: không yêu cầu lập Báo cáo đề
xuất giải ngân trong trường hợp cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
- Sửa đổi cơ chế bảo đảm cấp tín dụng tại Quyết định số 32/QĐ-HĐTVKHDN ngày 15/01/2014 về một số chính sách tín dụng, tạo cơ sở pháp lý để Chi
nhánh cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các khoản vay trung, dài
hạn phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn theo NĐ 55.

4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan
- Đề nghị UBND Tỉnh chỉ đạo các Sở, Ngành, các địa phương thực hiện
thống nhất việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
- Đề nghị UBND Tỉnh và Sở Tư pháp: cho phép cá nhân, hộ gia đình cư
trú trên địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và những nơi có văn phòng
công chứng hoạt động được lựa chọn việc chứng nhận qua công chứng hoặc
chứng thực của UNND cấp xã trên hợp đồng đảm bảo tiền vay liên quan đến
quyền sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi để khách hàng tiếp cận nguồn vốn
vay từ Agribank.
- Diện tích đất đai trong nông nghiệp manh mún, việc dồn điền đổi thửa
chưa được thực hiện tốt, dẫn đến quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ, phân tán,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




82
không tập trung. Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt việc quy hoạch, dồn
điền đổi thửa để tạo ra những vùng sản xuất tập trung như: vùng trồng chè,
trồng cây nguyên liệu giấy, trồng cây ăn quả...
- Đề nghị các ngành, các cấp phối hợp chặt chẽ với ngân hàng để gắn
việc đầu tư tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn với việc lồng
ghép chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật, khuyến nông, khuyến lâm rộng
rãi, thường xuyên trong các buổi họp dân và trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Giải quyết tốt hơn công tác dự báo trong sản xuất nông nghiệp, hạn chế
rủi ro, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các chương trình kinh
tế trọng điểm của tỉnh.


KẾT LUẬN
Đề tài: “Tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” với mục
tiêu làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân
tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong
thời gian tới. Với mục tiêu như trên, đề tài đã đạt được các kết quả sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân, gồm các nội
dung: Lý luận chung về ngân hàng thương mại (khái niệm về ngân hàng thương
mại; đặc điểm của ngân hàng thương mại; chức năng của ngân hàng thương
mại; những hoạt động dịch vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại); Cho vay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




83
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại (khái niệm cho vay khách hàng
cá nhân; đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân; phân loại cho vay khách
hàng cá nhân; vai trò của cho vay khách hàng cá nhân; các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân). Bên cạnh đó, luận văn đi tìm hiểu
kinh nghiệm cho vay khách hàng cá nhân của Agribank chi nhánh tỉnh Thanh
Hoá và Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Giang, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm
đối với Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
- Thông qua việc phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2016-2018, gồm quy mô dư
nợ; cơ cấu dư nợ; tốc độ tăng trưởng; tỷ lệ nợ xấu; đánh giá của khách hàng cá
nhân về công tác cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú
Thọ, luận văn đã đánh giá những những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi

nhánh. Đây là cơ sở để luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường cho
vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong thời gian
tới.
- Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cho vay khách
hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ, gồm: Giải pháp về chỉ đạo
điều hành; Giải pháp về tăng trưởng tín dụng; Giải pháp về công tác quản lý,
xử lý nợ; Giải pháp về công tác kiểm tra; Giải pháp về công tác cán bộ.
Với kết quả nghiên cứu như trên, đề tài đã đạt được mục tiêu nghiên cứu.
Tuy nhiên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học để đề tài được hoàn thiện
hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




84

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ (2016-2018), Báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh năm 2016, 2017, 2018 và mục tiêu, nhiệm vụ năm 2017,
2018, 2019.

2.

Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ (2016-2018), Báo cáo tổng kết chuyên
đề tín dụng hộ sản xuất và cá nhân năm 2016, 2017, 2018 và phương

hướng, mục tiêu, nhiệm vụ năm 2017, 2018, 2019.

3.

Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ (2016), Đề án “Mở rộng và nâng cao
chất lượng hoạt động hoạt động cấp tín dụng đối với hộ gia đình và cá nhân
giai đoạn 2016-2020”.

4.

Lê Thẩm Dương (2006), Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng, Nhà xuất bản
Học viện Tài chính.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




85
5.

Nguyễn Thanh Hà (2015), Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn
Tây, Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý.

6.

TS. Lê Hoằng Bá Huyền (2019), Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng
cá nhân tại Agribank Ngọc Lặc - Thanh Hóa, Bài viết đăng trên tạp chí
Tài chính ngày 1/2/2019.


7.

Nguyễn Khắc Kiên (2017), Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Luận văn thạc sĩ kinh tế.

8.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2017), Quyết
định số 839/NHNo-HSX ngày 15/5/2017 của Tổng giám đốc về Quy trình
cho vay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống Agribank.

9.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2017), Quyết
định số 226/QĐ-HĐTV-TD ngày 09/3/2017 của Chủ tịch Hội đồng thành
viên về ban hành Quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

10. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật Các
tổ chức tín dụng được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 16 tháng 6 năm
2010.
11. Nguyễn Văn Thắng (2014), Giáo trình Thực hành nghiên cứu trong kinh tế
& Quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
12. Website: -
-
-

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×