Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

BC tổng hợp hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.68 KB, 22 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Sinh Viên: Nguyễn Thị Việt Hoa

1

Lớp KTDN - K41 - Sơn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp

PHn I
giới thiệu chung về C IM KINH T - K THUT V T CHC
B MY QUN Lí HOT NG SN XUT KINH DOANH CA doanh
nghiệp t nhân sơn hng trung
1.1

Lch s hình thành và phát triển của doanh

nghiệp t nhân Sơn
Hng Trung.
1.1.1

Lch s hỡnh thnh ca doanh nghip.

Doanh nghip t nhõn Sn Hng Trung c thnh lp theo giy chng nhn
ng ký kinh doanh s: 24.01000050 do phũng ng ký kinh doanh v i mi
doanh nghip s K hoch v u t tnh Sn La cp ngy 05 thỏng 11 nm 2001.
ng ký thay i ln th 05, ngy 18 thỏng 05 nm 2009.
1.1.2 Quỏ trỡnh hỡnh thnh ca doanh nghip t nhõn Sn Hng Trung
Doanh nghiệp t nhân Sơn Hng Trung bớc đầu thành lập hoạt


động trên cơ sở là một đơn vị kinh doanh mang tính chất kinh
doanh nhỏ lẻ. Mt hng kinh doanh chủ yếu là vận tải hàng hoá và
kinh doanh vật liệu xây dựng.
Năm 2003 Đợc sự quan tâm của nhà nớc mở rộng đờng quốc
lộ 6 doanh nghiệp mở rộng thêm ngành nghề sản xuất và khai thác
đá xây dựng phục vụ cho công trình giao thông đờng Quốc lộ 6
tạo một bớc đáng kể cho doanh nghiệp.
Qua quá trình kinh doanh, trải qua sự thăng trầm, biến
động của nền kinh tế thị trờng và từ kinh nghiệm thực tế, nhận
thấy sự đổi mới không ngừng và nắm bắt nhanh nhạy đợc nhu
cầu thị trờng trong và ngoài tỉnh . Doanh nghiệp t nhân Sơn Hng
Trung đã nắm bắt đợc những nhu cầu đang còn thiếu để mạnh
dan đầu t kinh doanh những mặt hàng mà cung cha đáp ứng đủ
cầu. Doanh nghiệp thờng xuyên xây dựng kiện toàn tổ chức,
nâng cao năng lực điều hành quản lý , đổi mới trang thiết bị
,trau dồi, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản
xuất kinh doanh , mở rộng ngành nghề kết hợp với mở rộng thị trờng. Doanh nghiệp đã mạnh dạn lập dự án xây dng nhà máy gạch

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

2

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
Tuynel với công suất 15 - 20 triệu viên/năm. Do UBND Tỉnh phê
duyệt, cấp giấy chứng nhận đầu t số: 2421000035 cp ngy 21
tháng 8 năm 2007 với tổng số vốn ban đầu là:12.500.000.000
đồng và giải quyết đợc một lợng lớn lao động dôi d tại địa phơng,

nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiện sức lao động của nhân
dân, tăng nguồn thu ngân sách cho địa phơng, tăng cờng Công
nghiệp hoá - Hiện đại hoá của tỉnh Sơn La trong nền kinh tế thị
trờng. Đặc biệt lãnh đạo tỉnh Sơn La rất chú trọng cho công tác
đầu t phát triển mọi mặt về kinh tế xã hội và là sự thuận lợi để
doanh nghiệp đầu t phát triển và mở rộng sản xuất.
Doanh nghiệp Sơn Hng Trung đã sử dụng dây chuyền công
nghệ sản xuất gạch Tuynel đồng bộ mới, do Việt Nam sản xuất .
Doanh nghiệp t nhân Sơn Hng Trung là một doanh nghiệp từ
xây dựng các công trình dân dụng đã chuyển sang sản xuất vật
liệu xây dựng với trang thiết bị hiện đại và mới mẻ, nên bớc đầu
doanh nghiệp không thể tránh khỏi những bỡ ngỡ, khó khăn nh :
thiếu cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý kinh doanh, công nhân lành
nghề, sản phẩm của nhà máy cha chiếm lĩnh đợc thị trờng, cùng
với sự cạnh tranh gay gắt của các nhà máy gạch tuynel khác.
Đầu năm 2010 doanh nghiệp mở thêm ngành nghề kinh
doanh dịch vụ mới : đại lý ô tô Cửu Long.
Cho đến nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng
uy tín của doanh nghiệp ngày càng đợc lớn mạnh. Quy mô của
doanh nghiệp tơng đối lớn, trình độ trang bị công nghệ sản xuất
tơng đối hiện đại.
Bên cạnh việc xây dựng các công trình, sản xuất gạch tuynel
doanh nghiệp còn mở rộng kinh doanh thêm nhiều ngành nghề có
hiệu quả kinh tế cao nh : sản xuất kinh doanh nội thất văn phòng...
Trải qua những thăng trầm khó khăn và vất vả từ khi doanh
nghiệp hình thành và phát triển cho đến nay với sự đoàn kết,
phấn đấu nỗ lực của cán bộ, công nhân viên doanh nghiệp đã đạt
đợc nhiều thành tựu quan trọng và có đủ tiềm lực vững bớc phát

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa


3

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
triển trong cơ chế thị trờng hiện nay. Doanh nghiệp luôn đề ra
những kế hoạch cho những năm tiếp theo để cùng nhau phấn
đấu dựa trên những định hớng sau :
- Đội ngũ cán bộ có trình độ cao, có kinh nghiệm quản lý,
công nhân có tay nghề cao.
- Doanh nghiệp luôn đầu t đổi mới thiết bị dây chuyền
công nghệ cao phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Đặc biệt, với mức thu nhập ổn định, cộng với chế độ thởng
phạt hợp lý đã khuyến khích đợc ngời lao động trong ton doanh
nghiệp làm việc, nâng cao tay nghề, phát huy nhiều sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu Chính vì
vậy, năng suất lao động tăng lên, chất lợng sản phẩm không
ngừng đợc cải thiện, đáp ứng tốt yêu cầu của các bạn hàng, tăng
uy tín cho doanh nghiệp.
- Môi trờng kinh doanh ngày càng đợc cải thiện, sự hội nhập
vào kinh tế quốc tế của Việt Nam ngày càng sâu rộng hơn
khiến doanh nghiệp ngày càng có nhiều cơ hội kinh doanh hơn.
Chính vì vậy mà thị trờng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
ngày càng đợc mở rộng.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp t nhân
Sơn Hng Trung.

Doanh nghiệp TN Sơn Hng Trung có chức năng hoạt động
hiệu quả đem lại lợi nhuận cao. Doanh nghiệp luôn tạo ra những
sản phẩm và dịch vụ đợc xã hội chấp nhận về giá cả, chất lợng và
đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá
hiện đại hoá, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống vật chất tinh thần của cán bộ công nhân viên và tạo lợi nhuận
cho doanh nghiệp.

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

4

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
- Xây dựng các công trình theo quy hoạch đợc duyệt, thiết
kế hợp lý, tiên tiến mỹ quan, đảm bảo đúng tiến độ, chất lợng,
thực hiện bảo hành công trình. Lĩnh vực hoạt động chính của
doanh nghiệp là sản xuất gạch tuynel nên doanh nghiệp phải có
chức năng là tạo ra những sản phẩm đảm bảo chất lợng. Bên cạnh
chức năng đó doanh nghiệp còn có nhiệm vụ chấp hành nghiêm
chỉnh luật pháp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà
nớc.

Một số ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp :
ST

Tên Ngành




T
1
2
3
4

Xây
Xây
Xây
Xây

5
6

ớc sinh hoạt ;
Kinh doanh vận tải hàng hoá ;
Sản xuất, khai thác, kinh doanh vật liệu xây

4993
-

7
8

dựng ;
Sản xuất kinh doanh nội thất văn phòng ;
Đại lý ô tô xe có động cơ khác.


4513

dựng công trình dân dụng
dựng công trình công nghiệp
dựng công trình giao thông
dựng công trình thuỷ lợi ; XD công trình n-

Ngành
4100
4210
4290

1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
DNTN Sơn Hng Trung là một doanh nghiệp hoạt động đa
ngành nghề nhng chủ yếu là sản xuất gạch tuynel ỏp ng nhu cu
xõy dng dõn dng. Doanh nghip sn xut ra cỏc loi sn phm chớnh nh :
- Gch 2 l
- Gch 4 l
- Gch 6 l
Ngoi ra doanh nghip cũn kinh doanh ô tô Cửu Long. Cỏc ngành
này có đặc điểm tạo ra nguồn doanh thu cao cho doanh nghiệp.
Thời gian để hoàn thành sản phẩm là tuỳ thuộc vào quy mô sản
xuất kinh doanh và trình độ kỹ thuật của cán bộ công nhân viên.

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

5


Lp KTDN - K41 - Sn La


Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Do doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh nên DNTN
Sơn Hưng Trung có đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất gạch được tổ chức qua 5
phân xưởng như sau :
- Phân xưởng chế biến - Tạo hình : Kiểm tra toàn bộ hệ thống máy theo đúng
quy trình vận hành, chuẩn bị vật tư đầy đủ trước khi khởi động máy. Đưa đất qua
phòng hoá vào gia công chế biến. Pha than theo đúng quy định tạo thành sản phẩm
gạch mộc.
- Phân xưởng phơi đảo : Phơi đảo gạch trên cáng sao cho tận dụng tối đa thời
tiết để cung cấp gạch khô xếp goòng. Kết hợp với tổ vận chuyển vừa lấy gạch khô
xếp goòng vừa bích gạch vào kho, thu dọn sân cáng để phân xưởng chế biến - Tạo
hìnhlấy sân cáng xếp. Vệ sinh công nghiệp toàn bộ nhà máy. Bảo quản gạch mộc
tránh tổn thất do thời tiết nắng cũng như mưa. Làm các công việc phát sinh do cấp
trên giao. Bốc xếp hàng lên xe phục vụ tiêu thụ.
- Phân xưởng lò nung : Được chia làm 4 tổ gồm có :
+ Tổ xay than : Than cám nhập về kho nghiền thành bột đạt yêu cầu để cung
cấp cho phân xưởng Chế biến - Tạo hình pha than vào gạch mộc, phần còn lại vận
chuyển bằng xe cải tiến lên trên lò nung.
+ Tổ xếp goòng : Dồn goòng để được vệ sinh sạch sẽ về vị trí xếp goòng, xếp
goòng theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Sau khi xếp song goòng kiểm tra và sửa chữa lại
lần cuối sau đó đẩy goòng về vị trí đầu hầm sấy để bàn giao cho tổ kích đốt.
+ Tổ kích đốt : Thực hiện đúng quy trình đốt lò, đảm bảo goòng gạch ra đạt
chất lượng ổn định. Bảo dưỡng toàn bộ thiết bị lò theo đúng quy trình, cùng các bộ
phận có liên quan khắc phục sự có lò khi xảy ra.
+ Tổ ra lò : Rỡ gạch trên goòng, phân loại và xếp kiêu trên bãi thành phẩm,
kết hợp với bộ phận thủ kho nhập kho hàng ngày để có sản phẩm tính lương. Vệ sinh

goòng sạch sẽ và chuyển về vị trí xếp goòng giao cho bộ phận xếp goòng.
-Phân xưởng cơ khí : Bảo dưỡng, sửa chữa làm mới toàn bộ thiết bị, công cụ
trong nhà máy.
Nguyên liệu chính để sản xuất gạch của doanh nghiệp là :Đất sét đỏ, đất
ruộng, đất si líc, than sau khi gia công đạt yêu cầu về độ ẩm được đưa vào phối trộn
theo yêu cầu kỹ thuật.

Sinh Viên: Nguyễn Thị Việt Hoa

6

Lớp KTDN - K41 - Sơn La


Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình như sau :
- Gi¸m ®èc DN: 01 người
- Giám đốc diều hành nhà máy gạch: 01 người.
- Phòng tổ chức hành chính: 3 người
- Phòng kế toán : 4 người
- Phòng kế hoạch tiền lương: 3 người
- Phòng kỹ thuật – kinh doanh bán hàng : 8 người
- Phòng kinh doanh bán hàng
- Phân Xưởng chế biến - Tạo hình: 40 người
- Phân xưởng phơi đảo: 30 người
- Phân xưởng lò nung: 50 người
- Phân Xưởng cơ khí: 10 người


Sơ đồ 1.1 tổ chức bộ máy quản lý của DNTN Sơn Hưng Trung

Giám đốc doanh
nghiệp

Sinh Viên: Nguyễn Thị Việt Hoa

7

Lớp KTDN - K41 - Sơn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
Giỏm c iu hnh
nh mỏy gch

Phòng
kế toán
tài
vụ

Phân xởng chế
biến tạo
hình

Phòng
tổ chức
hành
chính


Phòng kế
hoch tin
lng

Phòng
kỹ thuật

Phân xởng cơ
khí,
than

Phân xởng
phơi
đảo
bốc xếp

Phòng
kinh
doanh

Phân
xởng lò
nung

1.3.2 Chc nng nhim v ca cỏc phũng ban, phõn xng
* ng u doanh nghip l giỏm c doanh nghip:
- Giám đốc: Có chức năng quản lý, kiểm tra và giám sát hoạt
động của doanh nghiệp và là ngời đại diện pháp nhân của doanh
nghiệp. Chịu trách nhiệm trớc các cơ quan chức năng, trớc pháp

luật về điều hành doanh nghiệp.

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

8

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
- Giám đốc iu hnh: Phụ trách về kỹ thuật, giúp giám đốc
doanh nghiệp điều hành trực tiếp sản xuất đôn đốc, kiểm tra
mọi hoạt động trên lĩnh vực sản xuất và hoạt động của dây
chuyền.
* Chức năng của các phòng ban:
- Phòng tổ chức hành chính: Phòng có chức năng xây dng
phơng án tổ chức, chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, tuyển
chọn, đào tạo và bồi dỡng cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp, giúp giám đốc tổng hợp chính sách về BHXH BHYT
BHTN đối với ngời lao động. Giải quyết các thủ tục hành chính
trong nội bộ doanh nghiệp.
- Phòng kế toán: Phòng có chức năng giúp giám đốc quản lý
tài chính, thực hiện công tác kế toán thống kê tài chính và hạch
toán kinh tế trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức mở sổ sách phù
hợp với mô hình kinh doanh của doanh nghiệp, làm tốt công tác ghi
chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày phải
chính xác và kịp thời.
- Phòng kế hoạch tin lng:Cú chc nng lp k hoch sản xuất, làm
định mức cho các loại sản phẩm cho tng phõn xng.
- Phũng kinh doanh bỏn hng: Có nhiệm vụ tìm hiểu thị trờng,

tổ chức mạng lới tiêu thụ hàng hoá, tìm hiểu các nhà cung ng để
chuẩn bị cho việc sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phòng kỹ thuật: Chỉ đạo sản xuất, đảm bảo cho dây
chuyền hoạt động tốt, sản phẩm đạt chất lợng theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật, chọn lựa kỹ thuật hợp lý cho mỗi quy trình, kiểm
tra quy trình sản xuất, đề xuất ý kiến tiết kiệm nguyên liệu.
Quản lý toàn bộ máy móc, dây chuyền công nghệ trong doanh
nghiệp, kiểm tra, giám sát việc sử dụng máy móc thiết bị, sửa
chữa, bảo dỡng, thay thế máy móc thiết bị.
* Các phân xởng:
- Phân xởng chế biến tạo hình: Có nhiệm vụ sản xuất gạch
mộc.

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

9

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
- Phân xởng phơi đảo bốc xếp: Phơi gạch, bốc gạch thành
phẩm lên xe
- Phân xởng ra lò, xếp goòng: Thành phẩm ra lò xếp thành
phẩm ra bãi chứa thành phẩm. Xếp goòng: Xếp gạch khô lên goòng
để cho vào lò sấy.
- Phân xởng cơ khí, than: Sửa chữa các thiết bị trong qua
trình vận hành sản xuất bị hỏng và xay than để phục vụ cho
phân xởng chế biến tạo hình và phân xởng lò nung.
- Phân xởng lò nung: Theo dõi nhiệt độ trong quá trình đốt

gạch, tăng giảm nhiệt để đảm bảo gạch thành phẩm đạt yêu cầu
kỹ thuật, ỳng quy trỡnh cụng ngh.
Thành phẩm ra lò m bo an ton cht lng v t hiu qu kinh t cao
xếp thành phẩm ra bãi chứa thành phẩm.
1.4 Tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu kinh doanh ca doanh nghip.
1.4.1 Kt qu kinh doanh ca doanh nghip.
Bng 2.1 Bng tng hp kt qu hot ng kinh doanh nm 2008,2009,2010
ca doanh nghip t nhõn Sn Hng Trung.
VT: Triu ng
2008
TT

2009

2009/2008
S tin
%

2010

Danh Mc

1 Doanh thu bỏn hng
2 Cỏc khon gim tr
3 Giỏ vn hng bỏn
Doanh thu H ti
4 chớnh
Chi phớ ti chớnh(Lói
5 vay)
6 Chi phớ QLDN

7 Thu nhp khỏc
8 Chi phớ bỏn hng
9 Chi phớ khỏc
Tng li nhun trc
10 thu
L nm trc
11 chuyn sang
12 Tng li nhun trc
thu ó chuyn l

4.177.65
6
0
2.554.44
4

13.430.63
8 47.627.186
0
0
43.804.16
9.879.702
7

554

3.758

7.139


774.416
882.561
762.077
136.897
511.355

1.482.173
1.154.655
58.182
844.731
11.709

1.813.891
1.191.980
324.545
480.769
474.044

80.614

119.608

194.019

0
0

0
0


0
0

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

10

2010/2009
S tin
%

9.252.982

34.196.54
8

7.325.258

33.924.46
5

3.204

3.381

707.757
272.094
-703.895
707.834
-499.646


331.718
37.325
266.363
-363.962
462.335

38.994

74.411

Lp KTDN - K41 - Sn La


Báo cáo thực tập tổng hợp
13 Thuế suất
Thuế TNDN phải
14 nộp
Số lỗ chuyển năm
15 sau
16 Lợi nhuận sau thuế
17

26

9.643

7.925

0

80.588

109.965

186.094

9.617

-1.718

29.377

76.129

Qua bảng phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
năm 2009 so với năm 2008
1.4.2 Tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chủ yếu phân tích các chỉ tiêu kinh tế trên bảng cân đối kế toán
qua các năm, việc phân tích này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài
chính một cánh tổng qua nhất. Từ đó giúp doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng vốn và
nguồn vốn có hiệu quả nhất.
Bảng cân đối kế toán 3 năm 2008,2009,2010 của Doanh nghiệp tư nhân Sơn
Hưng Trung
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A. Tài sản NH
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính NH

III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản NH khác
B.Tài sản dài hạn
I.Các khoản phải thu DH
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản ĐTT DH
V. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ Ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu

Năm 2008
Số tiền
%

Năm 2009
Số tiền
%

Năm 2010
Số tiền
%

5.460

247

5.903
449

8.694
386

1.443
1.781
1.989
19.924

3.226
1.706
520
19.996

3.898
4.357
51
21.591

19.374

19.446

21.041

550


550

550

25.385

25.900

30.285

12.637
7.237
5.400
12.748
12.710

12.353
8.463
3.890
13.546
13.497

16.612
10.262
6.350
13.673
13.641

Sinh Viên: Nguyễn Thị Việt Hoa


11

Lớp KTDN - K41 - Sơn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
II. Ngun kinh phớ qu
khỏc
Tng cng ngun vn

37.335
25.385

49.587
25.900

32
30.285

chơng 2 : tình hình hoạt động của doanh nghiệp t nhân
sơn hng trung
1. Đặc điểm cơ bản của DNTN Sơn Hng Trung.
1.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của DNTN Sơn
Hng Trung.
- Ngành nghề kinh doanh :
+ Xây dựng công trình dân dụng ;
+ Xây dựng công trình công nghiệp ;
+ Xây dựng công trình giao thông ;
+ Xây dựng công trình thuỷ lợi ; XD công trình nớc sinh

hoạt ;
+ Kinh doanh vận tải hàng hoá ;
+ Sản xuất, khai thác, kinh doanh vật liệu xây dựng ;
+ Sản xuất kinh doanh nội thất văn phòng ;
+ Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
1.2 Đặc điểm về quy trình công nghệ của DNTN Sơn Hng
Trung.
Dây chuyền sản xuất của Nhà máy lắp đặt là dây chuyền
hiện đại với các trang thiết bị tối u mà hiện nay các Nhà máy gạch
Tuynel trên toàn quốc đang sử dụng cho phép sản xuất các loại
gạch với kích thớc, đa dạng và chất lợng đạt tiêu chuẩn Quốc gia
(ISO). Công nghệ máy, thiết bị tạo hình do Công ty Cổ phần Hữu
Thịnh JSC.Cung cấp .
Sơ đồ công nghệ của dây chuyền sản xuất.

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

12

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
Bãi nguyên
liệu

Nhà phơi
gạch mộc

Nghiền

thô

Nghiền
mịn

Tạo hình

Nhà sấy

Lò nung

Bãi chứa
thành
phẩm

1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại DNTN Sơn
Hng Trung.
* Cơ cấu tổ chức Bộ máy kế toán tại DNTN Sơn Hng
Trung.
Bộ máy Kế toán của doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức, hớng
dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ công tác thu thập, xử lý thông
tin kế toán. Kiểm tra, giám sát tình hình tài chính, tình hình
quản lý và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Phân tích thông
tin, số liệu kế toán, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản
trị và quyết định kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Cung cấp
số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ, đảm bảo sự chuyên môn hoá lao
động của cán bộ kế toán, đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất, tổ chức quản lý, yêu cầu và trình độ quản lý, bộ
máy kế toán của doanh nghiệp đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến

và đợc chia thành các bộ phận phụ trách những phần hành kế
toán. Công tác kế toánđợc tập trung tại phòng kế toán của doanh
nghiệp, còn ở phân xởng bố trí kế toán làm nhiệm vụ hạch toán
ban đầu. Phòng kế toán của doanh nghiệp hiện giờ có 6 ngời và
đợc bố trí theo sơ đồ sau:
bộ máy kế toán tại DNTN Sơn Hng Trung

Kế toán trởng

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

13

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp

Kế
toán
vật t,
TSCĐ

Kế toán
thanh
toán
công nợ

Kế toán
thành

phẩm
và bán
hàng

Kế toán
phân xởng

Thủ
quỹ

- Kế toán trởng: Kiêm kế toán tổng hợp và tính giá
thành sản phẩm .
Là ngời chịu trách nhiệm cao nhất trớc Giám đốc điều hành
về mọi hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Kế toán trởng là ngời
tổ chức điều hành bộ máy kế toán kiểm tra và thực hiện việc ghi
chép luân chuyển chứng từ. Ngoài ra kế toán trởng còn hớng dẫn
chỉ đạo việc lu trữ tài liệu, sổ sách kế toán lựa chọn và cải tiến
hình thức kế toán cho phù hợp với tình hình sản xuất của doanh
nghiệp, chức năng quan trọng nhất của kế toán trởng là tham mu
cho Giám đốc đa ra những quy định đúng đắn trong sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kế toán vật t, TSCĐ: Phản ánh ghi chép tình hình sử
dụng vật t của các phân xởng, tình hình phân bổ NVL công cụ
dụng cụ cho sản xuất. Đồng thời theo dõi sự biến động tăng giảm
của TSCĐ bao gồm mua mới, sửa chữa nâng cấp TSCĐ, thanh lý,
nhợng bán TSCĐ, tiến hành trích và phân bổ khấu hao cho các đối
tợng sử dụng.
- Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi thanh toán, đối
chiếu công nợ phải thu, phải trả của từng khách hàng. Đồng thời
thoi dõi việc thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản vay và trả nợ

ngân hàng và thanh toán với cán bộ công nhân viên.
- Kế toán thành phẩm và bán hàng: Viết hoá đơn GTGT
bán sản phẩm hàng ngày. Đồng thời theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn kho thành phẩm và thống kê sản lợng doanh thu bán

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

14

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
thành phẩm và hàng hoá. Xác định doanh thu, thuế GTGT đầu
ra... và định kỳ kết chuyển lỗ lãi.
- Kế toán phân xởng: Phụ trách việc hạch toán tiền lơng,
BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền công, tiền thởng và các khoản phải trả cho
ngời lao động. Đồng thời theo dõi việc nhập xuất kho thành phẩm.
- Thủ quỹ: Thu chi tiền mặt theo chứng từ kế toán đợc
duyệtgiao nhận tiền chín xác giữa thu và chi. Nhập quỹ, báo cáo
quỹ hàng ngày. Nộp tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
* Tổ chức sổ kế toán ở DNTN Sơn Hng Trung.
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, doanh nghiệp
đã áp dụng phần mềm kế toán vasoft phiên bản 9.1.402 vào công
tác kế toán. Tất cả mọi công việc hạch toán đều đợc lập trên máy
từ khâu lập chứng từ ban đầu, vào sổ kế toán cho đến khâu lên
báo cáo tài chính cuối cùng.
Hình thức kế toán hiện nay công ty áp dụng là: Chứng từ
ghi sổ. Đây là hình thức ghi sổ đơn giản, phù hợp với việc áp
dụng kế toán máy mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin,

báo cáo cần thiết.
Hình thức chứng từ ghi sổ:
Các chứng từ ghi sổ đợc lập ra căn cứ vào các chứng từ gốc đã đợc
kiểm tra, phân loại, lập bảng tổng hợp và định khoản chính xác
có xác minh trách nhiệm của kế toán trởng và ngời lập chứng từ ghi
sổ.

Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

15

Bảng tổng hợp
Sổ, thẻ
chứng từ kế toán
kế toán
cùng
loại - K41 - Sn La
Lp KTDN
chi tiết


Bỏo cỏo thc tp tng hp
Sổ đăng ký
chứng từ ghi

Chứng từ ghi sổ


sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết

Sổ cái
Bảng cân
đối số phát
sinh

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Báo cáo tài chính

Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Phơng pháp kế toán thực hiện trên máy tính:
Để nâng cao chất lợng công tác kế toán, tinh giảm bộ máy kế
toán, giảm bớt công việc cho kế toán, doanh nghiệp đã trang bị
phần mềm kế toán vasoft phiên bản 9.1.402 để phục vụ cho công
tác kế toán ở doanh nghiệp. Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng
phần mền Microsoft word, Microsoft Excel để theo dõi các sổ sách
kế toán.

Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính.
Sổ kế toán

chứng từ kế toán


Phần mền
kế toán
Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

16

- Sổ tổng
hợp

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Máy vi tính

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
*) Các chính sách kế toán chủ yếu:
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp.

- Tuân thủ chuẩn mực kế toán do bộ tài chính ban hành,
báo cáo tài chính đợc lập và trình bầy theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC và chế độ kế
toán hiện hành mà doanh nghiệp đang áp dụng
- Hệ thống tài khoản doanh nghiệp đang áp dụng là hệ
thống tài khoản trong chế độ kế toán mới.
- Chính sách khấu hao:
Khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp đợc áp dụng theo
Quyết định 2006/2003/QĐ-BTC của Bộ trởng Bộ tài chính về
ban hành chế độ, quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
đồng thời có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực
tế tại doanh nghiệp.TSCĐ của doanh nghiệp đợc khấu hao
theo phơng pháp đờng thẳng. Doanh nghiệp tiến hành trích
khấu hao theo tháng và thực hiện nguyên tắc khấu hao tròn
tháng.
Mức khấu hao
hng năm của TSCĐ
Mức khấu hao

Giá trị phải khấu hao
=
Số năm sử dụng
Mức khấu hao hng năm

=

Hàng tháng của TSCĐ

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa


của TSCĐ

17

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
12
Thời gian khấu hao đợc xây dựng cụ thể cho tong tài sản và
phụ thuộc vào giá trị và khung khấu hao do Bộ tài chính quy
định.
- Kế toán hàng tồn kho: Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp
hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp ghi thẻ song song
- Kế toán thuế: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ, với thuế suất thuế GTGT là 10%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp theo quy định hiện hành
của Nhà nớc với thuế suất 25%.
Bảng cân đối kế toán: Doanh nghiệp tiến hành lập Bảng
cân đối kế toán năm theo đúng các quy định của Luật kế toán
bà chuẩn mực kế toán số 21.
*) Các chính sách khác:
- Kỳ kế toán của Doanh nghiệp là 1 năm (một niên đọ kế
toán) bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm (theo năm dơng lịch)
đến ngày 31 tháng 12 năm.
- Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng:VNĐ
2. Tình hình hoạt động kinh doanh của DNTN Sơn Hng Trung
Một số chỉ tiêu về tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp từ năm 2007-2010

I. Kết quả sản xuất kinh doanh.
ST

Chỉ tiêu

2007

2008

2009

2010

Doanh thu bán

3.275.805.5

4.177.656.2

13.434.397.

47.634.325.

20

11

501

275


2.689.378.8

2.554.444.3

9.879.702.0

43.804.167.

T
1

hàng
2

Giá

vốn

hàng

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

18

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
22


68

75

098

1.623.211.8

3.554.695.4

3.830.158.1

43

26

77

136.897.23

1.585.818.5

1.387.715.3

8

02

88


Chi phí quản lý 470.719.188
doanh nghiệp

882.561.28

1.895.742.6

2.098.926.1

7

71

63

LN thuần từ HĐ

171.108.88

bán
3

Lợi nhuận gộp

4

Chi

phí


bán

586.426.698
62.179.250

hàng
5

6

53.528.260

KD
7

Thu nhập khác
32.727.272

8

Chi phí khác
8.200.000

9

Tổng vốn sản
xuất kinh doanh

11


762.100.00
0

78.055.532

0

11.709.204

80.613.571

119.606.86
7

343.516.62
6
324.545.45
5
474.044.01
4

194.018067

3.055.963.8 5.460.805.80 5.903.927.6
31
3
97

8.694.442.3


184.030.93

472.298.83

1

9

Tổng số thuế
85.651.400

nộp NSNN

58.181.818

511.400.00

Tổng lợi nhuận
KT trớc thuế

10

3

73.134.253

67.600.000

46


II. Thu nhập ngời lao động.
ST

Chỉ tiêu

T
1

Tổng quỹ lơng

2

Số

lao

động

2007

2008

461.913.191

1.308.928.

30

758

94

2009

2010

4.208.585.2 4.781.268.1
03
150

BQuân (ngời)

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

19

Lp KTDN - K41 - Sn La

15
160


Bỏo cỏo thc tp tng hp
3

Thu

nhập

BQuân


1.099.000

1.160.000

2.338.103

2.490.243

(Ng-

ời/đồng)

chơng 3. mục tiêu và phơng hớng của doanh nghiệp t
nhân sơn hng trung
1. Mục tiêu :
- Để doanh nghiệp ngày càng phát triển và đi lên thì ban
giám đốc doanh nghiệp luôn luôn tìm tòi và đổi mới mọi mặt
trong doanh nghiệp để làm sao Doanh nghiệp luôn có chỗ đứng
trong thị trờng và luôn đảm bảo đợc những sản phẩm Doanh
nghiệp tạo ra những sản phẩm đảm bảo uy tín chất lợng. Trong
Doanh nghiệp xây dựng đợc bộ máy hoàn chỉnh về tổ chức cũng
nh nhân sự trong DN.
- Thúc đẩy tiết kiệm thời gian lao động và động viên các
nguồn vốn dự trữ nội bộ DN, đồng thời đảm bảo tích luỹ tạo điều
kiện mở rộng sản xuất trên cơ sở áp dụng kỹ thuật tiên tiến nhằm
thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng và nâng cao phúc lợi của ngời
lao động.

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa


20

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
- Phân loại, sắp xếp thông tin số liệu kế toán có hệ thống
theo từng hạng mục.
- Tính giá thành sản phẩm chính xác.
2. Phơng hớng :
- Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, sản xuất của doanh
nghiệp, tăng cờng đầu t đổi mới thiết bị công nghệ sản xuất,
nâng cao tay nghề cho công nhân để nâng cao chất lợng sản
phẩm, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng, tăng khả năng
cạnh tranh nhằm giữ đợc thị trờng hiện có và mở rộng thêm thị trờng mới.
- Chú trọng hơn vào việc khai thác thị trờng. Do vậy doanh
nghiệp cần phải tiến hành nghiên cứu nhu cầu thị trờng, xúc tiến
mạng lới tiêu thụ sản phẩm, thăm dò các nhà cung cấp để chuẩn bị
cho việc sản xuất các sản phẩm.
- Doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lợng sản phẩm và uy
tín của mình.
- Mục đích cuối cùng của công tác tiền lơng, tiền thởng là
đảm bảo thu nhập cho ngời lao động, tạo động lực khuyến khích
ngời lao động nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Bởi
vậy việc đổi mới hoàn thiện công tác tiền lơng, tiền thởng là tiền
đề tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, đồng thời đảm
bảo lợi ích cho ngời lao động, giúp họ gắn bó với doanh nghiệp,
phát huy tinh thần trách nhiệm, năng động hơn trong sản xuất
kinh doanh.


Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

21

Lp KTDN - K41 - Sn La


Bỏo cỏo thc tp tng hp
3. Kết luận
Qua quá trình thực tiễn tại DNTN Sơn Hng Trung đã giúp tôi
hiểu rõ đợc ý nghĩa của hạch toán kế toán tiền lơng. Đặc biệt là
tầm quan trọng của việc phân phối tiền lơng, tiền thởng hợp lý
trả đúng ngời đúng việc sẽ khuyến khích đợc ngời lao động yên
tâm công tác và nhiệt huyết trong công tác nâng cao hiệu quả
hơn trong công tác sản xuất kinh doanh. Tạo ra động lực thực sự
liên kết quyền lợi của ngời lao động với sự phát triển của mỗi đơn
vị SXKD trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay.

Sinh Viờn: Nguyn Th Vit Hoa

22

Lp KTDN - K41 - Sn La



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×