Tải bản đầy đủ (.pdf) (222 trang)

Giáo án hóa 10 hay của bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 222 trang )

GIÁO ÁN HAY CỦA BỘ 2016

Hóa 10

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: …./ …./ ……
Ngày dạy: …./ …./ ……

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực
tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp
chất, nguyên chất và hỗn hợp.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất
khí,….
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể
tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
2. Chuẩn bò của học sinh:
- Ôn tập các kiến thức thông qua các họat động.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
GV: Đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Hãy nhắc lại các kiến thức hóa học đã học?
GV: THẦY TONY CHUN LUYỆN THI HĨA
-1-


Trường THPT Thống Linh

Hóa 10

HS cần trả lời được đó là : Cấu tạo nguyên tử, các loại phản ứng hóa học, bảng tuần hoàn các
nguyên tố, nguyên tử, nguyên tố, chất….
3. Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Họat động của HSø
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất,
nguyên chất và hỗn hợp.
15’ GV: Yêu cầu các nhóm học sinh HS: thảo luận phát I.CÁC KHÁI NIỆM CƠ
nhắc lại các khái niệm: Nguyên biểu, đưa ra ví dụ. BẢN:
tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất,
-Nguyên tử là những hạt vô
hợp chất, nguyên chất và hỗn
cùng nhỏ trung hòa về điện.
hợp? Cho ví dụ?
-Nguyên tố hóa học là tập hợp
GV bổ sung và hoàn chỉnh, sau đó HS: Nhắc lại các những nguyên tử cùng loại, có

yêu câu học sinh nhắc lại.
khái niệm.
cùng số p trong hạt nhân.
-Đơn chất là những chất được
GV tóm tắt lại nội dung trên bảng.
tạo nên từ một nguyên tố hóa
học.
-Hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.
Hoạt động 2: Các công thức tính số mol.
II. MOL:
Mol là lượng chất có chứa
10’ GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái HS trả lời.
N(6.1023) nguyên tử hoặc phân
niệm mol là gì? Khối lượng mol là
tử chất đó.
gì?
Khối lượng mol (M)là khối
lượng tính bằng gam của 1mol
GV lấy ví dụ với Fe và H2 để HS
chất đó.
hiểu cụ thể.
Ví dụ: 1mol Fe có chứa 6.1023
nguyên tử Fe. 1 mol H2 có
chứa 6.1023 phân tử H2.
Các công thức tính số mol:
GV chia nhóm HS và yêu cầu mỗi HS thảo luận nhóm
nhóm HS thảo luận cho biết có và trình bày câu
các công thức tính số mol nào?

trả lời.
GV bổ sung và tóm tắt thành sơ
đồ.

m m=n.M

n=V/22.4

n=m/M

V

V=n.22.4

n
n=A/N

A=n.N

A
A:số phân tử; n:số mol;V:thể

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

-2-


Trường THPT Thống Linh

HS thảo luận tính

GV cung cấp ví dụ cho HS các toán kết quả và trả
nhóm tính.
lời.
Hoạt động 3: Hóa trò, đònh luật bảo toàn khối lượng:
5’
GV Yêu cầu các nhóm học sinh HS trả lời.
nêu Hóa trò của một nguyên tố?
Đònh luật bảo toàn khối lượng ?
GV bổ sung và hoàn chỉnh.

Hóa 10

tích ở đktc; m: khối lượng.
Ví dụ: Tính số mol của: 5,6
gam Fe, 3,36 lít CO2 ở đkc.
nFe=5,6/56=0,1 mol.
n(CO2)=3,36/22,4=0,15 mol.

III. HÓA TRỊ, ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯNG:
Cách viết CTPT dựa vào hóa
trò: A bx B ay
 ax = by

Đònh luật bảo toàn khối
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung HS nêu nội dung lượng: trong một phản ứng
đònh luật bảo toàn khối lượng.
đònh luật.
hóa học tổng khối lượng các
chất tham gia pư bằ ng khối

lượng các chất tạo thành.
GV biểu diễn pư tổng quát và yêu HS ghi biểu thức A + B --> C + D thì
cầu HS cho biết biểu thức.
tính vào bảng.
mA + mB = mC + mD

Hoạt động 4: Bài tập áp dụng
5’
IV. BÀI TẬP:
GV cung cấp nội dung bài tập: HS suy nghó và trả
hãy điền vào ô trống của bảng lời.
Số Số n
Số
sau các số liệu thích hợp.
p
e
Số p Số n Số e
Ngtử 1 19 20
19
Ngtử 1 19
20
?
Ngtử 2 17 18
17
Ngtử 2 ?
18
17
Ngtử 3 19 21
19
Ngtư 3 19

21
?
Ngtử 4 17 20
17
Ngtử 4 17
20
?
b) Nguyên tử 1 và 3 thuộc
Trong 4 nguyên tử trên, những
cùng một nguyên tố hóa học vì
cặp nguyên tử nào thuộc cùng một
có cùng số p là 19 (nguyên tố
nguyên tố hóa học?
ka li)
Sau đó mời 2 HS lên bảng trình
Nguyên tử 2 và thuộc cùng
bày.
một nguyên tố hóa học vì có
cùng số p là 17 (nguyên tố
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

-3-


Trường THPT Thống Linh

Hóa 10

Clo)
Hoạt động 5: Củng cố

4’
GV cung cấp bài tập, yêu cầu HS nhắc lại các Một hỗn hợp khí A gồm 0,8
HS nhắc lại CT cần vận dụng CT liên hệ và tính. mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol
để áp dụng tính.
CH4 .
Giải:
mA= m(O2)+m(CO2)+m(CH4)
=0,8.32+0,2.44+2.16=66,4
(gam).
4. Dặn dò :(2 phút)
-Về nhà xem lại các nội dung : tỉ khối hơi của chất khí, dung dòch, sự phân loại các chất vô cơ.
-Làm bài tập sau : : Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 .
a) Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần?
b) Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A?
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

-4-


Trường THPT Thống Linh

Hóa 10


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: …../ …../ ……
Ngày dạy: …../ …../ ……

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực
tiếp đến chương trình lớp 10.
- Các khái niệm cơ bản về dung dòch và sử dụng thành thạo các công thức tính tan, nồng độ %,
nồng độ mol, khối lượng riêng dung dòch.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phân tử, tỉ khối của chất
khí,….
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể
tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản mà ở lớp 8, 9 các
em đã làm quen.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bò của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
2.Chuẩn bò của học sinh:
- Ôn tập các kiến thức mà GV đã dặn dò trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Họat động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tỉ khối của chất khí.
10’ GV: Từ mối quan hệ giữa số mol n
I. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
và thể tích V trong sơ đồ đưa ra mối
A SO VỚI B:
quan hệ giữa các giá trò V và n
VA=VB<=>nA=nB trong cùng
trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp
điều kiện T,P.
suất.
HS:
d A B = mA mB = MA MB
GV yêu cầu HS nhắc lại đònh nghóa Phát biểu và viết
về tỉ khối của chất khí.
biểu thức.
Mkk=29

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

-5-


Trường THPT Thống Linh


Hóa 10

GV yêu cầu HS trả lời khối lượng HS trả lời.
dA/kk = MA/29
mol của không khí là bao nhiêu? Tỉ
khối hơi của khí A so với không khí
được tính như thế nào?
Hoạt động 2: Ôn tập các khái niệm và công thức về dung dòch
11’
II. DUNG DỊCH :
1. Độ tan:
GV yêu cầu HS nhắc khái niệm về HS phát biểu và .mdd = mct + mdm
dung dòch và độ tan, viết biểu thức viết các biểu thức. .Độ tan S = mt .100 (g)
mdm
tính.
Đa số chất rắn: S tăng khi to
tăng.
HS trả lời.
Với chất khí: S tăng khi t0
GV cho HS nhận xét ảnh hưởng của
giảm, p tăng.
nhiệt độ đến độ tan.
Nếu mt = S  dd bão hòa.
Nếu mt < S  dd chưa bão
hòa.
Nếu mt > S  dd quábão hòa.
2. Nồng độ % và nồng độ
mol:
mct

.100 (%)
mdd
n
CM =
.
V

C% =

HS trả lời và viết
GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là các công thức tính.
nồng độ mol, nồng độ %? Viết các
d = m/V
công thức tính.
10.d .c%
=> CM =
M
HS thảo luận và
GV cung cấp thêm các công thức trình bày cách thay
tính khối lượng riêng từ đó yêu cầu thế để có biểu thức
các nhóm HS thay thế để tìm ra liên hệ.
biểu thức liên hệ giữa nồng đọ mol
và nồng độ %.
Hoạt động 3: Phân loại các chất vô cơ:
6’
III. PHÂN LOẠI CÁC
GV: Các hợp chất vô cơ được chia HS trả lời.
CHẤT VÔ CƠ : chia 4 loại:
thành bao nhiêu loại? Đó là những
1. Oxit:

loại nào?
- Oxit bazơ: CaO, FeO, CuO…
GV Cho mỗi nhóm HS ứng với mỗi HS trao đổi và ghi - Oxit axit: CO2, SO2,…
loại lấy ví dụ 10 chất và ghi vào các chất vào bảng
2. Axit: HCl, H2SO4,…
bảng.
trả lời của nhóm
3. Bazơ: NaOH, KOH,…
mình.
4. Muối: KCl, Na2SO4,…
Hoạt động 4: Bài tập áp dụng
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

-6-


Trường THPT Thống Linh

12’

GV cung cấp nội dung bài tập cho HS đọc đề bài,
HS vận dụng các công thức về dung phân tích và thảo
dòch để tính toán.
luận với nhóm để
tìm cách giải.

GV: Có phản ứng nào xảy ra? Chất HS trả lời.
nào còn dư?
GV yêu cầu HS tính số mol của HS tính số mol.
AgNO3 và HCl.


GV hướng dẫn tính toán kết quả.

Hóa 10

IV. BÀI TẬP:
Cho 500 ml dd AgNO3 1M (d =
1,2 g/ml) vào 300ml dd HCl
2M (d = 1,5g/ml). Tính nồng
độ phần trăm và nồng độ mol/l
các chất tạo thành. Giả sử chất
rắn chiếm thể tích không đáng
kể.
Giải:
nHCl = 0,6 mol; nAgNO3 = 0,5
mol.
Phương trình pứ:
AgNO3 + HCl --> AgCl +
HNO3
0,5
0,5
0,5
0,5
HNO3 0,5 mol; HCl còn dư 0,1
mol.
V dd sau pứ = 0,5 + 0,3 = 0,8
lit
Suy ra: CM (HCl) = 0,1/0,8 =
0,125M
CM (HNO3) = 0,5/0,8 =

0,625M
m dd AgNO3 = 500. 1,2 = 600g
m dd HCl = 300. 1,5 = 450g.
m AgCl = 0,5.143,5 = 71,75g
m dd sau pứ = 600 + 450 –
71,75 = 978,25 g
C%(HNO3)

=

0,5.63
.100
978, 25

=3,22%
C% (HCl)=

0,1.36,5
.100 =
978, 25

0,37%
Hoạt động 5: Củng cố
3’
GV cung cấp bài tập trắc HS nhắc lại các Có 4 chất rắn: CaO, HCl,
nghiệm, yêu cầu HS nhắc lại CT CT liên hệ và tính. NaNO3, KCl. Số chất phản ứng
cần vận dụng để áp dụng tính.
với H2O tạo ra bazơ là:
A.1 B.2
C.3

D.4
4. Dặn dò :(2 phút)
- Về nhà xem trước bài mới.
- Làm bài tập sau : Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A.
a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A.
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

-7-


Trường THPT Thống Linh

Hóa 10

b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dòch A.
c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

-8-


Trường THPT Thống Linh


Hóa 10

Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn : …./ …./ …..
Ngày dạy : …./ …./ ……

Chương 1 : NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀN H PHẦN

NGUYÊN TỬ

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết đđược:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; kích thước,
khối lượng của nguyên tử.
-Hạt nhân gồm các hạt proton và notron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kó năng:
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3. Thái độ:
- Yêu mến các môn khoa học.
- Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự giác học tập, tự vươn lên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
- Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK)

- Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK)
2. Chuẩn bò của học sinh:
- Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu b mới:GV giới thiệu sơ lược các nội dung của bài mới sẽ tìm hiểu.
Tiến trình bài dạy:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
10’

GV: Yêu cầu học sinh
nhắc lại: Nguyên tử là
gì? Nguyên tử được tạo từ
những hạt nào? Kí hiệu
các hạt.

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

HS: Thảo luận nhóm
và trả lời.

Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và vỏ mang điện

I.Thành phần cấu tạo của nguyên
tử.
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
- Tia âm cực gồm chùm hạ t electron
mang điện tích âm và mỗi hạt đều có
-9-


Trường THPT Thống Linh

âm. Nguyên tử tạo bởi
3 lọai hạt proton,
nơtron và electron.
GV: Cho HS đọc SGK HS: Cá nhân Nghiên
thảo luận nhóm về sự tìm cứu hình vẽ 1.1, 1.2
SGK /trang 4 và thảo
ra electron và hạt nhân
luận theo nhóm. Đại
diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Hoạt động 2: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
9’
GV: Sử dụng hình 1.3 HS: Thảo luận nhóm
SGK mô tả thí nghiệm, và nhận xét từng hiện

yêu cầu hình sinh nhận tượng .
xét.
Hầu hết các hạt  đều
Kết quả thí nghiệm cho xuyên thẳng qua lá
thấy điều gì?
vàng chứng tỏ nguyên
tử có cấu tạo rỗng. Một
số ít hạt đi lệch hướng
ban đầu hoặc bò bật trở
lại chứng tỏ tâm
nguyên tử là hạt nhân
mang điện tích dương.
HS: Thảo luận nhóm
rút ra kết luận về thành
phần cấu tạo nguyên
tử.
Hoạt động 3: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
10’
GV: yêu cầu học sinh đọc HS: Thảo luận nhóm
SGK tìm ra các thông tin rút ra kết luận về thành
về cấu tạo của hạt nhân phần cấu tạo của hạt
nguyên tử.
nhân nguyên tử.

Hóa 10

khối lượng được gọi là electron.
b.Khối lượng, điện tích.
me = 9,1.10-31 kg.
qe = -1,6.10-19 (C)= 1-


2. Sự tìm ra hạt nhân:
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
-Hạt mang điện tích dương
có kích thước nhỏ so với nguyên tử
nằm ở tâm đó là hạt nhân nguyên tử.

3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên
tử:
+ Chứa proton (p) và nơtron (n).
+ Khối lượng: mp ; mn =1,67.10-27kg
 1u.
+Điện tích:
qp = + 1,6.10-19 (c) = 1+.
qn = 0 (hạt trung hòa)

Hoạt động 4: Kích thước và khối lượng nguyên tử.
9’
II. Kích thước và khối lượng của
GV: Yêu cầu học sinh HS: đọc SGK, thảo nguyên tử.
nghiên cứu SGK và trả luận nhóm và rút ra
1. Kích thước:
lời câu hỏi: so sánh nhận xét, so sánh dnt = 10-10 m =10-1nm =1A0
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 10 -


Trường THPT Thống Linh


đường kính của các hạt
cấu tạo nên nguyên tử?
Đường kính của nguyên
tử và của hạt nhân?
GV giới thiệu về đơn vò
nguyên tử u. Tính đơn vò
u theo kg từ đó yêu cầu
HS tính khối lượng của
các hạt p và n theo đơn vò
u.

Hóa 10

đường kính nguyên tử, dhn=10-14 m =10-5 nm =10-4.
hạt nhân,…
(A0)
de=dp =10-17m =10-8nm =
10-7 A0.
HS tính khối lượng của
2.Khối lượng: 1u = 1/12 khối
hạt p và n theo đơn vò u lượng của một nguyên tử đồng vò
và kết luận.
cacbon 12. Nguyên tử này có khối
lượng là 19,9265.10-27kg.
1u = 19,9265.10-27/12= 1,6605.
10-27kg .
mp  mn  1u.

Hoạt động 5: Củng cố.
4’

GV yêu cầu HS tính khối HS: từ khối lượng của mc = 19,9265.10-27/1,6605.10-27 =
lượng của nguyên tử nguyên tử theo kg tính 12u.
Cacbon và nguyên tử ra đơn vò u.
mC = 1,67.10-27/1,66.10-27  1u.
Hiđro theo đơn vò u.
4. Dặn dò: (2 phút)
-Về nhà học bài cũ và xem trước bài hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vò.
-Làm bài tập sau: 3,4,5 sgk/9
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 11 -


Trường THPT Thống Linh

Tuần 2
Tiết 4

Hóa 10

Ngày soạn : …./ …./ ……
Ngày dạy : …./ …./ ……
Bài 2: HẠ T NHÂN


NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỒNG VỊ

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được:
- Ngun tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vò điện tích hạt nhân.
- Số hiệu ngun tử Z bằng số đơn vò điện tích hạt nhân và bằng số electroncó trong nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử : ZA X , X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối A là tổng số hạt proton và
số hạt nơtron.
-Khái niệm đồng vò, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
2. Kó năng:
- Xác đònh số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vò.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
- Giáo án giảng dạy, SGK.
2. Chuẩn bò của học sinh:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
GV: Cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử và đặc điểm của các thành phần đó?
HS cần trả lời được: gồm có proton, nơtron, electron. Và các đặc điểm của các loại hạt này.
3. Giảng bài mới:

Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Họat động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử.
15’ GV: Liên hệ với HS: Cá nhân học I.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
phần kiểm tra bài cũ sinh suy nghó trả lời.
1. Điện tích hạt nhân:
cho học sinh rút ra Điện tích hạt nhân là Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì điện
kết luận điện tích hạt điện tích của hạt tích hạt nhân là Z+ và số đơn vò điện tích hạt
nhân là điện tích proton.
nhân là Z. Vì vậy:
của hạt nào?
HS: Cho ví dụ:
số đơn vò điện tích hạt nhân = số p = số e =Z
Cho ví dụ?
Oxi có 8 proton thì
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 12 -


Trường THPT Thống Linh

Hóa 10

điện tích hạt nhân là
8 + và số đơn vò điện
tích hạt nhân là 8.

2 .Số khối:
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số prton(Z)
và tổng số nơtron (N)
diện trả lời.
Cho ví dụ.
Công thức: A = Z + N
GV: Cho HS tìm hiểu
SGK và cho biết số
khố là? Công thức
tính? Cho ví dụ?
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học.
18’
GV: Cho học sinh HS: Thảo luận theo
tìm hiểu SGK và nêu nhóm nhỏ và đại
đònh nghóa nguyên tố diện trả lời.
hóa học là gì?
HS: Cho ví dụ:
Phân biệt khái niệm Tất cả các nguyên tử
nguyên tử và nguyên có Z = 8+ đều thuộc
tố?
nguyên tố oxi.
HS: Thảo luận theo
GV: Cho học sinh nhóm nhỏ và đại
tìm hiểu SGK và cho diện trả lời.
biết số hiệu nguyên HS: Cho ví dụ:
tử là gì? Cho ví dụ? Oxi có số đơn vò
GV: Mối quan hệ điện tích hạt nhân là
giữa số hiệu nguyên 8. Vậy số hiệu
tử với các hạt cơ nguyên tử của oxi là

bản?
8.
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại
GV: Cho học sinh diện trả lời.
tìm hiểu SGK và giải HS: Cho ví dụ: 23
11 Na
thích các thông số cho biết Na có số
trong kí hiệu?
khối A = 23, số hiệu
GV:Từ

hiệu nguyên tử = số đơn
nguyên tử ta biết vò điện tích hạt nhân
được những thành = số p = số e =
phần nào liên liên 11;Điện tích hạt
quan đến nguyên tử? nhân là 11+

II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1. Đònh nghóa:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân nhưng khác số khối.
Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
đều có tính chất hóa học giống nhau.

2. Số hiệu nguyên tử:
Số đơn vò điện tích hạt nhân (Z) của một
nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó. Vậy:
số hiệu nguyên tử =số đơn vò điện tích hạt nhân

= số p = số e =Z

3. Kí hiệu nguyên tử:
A
z X
X là kí hiệu nguyên tố.
A là số khối (A = Z + N)
Z là số hiệu nguyên tử.

Hoạt động 3: Củng cố.
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 13 -


Trường THPT Thống Linh

5’

GV phát phiếu học
tập cho HS các nhóm
yêu cầu đại diện
nhóm lên trình bày
bài làm.

Hóa 10

HS thảo luận và cử
đại diện trình bày và
so sánh các kết quả

với nhau.

Nguy Số
ên tử prot
on

O
Na
Cl
K
S

8
11
?
?
?

Số
nơtr
on

Số
elect
ron

Số
kh
ối


8
?
?
20
17

?
?
?
19
?

?
23
35
?
33

Đi
ện
tíc
h
hạt
nh
ân
?
?
17
?
?


4. Dặn dò :(2 phút)
- Về nhà học bài cũ, đoc trước phần đồng vò và nguyên tử khối.
- Về nhà làm bài tập1 đến 6 sgk / trang 13 và 14.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 14 -


Trường THPT Thống Linh

Hóa 10

Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn: …../ …../ …….
Ngày dạy: …../ ……/ ……..
Bài 2: HẠ T

NHÂN NGUYÊN TƯ Û- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỒNG VỊ (tt)


I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được:
- Nguyên tố hóa học bao gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân .
- Số hiệu nguyêên tử Z bằng số đđơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử : ZA X , X là kí hiệu hóa học của nguyêên tố, số khối A là tổng số hạt proton và số
hạt nơtron.
- Khái niệm đồng vò, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.
2. Kó năng:
- Xác đònh số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vò.
3.Thái độ:
- Rèn thái độ học tập có khoa học.
- Xây dựng thái độ đúng đắn, có tinh thần trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của giáo viên:
- Tranh vẽ các đồng vò của hiđro, phiếu học tập..
- Giáo án giảng dạy, SGK.
2. Chuẩn bò của học sinh:
- Thuộc bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà và xem lại bài nguyên tử khối ở lớp 8..
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Xác đònh số proton, số nơtron và điện tích hạt nhân của các nguyên tử sau:
2
3
35
37
1
1H

1H
17 Cl
17 Cl
1H
Số electron
Số nơtron
Điện tích hạt nhân
(GV nhận xét đánh giá điểm số)

3. Giảng bài mới:
Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV
Họat động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đồng vò.
15’
III. Đồng vò:
GV: Liên hệ với HS: Thảo luận theo Đồng vò là những nguyên tử có cùng số
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 15 -


Trường THPT Thống Linh

phần kiểm tra bài cũ
cho học sinh rút ra
đònh nghóa đồng vò?
GV: Lưu ý cho học
sinh về 2 đồng vò

đặc biệt của hiđro.

Hóa 10

nhóm nhỏ và đại proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối
diện trả lời.
của chúng khác nhau.
HS: Cho ví dụ khác VD: Hiđro có 3 đồng vò là:
1
H, 21 H, 31 H
2 ví dụ trên.
1
Oxi có 3 đồng vò:
Clo có 2 đồng vò là:
16
17
18
35
37
O
,
O
,
O
8
8
8
17 Cl, 17 Cl

Hoạt động 2: Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình.

18’
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình:
GV: Đơn vò khối lượng HS: Thảo luận 1. Nguyên tử khối:
nguyên tử là gì? theo nhóm nhỏ và Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của
Nguyên tử khối là gì? đại diện trả lời.
nguyên tử.
A = mP + mn
Ý nghóa của nguyên tử Đơn vò khối lượng
Nguyên tử khối cho biết khối lượng
khối.
nguyên tử là u.
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vò
1u=1,66005.10
khối lượng nguyên tử.
27
kg
HS: Thảo luận
theo nhóm nhỏ và
GV: Cho học sinh tìm đại diện trả lời:
2. Nguyên tử khối trung bình:
hiểu công thức tính - Nguyên tử khối
A .x  A2 . y  A3 .z  .... An .n
nguyên tử khối trung trung bình?
A= 1
100
bình trong SGK và - Công thức tính?
Trong đó A1, A2, A3,….là số khối của các
giải thích các thông số
trong trong công thức HS: p dụng tính đồng vò.

?
khối lượng nguyên x, y, z,….là thành phần trăm của các đồng vò.
VD1: Như sgk /tr 13.
tử khối trung bình
VD1:
VD2: Nguyên tố X có của clo.
35.75, 77  37.24, 23
2 đồng vò là X1 và X2
=35,5
A =
100
với tỉ lệ số nguyên tử
X1 và X2 lần lượt là HS: Thảo luận 5’
27:23.
Hạt
nhân sau đó cử đại diện VD2: Xét 50 nguyên tử X thì có 27 nguyên
tử X1 và 23 nguyên tử X2.
nguyên tử X có trình bày bài làm.
Số khối A1 = 35 + 44 =79
35proton.Trong
A2 =35 + 46=81
nguyên tử X1 có 44
Ta có :
nơtron. Số nơtron của
79.27  81.23
X2 nhiều hơn X1 là 2.
= 79,92
A=
50
Tính nguyên tử khối

trung bình của X.
Hoạt động 3: Củng cố.
5’ GV phát phiếu học tập HS thảo luận và cử Clo có 2 đồng vò là 35Cl và 37Cl, Natri có 2
cho HS các nhóm yêu đại diện trình bày đồng vò là 23Na và 24Na. Số phân tử NaCl là

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 16 -


Trường THPT Thống Linh

Hóa 10

cầu đại diện nhóm lên và so sánh các kết bao nhiêu? Viết các công thức của chúng.
trình bày bài làm.
quả với nhau.
Đáp án: 4 phân tử.
4. Dặn dò :(1 phút)
- Về nhà học bài cũ, ôn lại kiến thức 2 bài 1 và 2 tiết sau luyện tập.
- Về nhà làm tiếp bài tập 7 và 8 SGK tang 14.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền


- 17 -


Trường THPT Thống Linh

Tuần 3
Tiết 6

Hóa 10

Ngày soạn : …./ …./ …….
Ngày dạy : …../ …../ ……..
Bài 3 : LUYỆN

TẬP : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

I. MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức :
Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức :
- Thành phần cấu tạo nguyên tử .
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học , số hiệu nguyên tử , kí hiệu nguyên tử , đồng vò,
nguyên tử khối trung bình.
- Các khái niệm liên quan đến hạt nhân nguyên tử: điện tích hạt nhân, số khối và các đònh nghóa
về nguyên tố hóa hoc, đồng vò.
2.Về kó năng :
- Xác đònh số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử .
- Xác đònh nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học .
3. Thái độ:
- Có tinh thần làm việc tập thể, theo nhóm.
- Có trách nhiệm giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của GV:
- Giáo án giảng dạy, tài liệu.
- Bài tập bổ sung cho HS thảo luận.
2. Chuẩn bò của HS:
- Xem lại nội dung bài 1 và bài 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu đònh nghó nguyên tố hóa học? Viết các công thức tính nguyên tử khối trung bình của
các nguyên tố hoá học và giải thích các đại lượng trong công thức.
Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1 : Tóm tắt lí thuyết cơ bản.
10’
A.LÍ THUYẾT:
GV: Đàm thoại cho HS
HS nhớ lại kiến
1.Thành phần cấu tạo nguyên tử :
điền các thông tin
thức cũ và tham
vào sơ đồ tóm tắc ?
khảo SGK trả lời.

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 18 -



Trường THPT Thống Linh

GV: Yêu cầu Hs nhắc lại
kí hiệu nguyên tử . Từ đó
ôn tập cho Hs về hạt nhân
nguyên tử .

Hóa 10

HS viết lại kí hiệu
nguyên tử và cho
biết các đại lượng
trong kí hiệu.

Vỏ nguyên tử gồm các electron(e).
me = 0,00055u, qe =1-.

nguyên tử

hạt nhân
nguyên tử

mp = 1u.
qp = 1+.
Nơtron mn = 1u.
qn = 0.
Proton


A

2.Kí hiệu nguyên tử : Z X .
-A = Z + N : Số khối.
- số hiệu nguyên tử Z = số p = số e.
27
Al , Cho biết nguyên tử Al có :
Vd : 13
Z=E=13, N =14, Z+ =13+ , mAl  27
u.
Lưu ý : mntử  Au.
- Với 82 nguyên tố đầu ( Z =1 82)
luôn có :
1
Hoạt động 2: Bài tập 1.
15’
GV yêu cầu HS theo dõi
nội dung bài tập 1 sgk
trang 15.

HS: nhắc lại khối
lượng của các hạt
e, p và n.
HS thảo luận và
trình bày bài làm.

GV:Yêu cầu HS nhắc lại:
khối lượng của e, của p
và của n theo các đơn vò
kg và g.

GV ý cách làm bài tập
1: tính khối lượng của 7 e,
7p và 7n và chú ý: khối
HS nhận xét và cho
lượng tính ra đơn vò là
ý kiến của mình.
gam.
GV Cho Hs khác nhận
xét, rồi củng cố cho hS
thấy được khối lượng của
e rất nhỏ so với khối
lượng nguyên tử .Vì vậy
khối lượng nguyên tử tập
trung hầu hết ở hạt nhân.

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

N
 1,5.
Z

B.BÀI TẬP:
Bài 1 :a. Hãy tính khối lượng(g) của
nguyên tử Nitơ(gồm 7e, 7p, 7n ).
b. Tính tỉ số khối lượng của
electron trong nguyên tử Nitơ so với
khối lượng của toàn nguyên tử.
Bài làm:
-  m p =7.1,6726.10-27 = 11,7082.10-27
kg.


-

m

n

=7.1,6748.10-27kg =

11,7236.10-27kg.
-  me = 7. 9,1094.10-31 = 0,0064.1027

kg.

27

m

kg.

e

m Nito

=

mNitơ = 23,4384.100,0064.10 27
= 0,00027
23,4384.10  27


- 19 -


Trường THPT Thống Linh

mình.
Hoạt động 3: Bài tập 2.
08’
GV yêu cầu HS nhắc lại
các công thức tính
nguyên tử khối trung
bình.

Hóa 10

HS trả lời và viết
công thức tính.

Bài 2 : Tính nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố K biết rằng trong tự
nhiên thành phần phần trăm của
các đồng vò K là :
39
40
93,258% 19
K , 0,012% 19
K , 6,73%
41
19


K

Bài làm:
_

A=

39.93,258  40.0,012  41.6,73
=
100

39,135
Hoạt động 3: Củng cố.
4’
Bài 4 : Viết công thức các loại đồng
GV yêu cầu HS đọc và
HS đọc và phân
(II) oxit , biết rằng Đồng và Oxi có
phân tích đề bài 5 sgk
các đồng vò sau :
tích đề bài.
16
17
18
63
65
trang 15.
HS trả lời: CuO.
8 O 8 O 8 O ; 29 Cu , 29 Cu .
GV : hãy cho biết đồng II

Bài làm:
oxit có CTPT là gì?
HS thảo luận và
Có 6 CTPT:
63
GV căn cứ vào số đồng vò trình bày bài làm.
Cu16O , 63Cu17O , 63Cu18O ,
64
của Cu và O hãy cho biết
Cu16O , 64Cu17O , 64Cu18O
và viết CTPT của các
đông II oxit.
4. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà làm các bài tập còn lại và xem trước bài 4: cấu tạo vỏ nguyên tử..
- Bài tập bổ sung:
Tổng số p, e, n trong nguyên tử một nguyên tố là 58. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 18. Tính số hạt mỗi loại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 20 -


Trường THPT Thống Linh


Hóa 10

Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn : ……/ ……/ ……..
Ngày dạy : ……/ ……/ ……….
Bài 4: CẤU

TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo
xác đònh tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L,
M, N….)
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức
năng lượng gần bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.
2. Kó năng:
Xác đònh được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử , số phân lớp (s, p, d, f…) trong một lớp.
3. Thái độ:
- Yêu mến các môn khoa học.
- Ham muốn tìm hiểu, say mê khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo, Rơzơfo và obitan nguyên tử hiđro.

- Giáo án giảng dạy, tài liệu, sách giáo khoa, dụng cụ lên lớp.
2. Chuẩn bò của học sinh:
Học thuộc bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu bài trước ở nhà để thảo luận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
63
65
GV: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vò là 29
Cu và 29
Cu.
Tính tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi đồng vò trong tự nhiên.
3. Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài mới: Thành phần của vỏ nguyên tử là các electron. Vậy các hạt electron này
chuyển động và có đặc điểm gì nổi bậc, có ảnh hưởng gì đến hạt nhân nguyên tử hay không? Đi vào
tìm hiểu nội dung bài để giải thích cho điều đó.
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 21 -


Trường THPT Thống Linh

Hóa 10

Tiến trình bài dạy:
TG

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử:
10’
GV : Cho HS đọc sgk và
quan sát sơ đồ mẫu hành
tinh nguyên tử Bo, Rơzơfo
(H1.6) để rút ra kết luận
về sự chuyển động của
electron.
GV: Phân tích sự tồn tại
của mô hình này là không
giải thích được tính bền
của nguyên tư.û
GV Cho HS đọc sgk và
quan sát đám mây
electron của nguyên tử
hiđro và yêu cầu HS cho
biết về sự chuyển động
của e theo mô hình hiện
đại?

HS: Nghiên cứu sgk và
thảo luận theo nhóm
nhỏ rồi đại diện nhóm
trả lời.
Electron chuyển động
theo một quỹ đạo xác

đònh.

2. Mô hình hiện đại về sự chuyển
động của electron trong nguyên tử,
obitan nguyên tử:
a) sự chuyển động của e trong
nguyên tư:
Trong nguyên tử các e chuyển động
xung quanh hạt nhân không theo
quỹ đạo xác đònh nào.
b) Các electron chuyển động trong
HS giải quyết mâu
một khoảng không gian quanh hạt
thuẫn được đặt ra.
nhân tạo thành vỏ nguyên tử.
Trong quá trình chuyển động, các
electron chòu tác động của lực hút
tónh điện của hạt nhân.
HS: Nghiên cứu sgk và
thảo luận theo nhóm.
Electron chuyển động
xung quanh hạt nhân
không theo quỹ đạo xác
đònh nào.

GV đặt vấn đề : vì sao
electron mang điện âm
mà không bò hút dính vào
hạt nhân nguyên tử mang
điện dương?

GV giải thích: ở tầng lớp
siêu vi mô thì các đònh
luật tác dụng của điện
tích không còn đúng.
Hoạt động 2: Lớp electron.
9’
GV cho HS nghiên cứu HS nghiên cứu SGK và
SGK sau đó yêu cầu HS rút ra các kết luận theo
rút ra các kết luận sau yêu cầu.
đây: Sự sắp xếp các
electron ở trạng thái cơ
bản và ảnh hưởng của lực
hút hạt nhân với các
electron.
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

I. Sự chuyển động của electron
trong nguyên tử.
1. Mô hình hành tinh nguyên tử:
Trong nguyên tử, các e chuyển
động xung quanh hạt nhân theo một
quỹ đạo xác đònh như tròn hay bầu
dục giống như quỹ đạo của các
hành tinh chuyển động xung quanh
mặt trời.

II. Lớp electron và phân lớp
electron:
1. Lớp electron:
Trong nguyên tử các electron phân

bố từ mức năng lượng thấp đến cao
và sắp thành từng lớp.
Các electron ở gần hạt nhân bò hút
mạnh, các electron ở xa hạt nhân bò

- 22 -


Trường THPT Thống Linh

GV cho HS nghiên cứu
tiếp các nội dung và cho
biết thêm: Lớp electron;
cách ghi và tên gọi của
các lớpc electron trong
nguyên tử.

Hóa 10

HS: các electron trên
cùng một lớp có mức
năng lượng gần bằng
nhau. Lớp electron
được ghi bằng các số
nguyên 1, 2, 3, 4... với
tên gọi tương ứng.

hút yếu nên dễ bò tách ra khỏi
nguyên tử.
Các electron trên cùng một lớp có

mức năng lượng gần bằng nhau.
Lớp electron được ghi bằng các số
nguyên 1, 2, 3, 4... với tên gọi tương
ứng K, L, M, N...

Hoạt động 3: Củng cố.
10’
GV yêu cầu HS cho biết HS trả lời: số p = số e = Số electron của vỏ nguyên tử
trong nguyên tử những số đơn vò điện tích hạt bằng số thứ tự của nguyên tố
giá trò nào bằng nhau?
nhân = số hiệu nguyên trong bảng tuần hoàn.
tử.
Các electron được xếp thành từng
GV nhấn mạnh: số
lớp trong vỏ nguyên tử.
electron ở lớp vỏ nguyên
tử bằng số thứ tự của
nguyên tố trong bảng
tuần hoàn, các electron
được xếp thành từng lớp.
4. Dặn dò: (2 phút)
-Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài.
-Làm bài tập sau: 1, 2 sgk/22.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 23 -


Trường THPT Thống Linh

Hóa 10

Tuần 4
Tiết 8

Ngày soạn: ……/ ……/ ……..
Ngày dạy: ……/……./……….
Bài 4 : CẤU

TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tt)

I.MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức :
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo
xác đònh tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L,
M, N….)
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức
năng lượng gần bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp.
2. Kó năng :
Xác đònh được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử , số phân lớp (s, p, d, f…) trong một lớp.

3.Thái độ:
- Có thái độ đúng mực khi làm việc cùng nhiều người.
- Tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
- Có ý chí vươn lên trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bò của GV:
- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ –đơ –pho và Bo.
- Obitan nguyên tử Hiđro.
2. Chuẩn bò của HS:
- Đọc trước bài mới, tham khảo trước mô hình nguyên tử.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Phân lớp electron:
10’

2.Phân lớp electron: Gồm các
GV: Vậy trong một lớp
Các e có năng lượng electron có năng lượng bằng nhau.
electron các electron bằng nhau được xếp
Các phân lớp được kí hiệu bằng các

có năng lượng bằng
thành một phân lớp.
chữ cái s, p, d, f.
nhau được xếp như thế
Vd: Lớp K(n=1) có 1 phân lớp: 1s.
nào ?
HS nghiên cứu SGK
Lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s, 2p.

GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

- 24 -


Trường THPT Thống Linh

GV: Yêu cầu HS đọc
SGK cho biết kí hiệu
các phân lớp ? Số
phân lớp trong mỗi lớp
?
GV: Em hãy cho biết lớp
và phân lớp e khác
nhau chỗ nào ?

Hóa 10

và trả lời.

Lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s,

3p, 3d.
Lớp N(n=4) có 4 phân lớp: 4s,
4p, 4d, 4f.

HS trả lời: lớp
electron bao gồm
nhiều phân lớp, lớp
rộng hơn phân lớp.

GV: Hướng dẫn HS phân
bố e vào các phân lớp.
GV: Sắp xếp e của N vào
các lớp . Từ đó yêu cầu
HS làm các ví dụ khác.
GV: Kết luận: lớp n có n
Vậy : Lớp thứ n có n phân lớp.
phân lớp hay lớp thứ n có
n phân lớp.
Hoạt động 2: Số electron tối đa của mỗi lớp, phân lớp.
9’
II.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG
MỘT PHÂN LỚP VÀ TRONG MỘT
GV :Vậy trong mỗi phân HS nghiên cứu
LỚP:
lớp electron chứa tối đa
SGK và trả lời.
1. số electron tối đa trong một phân
bao nhiêu electron ? .
lớp:
Yêu cầu HS đọc SGK cho

Phân lớp :
s
p
d
f
biết số e tối đa trong một
Số e tối đa :
2
6
10
14
2
6
10
phân lớp, hướng dẫn HS
Kí hiệu :
s
p
d
f14
cách kí hiệu e trên các
2. Số electron tối đa trong một lớp
phân lớp.
electron :Lớp thứ n chứa tối đa 2n2
electron.
GV: Đàm thoại cho HS
HS: Lớp K có tối
Số e
sự phân bố e
nhắc lại số phân lớp

đa 2e, lớp L có
STT lớp (n) tối đa Vào các phân
trong mỗi lớp? Sốâ e tối đa tối đa 8e, lớp M
(2n2)
lớp
trong mỗi phân lớp => Số có tối đa 18e…
n=1(lớp K)
2
1s2
e tối đa trong một lớp.
n=2(lớp L)
8
2s22p6

Hoạt động 3: Củng cố.
10’ GV yêu cầu HS cho biết HS trả lời: phân lớp
trong nguyên tử lớp và là đơn vò nhỏ hơn
GV: Nguyễn Thò Kim Tiền

n=3(lớp M)

18

3s23p63d10

n=4( lớp N)

32

4s24p64d104f14


Mỗi lớp có thể có nhiều phân lớp.

- 25 -


×