Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

giao án lý 6 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.09 KB, 75 trang )

Ngày soạn :15/08/2010
I/.MỤC TIÊU :
* Về kiến thức:
 Biết xác đònh giới hạn đo (GHĐ) , độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo .
 Rèn luyện được các kỹ năng sau đây :
 Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo .
* Về kó năng:
 Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
 Biết tính giá trò trung bình các kết quả đo .
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
- HS Biết sử dụng các loại thước để đo độ dài .
III/.CHUẨN BỊ :
* Cho mỗi nhóm HS :
 Một thước kẻcó ĐCNN đến mm.
 Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
 Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” ( Có ghi rõ họ tên
HS )
* Cho cả lớp :
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm , tranh vẽ to bảng 1.1
“Bảng kết quả đo độ dài”.
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn đònh lớp:kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ :
HS1:
? Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nước VN là
gì ?, GHĐ của 1 thước là gì ?, ĐCNN của 1
thước là gì ? (4
đ


).
? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại
Tiết 1 : ĐO ĐỘ DÀI
- Đơn vò đo độ dài trong hệ thống đơn vò đo
lường hợp pháp của nước ta là mét .
- Ký hiệu : m
-GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên
thước.
-ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia
liên tiếp trên thước .
Câu C4: -Thợ mộc :dùng thước dây (thước
1
Tiết 1 : ĐO ĐỘ DÀI
câu C4.(4
đ
)
? Làm BT 1-2.1( 2
đ
)
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt
được của HS qua các câu trả lời.
HS2 :
? Gọi HS phát biểu ghi nhớ (2
đ
)
? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại
câu C6,C7.(4
đ
)
? Yêu cầu HS làm BT 1-2.2,1-2.3 (4

đ
)
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt
được của HS qua các câu trả lời.
3/.Bài mới
Hoạt động 1 : thảo luận về cách đo độ dài :
Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả lời
câu C1 đến C5
+ Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm trả lời
, GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối
với từng vật của các nhóm
+ Đối với câu C2:HS thường chọn đúng dụng cụ
đo .
?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo
được chiều dài bàn học , cũng như đo được bề
dày cuốn SGK vật lý , tại sao em không chọn
ngược lại : tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài
cuộn)
- Học sinh : dùng thước kẻ .
- Người bán vải : dùng thước mét (thước
thẳng ).
* BT 1-2.1: chọn câu B( 10dm và 0.5 cm)
-Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nước VN là
mét (m).
Khi dụng thước đo , cần biết GHĐ và ĐCNN
của thước.
Câu C6:
a/.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 :
dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm.
b/.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng

thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
c/.Chiều dài của bàn học : dùng thước 1 có
GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm.
C7: Thơ may thường dùng thước có GHĐ 1m
hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng
thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng
*BT1-2.2:chọncâuB(GHĐ:5 m,ĐCNN:5mm)
* BT 1-2.3:
Thước A/.GHĐ: 10 cm, ĐCNN: 0.5 cm.
Thước B/.GHĐ: 10 cm, ĐCNN: 1 mm.
I/.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
C1:Tuỳcâu trả lời của HS
C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước
kẻ ),chọn thước dây để đo chiều dài bàn học ,
vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn thước kẻ để
đo bề SGK vật lý 6 , vì thước kẻ có ĐCNN
(1mm)nhỏ hơn so ĐCNN của thước dây
(0,5cm ),nên kết quả đo chính xác hơn.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo ,
2
bàn học và dùng thước dây để đo bề dày cuốn
SGK ? .(Nếu chọn ngược lại , kết quả đo không
chính xác )
+ Đối với câu C3: có thể xảy ra trường hợp đo
khác như sau : đặt đầu thứ nhất của chiều dài
cần đo trùng với một vạch khác vạch số 0 của
thước và độ dài đo được lấy bằng hiệu của 2
giá trò tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo
.Cách đo chỉ nên sử dụng khi đầu thước bò gãy
hoặc khi vạch số 0 bò mờ .Như vậy cần thống

nhất câu trả lời là cần đặt thước sao cho một
đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước.
+ Đối với câu C4 : Em cần đặt mắt như thế nào
để đọc kết quả đo ?
+ Đối với câu C5 : Nên sử dụng hình minh hoạ
3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với
vạch chia (gần sau 1 vạch chia , giữa 2 vạch
chia và gần trước vạch chia tiếp theo của
thước ) để thống nhất cách đọc và ghi kết quả
đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
* Hoạt động 2: hướng dẫn HS rút ra kết luận
Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm nêu
phần kết luận .
C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây .
(HS làm việc cá nhân )
* Hoạt động 3 :vận dụng
C7: Cho HS xem hình 2.1 (SGK) , hình nào vẽ
vò trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì
a/. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì .
b/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , nhưng
vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật .
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật .
C5 : Nếu đầu cuối của vật không ngang
bằng(trùng ) với vạch chia , thì đọc và ghi kết
quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia
của vật .
* Kết luận :
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo

thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc , ghi kết quả đo đúng quy đònh
C6: (1): Độ dài
(2): Giới hạn đo
(3): Độ chia nhỏ nhất
(4):Dọc theo
(5): ngang bằng với
(6):Vuông góc
(7) : Gần nhất
IIVẬN DỤNG :
C7: Chọn câu c)
C8: Chọn câu c)
3
một đầu không ngang bằng với vạch số 0.
c/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , vạch
số 0 ngang bằng với một đầu của bút chì .
C8: Cho HS xem hình 2.2 (SGK) , hình nào vẽ
vò trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải.
b/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh
thước tại đầu của vật .
C9 : Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo
tương ứng :
C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay
một người thường gần bằng chiều cao người
đó , độ dài vòng nắm tay thường gần bằng
chiều dài của bàn chân người đó (xem hình 2.4)
Hãy kiểm tra lại xem có đúng không

GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây để
kiểm tra lại .
GV giới thiệu phần :
* Có thể em chưa biết :
- Inh(inch)và dặm (mile )là đơn vò đo độdài
thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng
tiếng Anh
1 inh=2,54 cm.Một đốt ngón tay người lớn có
chiều dài khoảng 1 inh
Tivi 21 inh có nghóa là đường chéo của màn
hình dài 21 inh =53,3 cm
4/.Củng cố:
Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ ,
người ta không dùng đơn vò mét hoặc Km , mà
dùng đơn vò : năm ánh sáng(1n.a.s) ≅ 9461 tỉ
Km
5/.Dặn dò :
- Về nhà làm BT từ 1_2.9 đến 1_2.13
- Chuẩn bò : bài ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG .
C9 : (1),(2),(3)=7cm
 RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:.......................................................................................................................................................
4
.......................................................................................................................................................................
Phửụng phaựp:.................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Ton taùi:..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Keỏt quaỷ
.......................................................................................................................................................................

5
Ngày soạn :29/08/10
Tiết 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/.MỤC TIÊU:
* Về kiến thức:
- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
* Về kó năng:
- Biết xác đònh thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
- Biết tính giá trò trung bình các kết quả đo .
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.PHƯƠNG PHÁP:
-Nêu vấn đề
-Đàm thoại, trực quan
-Chia nhóm thực hành
III/.CHUẨN BỊ:
 Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình - 1 bình chia độ
 1 Xô đựng nước - 1 vài loại ca đong
 2 Bình chưa biết dung tích
IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY,TRÒ
1/.Ổn đònh lớp: kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ :
HS1:
?Phát biểu ghi nhớ.(3
đ
)
NỘI DUNG
* Cách đo độ dài :
-Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.

-Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
-Đọc và ghi kết quả đo đúng qui đònh.
6
? Muốn đo độ dài đúng cần phải đặt mắt và
đặt thước đo như thế nào? (4
đ
).
?Gọi HS làm BT 1-2.7.(2
đ
)
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm
đạt được của HS qua các câu trả lời.
3/.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập . Giáo
viên treo tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình.
? Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm
thế nào để biết chính xác bình hay ấm chứa
được bao nhiêu nước ?
Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta học
sang bài học mới .
-Hoạt động 2: Ôn lại các đơn vò đo thể tích.Mọi
vật dù lớn hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong
không gian .
?Đơn vò đo thể tích thường dùng là gì
Trong thực tế người ta thường dùng nhiều đơn vò
khác nhau để đo thể tích. Mối quan hệ giữa các
đơn vò như sau:
1 lít = 1 dm
3


1 ml= 1 cm
3
(1.cc)
p dụng:
C
1
:Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
1m
3
= …dm
3
= ….cm
3
1m
3
= …lít = ….ml=….cc

Gọi 2 học sinh lên bảng sửa:
GV nhận xét cho điểm.
? Làm thế nào để đo thể tích chất lỏng
-Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể
tích chất lỏng .
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ
đo ,GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó
C3 : Ở nhà , nếu không có ca đong thì em có thể
dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng
-Muốn đo đúng cần phải đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
với cạnh thước ở đầu kia của vật , và đặt thước dọc theo
chiều dài bút chì , vạch số 0 ngang bằng với 1 đầu của bút
chì.

BT 1-2.7: chọn câu B.50 dm
Tiết 2 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH .
_Đơn vò đo thể tích thường dùng là mét khối (m
3
) và lít (l).
C
1
:1m
3
=1000dm
3
= 1000000cm
3
.
1m
3
=1000 l = 1000000 ml
II . Đo thể tích chất lỏng :
1 Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C
2
:Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN O,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0, 5 lít
Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN : 1lít
C
3
:Dùng :chai , bình … đã biết sẵn dung tích
C
4:

GHĐ ĐCNN
Bình a : 100 ml 2ml
Bình b: 50ml 50ml
Bình c: 300ml 50ml
7
Câu C4 : GV Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và
cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình :
 thống nhất các bình chia độ này vạch chia
đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại
một thể tích ban đầu nào đó
? Yêu cầu HS xác đònh GHĐ và ĐCNN của bình
đang có .
C
5 :
Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất
lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C
5
.
-Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nào để đo thể tích
chất lỏng:
C
6:
Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình
chia
độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
Tại sao?
C
7
:Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào
nào đọc đúng thể tích cần đo

C
8:
Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng
trong bình
C
9
:Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá
nhân . Giáo viên gọi từng em trả lời từng câu hỏi
C
9

? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng.
Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn .
Hoạt động 5 : Thực hành .
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
Giới thiệu cách làm .
Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác đònh GHĐ +
ĐCNN.
. Ước lượng thể tích nước (lít).
. Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ
vào bình đến khi đầy .
. Tính thể tích ( cm
3
)
.Ghi kết quả vào bảng .
Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia
độ nhận đònh thể tích nước chứa trong bình (cm
3
)
_

Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả
vào bảng
4/.Củng cố : Hoạt động 6 : Vận dụng .
_Yêu cầu HS mở sách BT Vật Lý 6 trang 6.
_Làm bài tập 3.1 và 3.2
C
5
:Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm :chai , lọ ,
ca đong … có ghi sẵn dung tích bình chia độ …
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C
6
:Bình b đặt thẳng đứng
C
7
: Đặt mắt ngang
C
8
: a)70cm
3
b) 50cm
3
c)40cm
3
C9: (1):thể tích
(2): GHĐ
(3):ĐCNN
(4): Thẳng đứng
(5):Ngang
(6): gần nhất

* Kết luận
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ , ca đong

3. Thực hành :
Đo thể tích nước trong hai bình .
Bình 1 chứa đầy nước , bình 2 chứa 1 ít nước
8
GV nhận xét bài làm và thống nhất câu trả lời
- Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết.
5/.Dặn dò :
+ Hoàn chỉnh các bài tập còn lại
+Chuẩn bò : 1 vài hòn sỏi,đinh ốc có dây
buột .
 RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Phương pháp:.................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Tồn tại:..........................................................................................................................................................
Kết quả
9
Ngày soạn: 05/09/10
Tiết 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
A.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
-Biết sử dụng các bình tràn, bình chia độ để xác đònh thể tích vật rắn bất kỳ không thấm
nước.
2)Kó năng:

-Rèn kó năng làm các thí nghiệm theo SGK
-Kó năng sử dụng bình tràn, bình chia độ.
3)Thái độ:
-Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi
công việc của nhóm.
B.Chuẩn bò:
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1)Ổn đònh lớp:
-Kiểm diện HS (1p)
2)Kiểm tra: (4p)
Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS:
+Hai vật rắn không thấm nước: 1 nhỏ lọt bình chia độ, 1 lớn để đo thể tích bằng bình tràn.
+1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
+1 bình tràn.
+ bình chứa.
Chuẩn bò cho cả lớp:
+1 xô đựng nước.
+1 chai đựng nước chưa biết thể tích, 1 chai nước khoáng 1.5 lít.
3)Bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính
3p
12p
I.Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
-GV giới thiệu một hình hộp chữ nhật,
một hình trụ tròn. Em hãy cho biết
làm thế nào để tính thể tích?
-GV đưa ra 2 vật rắn không thấm nước có
hình dạng bất kỳ cho HS thấy rồi đặt vấn

đề: làm thế nào để tính thể tích?
II.Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 cho biết
làm thế nào để đo thể tích vật rắn không
thấm nước?
-Tại sao phải buộc vật vào dây?
-HS suy nghó tìm cách
tính của mình.
-HS nghiên cứu cá nhân
để trả lời câu C1 (Quan
sát hình 4.2 và mô tả
Tiết 3 : ĐO THỂ TÍCH
VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
I/ CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT
RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC:
1/ Dùng bình chia độ:
C
1`
: Đo V ban đầu có
trong bình chia độ (V
1
=
150cm
3
).Thả hòn đá vào
bình chia độ .Đo V nước
10

15p
5p
-Phần nước dâng lên: chính là thể tích
hòn đá
*Chuyển ý: Nếu hòn đá to không bỏ lọt
bình chia độ thì làm thế nào?
2. Dùng bình tràn
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 thu thập
thông tin để trả lời câu hỏi trên (C2)
-GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và
trình bày tóm tắt được các bước làm thí
nghiệm.
* Rút ra kết luận: GV treo câu C3 lên
bảng yêu cầu HS “chọn từ thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống trong các
câu sau:…”
III.Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích
vật rắn
-Yêu cầu HS thảo luận làm thí nghiệm
theo các bước để:
*Đo thể tích vật rắn nhỏ(lọt bình chia độ)
-Gọi 1 HS trả lời các bước đo – ghi kết
quả
-Tiến hành đo thể tích viên đá
-Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học
tập.
*Đo thể tích vật rắn(không lọt bình chia
độ nhưng lọt vào bình tràn)
-Yêu cầu HS thảo luận các bước đo
-Tiến hành đo 3 lần

-Ghi kết quả và tính giá trò trung bình
-Học sinh báo cáo kết quả-chú ý cách đọc
giá trò V theo ĐCNN của bình chia độ
IV.Hoạt động 4: . Vận dụng:
-Nếu dùng ca thay cho bình tràn và
bát to thay cho bình chứa để đo thể
tích của vật như hình 4.4 thì cần phải
chú ý điều gì?
-Giáo viên nhấn mạnh trường hợp đo
như hình 4.4 không được hoàn toàn
chính xác, vì vậy phải lau sạch bát,
đóa, khoá(vật đo)
cách đo thể tích hòn đá
của bình chia độ?)
-HS làm việc cá nhân để
trả lời câu hỏi C2: Cách
đo thể tích hòn đá to
hơn vừa lọt bình tràn?
-HS trả lời phần KL và
ghi vào vở
-Hoạt động theo nhóm
-HS hoạt động theo nhóm-
ghi kết quả vào bảng cá
nhân
-Tiến hành đo:bảng 4.1
-Tính giá trò trung bình:
dâng lên trong bình (V
2
=
200cm

3
).V
hòn đá
= V
2
-V
1
=
50cm
3
.
2/ Dùng bình tràn:
C
2
:
Rút ra kết luận:
C
3
: (1) thả chìm; (2)
dâng lên; (3) thả; (4)
tràn ra.
II. VẬN DUNG:
C
4
:
- Lau khô bát to
trước khi dùng
- Khi nhấc ca ra,
không làm đổ
hoặc sánh nước ra

bát.
- Đổ hết nước từ
bát vào bình chia
độ , không làm đổ
nước ra ngoài…
KẾT LUẬN:
Để đo thể tích vật rắn
không thấm nước, có thể
dùng bình chia độ, bình
tràn

11
4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (5p)
-Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật
bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
-HS học câu C1,C2,C3 SGK.
-Làm bài tập thực hành C5,C6
-Bài tập 4.1 đến 4.6(SBT)
D.Rút kinh nghiệm,bổ sung
12
Ngày soạn :12/09/10
TIẾT 5 : KHỐI LƯNG - ĐO KHỐI LƯNG
KHỐI LƯNG RIÊNG
I/.MỤC TIÊU:
* Về kiến thức:
Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng .

* Về kó năng:
-Trình bày được cách điều chỉnh số cho cân Rôbécvan và cách cân một vột bằng cân
Rôbécvan.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân .
* Về thái độ:
-Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình
- Thảo luận nhóm
III/.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bò cho nhóm HS :
- Mỗi nhóm có 1 chiếc cân Rôbécvan và bộ quả cân,1 vật cần cân
Chuẩn bò cho cả lớp:
♦ Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân
♦ Vật để cân
♦ Tranh vẽ to các loại cân trong SGK
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn đònh lớp:kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ : không
3/.Bài mới
13
Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập:
Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của vật
này với vật kia ,xem vật nào có khối lượng lớn hơn ….hay
đo khối lượng bằng dụng cụ gì ? Để trả lời câu hỏi đó hôm
nay chúng ta sẽ học bài :”KHỐI LƯNG _ ĐO KHỐI
LƯNG”
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời
câuC1,C2,C3,C4,C5,C6.(GVgọi1HStrongnhómtrảlời).Trước

khi cho HS trả lời câu C1 ,C2,C3,C4,C5,C6 GV cần nhắc
lại .
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
- Khối lượng của 1 vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó
chứa trong vật.
- Đơn vò đo khối lượng là gì ?
GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới thiệu Kg mẫu :
Kilôgam mẫu là khối lượng của 1 khối hình trụ tròn xoay
có đường kính và chiều cao đều bằng 39 mm , làm bằng
bạch kim pha iriđi, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.
* Hoạt động 2: khối lượng , đơn vò khối lượng
1g = ? Kg
1 lạng = ? g
1 t =? Kg
1mg= ?g
1 tạ = ? Kg
TIẾT 4 : KHỐI LƯNG
- ĐO KHỐI LƯNG
KHỐI LƯNG RIÊNG
I/.KHỐI LƯNG_ĐƠN VỊ
KHỐI LƯNG:
1/.Khối lượng:
C1: 397 g : chỉ lượng sữa chứa
trong hộp.
C2: 500 g : chỉ lượng bột giặt
trong túi
C3: (1): 500 g
C4: (2) : 397 g
C5 : (3) : khối lượng
C6 : (4) : lượng

2/.Đơn vò khối lượng:
a/.Đơn vò đo khối lượng :
Kilôgam (ký hiệu : Kg)
- Kilôgam là khối lượng của 1
quả cân mẫu , đặt ở viện đo
lường quốc tế ở Pháp.
b/.Các đơn vò khối lượng
thường gặp:
1g =
1000
1
Kg
1 lạng = 100 g
tấn (ký hiệu : t)
1 t =1000 Kg
1mg=
1000
1
g
1 tạ = 100 Kg
II/.ĐO KHỐI LƯNG:
1/.Tìm hiểu cân Rôbécvan:
14
* Hoạt động 3 : Đo khối lượng
Người ta đo khối lượng bằng cân .Trong phòng thí nghiệm
người ta thường dùng cân Rôbécvan để đo khối lượng
Tổ chức cho HS làm những việc sau để trả lời câu C
7
,C
8

:
-Tìm hiểu các bộ phận , ĐCNN , GHĐ của cân Rôbécvan .
- Cách điều chỉnh kim ngay vạch số 0
GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ
trống trong các câu C9
GV phát mỗi nhóm 1 cân Rôbécvan , hộp quả cân và vật
cần cân sau đó hướng dẫn HS trả lời câu C10,C11,C12
4/.Củng cố ( Hoạt động 4 –Vận dụng )
C13 : Trước 1 chiếc cầu có 1 biển báo giao thông , trên có
ghi 5T (Hình 5.7 SGK).Số 5t có ý nghóa gì ?
GV gọi 1 vài HS phát biểu lại kết luận cuối bài
GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết
? Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
? Đơn vò đo khối lượng là gì ?
? GHĐ và ĐCNN của 1 cân là gì ?
5/Dặn dò :
-Học kỹ bài.
-trả lời lại các câu từ C1 đến C13
- Về nhà làm BT : Từ 5.1 đến 5.5( Sách BT)
Chuẩn bò : Xem trước bài “LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG”
C7 : Các bộ phận của cân
Rôbécvan: gồm có : đòn cân ,
đóa cân,kim cân và hộp quả
cân .
C8 : GHĐ: 2 Kg
ĐCNN:1mg
2/.Cách dùng cân Rôbécvan để
cân một vật :
C9: (1):Điều chỉnh số 0
(2): Vật đem cân

(3): Quả cân
(4) : thăng bằng
(5) : Đúng giữa
(6): Quả cân
(7): Vật đem cân
3/. Các loại cân
C11: Hình 5.3 : cân tạ
Hình 5.4 : cân y tế
Hình 5.5 : cân đòn
Hình 5.6 : cân đồng hồ
IIIVẬN DỤNG :
C12: HS tự làm
C13 : Số 5T chỉ dẫn rằng xe có
khối lượng trên 5tấn không
được đi qua cầu
* Kết luận : SGK trang 20
15
 RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Phương pháp:.................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Tồn tại:..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Kết quả
16
Ngày soạn:19/09/10
Tiết 6 : LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG
I/.MỤC TIÊU:
* Về kiến thức:

- Nêu được các thí dụ về lực đẩy , lực kéo ..và chỉ ra được phướng và chiều của các lực
đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
* Về kó năng:
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy , lực kéo , phương ,chiều , lực cân bằng.
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
-
II/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
- HS nắm kiến thức và tìm được thí dụ về sự tồn tại của lực , 2 lực cân bằng.
III /.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bò cho nhóm HS :
 1 Chiếc xe lăn.
 1 Lò xo lá tròn.
 1 Lò xo mềm , dài khoảng 10 cm.
 1 Thanh nam châm thẳng .
 1 Quả gia trọng bằng sắt , có móc treo
 Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng .
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV PHẦN GHI BẢNG
1/.Ổn đònh lớp:kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :không
17
3/.Bài mới
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập :
GV Treo hình ở đầu bài để giới thiệu trong 2
người , ai tác dụng lực đẩy , ai tác dụng lực kéo
lên cái tủ.Để trả lơiø câu hỏi trên , hôm nay
chúng ta đi vào học bài mới đó là :

” LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG “
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện
tượng .Chú ý làm sao cho HS thấy được sự kéo ,
đẩy , hút ..của lực .
a/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1
Trong thí nghiệm 1 : về tác dụng giữa lò xo lá
tròn
và xe lăn , GV hướng dẫn HS cảm nhận bằng
tay của mình sự đẩy của lò xo lên xe lăn, đồng
thời quan sát sự méo dần của lò xo khi xe lăn
ép mạnh dần vào lò xo .
b/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.2
HS quan sát và trả lời câu C2
c/.Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại gần 1
quả nặng bằng sắt .(Hình 6.3 )
C3 : Nhận xét về tác dụng của nam châm lên
quả nặng
C4 : Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào
chỗ trống trong các câu sau :
Gọi 2,3 HS đọc kết luận
Hoạt động 3 :nhận xét về phương và chiều của
lực
Làm lại thí nghiệm như ở hình 6.1 và 6.2
? Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương
Tiết 6 : LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG
I/.LỰC
1/.Thí nghiệm:
C1: Qua quan sát thí nghiệm 1, rút ra
nhận xét :

- Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe
lăn ( vì lò xò lá tròn bò ép lại , bò biến
dạng thì
có khuynh hướng dãn ra , đẩy ra )
-Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực
ép (hay lực nén) làm lò xo bò biến dạng.
C2 : Qua quan sát thí nghiệm 2, rút ra
nhận xét :
- Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn (vì lò
xo bò kéo ra nên có khuynh hướng co lại )
- Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm
cho lò xo bò biến dạng
C3 : Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực
hút lên quả nặng
C4 : a (1): Lực đẩy
(2) : Lực ép
b (3) : Lực kéo
(4): Lực kéo
c(5): Lực hút
2/.Kết luận : SGK
II/.PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC :
Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có
18
và chiều như thế nào ?
? Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có
phương và chiều như thế nào ?
Vậy mỗi lực có phương và chiều xác đònh
C5 : Hãy xác đònh phương và chiều của lực do
nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí
nghiệm ở hình 6.3 .

Hoạt động 4 : nghiên cứu hai lực cân bằng
Quan sát hình 6.4 .Đoán xem : sợi dây sẽ
chuyển động như thế nào , nếu đội kéo co bên
trái mạnh hơn , yếu hơn và nếu hai đội mạnh
ngang nhau
GV ví dụ : đội A ở bên trái
đội B ở bên phải
GV đọc câu C6: và gọi HS trả lời
C7 : Nêu nhận xét về phương và chiều của 2
lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây .
C8 : Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào
chỗ trống trong các câu sau :
4/.Củng cố (Hoạt động 5 : vận dụng )
Hỏi HS và uốn nắn câu trả lời của các em
C9:Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
trong các câu sau:
Qua quan sát các thí nghiệm .
phương dọc theo lò xo và có chiều hướng
từ xe lăn đến cái cộc .
Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có
phương gần song song với mặt bàn và có
chiều đẩy ra .
C5 : Lực do nam châm tác dụng lên quả
nặng có phương xiên và có chiều ttừ trái
sang phải (theo chiều làm TN)
III/HAI LỰC CÂN BẰNG :
C6 :
- Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển
động về phía bên trái.
- Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển

động về phía bên phải .
- Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây
sẽ đứng yên ở giữa.
C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng
vào sợi dây là phương ngang
Chiều của 2 lực
+ Đội A: Chiều từ phải sang trái.
+ Đội B: Chiều từ trái sang phải
C8 : (1):cân bằng
(2): đứng yên
(3) : chiều
(4) : phương
(5) : chiều
IV/.VẬN DỤNG
C9: (a): lực đẩy
(b): lực kéo
C10 : HS tự làm
* Kết luận: SGK
19
GV gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận cuối bài .
GV giới thiệu phần có thể em chưa biết cho HS
5/.Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập : từ 6.1 đến 6.5 ở sách bài
tập
- Chuẩn bò : xem trước bài “TÌM HIỂU KẾT
QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC “
 RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Phương pháp:.................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
Tồn tại:..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Kết quả
Ngày soạn:26/09/10
Tiết 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I/.MỤC TIÊU :
* Về kiến thức:
 Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 một vật làm biến đổi chuyển động
của vật đó.
 Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó
* Về kó năng:
 Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
 Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy , lực kéo , phương ,chiều , lực cân
bằng.
20
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bò cho nhóm HS :
 1 Xe lăn
 1 Máng nghiêng
 1 Lò xo
 -1 Lò xo lá tròn
 1 Hòn bi
 1 Sợi dây
III/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn đònh lớp: Kiểm diện.
2/.Kiểm tra bài cũ :

? Hãy phát biểu ghi nhớ ở cuối bài(3
đ
)
?Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu
hai đầu 1 lò xo bút bi lại .Nhận xét về tác
dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên
ngón tay (3
đ
)
?Làm BT 6.1,6.2(4
đ
)
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm
đạt được của HS qua các câu trả lời.
3/.Bài mới
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập :
GV treo tranh ở hình đầu bài và gọi HS cho
biết : làm sao biết trong 2 người ai giương
cung , ai chưa giương cung ? Bài học hôm nay
sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những hiện tượng xảy
ra khi có lực tác dụng
-Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật
khác gọi là lực.Nếu chỉ có 2 lực tác dụng
vào cùng 1 vật mà vật vẫn đứng yên , thì 2
lực đó là 2 lực cân bằng .Hai lực cân bằng là
2 lực mạnh như nhau , có cùng phương
nhưng ngược chiều.
BT 6.1: Chọn câu C.
BT 6.2: (a)lực nâng

(b)lực kéo
(c)lực uốn
(d)lực đẩy.
Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG
CỦA LỰC
I/.NHỮNG HIỆN TƯNG CẦN CHÚ Ý
QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG:
1/.Những sự biến đổi của chuyển động :
21
Hướng dẫn HS đọc SGK , thảo luận theo
nhóm để trả lời các câu C1,C2.
? Vật chuyển động nhanh lên , hay vật
chuyển động chậm đi là có ý nghóa gì ?
C1 : Hãy tìm 4 thí dụ cụ thể để minh hoạ
những sự biến đổi của chuyển động
- Vật đang chuyển động , bò dừng lại .
- Vật đang đứng yên , bắt đầu chuyển động .
- Vật chuyển động nhanh lên
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hướng này ,
bỗng chuyển động theo hướng khác .
GV hướng dẫn HS trả lời câu C2
Hoạt động 3 : Nghiên cứu những kết quả tác
dụng của lực :
GV làm thí nghiệm như ở hình C3,4,5,6
C3 : Trong thí nghiệm ở hình (6.1) , đang giữ
xe , ta đột nhiên buông tay không giữ xe
nữa .Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo
lá tròn lên xe lúc đó.
C4 : Buộc sợi dây vào 1 xe lăn rồi thả cho xe

chạy xuống từ đỉnh 1 dốc nghiêng .Hãy tìm
cách giữ dây , sao cho xe chỉ chạy đến lưng
chùng dốc thì dừng lại .Nhận xét về kết quả
của lực mà tay
ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây

C1:
- Xe A đang chuyển động từ máng nghiêng
xuống , bò xe B cản lại ,làm xe A bò dừng lại
- Xe A đang đứng yên , xe B đang chuyển
động từ máng nghiêng xuống ⇒ xe B va
chạm phải xe A , làm cho xe A đứng yên bắt
đầu chuyển động .
- Khi chạy xe gắn máy , muốn xe chuyển
động nhanh lên thì ta phải tăng ga
- Khi chạy xe gắn máy , muốn xe chuyển
động chậm lại thì ta phải giảm ga.
- Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển
động của nó luôn bò đổi hướng .Điều đó
chứng tỏ luôn luôn có lực tác dụng lên quả
cầu làm đổi hướng chuyển động của nó .
2/.Những sự biến dạng
C2 : Người đang giương cung đã tác dụng lực
vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh
cung bò biến dạng
II/.NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA
LỰC :
1/.Thí nghiệm :
C3 : Khi buông tay không giữ xe nữa thì lò
xo lá tròn trở lại hình dạng ban đầu và lực

đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã
làm biến đổi chuyển động của xe lăn
C4: Khi thả xe từ đỉnh 1 dốc nghiêng xuống
thì lúc đó xe sẽ chòu tác dụng của 1 lực
kéo ,lực mà tay (thông qua sợi dây )tác dụng
lên xe lăn khi đang chạy đã làm biến đổi
chuyển động của xe
⇒ xe chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng
lại
22
C5 : Đặt 1 lò xo lá tròn nằm ngang ở lưng
chừng dốc .Thả 1 hòn bi lăn từ đỉnh dốc
xuống sao cho nó va chạm vào thành bên của
lò xo .Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo
tác dụng lên hòn bi khi va chạm
C6: Lấy ta ép hai đầu 1 lò xo .Nhận xét về
kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo
Chú ý : hướng dẫn HS làm thí nghiệm và nhận
xét ,đònh hướng cho HS thấy được sự biến đổi
của chuyển động hoặc sự biến dạng của vật
Qua các thí nghiệm trên , yêu cầu HS rút ra
kết luận
C7 : Chọn cụm từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống trong các câu sau :
C8: Hãy viết đầy đủ các câu dưới đây :
Hoạt động 4: Vận dụng
4/.Củng cố
? Làm sao để nhận biết có lực lực tác dụng
GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết
5/.Dặn dò :

-Học kỹ bài và tìm ví dụ minh hoạ
-Làm BT : 7.1 đến 7.5 (sách bài tập )
-Chuẩn bò : xem trước bài :TRỌNG LỰC –
ĐƠN VỊ LỰC
C5: Khi thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống và
va chạm vào thành bên của lò xo ⇒ thì lực
mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va
chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn
bi
C6 :Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến
dạng lò xo
Kết luận : Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm
biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm
nó bò biến dạng .
C7:
(1):biến đổi chuyển động của
(2:biến đổi chuyển động của
(3:biến đổi chuyển động của
(4):biến dạng
C8 :
(1):biến đổi chuyển động của
(2) :biến dạng
III/.VẬN DỤNG
C9,C10,C11: HS tự làm
 RÚT KINH NGHIỆM
Kiến thức:.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Phương pháp:.................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Tồn tại:..........................................................................................................................................................

Kết quả
23
Ngày soạn: 03/10/10
Tiết 8 : TRỌNG LỰC _ ĐƠN VỊ LỰC
TRỌNG LƯNG RIÊNG

I/.MỤC TIÊU
* Về kiến thức:
 Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng trọng lượng của 1 vật là gì ?
 Nêu được phương và chiều của trọng lực
 Trả lời được câu hỏi đơn vò cường độ lực là gì ?
* Về kó năng:
 Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
 Sử dụng được dây dọi để xác đònh phương thẳng đứng
* Về thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-HS nắm được trọng lực là gì ?, đơn vò lực là gì ?.
III/.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS
 1 Giá treo
 1 Lò xo
 1 Quả nặng 100g có móc treo
 1 Dây dọi
 1 khay nước
24
 1 Chiếc thước êke
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
1/.Ổn đònh lớp:kiểm diện

2/.Kiểm tra bài cũ :không
3/.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập :
Thông qua thắc mắc của người con và lời giải
đáp của người bố để đưa học sinh đến nhận
thức là trái đất hút tất cả vật .
Hoạt động 2 : Phát hiện sự tồn tại của trọng lực
(GV Tổ chức học nhóm để trả lời câu
C1,C2,C3)
Hướng dẫn từng nhóm HS làm thí nghiệm ,
quan sát và nhận xét ,vàgọi HS đại diện nhóm
trả lời câu C1, C2,C3)
* Chú ý : để thấy rõ tác dụng kéo dãn lò xo
xủa
trọng lực , phải quan sát độ dài của lò xo trước

sau khi treo quả nặng
C3: Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào
chỗ trống trong các câu sau :
Qua quan sát các thí nghiệm trên gọi 1 vài HS
rút ra kết luận
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về phương và chiều
của trọng lực
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm , quan sát hiện
tượng và rút ra nhận xét để chọn từ thích trong
khung điền vào chỗ trống câu C4.
Quan quan sát thí nghiệm ,gọi 1 vài HS rút ra
Tiết 8 : TRỌNG LỰC _ ĐƠN VỊ LỰC
TRỌNG LƯNG RIÊNG
I/.TRỌNG LỰC LÀ GÌ ?

1/.Thí nghiệm : SGK
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
để giữ cho quả nặng không bò rơi
-Lực đó có phương thẳng thẳng đứng và
có chiều hướng về phía trái đất .Khi trọng
lực
của quả nặng kéo vật xuống bằng với lực
đàn hồi của lò xo kéo vật lên thì quả
nặng đứng yên.
C3: (1):cân bằng
(2): trái đất
(3):biến đổi
(4): lực hút
(5): trái đất
2/Kết luận : SGK
II/.PHƯƠNGVÀ CHIỀU CỦA TRỌNG
LỰC
1/.Phương và chiều của trọng lực :
C4 : (1): cân bằng
(2) : dây dọi
(3): thẳng đứng
(4): từ trên xuống dưới
2/.Kết luận: SGK
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×