Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại (TIMESLIGHT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.96 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ & TMĐT

------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ QUANG
ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI

Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Hoa Mai
Mã sinh viên: 14D190020
Lớp: K50S1

HÀ NỘI - 2018


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

MỤC LỤ
DANH MỤC TỪ BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..........................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................iv
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ QUANG ĐIỆN TỬ ÁNH
SÁNG THỜI ĐẠI...........................................................................................................1
1.1. Giới thiệu chung về công ty................................................................................1
1.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp...................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty Cổ ph ần công ngh ệ quang


điện tử ánh sáng Thời Đại...........................................................................................1
1.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp........................................................2
1.1.4. Các ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần công ngh ệ quang đi ện t ử
ánh sáng thời đại.........................................................................................................3
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng thời
đại 4
1.2.1. Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp.....................................................................4
1.2.2. Chức năng, thành phần của từng phòng ban...................................................5
1.3. Cơ sở hạ tầng và nhân sự của công ty...............................................................6
1.3.1. Cơ sở hạ tầng trang thiết bị của công ty.........................................................6
1.3.2. Tình hình nhân sự của công ty..........................................................................7
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây................7
PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT VÀ HTTT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ QUANG ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI...............................................8
2.1. Phương pháp nghiên cứu và kết quả điều tra..........................................................8
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................8
2.1.2. Kết quả điều tra...................................................................................................8
2.2. Đánh giá tình hình về ứng dụng CNTT, HTTT tại công ty...............................10
2.3. Đánh giá về tình trạng an toàn bảo mật thông tin của công ty.....................11
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN..............................14
3.1. Đánh giá chung về quản trị HTTT và ứng dụng CNTT tại công ty...................14
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

3.1.1. Đề xuất đề tài khóa luận................................................................................15

KẾT LUẬN...................................................................................................................16

TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TỪ BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ
Bảng 1.1.4: bảng các ngành nghề kinh doanh của công ty cổ
phần công nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại.
Hình 1.2.1: Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của công ty cổ
phần Công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại
Bảng 1.2.2: Chức năng, thành phần của từng phòng ban
Bảng 1.4: Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần
đây
Biểu đồ 2.1.2. Biểu đồ hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
tại công ty Công nghệ Quang điện tử ánh sáng Thời Đại
Bảng 2.1.2: Đánh giá mức độ hài lòng của các phần mềm đang
sử dụng
Biểu đồ 2.1.2: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của các
phần mềm đang sử dụng
Bảng 2.3. Đánh giá sự cố về an toàn bảo mật hay gặp của doanh

nghiệp
Biểu đồ 2.3. Các sự cố an toàn bảo mặt hay gặp tại doanh nghiệp

2

Trang
3
4
5
7
9
9
10
12
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ GỐC VIẾT TẮT

1

CNTT


2
3
4
5

TMĐT
LAN
HTTT
STT

TỪ TIẾNG ANH
Information Technology
( IT)
E – commerce
Local Area Network
Information System

3

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Công nghệ thông tin
Thương mại điện tử
Mạng cục bộ
Hệ thống thông tin
Số thứ tự


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai


Đặng Thị Hoa

LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua quá trình gần 4 năm học tập và tìm hi ểu trên gi ảng đ ường đ ại
học, mỗi sinh viên đều được thầy cô giảng dạy và tìm hi ểu những ki ến th ức c ơ
bản, lý thuyết chung nhất của những môn chuyên ngành, nh ững môn h ọc đ ại
cương. Đây là nền tảng, hành trang cho sinh viên lập nghi ệp trong t ương lai. V ới
đặc thù ngành hệ thống thông tin quản lý là ngành h ọc v ề con người, t ổ ch ức,
công nghệ và mối quan hệ giữa các yếu tố này trong tổ ch ức - doanh nghi ệp thì
việc ứng dụng được những kiến thức đã được giảng dạy và học tập vào thực
tiễn là vô cùng quan trọng vì các doanh nghi ệp ngày nay đã th ấy được l ợi ích và
từng bước đưa những ứng dụng của công nghệ thông tin và hệ thống thông tin
vào hoạt động của mình. Thực tập tốt nghiệp có vai trò quan tr ọng không ch ỉ v ới
quá trình học tập mà còn với cả công việc của sinh viên sau này, thêm m ột l ần
nữa giúp sinh viên hiểu được mình sẽ làm công việc như thế nào sau khi ra
trường và có những điều chỉnh kịp thời, cùng với chiến l ược rèn luy ện phù h ợp
hơn. Quá trình áp dụng các kiến thức học được trong nhà trường vào thực tế
công việc giúp sinh viên nhận biết được điểm mạnh, đi ểm y ếu của mình và c ần
trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng gì đ ể đáp ứng nhu c ầu công vi ệc. Vì vậy,
việc thực tập tổng hợp là rất cần thiết đối với tất cả các sinh viên.
Với sự quan tâm của nhà trường và khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử đã tổ chức cho sinh viên thực tập thực tế tại doanh nghiệp, em
đã chọn Công ty Cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại là địa
điểm thực tập và đã thu về cho bản thân nhiều kinh nghiệm quý báu trong quá
trình thực tập tại công ty.
Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế, th ời gian nghiên cứu và kinh
nghiệm không nhiều nên báo cáo còn thi ếu sót. Em r ất mong nh ận đ ược s ự góp
ý từ phía thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!


4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

Bản báo cáo thực tập tổng hợp có kết cấu gồm 3 phần:
- Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần quang điển tử ánh sáng Thời Đại.
- Phần 2: Thực trạng ứng dụng CNTT, HTTT của Cổ phần quang điển tử
ánh sáng Thời Đại
- Phần 3: Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các cán bộ nhân viên tại Công ty,
em đã hoàn thành tốt quá trình thực tập và hoàn thi ện báo cáo th ực t ập theo yêu
cầu. Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình đ ộ
còn hạn chế, bài báo cáo vẫn còn rất nhiều thi ếu sót. Em r ất mong đ ược th ầy cô
và các bạn đóng góp bổ sung ý kiến để cho bản báo cáo này hoàn thi ện h ơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ QUANG ĐIỆN TỬ
ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI
1.1.

Giới thiệu chung về công ty

Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại
(TIMESLIGHT) là công ty tiên phong trong ứng dụng các công nghệ mới trong
lĩnh vực quảng cáo – rút ngắn khoảng cách giữa ý tưởng và th ể hi ện, làm cho n ội
dung quảng cáo được truyền tải phong phú và hấp dẫn hơn tại th ị tr ường Vi ệt
Nam. Là công ty chuyên sản xuất, cung cấp các sản phẩm cho qu ảng cáo ngoài
trời, các sự kiện lớn, trang trí nội ngoại thất cho khách hàng v ới nh ững ph ương
án tối ưu giúp cho khách hàng gia tăng doanh số, đưa th ương hiệu, hình ảnh đ ến
gần với công chúng hơn.
1.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp
- Tên công ty: Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại
- Tên

tiếng

anh:

TIMES

LIGHT

OPTOELECTRONIC

TECHNOLOGY


CORPORATION
- Tên giao dịch: TIMES LIGHT .,CORP
- Trụ sở chính: Tầng 1, số nhà 81, phố Vũ Tông Phan, Phường Láng Hạ,
Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội.
- Điện thoại: 84-37.761.761 FAX: 84-37.761.789
- Email:
- Giấy phép kinh doanh: 0105416887 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội
cấp - ngày cấp: 21/07/2011
- Ngày hoạt động: 21/07/2011
- Giám đốc: TRẦN PHƯƠNG THỦY
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần công
nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại.
Công ty Cổ phần Công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại
(TIMESLIGHT) được thành lập vào ngày 21/07/2011 theo gi ấy phép kinh doanh
số 0105416887 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp. TIMESLIGHT mong
muốn cung cấp cho khách hàng các gi ải pháp xuất s ắc và d ịch v ụ chuyên nghi ệp
với những ý tưởng sáng tạo, trẻ trung, phù hợp với nhu cầu phát tri ển trong th ời

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

đại mới. Để đạt được mục tiêu đó, ngay từ khi thành lập TIMESLIGHT đã đ ưa ra
các phương châm hoạt động như sau:
- Uy tín của khách hàng là số 1.

- Đặt mình vào vị trí của khách hàng.
- Góp phần vào sự phát triển của nền công nghiệp truyền thông quảng cáo
Việt Nam
Với phương châm hoạt động đó, TIMESLIGTH đã và đang hoàn thi ện chính
mình và phát triển mạnh mẽ về cơ sở vật chất và năng lực cán bộ nhân viên. Xác
định được tầm quan trọng của yếu tố nhân sự, TIMESLIGHT luôn có chính xách
đầu tư cho các thành viên trong công ty có đi ều ki ện tốt nh ất đ ể h ọc h ỏi, trau
dồi kiến thức, kinh nghiệm, được tập huấn, đào tạo những khóa học ngắn hạn
và dài hạn để giúp họ phát triển được tài năng một cách toàn di ện nhất. Đ ến
nay, tổng số nhân viên TIMESLIGHT là 34 người với 65% nhân viên trong công ty
có trình độ đại học, là cử nhân các ngành kinh tế, mỹ thu ật, đi ện tử, qu ản tr ị
kinh doanh, tài chính kế toán. Các chuyên viên được đào tạo với trình độ năng lực
đảm bảo nhất với vốn kinh nghiệm thực tế từ các dự án đảm tự tin trong việc
cung cấp các dịch vụ của công ty
1.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp

 Tầm nhìn:
Trải qua gần 7 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần công ngh ệ
quang điện tử ánh sáng thời đại đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế
của mình trong lĩnh vực cung cấp các sản phầm cho qu ảng cáo ngoài tr ời, các s ự
kiện lớn, trang trí nội ngoại thất không chỉ tại Hà Nội nói riêng mà còn trên khắp
các tỉnh thành toàn quốc nói chung. Bên cạnh đó, tận tâm ph ục v ụ, ch ất l ượng
sản phẩm và sự thấu hiểu khách hàng sâu sắc của TIMESLIGHT là ưu tiên hàng
đầu.
Không ngừng sáng tạo, phấn đấu tạo ra những sản phẩm và dịch v ụ ch ất
lượng cao với giá cạnh tranh. Thực hiện chế độ đãi ngộ th ỏa đáng v ề vật ch ất và
tinh thần nhằm khuyến khích cán bộ công nhân viên tạo ra nhi ều giá tr ị m ới cho
khách hàng, cổ đông và toàn xã hội.

 Sứ mệnh:

Giá trị cốt lõi: Với phương châm “Uy tín của khách hàng là s ố 1 – Đ ặt mình
vào vị trí của khách hàng” Công ty cổ phần công nghệ quang đi ện tử ánh sáng
thời đại cam kết sẽ luôn đáp ứng được yêu cầu của quý khách v ề ch ất l ượng, giá
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

thành hợp lý. Công ty luôn xác định “Niềm vui của khách hàng là ni ềm vui c ủa
chính mình”. Nhẹ nhàng, tinh tế và đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đ ầu
đã góp phần quan trọng giúp Công ty giữ vững được vị thế, đ ồng th ời phát tri ển
ổn định trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay.
Cam kết mang lại:
- Dịch vụ sản phẩm có chất lượng
- Sự tiện lợi tối đa, an toàn về sức khỏe và giá cả hợp lý cho từng s ản
phẩm
- Góp phần nâng cao đời sống, đáp ứng nhu cầu của người dân Việt.
- Phát triển ngành bán hàng và dịch vụ tại Việt Nam v ới tiêu chí tôn trọng
các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.
1.1.4. Các ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ
quang điện tử ánh sáng thời đại
Hiện tại, công ty đang kinh doanh đang rất nhi ều các ngành ngh ề v ới m ục
đích giúp cho khách hàng biết đến thương hi ệu của mình h ơn. D ưới đây là các
ngành nghề kinh doanh của công ty:
Bảng 1.1.4: bảng các ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần công
nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại.
STT


Tên ngành

1

Sản xuất linh kiện điện tử

2
3
4
5

Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiếu lưu
Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác
Quảng cáo
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác:

6

-

Chi tiết: bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu

điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết

Mã ngành
2610
( chính )
2612

2732
7310
5210
4659

bị khác dùng trong mạch điện )
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
7

-

Chi tiết: bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ

4649

8

đèn điện
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ

4759

nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia
đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai


9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Đặng Thị Hoa

chuyên doanh
Sản xuất thiết bị truyền thong
Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
Vận tải hành khách đường bộ khác
Sản xuất thiết bị điện chiếu sang
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ

2630
2640
3313
4932
2740


khác liên quan đến máy vi tính
Dịch vụ liên quan đến in
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Sửa chữa thiết bị điện
Lắp đặt hệ thống điện
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
In ấn
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh doanh khác còn

1812
4933
3314
4321
4652
7320
1811

lại chưa được phân vào đâu:
- Chi tiết: xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh

6209

8299

doanh
Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại:
- Chi tiết: sản xuất bộ phận ngắt mạch cho dây dẫn
23


điện ( ứng suất, nút bấm, lẫy khóa); sản xuất ổ cắm,
dây dẫn điện; sản xuất hộp đựng dây điện( ví dụ mối

2733

nối, công tắc); sản xuất cáp,máy móc điện; sản xuất
24
25

thiết bị nối và dẫn.
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
( Đối với những nghành nghề kinh doanh có điều

26

kiện, doanh nghiệp chỉ hoạt động kinh doanh khi có

7410
8230

đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử
ánh sáng thời đại
1.2.1. Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp
Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của doanh nghiệp theo hướng chức
năng được mô tả theo sơ đồ:

4



Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

Hình 1.2.1: Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của công ty cổ phần Công nghệ
quang điện tử ánh sáng Thời Đại
(Nguồn: phòng nhân sự)
1.2.2. Chức năng, thành phần của từng phòng ban
Bảng 1.2.2: Chức năng, thành phần của từng phòng ban
STT

Tên phòng ban

Chức năng
- Điều hành hoạt động của công ty.

1

Ban giám đốc

- Xây dựng chiến lược phát triển, kinh doanh.
- Quản lý các bộ phận chức năng.
- Xây dựng, tiếp nhận chuyển giao và quản lý
các dịch vụ - ứng dụng, các ứng dụng chạy trên
web đã triển khai kinh doanh
- Thực hiện các chương trình nghiên cứu phát


2

Phòng kỹ thuật

triển dịch vụ, ứng dụng, cải tiến dịch vụ, kết
nối với nhà mạng, áp dụng công nghệ tiên tiến
trong xây dựng phần mềm, dịch vụ, cũng như
ứng dụng mới đáp ứng nhu cầu sử dụng của
khách hàng; khắc phục lỗi phát sinh trong quá

3

Phòng sản xuất

trình kinh doanh…
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác
hoạch định sản xuất.
- Bố trí nguồn nhân lực phù hợp để đảm bảo
hiệu quả hoạt động của công ty.
- Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây
chuyền công nghệ của công ty đạt chất lượng
sản phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng và tiết
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa


kiệm nguyên liệu.
- Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty theo
tháng/ quý/ năm, báo cáo việc thực hiện, đánh
giá các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh từng kỳ.
- Phối hợp lập kế hoạch, đưa ra yêu cầu cho
phòng kỹ thuật thực hiện chiến lược kinh
doanh của công ty.
- Phối hợp triển khai, thực hiện, giám sát đánh
giá hoạt động kinh doanh, xây dựng các kế
4

Phòng kinh doanh

hoạch marketing sao cho hoạt động kinh doanh
hiệu quả nhất, đưa ra các biện pháp khắc phục
để nâng cao hoạt động.
- Đảm bảo việc tiếp nhận đầy đủ các ý kiến
khiếu nại, phân loại, chuyển thông tin đến các
bộ phận có chức năng thực hiện, theo dõi, ghi
chép hồ sơ các khiếu nại của khách hàng.
- Tìm kiếm cơ hội phát triển, thị trường mới,
khách hàng mới. Duy trì hồ sơ, có đánh giá, các
biện pháp để giữ và tăng thị phần Công ty.
- Nghiên cứu thiết kế và phát triển sản phẩm
- Đưa ra các ý tưởng sáng tạo, các đột phá trong

5

Phòng thiết kế và
sáng tạo


quá trình thiết kế sản phẩm đảm bảo tính cạnh
tranh của sản phẩm
- Triển khai các dự án thiết kế và phát tri ển sản
phẩm.
- Tổ chức và lưu trữ hệ thống sổ sách, chứng từ
kế toán và các vấn đề liên quan đến công tác kế
toán của Công ty theo đúng chế độ kế toán hiện

6

Phòng kế toán

hành.
- Cung cấp các thông tin kế toán cho các b ộ
phận liên quan, cố vấn cho Tổng giám đốc trong
việc quản trị tài chính của Công ty.

1.3.

Cơ sở hạ tầng và nhân sự của công ty

1.3.1. Cơ sở hạ tầng trang thiết bị của công ty.
6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa


Phần cứng:
Là một công ty chuyên về sản xuất là lắp đặt đèn Led nên công ty h ết s ức
chú trọng đầu tư cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT. Cụ thể như sau:
- Số lượng máy in : 2 chiếc

- Số lượng máy chủ: 2 chi ếc

- Số liệu máy chiếc : 2 chiếc.

- Máy tính để bàn: 20 chiếc.

- Máy laptop: 2 chiếc.
- Máy scan: 1 chiếc.

- Máy quét vân tay: 1 chi ếc.
- Máy photocopy: 2 chiếc.

Phần mềm:
- Sử dụng hệ điều hành Windows
Hệ điều hành khá phổ biến và chiếm lượng th ị phần lớn trên thị trường
được công ty lựa chọn. Hệ điều hành thông dụng này có những ưu đi ểm nh ất
định như:
Tính tương thích cao: Hầu hết các nhà sản xuất đều đầu tư xây dựng
phần mềm cũng như sản xuất phần cứng hỗ trợ cho hệ điều hành Windows.
Bảo mật: Thường xuyên cung cấp cho người dùng những bản vá các l ỗ
hổng bảo mật.
- Phần mềm văn phòng: Sử dụng các phần mềm Microsoft Word, Excel,
Power Point, Visio, phần mềm gõ tiếng việt Unikey, các trình duy ệt web nh ư:
Chrome, Firefox, Cốc Cốc và ứng dụng nén giải tập tin (winrar)

1.3.2. Tình hình nhân sự của công ty
Công ty Cổ phần Công nghệ Quang điện tử ánh sáng Thời Đại có m ột đ ội
ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và năng động, phân bố ở các m ảng
dự án khác nhau. Mỗi nhân viên được coi như một mắt xích quan tr ọng trong b ộ
máy nhân sự của công ty, phối hợp làm việc một cách ch ặt chẽ và khoa h ọc đ ể
đảm bảo thực hiện công việc một cách hoàn hảo nhất.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo,áp dụng tiêu
chuẩn quản lý chất lượng và các cách thức quản lý hi ện đại v ới 65% nhân viên
trong công ty có trình độ đại học, là cử nhân các ngành kinh tế, mỹ thu ật, đi ện tử,
quản trị kinh doanh, tài chính kế toán.
Các chuyên viên được đào tạo với trình độ năng lực đảm bảo nh ất v ới v ốn
kinh nghiệm thực tế từ các dự án đảm bảo tự tin trong việc cung cấp các dịch v ụ,
ngoài ra còn luôn chú trọng công tác đào tạo nâng cao trình đ ộ CNTT cho các cán
bộ nhân viên của công ty.

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai
1.4.

Đặng Thị Hoa

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm g ần

đây
Trong những năm gần đây, TIMESLIGHT ngày một lớn mạnh và có một v ị
thế vững chắc trên thị trường nói chung và trong lĩnh vực CNTT nói riêng.
Bảng 1.4: Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây

ĐVT: Triệu VNĐ
STT
1
2
3
4
5
6

Các tiêu chí
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Tổng quỹ tiền lương
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2014
8560
4025
510
4025
805
3220

Năm 2015
8705
4145
558
4002

800.4
3201.6

Năm 2016
9386
4317
650
4419
883.8
3535.2

(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng số liệu trên, ta có thể nhận xét rằng tình hình kinh doanh của
công ty ngày càng đi lên, lợi nhuận ngày càng tăng cao. Từ đó, có th ể đánh giá
được phần nào sự hài lòng của khách hàng và chất lượng sản phẩm.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT VÀ HTTT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ QUANG ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI
2.1. Phương pháp nghiên cứu và kết quả điều tra
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là phát phiếu điều tra về tình hình ứng d ụng
CNTT, HTTT trong công ty. Phiếu điều tra có tất cả 37 câu chia làm 4 ph ần nh ư
sau:
A. Thông tin về công ty và người điền phiếu
B. Cơ sở hạ tầng CNTT
C. Cơ sở nhân lực CNTT, HTTT
D. Tình hình sản xuất kinh doanh
Hình thức câu hỏi trong phiếu điều tra có câu hỏi đóng và câu hỏi mở.
- Câu hỏi đóng là câu hỏi có sẵn phương án trả lời. Đó là những câu h ỏi l ựa
mà người điền phiếu chỉ được chọn một phương án, câu hỏi tùy chọn có thể
chọn nhiều hơn một phương án hay các câu hỏi lưỡng cực (có- không), câu h ỏi

cường độ.
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

- Câu hỏi mở là câu hỏi người điền phiếu tự đưa ra ý kiến phù hợp nhất
để trả lời câu hỏi. Thông tin thu được từ câu hỏi dạng mở có tính ch ất sâu s ắc
thể hiện độ chính xác, quan điểm của người trả lời vì vậy có độ tin cậy cao.
- Đối tượng điều tra là cán bộ nhân viên các bộ phận chức năng khác nhau
trong công ty Cổ phần Quang điện tử ánh sáng Thời Đại.
Ngoài phương pháp phát phiếu điều tra còn sử dụng phương pháp quan
sát thực tế, phương pháp phỏng vấn ban lãnh đạo công ty.
2.1.2. Kết quả điều tra
Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp, theo đúng kế hoạch làm vi ệc
từng tuần em đã phát phiếu điều tra và tiến hành phỏng vấn trực tiếp các cán bộ
nhân viên của công ty.
Số lượng phiếu phát ra: 6 phiếu
Số phiếu thu về: 6 phiếu
Danh sách cán bộ nhân viên điền phiếu điều tra và trả lời phỏng vấn.
STT
1
2
3
4
5
6


Họ và tên
Chức vụ
Lã Ngọc Lan
Trưởng phòng kỹ thuật
Bùi Minh Tâm
Trưởng phòng kinh doanh
Nguyễn Kim Ngọc
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Như Quỳnh
Trưởng ban nhân sự
Trần Phương Thủy
Giám đốc công ty
Trần Đăng Khoa
Phó giám đốc
Nhìn chung, kết quả thu được đem lại cái nhìn tổng quát v ề doanh nghi ệp

bao gồm thông tin cơ bản về công ty, số lượng nhân viên chính thức, các lĩnh v ực
mà công ty kinh doanh, tình hình tài chính 3 năm gần đây của doanh nghi ệp, s ố
lượng chính xác cơ sở hạ tầng CNTT, mức độ quan tâm của công ty đ ến HTTT và
CNTT. Đồng thời thấy được nguồn nhân lực và đầu tư đào tạo cho nhân viên v ề
CNTT và HTTT của công ty, hiểu thêm về tình hình s ản xuất kinh doanh và đánh
giá mức độ hài lòng của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Đánh giá hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin:
- Số lượng trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT

Mai

Đặng Thị Hoa

25
20
15
10
5
0
in
áy
M


ch
áy
M

áy
M

iế
ch

u
h
tn
y
á

M

để

n


p
to
al p
áy
M

ân
tv
é
qu
áy
M

tay

an
sc
y
á
M

y
op

c
to
ho
p
áy
M

Biểu đồ 2.1.2. Biểu đồ hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại công ty
Công nghệ Quang điện tử ánh sáng Thời Đại
Trong hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin s ố l ượng máy tính để bàn
chiếm số lượng lớn để phục vụ chủ yếu cho bộ phận văn phòng (hành chính
nhân sự, kế toán…). Số lượng máy in, máy chiếu, máy quét vân tay, máy scan phục
vụ cho các yêu cầu cần thiết của công ty.
Đánh giá mức độ hài lòng của các phần mềm đang sử dụng
Bảng 2.1.2: Đánh giá mức độ hài lòng của các phần mềm đang s ử d ụng
Mức độ hài long
Rất tốt
Tốt
Bình thường
Kém

Số lượng
phiếu
1
4
1
0

% tương ứng
25%

50%
25%
0%

Bảng kết quả đánh giá mức độ hài lòng của các phần mềm đang sử dụng:

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%

Rất Tốt


Tốt

Bình Thường

Kém

Biểu đồ 2.1.2: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của các phần mềm đang
sử dụng
Đa số các nhân viên được điều tra, khảo sát đều hài lòng v ới các ph ần
mềm đang sử dụng tại TIMESLIGHT với tỷ lệ 50% đánh giá tốt, 25% đánh giá r ất
tốt, 25% đánh giá độ hài lòng là bình thường, không có đánh giá mang tính tiêu
cực – không tốt.
2.2.

Đánh giá tình hình về ứng dụng CNTT, HTTT tại công ty.

 Phương thức thu thập thông tin
Thông tin thu thập có thể lấy từ nguồn thông tin nội bộ công ty và ngu ồn
thông tin bên ngoài.
Nguồn thông tin trong công ty: Nhân viên được cung cấp thông tin trong
phạm vi chức vụ và các dự án có liên quan đến thông tin đó. Nhân viên khi c ần
lấy thông tin, sẽ gửi yêu cầu đến quản trị HTTT và chờ hệ th ống ch ấp nhận
quyền truy nhập, lấy thông tin, sửa chữa thông tin…Mỗi nhân viên muốn truy
nhập hệ thống thông tin hay sử dụng mạng tại công ty đều ph ải có user đăng
nhập riêng. Điều này đảm bảo tối đa sự an toàn cho HTTT của công ty.
Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp: Khi cần các thông tin khác cần
thiết cho công việc, nhân viên có thể tìm kiếm, thu thập thông tin qua m ạng, ti ến
hành các cuộc điều tra, khảo sát…

 Phương thức xử lý thông tin

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

Với nguồn thông tin, dữ liệu trong công ty được bộ từng bộ phận liên quan
xử lý theo quy trình, kiểm soát và tuyệt đối bảo mật. Tuy nhiên, ở th ời gian nh ất
định do khối lượng công việc quá lớn công ty phải thuê nhân viên th ời v ụ giúp kê
khai, rà soát thông tin của các dự án. Nhân viên th ời v ụ ph ải vi ết gi ấy cam k ết
đảm bảo bảo mật thông tin.
Với nguồn thông tin ngoài, nhân viên phải tự thu thập, xác th ực, xử lý
thông tin để có được thông tin chính xác.

 Phương thức lưu trữ và truyền thông
Trong nội bộ công ty, thông tin được truyền nhận qua đường truy ền mạng
LAN. Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có th ể đ ược thông báo tr ực ti ếp ho ặc
thông qua Email của nhân viên. Thông tin qua xử lý đ ược l ưu tr ữ d ưới d ạng b ản
cứng và bản mềm. Hình thức lưu trữ thông tin chủ yếu là bản mềm, lưu tr ữ tại
các máy chủ của công ty và các máy chủ của từng bộ phận, từng d ự án và do b ộ
phận tự phụ trách. Lưu dưới dạng bản cứng được lưu trữ tại các phòng ban.

 Đánh giá về tình hình CNTT và HTTT
Mức độ đầu tư cho HTTT và CNTT: Công ty dành khoảng chi phí m ỗi năm
để bảo trì, đầu tư phần cứng, phần mềm tại trụ sở chính và văn phòng đại di ện.
Hệ thống phần cứng và mạng truyền thông được trang bị khá đầy đủ, phù hợp
với điều kiện và môi trường hoạt động của doanh nghiệp.
Các phần mềm được sử dụng đáp ứng được yêu cầu hoạt động của các

quy trình nghiệp vụ tại các công ty.
Về con người: Công ty lập ra bộ phận chuyên trách về quản trị HTTT và
CNTT. Thường xuyên mở các lớp đào tạo về CNTT, HTTT cho nhân viên. Đồng
thời cũng đầu tư chi phí cho nhân viên đi học hỏi, bồi dưỡng thêm ki ến th ức qua
các khóa học nâng cao trình độ chuyên môn và khuy ến khích nhân viên tham gia
các kỳ thi lớn về CNTT và HTTT.
Về cơ sở dữ liệu, phần cứng, phần mềm: Cơ sở hạ tầng tại công ty đã đáp
ứng được nhu cầu quản lý thông tin, nhu cầu làm việc của nhân viên cũng nh ư
lưu trữ thông tin cần thiết. Hàng năm, cơ sở hạ tầng luôn được chú ý nâng cấp
để đảm bảo nhu cầu, quy mô kinh doanh ngày càng phát triển của công ty.
2.3.

Đánh giá về tình trạng an toàn bảo mật thông tin của công ty

Về vấn đề an toàn thông tin trong công ty, ý thức về an toàn thông tin chưa cao,
đặc biệt là vấn đề phát sinh từ bản quyền phần mềm, các nhân viên còn sử dụng các
phần mềm không có bản quyền thông qua những phần mềm crack hay những trang
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

chia sẻ không an toàn trên mạng dẫn đến nguy cơ lây lan virus, spyware tới máy tính
cá nhân là tương đối cao. Do sử dụng phần mềm không có bản quyền cho chính hệ
điều hành nên dễ phát sinh những lỗ hổng bảo mật khi sử dụng máy tính cá nhân truy
cập mạng internet. Bên cạnh đó, ý thức bảo vệ tài khoản cá nhân khi kết nối mạng
internet còn thấp, nhân viên thường xuyên sử dụng wifi công cộng không được bảo vệ

khi truy cập những tài khoản cá nhân, để mật khẩu yếu, sử dụng chung mật khẩu cho
nhiều trang web, nhiều ứng dụng trên mạng trong thời gian dài.
Có thể nói, an toàn bảo mật thông tin đang được coi là vấn đề hàng đầu với
doanh nghiệp. Qua phiếu điều tra ta có thể tổng hợp một vài sự cố mà công ty hay gặp
như sau:
Bảng 2.3. Đánh giá sự cố về an toàn bảo mật hay gặp của doanh nghiệp
Câu trả lời
Thông tin bị thất lạc
Hệ thống gặp sự cố
Hệ thống bị tấn công

Số phiếu chọn
4
1
1
(Nguồn: Phiếu điều tra)

Thông tin bị thất lạc
Hệ thống gặp sự cố
Hệ thống bị tấn công

Biểu đồ 2.3. Các sự cố an toàn bảo mặt hay gặp tại doanh nghiệp
Các mục tiêu an toàn thông tin của TIMESLIGHT được xây dựng:
 Phù hợp với chính sách an ninh an toàn thông tin.
 Có thể đo lường được (nếu có thể).
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai


Đặng Thị Hoa

 Xem xét đến các yêu cầu an ninh an toàn thông tin có th ể áp d ụng, và k ết
quả từ việc đánh giá và xử lý rủi ro.
 Được truyền đạt.
 Được cập nhật cho phù hợp.
Nhằm đảm bảo:
 Thông tin được bảo mật.
 Duy trì tính toàn vẹn thông tin.
 Thông tin luôn sẵn sàng để phục vụ kinh doanh.
Hệ thống thông tin của doanh nghiệp được đánh giá là khá an toàn, ch ưa
từng bị đợt tấn công nào trong quá khứ. Tuy nhiên, trước tình hình di ễn bi ến c ủa
tình trạng mất an toàn thông tin hiện nay, doanh nghiệp cần phải chủ động có
các biện pháp đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp và các khách hàng c ủa doanh
nghiệp.

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
3.1. Đánh giá chung về quản trị HTTT và ứng dụng CNTT tại công ty.

 Đánh giá chung
Nhìn chung, hệ thống hiện tại của công ty đáp ứng cho quá trình qu ản lý

nhân sự, tiền lương, hỗ trợ đáng kể cho bộ phận kế toán với phần mềm kế toán
chuyên ngành. Thông tin được đồng bộ giữa các bộ phận trong công ty giúp cho
công việc của các phòng ban dễ dàng hơn. Hệ th ống cũng hỗ tr ợ đắc lực cho nhà
quản lý nhiều công cụ hữu ích, giúp nhà quản lý th ống kê, phân tích, phát hi ện
rủi ro tiềm ẩn, những khó khăn doanh nghiệp gặp phải để doanh nghi ệp , đồng
thời đưa ra giải pháp thích hợp cho doanh nghiệp.

 Đánh giá những tồn tại của doanh nghiệp
Tổng quan, Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại
đang phát triển mạnh, gặt hái được nhiều thành công vang d ội. Là công ty v ới
quy mô vừa và nhỏ, cơ sở hạ tầng CNTT và HTTT được đầu tư đầy đủ, nguồn
nhân lực CNTT, HTTT của công ty được đào tạo liên tục, trình độ của nhân viên
ngày càng cao. Bên cạnh đó công ty cũng tồn tại một s ố vấn đề như sau:
Về hệ thống thông tin kế toán:
Ưu điểm:
- Bộ máy kế toán: Có sự phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân
viên. Đội ngũ nhân viên có trình độ cao, kiến thức, kỹ năng cùng kinh nghi ệm làm
việc lâu năm.
- Tổ chức hệ thống chứng từ và báo c áo kế toán đúng theo quy định của cơ
quan chủ quản cấp nhà nước. Các báo cáo luôn đảm bảo cung cấp thông tin k ịp
thời cho cấp quản lý và cơ quan chủ quản.
- Hệ thống tài khoản linh hoạt, đơn giản có thể mở rộng khi có nhu cầu
thêm tài khoản chi tiết.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát: Liên tục kiểm tra, ki ểm soát n ội b ộ b ằng
thiết bị, phần mềm, kiểm soát từ khâu nhập liệu đến khi in báo cáo. Công ty có
bộ phẩn kiểm toán nội bộ chuyên trách về vấn đề này.
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm mà hệ thống kế toán có đc thì cũng tồn t ại m ột
vài nhược điểm như sau:


15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

- Tổ chức hệ thống báo cáo mang tính bao quát, không chi ti ết. Các báo cáo
về doanh thu và chi phí chỉ đáp ứng được yêu cầu của cơ quan quản lý cơ b ản
chứ chưa lập báo cáo nhằm đánh giá hiệu quả hoạt đ ộng theo từng ch ức năng
hoạt động, từng khoản mục doanh thu và chi phí.
- Kiểm soát lưu trữ dữ liệu chưa lập thủ tục ghi dự phòng dữ liệu để khi
có rủi ro xảy ra nhằm đảm bảo hệ thống phục hồi nhanh.
- Kiểm soát truy nhập: Đã có sự phân chia quyền sử dụng, làm vi ệc v ới d ữ
liệu tùy theo từng bộ phận chức năng. Tuy nhiên, để làm việc v ới dữ li ệu nhân
viên cần được cấp quyền từ nhà quản trị.
- Công ty không đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động
sản xuất kinh doanh. Các lĩnh vực công ty hoạt động, các sản phẩm- gi ải pháp,
dịch vụ công ty cung cấp.
Trong một số thời gian nhất định tình trạng thiếu nguồn lực xử lý thông
tin, nhân viên nhập liệu, rà soát, ki ểm tra thông tin khi ến công ty thuê nhân viên
thời vụ ngắn hạn làm việc làm tăng nguy cơ mất an toàn thông tin.
Lượng nhân viên, khách hàng sử dụng thông tin lớn đôi khi dẫn đến tình
trạng tắc nghẽn thông tin, nhân viên không thể đăng nh ập vào h ệ th ống thông
tin, CSDL của công ty.
3.1.1. Đề xuất đề tài khóa luận
Sau quá trình thực tập tại công ty, cùng với vi ệc đi ều tra, tổng h ợp s ố li ệu
về công ty từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong th ời gian thực tập, tìm
ra những điểm vướng mắc trong quá trình ứng dụng CNTT tại công ty cổ phần

công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại. Với những kiến thức, kỹ năng và qua
sự nghiên cứu, tìm hiểu của mình và giải quyết các vấn đề mà công ty đang m ắc
phải. Em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa luận tốt nghi ệp nhằm giải quy ết
vấn đề của công ty như sau:
Đề tài 1: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại
công ty cố phần công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại.
Đề tài 2: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của
công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại.

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

KẾT LUẬN
Quá trình thực tập tổng hợp giúp sinh viên tìm hiểu về một cách khái quát
về công ty, nắm bắt được tình hình hoạt động, các sản phẩm kinh doanh, s ản
xuất của công ty trong thời gian hiện tại. Trong th ời gian th ực tập tại công ty cổ
phần công nghệ quang điện tử ánh sáng Thời Đại , được sự hướng dẫn, chỉ bảo
nhiệt tình của ban lãnh đạo, các anh chị quản lý, nhân viên trong công ty giúp em
năm bắt được các công việc, quy trình phân tích nghi ệp vụ. Học hỏi được các
kinh nghiệm giao tiếp, làm việc với đồng nghiệp trong công ty và khách hàng. Từ
đó giúp em củng cố thêm các kiến thức đã học, ti ếp thu các ch ỉ b ảo hình thành
kinh nghiệm cho quá trình công việc sau này.
Tuy nhiên, trong quá trình thực tập và làm báo cáo th ực tập không th ể
tránh khỏi những thiếu sót, do vậy em rất mong được sự đóng góp ý ki ến c ủa
thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thi ện hơn và có thêm đ ược nh ững kinh

nghiệm thực hiện khóa luận.s
Em xin chân thành cảm ơn!

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghi ệp, trường Đại
học Thương Mại
[2] Bài giảng “Phân tích, thiết kế và tổ chức hệ thống thông tin” , trường
Đại học Thương Mại.
[3] Giáo trình “Hệ thống thông tin quản lý” , trường Đại học Thương Mại.
[4] Bài giảng “Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp”, trường Đại học
Thương Mại.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT &TMĐT
Mai

Đặng Thị Hoa

PHIẾU ĐIỀU TRA
TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, HTTT TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
QUANG ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI

Lưu ý:
1. Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng c ủa công ty và ch ỉ dùng thông
tin cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích kh ảo sát t ổng h ợp v ề hi ện tr ạng
CNTT, HTTT của công ty cổ phần công nghệ quang đi ện t ử ánh sáng Th ời Đ ại
2.Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin ch ọn câu tr ả l ời thích
hợp bằng cách đánh dấu X vào ô ( ) hoặc [ ] tương ứng
3. Dấu ( ): Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu [ ]: có thể chọn nhiều
hơn một câu trả lời
A. Thông tin về công ty
1. Họ tên người điền phiếu:…………………………………………………
2. Chức vụ:………………………………………………………………
3. Tên công ty: …………………………………………………………………
- Tên đầy đủ tiếng Việt: ………………………………………………………..
- Tên đầy đủ tiếng Anh: ………………………………………………………..
- Tên giao dịch:………………………………………………………
4. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………
5. Điện thoại:…………………….

Fax: …………………

6. Địa chỉ Email:………………………….
7. Năm thành lập công ty :……………………………………………
8. Số lượng nhân viên:
( ) Dưới 10 người
( ) Từ 10 - 20 người
( ) Từ 20 – 30 người
( ) Trên 30 người
9. Vốn điều lệ (VND):
( ) Dưới 10 tỷ
( ) Từ 10 - 100 tỷ

( ) Trên 100 tỷ
10. Loại hình doanh nghiệp


×