Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Suu tam de thi HSG mon sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.48 KB, 24 trang )


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM HỌC 2007 - 2008
Câu 1 :a, Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân chuẩn (eukariote) có cấu tạo
như thế nào?
b, Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một cơ thể hoàn
chỉnh? Giải thích.
Câu 2 :Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng.
Câu 3 :Khi ngâm mô lá còn tươi và dễ phân giải vào một cốc nước, sau một thời gian có hiện tượng gì xẩy ra?
Giải thích.
Câu 4 :Vi khuẩn có những đặc tính cơ bản nào mà người ta dùng chúng trong các nghiên cứu di truyền học hiện
đại?
Câu 5 :Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọc lọc chứa 0,06M saccarozơ và 0,04M glucô được đặt trong
một bình đựng dung dịch 0,03M saccarozơ, 0,02M glucô và 0,01M fructozơ.
a, Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi hay không? Giải thích.
b, Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?
Câu 6 :a, Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nhiều loài cây trồng không sống được ở đất có nồng độ muối cao?
b, Hoạt động của coenzim NADH trong hô hấp tế bào và quá trình lên men có gì khác nhau?
Câu 7 :a, Ôxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu thị đường đi của ôxi qua các lớp màng
để đi ra khỏi tế bào kể từ nơi nó được sinh ra.
b, Trong nuôi cấy mô thực vật, người ta thường dùng chủ yếu hai nhóm hoocmôn nào? Tác dụng sinh học
chính của chúng trong nuôi cấy mô thực vật là gì?
Câu 8 :a, Quá trình hình thành loài mới bằng lai xa nhưng không kèm đa bội hoá có thể được hay không? Giải
thích.
b, Vì sao các dạng thực vật đa bội thường gặp ở những vùng khí hậu lạnh khắc nghiệt?
Câu 9 :Trong một quần thể sinh vật ngẫu phối, tần số alen lặn (có hại) càng thấp thì tương quan về tần số giữa các
kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn phản ánh điều gì?
Câu 10 :Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN của một NST. Hậu quả và cách
phát hiện các dạng đột biến này.
Câu 11 :Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, mỗi lôcut đều có 2 alen khác nhau. Hãy
xác định số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể ở 2 trường hợp:
a, Tất cả các locut đều phân li độc lập


b, Tất cả các lôcut đều liên kết với nhau (Không xét đến thứ tự các gen)
Câu 12 :Cho lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, F1 thu được
100% cây cao, quả đỏ hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:
802 cây thân cao quả vàng hạt dài
199 cây thân cao quả vàng hạt tròn
798 cây thân thấp quả đỏ hạt tròn
201 cây thân thấp quả đỏ hạt dài
(Biết rằng mỗi tính trạng đều do một gen quy định)
a, Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng trên
b, Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 (Không cần viết sơ đồ lai)
Câu 13 :Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn plasmit cần quan tâm đến những đặc điểm nào?
Câu 14 :Ở người bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen lặn trên các
NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh
đó.
a, Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác suất đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu?
b, Nếu họ muốn sinh con thứ hai chắc chắn không mắc các bệnh trên thì theo di truyền học tư vấn có
phương pháp nào?
Câu 15 :Mạch đập ở cổ tay hoặc thái dương có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? Giải thích.
Câu 16 :Hãy nêu thành phần của dịch tuỵ được tiết ra từ phần ngoại tiết của tuyến tuỵ. Vì sao tripxin được coi là
enzim quan trọng nhất trong sự phân giải protein?
Câu 17 :Hiện tượng vàng da thường gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên có phải là bệnh lí hay không? Tại sao?
Câu 18 :Nêu ý nghĩa sinh học và thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học. Cho ví dụ về ứng dụng của hiện
tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 19 :Tại sao chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái ở cạn thường ngắn hơn so với các chuỗi thức ăn trong các hệ
sinh thái dưới nước?
Câu 20 : Diện tích rừng trên Trái đất ngày một giảm gây ra hậu quả gì?
SỞ GD ĐT ĐỒNG THÁP KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐBSCL NĂM HỌC 2008 – 2009
TRƯỜNG THPT TP CAO LÃNH ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC

CÂU 1:SINH HỌC TẾ BÀO (4 điểm)

a) Vẽ sơ đồ cấu trúc màng sinh chất và cho biết chức năng màng sinh chất .
b) Trong tế bào 2n của người chứa lượng ADN bằng 6.10
9
cặp nuclêôtit.
b1) Cho biết số đôi nuclêôtit có trong mỗi tế bào ở các giai đoạn sau :
- Pha G
1
- Pha G
2

- Kỳ sau của nguyên phân
- Kỳ sau của giảm phân II.
b2) Quá trình nào xảy ra ở cơ thể người, có sự tham gia của 2 tế bào cùng 1 lúc, mỗi tế bào có
46 crômatit?
CÂU 2: SINH HỌC VI SINH VẬT :( 2 điểm)
Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của
những sinh vật sau đây : Tảo, Khuẩn lam, Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía màu lục, Nầm men, Vi
khuẩn lactic, vi khuẩn nitrat hoá, Vi khuẩn lục và vi khuẩn tía không có lưu huỳnh.
CÂU 3: SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT :( 2 điểm)
a) Tại sao nói chim hô hấp kép?
b) Tại sao thiếu Iod, trẻ em ngừng hoặc chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển, thường bị lạnh?
CÂU 4: SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT :( 2 điểm)
a) Phân biệt các con đường thoát hơi nước ở lá.
Ý nghĩa sự thoát hơi nước .
b) Vì sao bảo quản nông sản cần khống chế cho hô hấp luôn ở mức tối thiểu ?
CÂU 5: DI TRUYỀN HỌC :( 6 điểm)
a) Theo dõi quá trình tự nhân đôi của 1ADN , người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn
mồi.
Bằng kiến thức di truyền đã học hãy biện luận để xác định ADN trên thuộc dạng nào? Có
ở đâu?

b) - Cho biết dạng đột biến gây hội chứng Đao ở người
- Phân biệt bộ NST của người bình thường với người mắc hội chứng Đao.
c) Trong phép lai 1 cặp ruồi giấm, F
1
thu được 600 con, trong đó có 200 con ruồi đực
+ Hãy giải thích kết quả phép lai trên bằng bằng kiến thức di truyền đã học .
+ Nếu cho F
1
giao phối với nhau thì F
2
thế nào ?
CÂU 6: BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ: ( 2 điểm)
a) Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc ADN và prôtêin giữa các loài được giải thích
thế nào?
b) Dựa vào trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gôc của đoạn gen mã hoá enzim
đehydrogenaza ở những loài sinh vật dưới đây:
+ Người: - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
+ Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
+ Gôrola: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT –
+ Đười ươi: - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT –
Hãy xác định mối quan hệ từ gần đến xa giữa người với các loài vượn người ? Tại sao?
CÂU 7: SINH THÁI HỌC :( 2 điểm)
a) Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học gì?
b) Ở một loài khi môi trường có nhiệt độ 26
0
C thì thời gian 1 chu kỳ sống là 20 ngày, ở môi
trường có nhiệt độ 19,5
0
C thì chu kỳ sống có thời gian 42 ngày.
b1) Xác định ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của loài đó.

b2) Tính tổng số thế hệ trong 1 năm của loài đó trong điều kiện nhiệt độ bình quân của môi
trường là 22,5
0
C.
----- Hết -------
SỞ GD ĐT ĐỒNG THÁP KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐBSCL NĂM 2008 – 2009
TRƯỜNG THPT TP CAO LÃNH ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC

CÂU 1: SINH HỌC TẾ BÀO (4 điểm)
a) - Sơ đồ cấu trúc màng sinh chất: (1 diểm)
(Vẽ và chú thích đúng, mỗi ý : 0,25 điểm)
- Chức năng màng sinh chất: (1 điểm)
+ Bao bọc và bảo vệ tế bào (0,25 đ)
+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách chọn lọc (0,25 đ)
+ Màng sinh chất có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào (0,25 đ)
+ Màng sinh chất có cac “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ
vậy các tế bào cùng cơ thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào của cơ thể khác . (0,25
đ)
Lớp Lipit
Côlestêro
l
Prôtein xuyên
màng
Prôtêin bám
màng
b)
b1) - Pha G
1
có 6.10
9

cặp nuclêôtit (0,25 đ)
- Pha G
2
có 12.10
9
cặp nuclêôtit (0,25 đ)
- Kỳ sau của nguyên phân có 12.10
9
cặp nuclêôtit (0,25 đ)
- Kỳ sau của giảm phân II có 10
9
cặp nuclêôtit (0,25 đ)
b2) - Quá trình giảm phân II (0,5 đ)
- Tạo 4 tế bào (0,25 đ)
- Mỗi tế bào có 3.10
9
cặp nuclêôtit (0,25 đ)
CÂU 2 : SINH HỌC VI SINH VẬT (2 điểm)
Vi sinh vật Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cacbon
- Tảo, khuẩn lam
- Vi khuẩn có lưu
huỳnh màu tía, màu
lục
Quang tự dưỡng Ánh sáng CO
2
- Vi khuẩn không có
lưu huỳnh màu tía,
màu lục
Quang dị dưỡng Ánh sáng chất hữu cơ
- Vi khuẩn nitrat

hoá
Hoá tự dưỡng chất hữu cơ CO
2
- Nấm men, vi
khuẩn lactic
Hoá dị dưỡng chất hữu cơ chất hữu cơ
(Xác định đúng kiểu dinh dưỡng mỗi ý 0,25 điểm
Xác định đúng nguồn cacbon và năng lượng, mỗi ý 0,25 điểm)
CÂU 3: SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT (2 điểm)
a) Chim “ Hô hấp kép “ vì: dòng khí qua phổi phải trải qua 2 chu kỳ: (0,5 đ)
+ Chu kỳ 1 (0,25 đ): - hít vào: khí vào túi sau
- thở ra: khí từ túi sau lên phổi.
+ Chu kỳ 2: ( 0,25 đ) - hít vào : khí từ phổi  túi khí trước
- - Thở ra: Khí từ túi khí trước ra ngoài.
b) – Vì Iod là 1 trong 2 thành phần cấu tạo Tyrôxin => thiếu Iod => thiếu Tyrôxin (0,25 đ)
- Thiếu Tyrôxin chuyển hoá giảm  giảm sinh nhiệt  chịu lạnh kém ( 0,25 đ)

- Giảm chuyển hoá  tế bào giảm phân chia và chậm lớn  trẻ không lớn hoặc chậm lớn
(0,25 đ)
- Giảm chuyển hoá  giảm tế bào não và tế bào não chậm phát triển  trí tuệ kém (0,25 đ)
CÂU 4: SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT (2 điểm)
a) Có 2 con đường thoát hơi nước: Thoát hơi nước qua khí khẩu, thoát hơi nước qua cutin
của lá
-Phân biệt :
Thoát hơi nước qua khí khẩu thoát hơi nước qua cutin của lá điểm
Vận tốc lớn Vận tốc nhỏ 0,25đ
Điều chỉnh được bằng sự đóng mở khí
khẩu
Không đều chỉnh được 0,25đ
- Ý nghĩa của thoát hơi nước:

+ Tạo lực hút nước mạnh
+ Chống sự đốt nóng mô lá. (0,25đ)
+ Tạo điều kiện cho CO
2
không khí vào lá thực hiện quang hợp (0,25đ)
b) - Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ  giảm số lượng, chất lượng nông sản (0,25 đ)
- Hô hấp  nhiệt  nhiệt độ môi trường bảo quản tăng  hô hấp tăng (0,25 đ)
- Hô hấp  H
2
O tăng độ ẩm nông sản  hô hấp tăng (0,25 đ)
- Hô hấp  CO
2
 thành phần khí môi trường bảo quản đổi :CO
2
tăng , O
2
giảm. Khi O
2
giảm quá mứcnông sản chuyển sang hô hấp kị khí  nông sản bị phân hủy nhanh (0,25 đ)
CÂU 5 : DI TRUYỀN HỌC ( 6 điểm)
a) Mỗi đơn vị tái bản có số ARN mồi = số đoạn Okazaki +2 (0,25 đ)
90-80
=> Số đơn vị tái bản = ----------------- = 5 đơn vị (0,25 đ)
2
=> AND dạng B , ở trong tế bào nhân thực (0,5 đ)
b) Hội chứng Đao :
- Dạng dị bôi (0,25 đ)
- Thể 3 nhiễm thứ 21 (0,25 đ)
Phân biệt:
Bộ NST người bình thường Bộ NST người mắc hội chứng Đao điểm

2n = 46 gồm 44A + XX(XY) 2n +1 = 47 gồm 45A + XX (XY) 0,25
đ
Có 2 NST thứ 21 Có 3 NST thứ 21 0,25
đ
c)
c1) - Số con ruồi cái = 600 – 200 = 400 con
F
1
: 400 con ruồi cái : 200 con ruồi đực = 2 cái : 1 đực (0,25 đ)
- Bình thường có tỉ lệ ♂ , ♀ là 1 :1 .
=> F
1
: 1/2 số con đã chết
=> Có gen gây chết (0,25đ)
=> Tính trạng trên di truyền chéo (0,25đ)
=> Gen gây chết là gen lặn nằm trên X (0,25đ)

- Qui ước :
a: gen lặn gây chết
A : gen trội tương ứng (0,25đ)

F
1
: 1/2 ♂ chết có kg: X
a
Y
1/2 ♂ sống có kg: X
A
Y Ruồi ♀ P có kg: X
A

X
a
(0,25đ)
Sơ đồ lai :
P : ♀ sống X
A
X
a
x ♂ sống X
A
Y
G: 1/2 X
A,
1/2

X
a
1/2 X
A,
1/2 Y

(0,25đ)

F
1 :
1/4X
A
X
A ,
1/4X

A
X
a ,
1/4 X
A
Y , 1/4 X
a
Y (chết) (0,25đ)

F
1
: còn 3 kiểu gen : 1X
A
X
A
:

X
A
X
a
:

X
A
Y (0,25đ)
2 kiểu hình: 2♀ : 1♂
c2) Cho F
1
giao phối với nhau

♀ F
1
có kiểu gen 1X
A
X
A
:

1X
A
X
a
x ♂ X
A
Y
G: 3/4X
A
: 1/4X
a
1/2 X
A,
1/2 Y

(0,25 đ)

F
2
: 3/8X
A
X

A ,
1/8X
A
X
a ,
3/8 X
A
Y , 1/8 X
a
Y (chết) (0,25 đ)
F
2:
còn 3 kg : 3X
A
X
A
:

1X
A
X
a
:

3X
A
Y
2 kiểu hình: 4♀ : 3♂ (0,25đ)

CÂU 6 : BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ: ( 2 điểm)

- Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc ADN và prôtêin giữa các loài phản ánh mức độ
quan hệ họ hàng giữa chúng (0,5đ)
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng
giống nhau và ngược lại (0,5đ)
b) Người - Tinh tinh – Gorila - Đười ươi (0,5đ)
Vì : Tinh tinh khác người :1 bộ ba
Gorila khác người :2 bộ ba (0,5đ)
Đười ươi khác người : 4 bộ ba
CÂU 7: SINH HÁI HỌC : ( 2 điểm)
a) Màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học rất cao:
- Nhận biết đồng loại. (0,25đ)
- Tham gia vào quá trình sinh sản (khoe mẽ, khoác áo cưới) (0,25đ)
- Nguỵ trang tránh kẻ thù hay rình bắt mồi (0,25đ)
- Báo hiệu , doạ nạt (0,25đ)
b)
b1)Theo công thức : T = (x – K) n
=> T = (26 – K) 20
T = (19,5 – K ) 42 (0,25đ)
=> K = 13,6
0
C , T = 248
0
/ngày (0,25đ)
b2) Số thế hệ trong năm:
-Ở nhiệt độ 22
0
C:
Thời gian 1 chu kỳ : n = 248/( 22,5 – 13,6) = 27,9 ngày(0,25đ)
Số thế hệ trong năm = 365/ 27,9 = 13 thế hệ (0,25Đ)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2009

- 2010
ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12 - THPT
(Đề thi gồm 2 trang) (180 phút, không kể thời gian giao đề )
Phần Vi sinh học (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Khi trực khuẩn gram dương (Bacillus brens) phát triển trên môi trường lỏng người ta
thêm li zô zim vào dịch nuôi cấy, vi khuẩn có tiếp tục sinh trưởng không ? vì sao?
Câu 2: (1,0 điểm)
a/ Tại sao nói: dạ dày- ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật?
b/ Tại sao khi trong môi trường có nguồn C hữu cơ (đường, a-xít amin, a-xít béo) nhiều
vi sinh vật hóa dưỡng vô cơ chuyển từ tự dưỡng sang hóa dưỡng?
Câu 3: (1,0 điểm)
a/ Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình.
Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?
b/ Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 – 10 phút trong nước muối hoặc thuốc tím pha
loãng?
Phần Tế bào học (3,0 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm)
Tại sao kích thước tế bào không nhỏ hơn nữa (dưới 1µm)? Tại sao kích thước tế bào nhân
chuẩn không nhỏ như tế bào nhân sơ mà lại lớn hơn ?
Câu 5: (1,0 điểm)
Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động và chủ động các chất qua màng tế bào?
Câu 6: (1,0 điểm)
a/ Tế bào hồng cầu không có ty thể có phù hợp gì với chức năng mà nó đảm nhận?
b/ Tế bào vi khuẩn không có ty thể vậy chúng tạo ra năng lượng từ bộ phận nào trong tế
bào?
Phần Sinh lý học thực vật (4,0 điểm)
Câu 7: (1,0 điểm)
Đặc điểm cấu tạo của rễ cây liên quan đến các con đường hấp thụ nước từ đất vào rễ như

thế nào?
Câu 8: (1,0 điểm)
Sản phẩm nào của quang hợp có chứa O
18
trong những trường hợp sau:
- Trường hợp 1: cung cấp cho cây CO
2
18
.
- Trường hợp 2: cung cấp cho cây H
2
O
18
.
Giải thích.
Câu 9: (1,0 điểm)
Các giai đoạn của quá trình hô hấp ở thực vật trong trường hợp phân giải kị khí và phân
giải hiếu khí có gì giống và khác nhau?
Câu 10: (1,0 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×