Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

ke hoach gdcd6 (tich hopmoitruong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.69 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NĂM HỌC 2010 – 2011
Họ và Tên :
Đoàn Thị Thúy
Tổ : Ngữ Văn ,Sử , Địa ,Giáo dục Công dân
Nhóm :
Giáo dục Công dân 6
Giảng dạy các lớp : 6A4,5..

I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
Thuận lợi: Đa số HS từ lớp 5 lên lớp 6..
-Một số HS có ý thức học tập tốt chăm ngoan.
-Tham gia xây dựng bài ,học bài cũ ,làm bài tập.
Khó khăn: Một số HS ham chơi hơn ham học,ít học bài ,ít làm bài.
-Chữ viết chưa cẩn thận.
Phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của con.

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


II.THỐNG KÊ CHẤT LƯNG :
Đầu năm



lỚP
số
TB
K

6A4
6A5

Chỉ tiêu phấn đấu
G

TB

Học kỳ một
K

G

TB

Cả năm
K

G

Ghi chú

TC
III.BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG :

-Kết hợp chặc chẽ với giáo viên chủ nhiệm hoặc giáo viên bộ môn.
-Thường xuyên kiểm tra với nhiều hình thức:Kiểm tra miệng ,kiểm tra giấy ,kiểm tra vở soạn ,kiểm tra vở bài tập…
-Chấm trả bài chính xác ,công bằng , đúng thời gian qui định.
Ra bài phù hợp với trình độ của HS.
...........................................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


IV.KẾT QUẢ THỰC HIỆN :
Lớp

Só số
TB

Sơ kết học kỳ một
K

G

TB

Tổng kết cả năm
K


Ghi chú
G

6A4
6A5
V. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM :
1.Cuối học kỳ 1:(So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu,biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng trong học kỳ II)

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
2.Cuối năm học :(So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu ,rút kinh mghiệm naêm sau)

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................


Tuần

1

2+3


Tên
chươn
g bài
I.
TỰ
CHĂM
SÓC,
RÈN
LUYỆN
THÂN
THỂ

II.
SIÊNG
NĂNG,
KIÊN TRÌ

tiết

1

2

Mục tiêu của chương/ bài

Trọng tâm kiến thức

KT: Hiểu những biểu hiện của việc tự chăm
sóc, rèn luyện thân thể; Ý nghóa của việc tự
chăm sóc, rèn luện thân thể

TĐ: Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân
thể; giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ của
bản thân
KN: Biêt tự chăm sóc ,rèn luyện thân thể;
biêt đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động
thể thao
Biết giữ môi trường sanh, sach, đẹp: gia đình,
khu dân cư, trường học
KT: -Hiểu những biểu hiện của siêng năng
,kiên trì; Ý nghóa của việc rèn luyện tính
siêng năng, kiên trì
TĐ: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân
,của người khác về siêng năng, kiên trì trong
học tập, lao động và các hoạt động khac
KN: Phác thảo kế hoạchvượt khó ,kiên
trì,bền bỉ trong học tập, lao động… để trở
thành người HS tốt.

-Sức khoẻ là vốn q của
con người, mỗi người phải
biét giữ gìn vệ sinh cá nhân
, ăn uống điều độ, hằng
ngày
luyện
tập
thể
dục,năng chơi thể thao
-Chúng ta cần tích cực
phòng bệnh.Khi mắc bệnh
phải tích cực chữa cho khỏi

bệnh

Phương pháp
GD

chuẩn bị
của GV,
HS

-Đọc truyện
và tìn hiểu
truyện
-Đặc vấn đê
-Thảo luận

Soạn giáo
án
-Tranh
,ảnh theo
chủ
-Đọc trươc
truyện và
soạn câu
hỏi gợi ý

-Siêng năng là đức tính của
-Giáo án
con người
-Truyện
Biểu hiện : cần cù, tự giác,

Tiết 1:
kể tấm
miệt mài làm việc thường -Đọc truyện, gương các
xuyên đều đặn
tìm hiểu
danh nhân
-Kiên trì : quyết tâm làm truyện, thảo
*Đọc
đến cùng dù có gặp khó
luận
truyện ,
khăn, gian khổ
T 2: Phân tích soạn câu
-Siêng năng, kiên trì sẽ
các bài tập
hỏi, sưu
giúp cho con người thành
SGK
tầm tục
công trong công việc, trong
ngữ, ca
cuộc sống
dao dân ca

ghi
chú


Tuần


4

Tên
chươn
g bài

III.
TIẾT
KIỆM

tiết

Mục tiêu của chương/ bài

Trọng tâm kiến thức

Phương pháp
GD

1

KT: Hiểu những biểu hiêïn của tiết kiệm
trong cuộc sống và ý nghóa của tiết kiệm
TĐ: Biết sống tiêt kiệm, không sống xa hoa,
lãng phí
KN: Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và
thực hiện tiêt kiệm như thế nào? Biết thực
hiện tiết kiệm, chi tiêu, thời gian công sức
của bản thân, gia đình, của tập thể
Tiết kiệm của cải vật chất, tài nguyên thiên

nhiên nhằm cải thiện môi trường bằng nhiều
hình thức

Tiết kiệm là biết sử dụng
một cách hợp lí, đúng mức
của cải, vật chất, thời gian,
sức lực của mình và của
người khấc
-Tiết kiệm là thể hiện sự
quý trọng kết quả lao động
của bản thân mình và của
người khác.

-Đóng vai
Thảo luận
nhóm
-Phân tích
Giảiquyết
vấn đề

chuẩn bị
của GV,
HS

-Giáo án
-Mẫu
chuyện về
gương tiết
kiệm,
lãng phí,

*Đọc
-Soạn

ghi
chú


Tuần

Tên
chươn
g bài

tiết

5
IV.
LỄ ĐỘ

V.
TÔN
TRỌNG KỈ
LUẬT
6

1

1

Mục tiêu của chương/ bài


Trọng tâm kiến thức

KT; Hiểu những biểu hiêïn của lễ độ; hiểu ý
nghóa và sự cần thiết cảu việc rèn luyện tính
lễ độ
TĐ: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để
từ đó đề ra phướng hướng rèn luyện tính lễ
độ
KN: Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi
giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy
với bạn bè

-lễ độ là cách cư xử đúng
mức cảu mỗi người trong
khi giao tiếp với người khác
-Lễ độ thể hiện sự tôn
trọng, quý mến của mình
đối với mọi người
- Lễ độ là biểu hiện của
người có văn hoá, có đạo
đức giúp cho quan hệ
giuqữa con người vời con
người trở nên tốt đẹp hơn,
góp phần làm cho xã hội
văn minh
-Tôn trọng kỷ luật là biết tự
giác chấp hành những quy
đinh chung của tập thể ,của
các tỏ chức xã hội ở mọi

nơi, mọi lúc.Tôn trọng kỷ
luật còn thể hiẹn ở sự chấp
hành mọ sự phân công của
tập thể như lớp học, cơ
quan ,doanh nghiệp ….
-Mọi người đều tôn trọng

KT: Hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật, ý
nghóa và sự cần thiết phải tôn trọng kỷ luật
TĐ: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân
,và của người khác về ý thức, thái độ tôn
trọng kỷ luật
KN: Biết rèn luyện tính kỷ luậtvà nhắc nhở
người khác cùng thực hiện

Phương pháp
GD

chuẩn bị
của GV,
HS

-Khai thác
truyện trong
SGK
Thảo luận
-Đóng vai
- Đặt vấn đề

-Giáo án

-Một số
truyện ,ca
dao, tục
ngữ nói vè
lễ độ.
*Đọc
-Soạn

Thảo luận
-Đặc vấn đề
-Đề án

-Giáo án
-Một soó
truyện ,ca
dao, tục
ngữ nói vè
lễ độ
*Đọc
-Soạn

ghi
chú


Tuần

7

8


Tên
chươn
g bài

VI.
BIẾT ƠN

VII.
YÊU
THIÊN
NHIÊN,

tiết

1

1

Mục tiêu của chương/ bài

KT: Hiẻu thế nào là biết ơn, và những biểu
hiện của việc rèn luyện lòng biết ơn
-TĐ: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân
,và của người khác về lòng biết ơn
KN: Có ý thức tự nguyện làm những việc thể
hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy , cô
giáocũ, và thầy ,cô giáo đang giảng dạy

KT: Biết thiên nhiên bao gồm những gì. Hiểu

vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của
mỗi cá nhân và loài người.Đồng thời hiểu tác
hại cảu việc phá hại thiên nhiên mà con
người đang phải gánh chịu
TĐ: Hình thành ở HS có thái độ tôn trọng
,yêu quý thiên nhiên có nhu cầu sống gần gũi

Trọng tâm kiến thức
kỷ luật thì cuộc sống gia
đình, nhà trươờng, xã hội sẽ
có nề nếp, kỷ cương
-Tôn trọng kỷ luật không
những bảo vệ lợi ích của
công động àm còn bảo
đảm lợi ích bản thân
-Biết ơn là bày tỏ thái độ
trân trọng, tình cảm, và
những việc làm đền ơn, đáp
nghóa đối với những ngưòi
có công với dân tộc, đất
nước
-Biết ơn cũng tạo nên mối
quan hệ tốt đẹp giữa người
với người
Thiên nhiên bao gồm
:không khí, bầu trời, sông ,
suối, rừng cây, đồi núi,
động –thực vật
-Thiên nhiên rât cân thiết
cho cuộc sống của con

người

Phương pháp
GD

Thảo luận
-Đặc vấn đề
-Đề án

Thảo luận
-Đặc vấn đề
-Đề án

chuẩn bị
của GV,
HS

-Giáo án
-Một soó
truyện ,ca
dao, tục
ngữ nói vè
lễ độ
*Đọc
-Soạn
-Giáo án
-Một soó
truyện ,ca
dao, tục
ngữ nói về

lễ độ.

ghi
chú


Tuần

Tên
chươn
g bài

tiết

Trọng tâm kiến thức

với thiên nhiên (vai trò của thiên nhiên đối Con người cần phải bảo vệ
vớimôi trường rất lớn; trồng cây gây rừng )
thiên nhiên , sống gần gũi
KN: Biết cách giữ gìn bảo vệ môi trường và hoà hợp với thiên nhiên
thiên nhiên, biét cách ngăn cản kịp thời
những hành vi vô tình ,cố ý phá hoại môi
trường tự nhiên , xâm hại đến cảnh đẹp TN
sẽ gây tác hại lớn đến môi trường

SỐNG
HOÀ HP
VỚI
THIÊN
NHIÊN


Kiểm tra các kiến thức đã học trong học kì một
của chương trình. các em đã học từ bài 1 đến bài 7
.- Giáo dục đạo đức về sức khoẻ , siêng năng ,
kiên trì , tiết kiệm , lễ độ , tôn trọng kỷ luật , biết
ơn , yêu thiên nhiên .

9
Kiểm tra

10

Mục tiêu của chương/ bài

Phương pháp
GD

1

VIII.
SỐNG
CHAN
HOÀ VỚI
MỌI
NGƯỜI

1

*Đọc
-Soạn


Về sức khoẻ , siêng năng ,
kiên trì , tiết kiệm , lễ độ , tôn
trọng kỷ luật , biết ơn , yêu
thiên nhiên .

Ra đề

2.Kó năng:vận dụng với khả năng nhận
biết ,thông hiểu,vận dụng ở mức độ thấp,cao.
3.Thái độ:Học sinh có thái độ đúng đắn
trong học tập,Ý thức tự giác trong thi cử.

KT: Hiểu những biểu hiện của người biết
sống chan hoà và những biểu hiện không biết
sống chan hoà với mọi người xung quanh
;hiểu được lợi ích của việc sống chan hoà và
biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể ,ban
bè sống chan hoà ,cởi mở

chuẩn bị
của GV,
HS

-Sống chan hoà là sống vui
vẻ, hoà hợp với mọi người
và sẵn sàng cùng tham gia
vào các hoạt động chung có
ích
- Sống chan hoà sẽ được


n tập

Thảo luận
-Đặc vấn đề
-Đề án

-Giáo án
-Một soó
truyện ,ca
dao, tục
ngữ nói vè
lễ độ

ghi
chú


Tuần

Tên
chươn
g bài

IX
LỊCH SỰ
TẾ NHỊ

11


tiết

1

Mục tiêu của chương/ bài

Trọng tâm kiến thức

-TĐ: Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể
lớp, trường, với mọi người trong cộng
đồng,và có mong muốn giúp đỡ bạn bè để
xây dựng tập thể đoàn kết
KN:Có kỹ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp
lí với mọi người ,trước hết với cha ,mẹ, anh
em, thầy (cô ) giáo, bạn bè . đánh giá bản
thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp
thể hiện biết sống chan hoà hoặc chưa biết
sống chan hoà
KT: Hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị
trong giao tiếp hằng ngày.Lịch sự, tế nhị là
biểu hiện của văn hoá giao tiếp,HS hiểu
được lợi ích của lịch sự, tế nhị trong cuộc
sống
TĐ: Có mong muốn rèn luyện để trở thành
người lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hằng
ngày ở gia đình, nhà trường, cộng đồng và
xh, mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn
kết, giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống
KN:Biết rèn luyện cử chỉ ,hành vi, sử dụng
ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị ,tránh những

hành vi sổ sàng, ngôn ngữ thô tục biết tự kt

Phương pháp
GD

chuẩn bị
của GV,
HS

mọi người quý mến và giúp
đỡ, góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội
tốt đẹp
*Đọc
-Soạn

-Lịch sự ,tế nhị thể hiện ở
lời nói và hành vi giao tiếp,
biểu hiện ở sự hiểu biết
những pháp tắc, những quy
định chung của xã hội trong
quan hệ giữa con người với
con người, thể hiện sự tôn
trọng người giao tiép và
những người xung quanh
- Lịch sự ,tế nhị trong giao
tiếp, ứng xử thể hiện trình
độ văn hoá, đạo đức của
mỗi người


-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi

-Giáo án
-Một số
truyện ,ca
dao, tục
ngữ nói về
lễ độ.
*Đọc
-Soạn

ghi
chú


Tuần

12+13

Tên
chươn
g bài

X.
TÍCH CỰC
TỰ GIÁC

TRONG
HOẠT
ĐỘNG
TẬP THỂ

TRONG
HOẠT
ĐỘNG XÃ
HỘI
XI
MỤC
ĐÍCH HỌC
TẬP CỦA
HỌC SINH

tiết

2

2

Mục tiêu của chương/ bài
hành vi của bản thân , biết nhận xét, góp ý
cho bạn bè khi có hành vi ứng xử lịch sự, tế
nhị thiếu lịch sự, tế nhị
KT:Hiểu những biểu hiện và tác dụng của
tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và
hoạt động XH
TĐ: Biết tự giác ,chủ động ,tích cực học tập,
trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội

bảo vệ môi trường , vận động mọ người cùng
tham gia ,có boăn khoăn, lo lắng đến công
việc của lớp ,trường, xã hội , dọn vệ sinh,
trồng cây …
KN: Biết lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ
học tập ,tham gia hoạt động tập thể ,đội ,
những hoạt động xã hội khác với công việc
giúp đỡ gia đình
KT: Xác định đúng mục đích học tập, hiểu
được ý nghóa của viễcác định mục đích học
tập ,hiểu sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch
và thực hiện kế hoạch học tập
TĐ: Có ý chí,nghị lực ,tự giác, trong quá trình
thực hiện mục đích, hoàn thành kế hoạch học
tập, khiêm tốn học hỏi bạn bè , nhười khác

Trọng tâm kiến thức

-Tích cực là luôn luôn cố
gắng vượt khó, kiên trì học
tập làm việc và rèn luyện
-Tự giác là chủ động là
việc, học tập ,không cần ai
nhắc nhở ,giám sát
-Mỗi người cần phải có ước
mơ, phải có quyết tâm thực
hiện kế hoạch đã định để
học giỏi và tham gia các
hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội

-HS là chủ nhân tương lai
của đất nước ,HS phải nổ
lực học tập để trở thành con
ngoan, trò giỏi, cháu ngoan
Bác Hồ, người công dân
tốt,trở thành con người
chân chínhcó đủ khả năng

Phương pháp
GD

-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi

chuẩn bị
của GV,
HS

-Giáo án
-Một sốù
truyện ,ca
dao, tục
ngữ nói vè
lễ độ

*Đọc
-Soạn

-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi

-Giáo án
Sưu tầm
một số
tấm gương
HS cũ của
trường có
mục đích

ghi
chú


Tuần

Tên
chươn
g bài

tiết

14+15

16


Mục tiêu của chương/ bài

Trọng tâm kiến thức

và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong hoật
động học tập
-KN: Biết xây dựng kế hoạch ,điều chỉnh kế
hoạch học tập và các hoạt động khác một
cách hợp lí, biết hợp rác trong học tập

n tập

1

lao động để tự lập nghiệp
và góp phần xây dựng quê
hương đất nước, bảo vệ ztổ
quốc XHCN
Chỉ có xác định đúng đắn
mục đích học tập ,thì mới
có thể học tập tốt
-Nhiệm vụ chủ yếu của
người hS là tu dưỡng đậo
đức, học tập tích cực tham
gia các hoạt động tập thể
và hạot động xã hội để
phát triển toàn diện nhân
cách.
1 Kiến thức :- Ôn lại toàn bộ nội dung đã học Về Về sức khoẻ , siêng năng ,


Phương pháp
GD

trong học ky øI nhất lànăm bài ôn tập trong đề kiên trì , tiết kiệm , lễ độ , tôn
cương .
trọng kỷ luật , biết ơn , yêu
2.Kỹ năng : Giúp học sinh nhận biết biểu hiện
thiên nhiên .
sống chan hoà với mọi người
của mỗi chủ đề
lịch sự tế nhị
tích cực tự giác trong hoạt
động tập thể và trong hoạt
3Thái độ : Có thái độ học tập tự giác , đúng đắn
động xã hội
mục đích học tập của học sinh

chuẩn bị
của GV,
HS

học tập tốt
đã trưởng
thành, có
công hiến
cho sự
nghiệp XD
và bảo vệ
Tổ quốc


Nêu vấn đề,
Thảo luận

n tập

ghi
chú


Tuần

Tên
chươn
g bài

tiết

17
Kiểm tra
học kì I

1

Mục tiêu của chương/ bài

. Kiến thức :- Kiểm tra một số kiến thức cơ bản Những nội dung đã học
của giáo dục công dân .2. Kỹ năng :- Rèn luyện
tính kiên nhẫn , khẩn trương cho học sinh .3. Thái
độ :- Giáo dục tính thật thà , tự giác khi làm bài .


Ngoại khóa các vấn đề của địa
phương

18

Thực hành,
ngoại khóa

1

19+20

XII.
CÔNG
ƯỚC LIÊN

2

Trọng tâm kiến thức

KT: Hiểu các quyền trẻ em theo công ước
Liên hợp quốc, hiểu ý nghóa của quyền trẻ
em đối với sự phát triển của trẻ em
TĐ: Tự hào là tương lai của dân tộc và nhân
loại.Biết ơn những người đã chăm sóc và dạy
dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình,
phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ
em
KN: Phân biệt những việc làm vi phạm
quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ


- Cho học sinh hiểu được thế
nào là AIDS , và tác hại đối
với bản thân và cộng đồng .
- Những con đường xâm
nhập vào cơ thể .
- Những biện pháp phòng
chống .

_Trẻ em là tương lai của
dân tộc và nhân loại. công
ước Liên hợp quốc, quyền
trẻ em ra đời năm 1989 đã
ghi nhận các quyền cơ bản
của trẻ em.Các quyền đó
có thể chia làm 4 nhóm :
+ Quyền sống còn
+ Quyền bảo vệ
+ Quyền phát triển

Phương pháp
GD

chuẩn bị
của GV,
HS

Trắc nghiệm
+ tự luận


Đã ôn kó

Nêu vấn đề,
Thảo luận

Tranh ảnh

-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi

-Giáo án
-Một số tư
liệu về
quyền trẻ
em,
phương
tiện
* Tìm hiểu
thực tế

ghi
chú


Tuần

Tên

chươn
g bài

tiết

Trọng tâm kiến thức

chuẩn bị
của GV,
HS

em , HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của + Quyền tham gia
mình, tham gia ngăn ngừa , phát hiện những
hành động vi phạm quyền trẻ em

HIỆP
QUỐC VỀ
QUYỀN
TRẺ EM

21+22

2
XIII.
CÔNG
DÂN
NƯỚC
CỘNG
HOÀ XÃ
HỘI CHỦ

NGHĨA
VIỆT NAM

Mục tiêu của chương/ bài

Phương pháp
GD

KT: Công dân là người dân của một nước
,mang quốc tịch của nước đó Công dân Việt
Nam là người mang quốc tịch Việt nam
TĐ: Tự hào là công dân nước Cộng hoà
XHCN Việt Nam
KN: Biết cố gắng học tập , nâng cao kiến
thức, rèn luyện đạo đức phẩm chất để trở
thành người công dân có íchcho đất nước,
thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghóa
vụ của công dân

- Công dân là người dân
của một nước Quốc tịch là
căn cứ xác định công dân
của một nước, thể hiện mối
quan hệ giữa nhà nước và
công dân nước đó.Công dân
nước Cộng hoà XHCN Việt
Nam
-Ở nước Cộng hoà XHCN
Việt Nam,mỗi cá nhân đều
có quyền có quốc tịch ; mọi

công dân thuộc các dân tộc
cùng sinh sống trên lãnh
thổ Việt Nam đều có quyền
có quốc tịch Việt Nam
- Công dân Việt Nam có
quyền và nghóa vụ đối với
nhà nước Cộng hoà XHCN
Việt Nam

-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi

-Giáo án
-Một số tư
liệu về
luật pháp
nước Cộng
hoà
XHCN
Việt Nam.
*Đọc
-Soạn

ghi
chú



Tuần

Tên
chươn
g bài

tiết

23+24
XIV.
THỰC
HIỆN
TRẬT TỰ
AN TOÀN
GIAO
THÔNG

XV.
QUYỀN
VÀ NGHĨA

2

2

Mục tiêu của chương/ bài

Trọng tâm kiến thức
- Nhà nước Cộng hoà
XHCN Việt Nam tạo điều

kiện cho trẻ em sinh ra trên
lãnh thổ Việt Nam có quốc
tịch VN
-Để đảm bảo an toàn khi đi
đường , ta phải tuyệt đối
chấp hành hệ thống báo
hiệu giao thông gồm hiệu
lệnh của người điều khiển
giao thông ,tín hiệu đèn
giao thông, biển báo hiệu,
vạch kẻ đường ,cọc tiêu
hoặc tường bảo vệ, hàng
rào chắn

KT: Hiểu tích chật nguy hiểm và nguyên
nhân phổ biến của cá cvụ tai nạn giao thông,
tầm quan trọng cảu trật tự ATGT, hiểu những
quy định cần thiết về ATGT , hiểu ý nghóa
của việc chấp hành ATGT và biện pháp bảo
đảm ATGT khi đi đường
TĐ: Có ý thức tôn trọng các quy định về
ATGT ;ủng hộ những việc làm tôn trọng trật
tự ATGT và phản đối những việc làm không
tôn trọng trật tự ATGT
KN: Nhận biết được 1 số dấu hiệu chỉ dẫn
giao thông thông dụngø biết xử lí những tình
huống đi đường thường gặp , biét đánh giá
hành vi đúng hay sai của người khác về việc
thực hiện TTATGT
KT: Hiểu ý nghóa của việc học tập, hiểu nội -Việc học tập đối với mọi

dung quyền và nghóa vụ học tập của công người là vô cùng quan
dân .Thấy được sự quan tâm của Nhà nước trọng.Có học tập, chúng ta

Phương pháp
GD

-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi

chuẩn bị
của GV,
HS

-Giáo án
-Một số tư
liệu về
luật pháp
nước Cộng
hoà
XHCN
Việt Nam
*Đọc
-Soạn

-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm


-Giáo án
-Hiến
pháp 1992

ghi
chú


Tuần

Tên
chươn
g bài

tiết

VỤ HỌC

TẬP

27

28 +29

XVI.
QUYỀN
ĐƯC

chuẩn bị

của GV,
HS

1

Mục tiêu của chương/ bài

Trọng tâm kiến thức

và xã hội đối với quyền lợi học tập của công
dân và trách nhiệm của bản thân trong học
tạp
TĐ: Tự giác và mong muốn thực hiện tốt
quyền học tập và yêu thích việc học
KN: Phân biệt những biểu hiện đúng hoặc
không đúng trong việc thực hiện quyền và
nghóa vụ học tập, thực hiệ đúng những quy
định nhiệm vụ học tập của bản thân ,siêng
năng, cố gắng cải tiến phương páhp học tập
đẻ đạt kết quả tốt

25+26

Khiểm tra
viết

Phương pháp
GD

mới có kiến thức, có hiểu

bỉeets, được phát triển toàn
diện,trở thành người có ích
cho gia đình và xã hội
-Nhà nước thực hiện công
bằng xã hội trong giáo dục,
tạo điều kiện để ai cũng
được học hành; mở mang
rộng khắp hệ thống trường
lớp, miễn phí cho hS tiểu
học,quan tâm giúp đỡ cho
trẻ em khó khăn

. Kiến thức :- Nhằm củng cố kiến thức đã học
vừa qua về pháp luật bài 12,13 , 14 , 15 .
.Kỹ năng:-Rèn kỹ năng nhận xét và lập luận
Thái độ :Giáo dục học sinh thực hiện pháp luật
cho đúng .Nghiêm túc làm bài

Quyền trẻ em
Công dân nước Việt nam
Trật tự an toanf giao thông
Quyền và nghóa vụ học tập

Trắc nghiệm
+ tự luận

n tập

KT: Hiểu những quy định của pháp luật về
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,

thân thể ,sức khoẻ, đanh dự và nhân phẩm ,
hiểu đó là tài sản quý giá nhất của con người,

Quy định của pháp luật về
quyền đwocj pháp luật bảo
hộ về tính mạng, thân
thể ,sức khoẻ, đanh dự và

-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai

-Giáo án
-Hiến
pháp 1992
9Đ59 )luật

-Đóng vai
-Trò chơi

9Đ59 )luật
bảo vệ,
chăm sóc
giáo dục
trẻ em,
Luật GD,
luật phổ
cập GD
*Đọc

-Soạn

ghi
chú


Tuần

Tên
chươn
g bài
PHÁP
LUẬT
BẢO HỘ
VỀ TÍNH
MẠNG
THÂN
THỂ SỨC
KHOẺ

tiết

2

30

XVII.
QUYỀN
BẤT KHẢ
XÂM

PHẠM VỀ
CHỖ Ở

2

Mục tiêu của chương/ bài

Trọng tâm kiến thức

cần phải gìn giữ và bảo vệ
TĐ: Có thái độ quý trọng tính mạng, ,sức
khoẻ, đanh dự và nhân phẩm , của bản thân ;
đồng thời tôn trọng tính mạng, ,sức khoẻ,
đanh dự của người khác.
KN: Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị
xâm phạm thân thể ,sức khoẻ, đanh dự và
nhân phẩm , ; không xâm hại người khác

nhân phẩm
+ Quyền bất khả xâm phạm
về thân thể
+Quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, thân thể
,sức khoẻ, đanh dự và nhân
phẩm ,
-Trách nhiệm của công dân
về các quyền trên
Những quy định của pháp
luật về quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở

+Chỗ ở của công dân được
nhà nước và mọi người tôn
trọng và bảo vệ
+Không ai được xâm phạm,
tự ý vào chỗ ở của người
khác ,trừ trưøng hợp pháp
luật cho phép.

KT: Hiểu và nắm vững những nội dung cơ
bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân được quy định trong Hiến pháp
nước ta
TĐ: Có ý thức tôn trọng chỗ ở của người
khác ;có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn
và bảo vệ chỗ ở của mình và của người káhc
KN: Biết phân biệt đâu là những hành vi vi
phạm pháp luật về chỗ ở của người khác
;biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp
luật, xâm phạm chỗ ở cảu người khác

Phương pháp
GD

-Trò chơi

-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi


chuẩn bị
của GV,
HS
bảo vệ,
chăm sóc
giáo dục
trẻ em,
Luật GD,
luật phổ
cập GD
*Đọc
-Soạn
-Giáo án
-Hiến
pháp 1992
(Đ59 ) luật
bảo vệ,
chăm sóc
giáo dục
trẻ em,
Luật GD,
luật phổ
cập GD.
*Đọc
-Soạn

ghi
chú



Tuần

31

32

Tên
chươn
g bài

XVIII.
QUYỀN
ĐƯC
BẢO ĐẢM
AN TOÀN
VÀ BÍ
MẬT THƯ
TÍN,ĐIỆN
THOẠI,
ĐIỆN TÍN.

Thực hành ,
ngoại khóa

tiết

1

1


Mục tiêu của chương/ bài
Kt: Hiểu và nắm được những nội dung cơ bản
của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật
về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
được quy định trông hiến pháp của nhà nước
ta
TĐ:Hính thành ở HS ý thức và trách nhiệm
đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm
an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện
tín
KN: Phân biệt đâu là những hành vi vi phạm
pháp luật và hành vi thể hiện tốt quyền được
bảo đảm pháp luật an toàn và bí mật về thư
tín, điện thoại, điện tín

Trọng tâm kiến thức

Quyền được bảo đảm an
toàn và bí mật về thư tín,
điện thoại là một trong
những quyền cơ bản của
công dân và được quy định
trong hiến pháp của nhà
nước ta ( Điều 73, hiến
pháp
1992)
Quyền bảo đảm an toàn và
bí mật về thư tín, điện thoại
của công dân có nghóa là

không ai được chiếm đoạt
hoặc tự ý mở thư tín, điện
tín của người khác; không
được nghe trộm điện thoại
. Kiến thức :- Hiểu được tính chất nguy hiểm Nhận biết được ,một số
và nguyên nhân phổ biến các vụ tai nạn giao dấu hiệu chỉ dẫn giao
thông , tầm quan trọng của TTATGT .
thông thông dụng và xử lý
- Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tình huống khi đi đường
toàn giao thông.
kỹ năng : Nhận biết được ,một số dấu hiệu
chỉ dẫn giao thông thông dụng và xử lý tình

Phương pháp
GD

-Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi

chuẩn bị
của GV,
HS

Giáo án
-Hiến
pháp 1992
Bộ luật

hình sự
1999
*Đọc
-Soạn

Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi

-Giáo án
-Một số tư
liệu về
luật pháp
Đã học

ghi
chú


Tuần

Tên
chươn
g bài

tiết

Mục tiêu của chương/ bài


Trọng tâm kiến thức

Phương pháp
GD

chuẩn bị
của GV,
HS

huống khi đi đường
Thái độ: -Học , thực hiện đúng TTATGT
Kiến thức :- Hiểu ý nghóa của quyền và nghóa vụ
việc học tập của công dân . các quyền được bảo
hộ về tính mạng , chỗ ở của mỗi người và thực
hiện An toàn giao thông

33

n tập học
kì II

1

những quy định An toàn
giao thông , học tập và
nghóa vụ học tập ; Siêng
năng , cải tiến phương pháp
Thấy được sự quan tâm của Nhà nước , và học tập để đạt kết quả cao ;
xã hội đối với quyền lợi của công dân

vàtrách nhiệm của bản thân .
Quyền của công dân về học
.Kỹ năng:- Thực hiện đúng những quy định
tập . bảo hộ về tính mạng , chỗ
An toàn giao thông , học tập và nghóa vụ học ở , thư, điện …của mỗi người
tập ; Siêng năng , cải tiến phương pháp học
tập để đạt kết quả cao ;
- Phân biệt những biểu hiện đúng – Sai trong
thực hiện An toàn giao thông , quyền của
công dân về học tập . bảo hộ về tính mạng ,
chỗ ở của mỗi người
Thái độ :- Tự giác và thực hiện đúng những quy
đình An toàn giao thông , quyền của công dân về
học tập . bảo hộ về tính mạng , chỗ ở của mỗi
người

- Có thái độ rõ ràng đối với mỗi hành vi
sai ,đúng

Soạn giáo
án
Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm

n tập

ghi
chú



Tuần

34

Tên
chươn
g bài

Kiểm tra
học kì II

tiết

1

35
Thực hành ,
ngoại khóa

1

Mục tiêu của chương/ bài

Trọng tâm kiến thức

. Kiến thức :- Nhằm củng cố kiến thức đã
học vừa qua về pháp luật bài các bài đã học
.Kỹ năng:-Rèn kỹ năng nhận xét và lập luận
Thái độ :Giáo dục học sinh ý thức tự giác

,độc lapä trong làm bài

Quy định An toàn giao
thông , học tập và nghóa vụ
học tập ; Siêng năng , cải
tiến phương pháp học tập
để đạt kết quả cao ;

. Kiến thức :- Hiểu được nguy hiểm và
nguyên nhân quy định cần thiết phổ biến ï
tai nạn giao thông , tầm quan trọng của
TTATGT .- Hiểu những về trật tự an toàn
giao thông.
kỹ năng : Nhận biết được ,một số dấu hiệu
chỉ dẫn giao thông thông dụng và xử lý tình
huống khi đi đường
Thái độ: -Học , thực hiện đúng TTATGT

Nhận biết được ,một số
dấu hiệu chỉ dẫn giao
thông thông dụng và xử lý
tình huống khi đi đường

Phương pháp
GD

chuẩn bị
của GV,
HS


Trắc nghiệm,
tự luận

Ra đề
n kó

Quyền về học tập . bảo hộ về
tính mạng , chỗ ở , thư, điện

Nêu vấn đề
-Thảo luận
nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi

-Giáo án
-Một số tư
liệu về
luật pháp
Đã học

ghi
chú


TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

Đoàn Thị Thúy


KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG



×