Tải bản đầy đủ (.pdf) (350 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 350 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
Tiết chƣơng trình: 1
Bài 1. NGOẠI KHÓA AN TOÀN GIAO THÔNG (1 tiết)
(Dạy cho đối tƣợng học sinh lớp 10 THPT)
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này, học sinh cần đạt đƣợc:
1. Về kiến thức
- Làm cho học sinh nắm những quy định thiết yếu để bảo đảm trật tự
an toàn giao thông, nhất là những vùng giao thông trọng điểm.
- Học sinh nắm đƣợc các quy định, các quy tắc khi tham gia giao thông, ý
nghĩa của một số biển báo thƣờng gặp, biết cách xử lý tình huống khi tham gia
giao thông.
2. Về kỹ năng
- Biết phân loại các loại biển báo hiệu giao thông đƣờng bộ thƣờng
gặp.
- Nhạy bén trong xử lý tình huống khi tham gia giao thông, tức là biết
vận dụng những kiến thức đã học vào trong thực tiễn cuộc sống.
3. Về thái độ
Có ý thức, thái độ chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông, biết bảo
vệ cái đúng, phê phán cái sai khi tham gia giao thông.
II. Tài liệu và phƣơng tiện
1. Tài liệu
- Tài liệu chính thức:
Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, Luật
giao thông đƣờng bộ, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, 2007, Hà Nội.
- Tài liệu tham khảo khác:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang, Tài liệu giảng dạy Luật lệ giao
thông trong trƣờng phổ thông, NXB Xí nghiệp in Tiền Giang, 1994, Tiền
Giang.
+ Sở Giao thông công chánh Thành phố Hồ Chí Minh, Tài liệu học
tập dùng cho sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2. NXB Giao thông


vận tải, 8 – 2003, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, Bài ôn tập lý thuyết sát hạch,
cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 và A2, NXB Giao thông vận tải – 80 B Trần
Hƣng Đạo – Hà Nội.
2. Phƣơng tiện
- Máy vi tính, đèn chiếu (projector).
- Biển báo hiệu giao thông đƣờng bộ, báo chí, thông tin trên mạng
internet…

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
III. Phƣơng pháp: hỏi đáp, nêu vấn đề, tình huống, trực quan.
IV. Trọng tâm: những quy định, quy tắc khi tham gia giao thông; ý nghĩa của
một số biển báo hiệu giao thông đƣờng bộ thƣờng gặp, có liên quan đến học
sinh thực hiện.
V. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra (3 phút)
- GV: Em đi học thƣờng ngày bằng phƣơng tiện giao thông gì? Có
bao giờ em chạy xe gắn máy hoặc xe mô tô để đi chơi hoặc đi học không? Vì
sao?
- HS: Em thƣờng đi học bằng xe đạp, không có chạy xe gắn máy hoặc
xe mô tô để đi chơi hoặc đi học vì chƣa đủ tuổi lái xe và chƣa có giấy phép
lái xe theo quy định của Luật giao thông đƣờng bộ.
- GV: Nghị quyết nào của Chính phủ về thực hiện an toàn giao thông?
- HS: Nghị quyết 32 của Chính phủ.

2. Giới thiệu bài mới (5 phút)
- GV: Cho học sinh xem một đoạn video clip (hoặc một vài hình ảnh
kèm theo bản tin minh họa) nói về vụ tai nạn giao thông và yêu cầu học sinh
phát biểu suy nghĩ của mình:
TÀI XẾ NGỦ GẬT, Ô TÔ TÔNG THẲNG VÀO CỘT ĐIỆN
()
“Một vụ tai nạn hy hữu xảy ra tại Trung tâm thành phố Vinh, Nghệ An
do lái xe buồn ngủ không làm chủ tay lái, khiến chiếc xe Toyota Corolla đâm
thẳng vào cột điện ven đƣờng.

Sự việc xảy ra vào khoảng 12h ngày 17/8/2008, trên đƣờng Nguyễn Văn
Cừ, TP Vinh. Chiếc xe Toyota Corolla mang biển kiểm soát 37N - 9739 do
tài xế Nguyễn Văn Tịnh (40 tuổi, quê Nghệ An) điều khiển chạy hƣớng từ
trong thành phố ra phía bắc Vinh. Khi đang mát ga, anh Tịnh ngủ gật làm xe

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

2


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
trật lái lao thẳng vào cột điện bên phải đƣờng, chiếc xe bị "dính chặt" vào cột
điện. Phải cố gắng mãi ngƣời dân trên phố mới đƣa đƣợc anh Tịnh ra khỏi
xe. Vụ tai nạn làm anh Tịnh bị thƣơng rất nặng, phải đi cấp cứu tại bệnh viện
thành phố. Còn chiếc xe Toyota Corolla bị hỏng hoàn toàn phần đầu. Rất
may do đang là giờ nghỉ trƣa, trời nắng nóng, đƣờng vắng nên không có sự
va quệt với ngƣời đi đƣờng khác”.
THÙNG HÀNG VĂNG KHỎI Ô TÔ LÀM 4 NGƢỜI BỊ THƢƠNG
08.08.2008 11:27

“Trƣa nay, xe tải chở nƣớc đá tinh khiết đang lƣu
thông trên đƣờng Nguyễn Văn Minh (quận 2, TP HCM)
bỗng thùng hàng rơi khỏi đầu xe, va vào lề đƣờng làm 4
ngƣời bị thƣơng. Sự việc xảy ra trƣớc cổng công trình tòa
Hiện trƣờng vụ nhà The Vista. Những ngƣời bị nạn gồm Bùi Văn Hƣng,
tai nạn trƣa Trần Thị Mén, Lâm Văn Căn, Nguyễn Văn Đằng, đều là
nay. Ảnh: An công nhân của công trƣờng. Những ngƣời chứng kiến cho
biết, xe tải chở nƣớc đá tinh khiết do Nguyễn Thanh Phƣơng
Nhơn.
(21 tuổi, quận 2) điều khiển chạy từ Thủ Đức về quận 2. Khi
đến đoạn đƣờng trên, xe chở nƣớc đá chạy song song với một ô tô tải khác.
Trong lúc lách lên, thùng hàng của xe đột ngột dịch chuyển và rơi tuột lại
phía sau. Toàn bộ số ngƣời bị thƣơng đều đang ngồi uống nƣớc bên vỉa hè.
Tại hiện trƣờng, chiếc bàn quán nƣớc, nơi những ngƣời bị nạn ngồi, bị thùng
nƣớc đá đè nát.
Tại TP HCM sáng nay cũng xảy ra một vụ tai nạn giao thông khác.
Một xe tải đầu kéo đã cán chết một phụ nữ và cháu bé 4 tuổi khi cả hai vừa
đổ dốc cầu vƣợt trạm 2, Thủ Đức”.
- GV: Rút ra ý nghĩa của an toàn giao thông đối với mỗi cá nhân, gia đình,
xã hội, đến sự phát triển bền vững của đất nƣớc; khẳng định việc tìm hiểu và
nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông nói chung, luật giao thông đƣờng bộ nói
riêng là một việc làm quan trọng và cấp thiết hiện nay để giảm thiểu tai nạn giao
thông đang ngày một gia tăng.
3. Dạy bài mới (32 phút)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học
Nội dung
sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những
quy định của Luật giao thông

đƣờng bộ đối với ngƣời đi bộ.
- Mục tiêu: HS nắm đƣợc

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

3


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
những quy định của Luật
giao thông đƣờng bộ đối với
ngƣời đi bộ để bảo đảm an
toàn sức khỏe, tính mạng khi
tham gia giao thông.
- Cách tiến hành: sử dụng
phƣơng pháp hỏi – đáp, nêu
vấn đề.
- Thời lƣợng để thực hiện
hoạt động: 7 phút.
- Trả lời.
Câu 1: “Ngƣời tham gia giao
thông đƣờng bộ” gồm những
thành phần nào?
1- Ngƣời điều khiển, ngƣời
sử dụng phƣơng tiện tham
gia giao thông đƣờng bộ;
2- Ngƣời điều khiển, dẫn dắt súc
vật;
3- Ngƣời đi bộ trên đƣờng

bộ;
- Trả lời.
4- Cả 3 thành phần nêu trên.
- Nhận xét, chốt lại.
- Câu 2: Nói chung, ngƣời
tham gia giao thông phải đi
nhƣ thế nào là đúng quy tắc
giao thông?
1- Đi bên phải theo chiều đi
của mình; phải giữ gìn an
toàn cho mình và cho ngƣời
khác;
2- Đi bên phải theo chiều đi
của mình; đi đúng phần
đường quy định; chấp hành
hệ thống báo hiệu đường bộ; - Trả lời.
3- Đi đúng phần đƣờng quy
định; chấp hành hệ thống
báo hiệu đƣờng bộ.
- Nhận xét, chốt lại.

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

1) Những quy định đối
với ngƣời đi bộ (Đ 30)
4


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ

- Em biết gì về những quy
định của Luật giao thông
đƣờng bộ đối với ngƣời đi
bộ?
- Nhận xét, chốt lại theo Điều
30 của Luật giao thông đƣờng
bộ.

- Cho học sinh xem tranh chỉ
tình huống giao thông ở một
ngã tƣ, chỉ cho học sinh biết
nơi nào ngƣời đi bộ băng
qua là an toàn.

- Phải đi trên hè phố, lề
đƣờng;
trƣờng
hợp
đƣờng không có hè phố,
lề đƣờng thì ngƣời đi bộ
phải đi sát mép đƣờng.
- Nơi không có đèn tín
hiệu, không có vạch kẻ
đƣờng dành cho ngƣời đi
bộ thì khi qua đƣờng
ngƣời đi bộ phải quan sát
các xe đang đi tới để qua
đƣờng an toàn, nhƣờng
đƣờng cho các phƣơng
tiện giao thông đang đi

trên đƣờng và chịu trách
nhiệm bảo đảm an toàn
khi qua đƣờng.
- Nơi có đèn tín hiệu, có
vạch kẻ đƣờng hoặc có
cầu vƣợt, hầm dành cho
ngƣời đi bộ qua đƣờng thì
ngƣời đi bộ phải tuân thủ
tín hiệu chỉ dẫn và qua
đƣờng đúng các vị trí đó.

- Trên đƣờng có dải phân
cách, ngƣời đi bộ không
đƣợc vƣợt qua dải phân
cách.
- Giải thích: Dải phân cách
là bộ phận của đƣờng để
phân chia mặt đƣờng thành
hai chiều xe chạy riêng biệt

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

5


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
hoặc để phân chia phần
đƣờng của xe cơ giới và xe
thô sơ. Dải phân cách gồm

loại cố định và loại di động.

- Trẻ em dƣới 7 tuổi khi đi
qua đƣờng đô thị, đƣờng
thƣờng xuyên có xe cơ
giới qua lại phải có ngƣời
lớn dắt.
- Giải thích: xe cơ giới bao
gồm: xe ô tô, máy kéo, xe mô
tô hai bánh, xe mô tô 3 bánh,
xe gắn máy và các loại xe
tƣơng tự, kể cả xe cơ giới
dùng cho ngƣời tàn tật.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
những quy định đối với
ngƣời điều khiển xe đạp và
ngƣời ngồi trên xe đạp khi
tham gia giao thông.
- Mục tiêu: HS nắm vững
các quy định nói trên để thực
hiện cho đúng.
- Cách tiến hành: sử dụng
phƣơng pháp tình huống kết
hợp với hỏi – đáp.
- Thời lƣợng để thực hiện
hoạt động: 7 phút.
- Nêu tình huống: một số
học sinh khi đi xe đạp lại
dàn hàng ngang, vừa đi vừa
nói chuyện; xe không phanh

(thắng); đua xe, rƣợt đuổi

2. Những quy định đối với
ngƣời điều khiển xe đạp và
ngƣời ngồi trên xe đạp khi
tham gia giao thông (Đ 28,
Đ 29)

- Là sai vì trái
với luật lệ giao
thông.
- Trả lời.

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

- Đối với ngƣời điều
6


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
nhau trên đƣờng; chở 3
ngƣời…
- Theo em, những biểu hiện
trên là sai hay đúng? Vì sao?
- Em biết gì về quy định đối
với ngƣời đi xe đạp?
- Nhận xét, chốt lại.
“Ngƣời điều khiển xe đạp
khi tham gia giao thông phải

thực hiện các quy định tại
khoản 1, các điểm a, b, c, d,
đ, e và h khoản 3 Điều 28
của Luật này; ngƣời ngồi
trên xe đạp khi tham gia giao
thông phải thực hiện các quy
định tại khoản 4 Điều 28
của Luật này.” (Điều 29,
khoản 1, Luật giao thông
đƣờng bộ).
- Có khi, tại chốt đèn, gặp đèn
đỏ, ngƣời đi xe đạp đang đi ở
phía bên phải có thể quẹo phải
nếu có biển phụ chỉ dẫn cho
phép.

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

khiển xe đạp:
+ Không đƣợc đi xe đạp
trên hè phố, vƣờn hoa
công cộng và những nơi
có biển cấm đi xe đạp.
+ Chỉ đƣợc dừng, đỗ xe
đạp khi đã ở vị trí sát vỉa
hè hoặc lề đƣờng.
+ Khi đi xe đạp gặp đèn
đỏ, ngƣời đi xe đạp phải
dừng lại về bên phải phía

trƣớc hàng đinh thứ nhất.
+ Chỉ đƣợc chở tối đa một
ngƣời lớn và một trẻ em.
Trƣờng hợp chở ngƣời
bệnh đi cấp cứu hoặc áp
giải ngƣời phạm tội thì
đƣợc chở hai ngƣời lớn
(nếu chở đƣợc).
+ Cấm ngƣời đang điều
khiển xe đạp có các hành
vi sau:
. Đi xe dàn hàng ngang
từ 3 xe trở lên; đi xe lạng
lách, đánh võng; đi xe
vào phần đƣờng dành
cho ngƣời đi bộ và
phƣơng tiện khác.
. Sử dụng ô (dù), điện
thoại di động; sử dụng xe
để kéo, đẩy các xe khác,
vật khác, mang, vác và
chở vật cồng kềnh.
. Buông cả hai tay hoặc
đi xe bằng một bánh,
phóng nhanh, vƣợt ẩu, rẽ
7


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ


-Trả lời.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
những quy định đối với
ngƣời điều khiển, ngƣời ngồi
trên xe mô tô, xe gắn máy
khi tham gia giao thông.
- Mục tiêu: HS nắm vững
các quy định trên để tránh vi
phạm và sau này thực hiện
cho đúng.
- Cách tiến hành: sử dụng
phƣơng pháp hỏi – đáp.
- Thời lƣợng để thực hiện
hoạt động: 7 phút.
- Theo em, ngƣời điều khiển
xe mô tô, xe gắn máy khi
lƣu thông trên đƣờng phải
đảm bảo những điều kiện gì
theo quy định của Luật giao
thông đƣờng bộ?
- Nhận xét, giải đáp:
+ Ngƣời điều khiển xe gắn
máy có dung tích xi lanh dƣới
50 cm3 tham gia lƣu thông

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

trái, rẽ phải trƣớc đầu xe
cơ giới hoặc có hành

động gây nguy hiểm cho
ngƣời khác.
- Đối với ngƣời ngồi trên
xe đạp: cấm ngƣời ngồi
trên xe đạp đứng trên yên,
giá đèo hàng hoặc ngồi
trên tay lái, có hành vi gây
mất trật tự, an toàn giao
thông.
3. Những quy định đối
với ngƣời điều khiển,
ngƣời ngồi trên xe mô tô,
xe gắn máy khi tham gia
giao thông (Đ 28)

- Đối với ngƣời điều
khiển xe mô tô, xe gắn
máy:
+ Phải đảm bảo độ tuổi,
sức khỏe theo quy định và
phải có các giấy tờ cần
thiết phù hợp với loại xe
đƣợc phép điều khiển do
cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền cấp (Đ 53).

8


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ

trên đƣờng phải đảm bảo
những điều kiện sau:
. Đủ 16 tuổi trở lên.
. Có giấy đăng ký xe và giấy
chứng nhận bảo hiểm trách
nhiệm dân sự chủ xe cơ giới.
. Phải đội mũ bảo hiểm.
=> Học sinh nào đủ 16 tuổi
trở lên đƣợc lái xe gắn máy
(loại xe có dung tích xi lanh
dƣới 50 cm3, đã cho phép
học sinh lái các loại xe nhƣ
xe honda đam, xe honda 67,
xe honda 50, hoặc xe đạp
điện), phải đảm bảo các điều
kiện còn lại đã nêu trên.
+ Ngƣời điều khiển xe mô tô
hai bánh, xe mô tô ba bánh
có dung tích xi lanh từ 50
cm3 trở lên tham gia lƣu
thông trên đƣờng phải đảm
bảo những điều kiện:
. Đủ 18 tuổi trở lên.
. Có giấy phép lái xe phù
hợp với loại xe đó, giấy đăng
ký xe và giấy chứng nhận
bảo hiểm trách nhiệm dân sự
chủ xe cơ giới.
. Phải đội mũ bảo hiểm.
=> Học sinh nào đủ 18 tuổi trở lên

đƣợc lái xe mô tô hai bánh, xe mô
tô ba bánh có dung tích xi lanh từ - Trả lời.
50 cm3 trở lên với điều kiện phải
có giấy phép lái xe phù hợp với
loại xe đó (Điều 54, 55- Luật giao
thông đƣờng bộ), giấy đăng ký
xe, giấy chứng nhận bảo hiểm
trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

+ Phải đội mũ bảo hiểm.

9


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
và phải đội nón bảo hiểm trên tất
cả các tuyến đƣờng từ ngày 15 –
12 – 2007.
- Cho học sinh xem tranh
minh họa cảnh mọi ngƣời
đội mũ bảo hiểm khi sử
dụng xe mô tô, xe gắn máy
tham gia giao thông dƣới
đây:

- Theo em, ngƣời điều khiển
xe mô tô hai bánh, xe gắn

máy đƣợc chở tối đa bao
nhiêu ngƣời, trong trƣờng
hợp nào?
- Nhận xét, chốt lại, giới
thiệu nội dung Điều 28, Luật
giao thông đƣờng bộ.
- Cho học sinh xem tranh,
phê phán hành vi sai trái của
ngƣời điều khiển phƣơng
tiện giao thông trong ảnh
sau:

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

+ Ngƣời điều khiển xe mô
tô hai bánh, xe gắn máy
chỉ đƣợc chở tối đa một
ngƣời lớn và một trẻ em;
trƣờng hợp chở ngƣời
bệnh đi cấp cứu hoặc áp
giải ngƣời phạm tội thì
đƣợc chở hai ngƣời lớn.

+ Cấm ngƣời điều khiển
xe mô tô, xe gắn máy có
các hành vi sau đây:
. Đi xe dàn hàng ngang,
lạng lách, đánh võng, đi
xe vào phần đƣờng dành

cho ngƣời đi bộ và
phƣơng tiện khác.
. Sử dụng ô, điện thoại
di động; sử dụng xe để
kéo, đẩy các xe khác,
vật khác, mang, vác và
chở vật cồng kềnh.

10


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ

- Cho học sinh xem tranh
minh họa về xe chở vật cồng
kềnh, không đảm bảo an toàn
giao thông:

Chụp tại cầu vƣợt Ngã Tƣ
Sở (Hà Nội), tháng 8/2008

- Cho học sinh xem tranh minh
họa cảnh đi xe bằng một bánh
đối với xe hai bánh:

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

. Buông cả hai tay hoặc
đi xe bằng một bánh đối

với xe hai bánh, bằng hai
bánh đối với xe ba bánh.

. Sử dụng xe không có
bộ phận giảm thanh và
làm ô nhiễm môi trƣờng.
. Có hành vi gây mất trật
tự, an toàn giao thông.
- Đối với ngƣời ngồi trên
xe mô tô hai bánh, xe mô tô
ba bánh, xe gắn máy, cấm
có các hành vi sau đây:
+ Mang vác vật cồng
kềnh, sử dung ô.
+ Bám kéo hoặc đẩy các
phƣơng tiện khác; đứng
trên yên, giá đèo hàng
hoặc ngồi trên tay lái và
các hành vi khác gây mất
trật tự an toàn giao thông.
4. Một số biển báo hiệu
giao thông đƣờng bộ
thƣờng gặp, có liên quan
đến học sinh thực hiện

11


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ


* Hoạt động 4: Tìm hiểu một số
biển báo hiệu giao thông thƣờng
gặp.
- Mục tiêu: HS nắm đƣợc tên
loại và một số biển báo hiệu
thƣờng gặp, biết cách nhận
dạng các loại biển báo, ý
nghĩa của chúng và vận dụng
vào thực tiễn cuộc sống.
- Cách tiến hành: Sử dụng
phƣơng pháp hỏi – đáp, trực
quan bằng hình ảnh.
- Thời lƣợng để thực hiện
hoạt động: 8 phút.
- Biển báo hiệu giao thông
đƣờng bộ đƣợc phân thành
các nhóm: biển báo cấm,
biển báo nguy hiểm, biển
báo hiệu lệnh và biển báo
chỉ dẫn.
- Cho học sinh trả lời trắc
nghiệm có liên quan đến một
số biển báo thƣờng gặp,
chọn biển báo có ý nghĩa
phù hợp với nội dung câu
dẫn. Dựa vào câu trắc
nghiệm, giáo viên chỉ ra ví
dụ minh họa cho từng loại
biển báo.


3- Biển 2

1- Biển 1

a. Một số biển báo cấm
- Biển báo cấm ngƣời đi bộ:

3- Biển 3
- Biển báo cấm xe mô tô
hai bánh đi vào:

3- Cả hai biển
- Biển báo cấm đi ngƣợc
chiều:

Câu 1: Biển nào cấm ngƣời đi
bộ?

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

12


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
1- Biển 1 2- Biển 1 và 3
Cả hai xe
3- Biển 2 4- Biển 2 và 3
Câu 2: Biển nào báo hiệu
cấm xe mô tô hai bánh đi

vào?

- Biển báo cấm quay xe:

1- Biển 1 2- Biển 2
3- Biển 3
Câu 3: Biển nào cấm tất cả các
loại xe đi vào theo chiều đặt
biển, trừ xe ƣu tiên theo quy
định (cấm đi ngƣợc chiều)?
2- Biển 3

1- Biển 1
2- Biển 2
3- Biển 3
Câu 4: Biển nào cấm quay
xe?
1- Biển 1

1- Biển 1
2- Biển 2
3- Cả hai biển
- Cho HS xem thêm tranh tình
huống giao thông và giới thiệu
thêm biển cấm dừng xe và đỗ 3- Biển 3
xe, trừ các xe ƣu tiên theo quy
định:
Câu 5: Xe nào đỗ vi phạm quy
tắc giao thông?


GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

b. Một số biển báo nguy
hiểm
- Biển báo hiệu giao
nhau với đƣờng ƣu tiên:

- Biển báo đƣờng ngƣời
đi bộ cắt ngang:

13


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
1- Cả hai xe
2- Mô tô
3- Xe tải
3- Biển 3
4- Không xe nào vi phạm
- Chỉ ra cách nhận dạng biển báo
cấm.

- Biển báo hiệu giao
nhau có tín hiệu đèn:

1- Biển 1 và 2
Câu 1: Biển nào báo hiệu
giao nhau với đƣờng ƣu
tiên?


c. Một số biển báo hiệu lệnh
- Biển báo hiệu đƣờng
dành cho ngƣời đi bộ:

1- Biển 1 2- Biển 3
3- Biển 2 4- Cả ba biển
Câu 2: Gặp biển nào ngƣời
lái xe phải nhƣờng đƣờng
cho ngƣời đi bộ?

- Biển báo hiệu tuyến
đƣờng cầu vƣợt cắt qua:
3- Biển 3

1- Biển 1
2- Biển 3
3- Biển 2
4- Biển 1 và 3
Câu 3: Biển nào báo hiệu
giao nhau có tín hiệu đèn?

3- Biển 3
1- Biển 2
2- Biển 1
3- Biển 3
4- Cả 3 biển
- Chỉ ra cách nhận dạng biển
báo nguy hiểm.


d. Một số biển báo chỉ
dẫn
- Biển chỉ dẫn cho ngƣời lái
xe cơ giới biết mình đƣợc
ƣu tiên qua đƣờng hẹp:

Câu 1: Biển nào báo hiệu
đƣờng dành cho ngƣời đi
bộ?
1- Biển 3

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

14


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
1- Biển 1
2- Biển 1 và 3
3- Biển 3
4- Cả 3 biển
Câu 2: Biển nào báo hiệu
tuyến đƣờng cầu vƣợt cắt qua?

- Biển chỉ dẫn hƣớng
đƣờng ƣu tiên:

1- Biển 1 và 2
2- Biển 1 và 3

3- Biển 2 và 3
- Chỉ ra cách nhận dạng biển
báo hiệu lệnh.

- Biển chỉ dẫn hết đoạn
đƣờng ƣu tiên:

Câu 1: Biển nào chỉ dẫn
đƣợc ƣu tiên qua đƣờng
hẹp?

1- Biển 1
2- Biển 2
3- Biển 3
4- Biển 2 và 3
Câu 2: Biển nào chỉ dẫn các
xe trên trục đƣờng chính
đƣợc ƣu tiên đi trƣớc khi qua
nơi giao nhau?

- Theo tín hiệu
đèn, xe con và xe 5. Thực hành giải quyết
khách đƣợc phép một số tình huống khi
đi.
tham gia giao thông

1- Biển 1
2- Biển 2
3- Biển 3
- Thứ tự các xe đi

Câu 3: Biển nào chỉ dẫn hết đúng quy tắc giao
đoạn đƣờng ƣu tiên?
thông là: xe tải,
mô tô, xe lam, xe
con.

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

15


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ

1- Biển 3
2- Biển 1
3- Biển 2
- Chỉ ra cách nhận dạng biển
báo chỉ dẫn.
* Hoạt động 5: Thực hành giải
quyết tình huống khi tham gia
giao thông.
- Mục tiêu: kiểm tra khả năng
học sinh vận dụng kiến thức
đã học về biển báo để xử lý
tình huống khi tham gia giao
thông.
- Cách tiến hành: sử dụng
phƣơng pháp tình huống.
- Thời lƣợng để thực hiện hoạt

động: 3 phút.

- Theo tín hiệu
đèn, xe khách, xe
mô tô phải dừng
lại là đúng quy
tắc giao thông.

+ Tình huống 1: Theo tín hiệu
đèn, xe nào đƣợc phép đi?

1 – Xe con và xe khách
2 – Mô tô
+ Tình huống2: Thứ tự các
xe đi nhƣ thế nào là đúng
quy tắc giao thông?

- Các xe đi theo
hƣớng mũi tên,
xe khách, xe tải,
xe mô tô vi phạm
quy tắc giao
thông.

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

16



TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ

1Xe
tải, xe lam, xe con, mô tô
2- Xe tải, mô tô, xe lam, xe con
3- Xe lam, xe tải, xe con, mô

4- Mô tô, xe lam, xe tải, xe
con
+ Tình huống 3: Theo tín
hiệu đèn, xe nào phải dừng
lại là đúng quy tắc giao
thông?

1 – Xe khách, xe mô tô
2 – Xe tải, mô tô
3 – Xe con, xe tải

+ Tình huống 4: Các xe đi
theo hƣớng mũi tên, xe nào
vi phạm quy tắc giao thông?

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

17


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ


1
Xe



khách, xe tải, mô tô
2 – Xe tải, xe con, mô tô
3 – Xe khách, xe con, mô tô
4. Luyện tập củng cố (3 phút)
Câu hỏi: Ngƣời tham gia giao thông phải làm gì để bảo đảm an toàn
giao thông đƣờng bộ?
1. Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông; phải giữ gìn an
toàn cho mình và cho người khác;
2. Đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đƣờng quy định
và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đƣờng bộ;
3. Luôn luôn đi bên phải theo chiều đi của mình, phải giữ gìn an toàn
cho mình và cho ngƣời khác.
5. Hƣớng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Thực hiện tốt luật lệ giao thông.
- Xem trƣớc bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận
biện chứng (tiết 1), trả lời một số câu hỏi sau:
+ Triết học là gì? Vì sao triết học có vai trò là thế giới quan, phƣơng
pháp luận chung của khoa học?
+ Thế giới quan là gì? Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Nội dung cơ
bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm?

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

18



TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................


GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

19


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tiết chƣơng trình: 2
PHẦN THỨ NHẤT
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN,
PHƢƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
Bài 1
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
(2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này, học sinh cần đạt đƣợc:
1. Về kiến thức
- Nhận biết đƣợc chức năng thế giới quan, phƣơng pháp luận của triết
học.
- Nhận biết đƣợc nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm, phƣơng pháp luận biện chứng và phƣơng pháp luận siêu hình.
- Nêu đƣợc chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ
giữa thế giới quan duy vật và phƣơng pháp luận biện chứng.
2. Về kỹ năng
Nhận xét, đánh giá đƣợc một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc
duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hằng ngày.

3. Về thái độ
Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phƣơng pháp luận biện
chứng.
II. Tài liệu và phƣơng tiện
1. Tài liệu
- Tài liệu chính thức: sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công
dân 10.
- Tài liệu tham khảo khác:
+ Hồ Thanh Diện - Vũ Xuân Vinh: Bài tập tình huống Giáo dục công
dân 10. NXB Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh, 2007.
+ Trần Văn Chƣơng (chủ biên): Thực hành Giáo dục công dân 10.
NXB Giáo dục Hải Dƣơng, 2006.

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

20


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
+ Trần Văn Chƣơng (chủ biên): Tình huống Giáo dục công dân 10.
NXB Giáo dục, 2006.
+ Trần Văn Chƣơng (chủ biên): Tƣ liệu Giáo dục công dân 10. NXB
Giáo dục Quảng Nam, 2006.
+ Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân 10, NXB Hà
Nội, Hải Phòng, 2006.
2. Phƣơng tiện
- Máy vi tính, đèn chiếu (projector).
- Bảng so sánh đối tƣợng nghiên cứu của triết học và các môn khoa
học cụ thể, bảng so sánh về thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm,

bảng so sánh về phƣơng pháp luận biện chứng và phƣơng pháp luận siêu
hình.
- Những mẫu chuyện triết học, truyện ngụ ngôn, thần thoại, những
câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
III. Phƣơng pháp: đàm thoại, giảng giải, chứng minh.
IV. Trọng tâm: nội dung cơ bản của thế giới quan duy vật và phƣơng pháp
luận biện chứng – cơ sở lý luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở những bài
sau.
V. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi của học sinh (5 phút).
2. Giới thiệu bài mới (3 phút)
- Giới thiệu cấu trúc nội dung chƣơng trình Giáo dục công dân lớp 10,
gồm 2 phần chính (27 tiết):
+ Phần thứ nhất: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phƣơng
pháp luận khoa học (16 tiết, từ bài 1 đến bài 9).
+ Phần thứ hai: Công dân với đạo đức (11 tiết, từ bài 10 đến bài 16).
+ Còn lại là các tiết nhƣ: thực hành, ngoại khóa, ôn tập và kiểm tra
học kỳ.
- Giới thiệu bài 1:
Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức, chúng ta cần có
thế giới quan và phƣơng pháp luận khoa học hƣớng dẫn, triết học là môn học
trực tiếp cung cấp cho chúng ta những tri thức ấy. C. Mác cho rằng: “Không
có triết học thì không thể tiến lên phía trước”. Theo ngôn ngữ Hy Lạp, triết
học có nghĩa là “yêu thích (philos) sự thông thái (sophia)”. Ngữ nghĩa này
đƣợc hình thành là do triết học thời cổ đại không có đối tƣợng nghiên cứu
riêng của mình mà đƣợc coi là “khoa học của các khoa học”, bao gồm toàn
bộ tri thức của nhân loại.

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang


21


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
Triết học ra đời từ thời cổ đại, đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Triết học
Mác - Lênin là giai đoạn phát triển cao, tiêu biểu cho triết học với tƣ cách là một khoa
học.
Vậy, thế giới quan khoa học và phƣơng pháp luận biện chứng của triết
học hƣớng dẫn chúng ta những gì trong học tập và cuộc sống hàng ngày. Để
lý giải câu hỏi này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài 1: “Thế giới quan
duy vật và phương pháp luận biện chứng”.
3. Dạy bài mới (30 phút)
Tiết 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học
Nội dung
sinh
- Trong triết học, khái
1) Thế giới quan và
niệm thế giới đƣợc dùng
phƣơng pháp luận
với nghĩa rộng, bao gồm
giới tự nhiên, đời sống xã
hội và con ngƣời cùng với
ý thức của họ.
a) Vai trò thế giới quan,
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
phƣơng pháp luận của
vai trò thế giới quan,

triết học
phƣơng pháp luận của triết
học.
- Mục tiêu: học sinh hiểu
vì sao triết học trở thành
thế giới quan, phƣơng
pháp luận chung của khoa
học.
- Cách tiến hành: sử dụng
phƣơng pháp đàm thoại,
giảng giải và chứng minh để
giúp học sinh hiểu đƣợc vai
trò thế giới quan và phƣơng
pháp luận của triết học qua
đối tƣợng nghiên cứu và - Khoa học tự
phạm vi ứng dụng của nó.
nhiên bao gồm:
- Thời lƣợng để thực hiện + Toán học (đại
hoạt động: 12 phút.
số, hình học) chỉ
- Em hãy cho biết khoa nghiên cứu quy
học tự nhiên gồm những luật vận động của

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

22


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ

môn khoa học nào? Và đối
tƣợng nghiên cứu của
từng môn khoa học cụ thể
đó là gì?

- Nhận xét, bổ sung.
- Khoa học xã hội và nhân
văn bao gồm những môn
khoa học nào? Và đối
tƣợng nghiên cứu của
từng môn là gì?

các con số, các đại
lƣợng…
+ Vật lý: nghiên cứu
quy luật vận động
riêng, sự tác động
trong vật lý học nhƣ
hút và đẩy, quy luật
vận động của vật
thể…
+ Hóa học: nghiên
cứu cấu tạo, tính
chất, sự biến đổi
của các chất.
- Cả lớp nhận xét.
- Khoa học xã hội
và nhân văn bao
gồm các môn nhƣ:
+ Văn học: nghiên

cứu hình tƣợng,
ngôn ngữ (câu từ,
ngữ pháp…).
+ Sử học: nghiên
cứu lịch sử của
một dân tộc, một
quốc gia và của cả
xã hội loài ngƣời.
+ Địa lý: nghiên
cứu điều kiện tự
nhiên,
môi
trƣờng…
+ Về con ngƣời:
nghiên cứu tƣ duy,
quá trình nhận
thức.
- Cả lớp nhận xét.
- Trả lời.

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

23


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
- Nhận xét, bổ sung.
- Có thể rút ra kết luận gì
về đối tƣợng nghiên cứu

của các môn khoa học
trên?
- Chốt lại: Vậy, mỗi môn
khoa học cụ thể nói trên
chỉ đi sâu nghiên cứu một
bộ phận, một lĩnh vực
riêng biệt nào đó của thế
giới, nghiên cứu những
quy luật riêng, quy luật
của những lĩnh vực cụ thể.
- Triết học mác-xít (triết học
Mác - Lênin) cũng có đối
tƣợng nghiên cứu của nó.
Theo em, đối tƣợng nghiên
cứu của triết học Mác Lênin là gì?
- Nhận xét, bổ sung: triết
học Mác - Lênin xác định
đối tƣợng nghiên cứu của
mình là tiếp tục giải quyết
mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức, giữa tồn tại xã
hội và ý thức xã hội, giữa
lý luận và thực tiễn trên
lập trƣờng duy vật triệt để
và nghiên cứu các quy luật
chung nhất, phổ biến nhất
về sự vận động và phát
triển của thế giới (tự
nhiên, xã hội và tƣ duy).
- Giải thích: Quy luật phát

triển chung nhất của thế
giới có nghĩa là quy luật
này phát huy tác dụng cả
trong tự nhiên, cả trong xã

- Triết học Mác Lênin nghiên cứu
những vấn đề
chung nhất, phổ
biến nhất của thế
giới.

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang

- Triết học là hệ thống các
24


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
hội, cả với con ngƣời và
các ngành khoa học. Ví
dụ, triết học Mác - Lênin
cho rằng: mọi sự vật, hiện
tƣợng của thế giới vật chất - Ghi bài vào vở.
đều không ngừng vận
động và phát triển (trong
đó có tự nhiên, xã hội, con
ngƣời và tƣ duy của họ,
các ngành khoa học…).
=> Đƣa ra khái niệm triết

học:
- Giảng giải: Do đối tƣợng
nghiên cứu của triết học là
những quy luật chung
nhất, phổ biến nhất về sự
vận động, phát triển của
giới tự nhiên, đời sống xã
hội và lĩnh vực tƣ duy con
ngƣời nên vai trò của triết
học sẽ là:…
+ Chức năng thế giới quan
của triết học: với tư cách
là hạt nhân lý luận của thế
giới quan, làm cho thế
giới quan phát triển nhƣ
một quá trình tự giác dựa
trên sự tổng kết kinh
nghiệm thực tiễn và tri
thức do các khoa học đƣa
lại.
+ Chức năng phƣơng
pháp luận: triết học thực
hiện chức năng phương
pháp luận chung của
toàn bộ nhận thức khoa
học; trong đó, bản thân
thế giới quan cũng đã

GIÁO ÁN VÀ TÀI LIỆU CỦA BỘ
Trang


quan điểm lý luận chung
nhất về thế giới và vị trí
của con ngƣời trong thế
giới đó.

- Triết học có vai trò là
thế giới quan, phƣơng
pháp luận chung cho mọi
hoạt động thực tiễn và
hoạt động nhận thức của
con ngƣời.

b. Thế giới quan duy vật
và thế giới quan duy tâm

25


×