Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.13 KB, 22 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

1

Tên các bảng,hình vẽ, sơ đồ
Bảng 1: Bảng các ngành nghề kinh doanh của công ty cổ
phần công nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại
Bảng 2: Tình hình kinh doanh của công ty qua các năm 2014,
2015, 2016
Bảng 3: Đánh giá về cơ sở vật chất hiện có của công ty
Bảng 4: Kết quả điều tra phần mềm công ty đã sử dụng
Bảng 5: Tìm hiểu về các nguyên nhân gây mất an toàn thông
tin cho công ty
Sơ đồ 1: Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần công
nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại
Biểu đồ 1: Đánh giá sự cố về an toàn bảo mật thông tin hay
gặp trong công ty
Biểu đồ 2: Đánh giá về các nguyên nhân gây mất an toàn cho
hệ thống thông tin tại công ty


Trang
4
5
8
8
11
2
10
11


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

2

STT

Từ viết tắt

1

TIMESLIGHT.,COR
P

2
3
4
5

HTTT

CNTT
CSDL
TMĐT

Giải nghĩa
TIMES
LIGHT
OPTOELECTRONIC
TECHNOLOGY CORPORATION.
Hệ thống thông tin
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Thương mại điện tử


LỜI MỞ ĐẦU
Với gần 4 năm được học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thương Mại mỗi
sinh viên như em tiếp thu và tích lũy cho mình khá nhiều kiến thức về kinh tế, kỹ
thuật, quản trị thông tin, đặc biệt là kiến thức chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh tế.
Tuy nhiên nếu chỉ dừng lại ở đó thì sẽ là không đủ, lý thuyết cần phải đi kèm với thực
hành, nó cần được trải nghiệm trong thực tế. Do vậy mỗi sinh viên trước khi tốt
nghiệm cần phải thực tập tổng hợp và điều tra xã hội học.
Thực tập tốt nghiệp là một sự kiện quan trọng trong suốt quá trình học tập, nó
giúp cho sinh viên có thể tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế so với việc học lý
thuyết ở trường.
Vì vậy với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để tiến
hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động thực tiễn cơ bản của doanh nghiệp và
củng cố thêm những kiến thức và có thể rút ngắn được khoảng cách giữa lý thuyết và
thực hành.
Đồng thời quá trình thực tập tại các công ty, doanh nghiệp giúp cho sinh viên

làm quen dần với môi trường làm việc, trau dồi thêm các kỹ năng, tác phong làm việc,
tích lũy kinh nghiệm để sau này có thể thích nghi được với công việc.
Do đó để thuận lợi cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của mình,
em đã lựa chọn cho mình cở sở thực tập là CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
QUANG ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI. Tại đây được sự giúp đỡ của ban giám
đốc công ty, các phòng ban chức năng và các anh chị công ty quá trình thực tập của e
diễn ra thuận lợi, thu thập đầy đủ số liệu, hoàn thiện thêm các kỹ năng cho mình. Em
xin chân thành cảm ơn ban giám đốc, các anh chị nhân viên đã tận tình hướng dẫn em
và tạo điều kiện giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn hạn
chế nên bản báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong được thầy
cô đóng góp bổ sung ý kiến để cho bản báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ QUANG
ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI
I.
I.1.

Thông tin chung về doanh nghiệp
Quá trình hình thành và phát triển công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại
- Tên
tiếng anh: TIMES LIGHT OPTOELECTRONIC TECHNOLOGY
CORPORATION.
- Tên viết tắt: TIMES LIGHT.,CORP
- Địa chỉ trụ sở: Tầng 1, số nhà 81, phố Vũ Ngọc Phan, phường Láng Hạ,quận Đống

Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 0437761761
- Fax : 0437761789
- Mã số thuế: 0105416887
- Giấy phép kinh doanh: 0105416887 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp
 Sơ lược về công ty:

-

Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại (TIMESLIGHT) là
công ty tiên phong trong ứng dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực quảng cáo – rút
ngắn khoảng cách giữa ý tưởng và thể hiện, làm cho nội dung quảng cáo được truyền
tải phong phú và hấp dẫn hơn tại thị trường Việt Nam. TIMESLIGHT chuyên tư vấn
thiết kế, sản xuất các sản phẩm cho quảng cáo ngoài trời, các sự kiện lớn, trang trí nội
ngoại thất. TIMESLIGHT mong muốn cung cấp cho khách hàng các giải pháp xuất sắc
và dịch vụ chuyên nghiệp với những ý tưởng sáng tạo phù hợp với nhu cầu phát triển
trong thời đại mới. Chính vì vây, ngay từ những ngày đầu thành lập công ty đã đưa ra
các phương châm hoạt động như sau:
Uy tín của khách hàng là số 1
Đặt mình vào vị trí khách hàng
Góp phần vào sự phát triển của nền công nghiệp truyền thông quảng cáo Việt Nam
Với phương châm hoạt động đó, TIMESLIGHT đã và đang hoàn thiện chính
mình và phát triển mạnh mẽ về cơ sở vật chất và năng lực cán bộ nhân viên.
TIMESLIGHT đã dần khẳng định được vị trí của mình trên thị trường quảng cáo có sự
cạnh tranh gay gắt và đào thải mạnh mẽ như hiện nay. Trong tương lai với bối cảnh
phát triển như hiện nay, khả năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ của TIMESLIGHT
chắc chắn sẽ tạo cho TIMESLIGHT một lợi thế trong xu hướng đón đầu.
Đặt uy tín của khách hàng là số một, bằng nỗ lực, trách nhiệm và lòng nhiệt tình
của đội ngũ nhân viên trong công ty, các sản phẩm và dịch vụ của khách hàng được
thực hiện hoàn hảo đến từng chi tiết , hiệu quả đạt được ở mức tối đa. Công ty luôn

đứng vào vị trí của khách hàng trong mọi hoạt động liên quan để đảm bảo thực hiện tốt
nhất các dịch vụ mà khách hàng mong muốn. Thành quả mà công ty đạt được hiện nay
chính là uy tín của khách hàng và sự tin tưởng của khách hàng với các dịch cụ mà
4


công ty đem lại. Niềm tin của khách hàng chính là sự tự hào của công ty về các sản
phẩm dịch vụ của mình. Công ty đã trở thành một đơn vị có đóng góp lớn cho nền
công nghiệp truyền thông quảng cáo Việt Nam.
 Tầm nhìn và sứ mệnh:
• Tầm nhìn:
Luôn cố gắng tạo ra những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng kịp thời yêu cầu của
khách hàng.
Với nhiệt huyết, óc sáng tạo, tầm nhìn xa trông rộng cùng những giá trị đích
thực, công ty không chỉ tạo ra mà còn gửi gắm niềm tự hào của mình vào những sản
phẩm và dịch vụ mà công ty đem lại.
Công ty mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực
đèn quảng cáo. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện đại,
công ty quyết tâm trở thành thương hiệu nổi tiếng, được ưa chuộng và đạt được một vị
thế nhất định trên thị trường.
• Sứ mệnh:

I.2.
I.2.1.

I.2.2.
-

Giá trị cốt lõi: TIMESLIGHT cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩ về
chất lượng, luôn đảm bảo tính chân thực, đồng nhất,tạo được niềm tin mạnh mẽ cho

khách hàng cũng như đối tác lâu năm của công ty.
Cam kết mang lại:
+ Dịch vụ sản phẩm có chất lượng ở đẳng cấp quốc tế
+ Sự tiện lợi tối đa,tính thẩm mĩ cao và giá cả hợp lí cho từng sản phẩm.
Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ 1: Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần cổ phần công nghệ
quang điện tử ánh sáng thời đại
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng, tiếp nhận chuyển giao và
quản lý các dịch vụ, ứng dụng. Thực hiện các chương trình nghiên cứu phát triển dịch
5


-

-

-

I.2.3.
-

-

vụ, ứng dụng, kết nối với nhà mạng, áp dụng công nghệ tiên tiến trong xây dựng phần
mềm, dịch vụ, cũng như ứng dụng mới đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng; khắc
phục lỗi phát sinh trong quá trình kinh doanh…
Phòng sản xuất: Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác hoạch định sản xuất, bố

trí nguồn nhân lực phù hợp để đảm bảo hiệu quả hoạt động của công ty. Khai thác và
vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công nghệ của công ty đạt chất lượng sản
phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng và tiết kiệm nguyên liệu.
Phòng kinh doanh:
+ Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty theo tháng/ quý/ năm, báo cáo việc thực
hiện, đánh giá các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh từng kỳ.
+ Phối hợp lập kế hoạch, đưa ra yêu cầu cho phòng kỹ thuật thực hiện chiến
lược kinh doanh của công ty.
+ Phối hợp triển khai, thực hiện, giám sát đánh giá hoạt động kinh doanh, xây
dựng các kế hoạch marketing sao cho hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất, đưa ra các
biện pháp khắc phục để nâng cao hoạt động.
+ Đảm bảo việc tiếp nhận đầy đủ các ý kiến khiếu nại, phân loại, chuyển thông
tin đến các bộ phận có chức năng thực hiện, theo dõi, ghi chép hồ sơ các khiếu nại của
khách hàng.
+ Tìm kiếm cơ hội phát triển, thị trường mới, khách hàng mới. Duy trì hồ sơ, có
đánh giá, các biện pháp để giữ và tăng thị phần Công ty.
Phòng sáng tạo và thiết kế:
+ Nghiên cứu thiết kế và phát triển sản phẩm
+ Đưa ra các ý tưởng sáng tạo, các đột phá trong quá trình thiết kế sản phẩm
đảm bảo tính cạnh tranh của sản phẩm
+ Triển khai các dự án thiết kế và phát triển sản phẩm.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác tài chính kế toán, tín dụng
theo đúng luật kế toán của Nhà nước, cụ thể là: Tổ chức và lưu trữ hệ thống sổ sách,
chứng từ kế toán và các vấn đề liên quan đến công tác kế toán của Công ty theo đúng
chế độ kế toán hiện hành. Cung cấp các thông tin kế toán cho các bộ phận liên quan,
cố vấn cho Tổng giám đốc trong việc quản trị tài chính của Công ty.
Cơ cấu nhân sự của công ty:
TIMESLIGHT xác định con người là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của một tổ chức. TIMESLIGHT đã không ngừng nỗ lực đầu tư vào các yếu tố kỹ thuật,
cơ sở vật chất, đào tạo nhân viên chuyên nghiệp, tạo ra một môi trường làm việc năng

động hiệu quả. Từ đó, con người đã trở thành thế mạnh cạnh tranh của công ty, mang
đến cho khách hàng những dịch vụ với chất lượng tốt nhất.
Đến nay, tổng số nhân viên của TIMESLIGHT là 34 người với 65% nhân viên trong
công ty có trình độ đại học, là cử nhân các ngành kinh tế, điện tử, quản trị kinh doanh,
tài chính kế toán. Các chuyên viên được đào tạo với trình độ năng lực đảm bảo nhất
với vốn kinh nghiệm thực tế từ các dự án trong việc cung cấp các dịch vụ của công ty.
6


I.3.

Các ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh
sáng thời đại
Hiện tại, công ty đang kinh doanh đang rất nhiều các ngành nghề với mục đích
giúp cho khách hàng biết đến thương hiệu của mình hơn. Dưới đây là các ngành nghề
kinh doanh của công ty:
Bảng 1: bảng các ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ
quang điện tử ánh sáng thời đại.
STT
1

Sản xuất linh kiện điện tử

2
3
4
5

Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiếu lưu
Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác

Quảng cáo
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác:
Chi tiết: bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy
phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong
mạch điện )
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết: bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất
tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được
phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Sản xuất thiết bị truyền thông
Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
Vận tải hành khách đường bộ khác
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên
quan đến máy vi tính
Dịch vụ liên quan đến in
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Sửa chữa thiết bị điện
Lắp đặt hệ thống điện
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
In ấn
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh doanh khác còn lại chưa
được phân vào đâu:
Chi tiết: xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại:
Chi tiết: sản xuất bộ phận ngắt mạch cho dây dẫn điện ( ứng

suất, nút bấm, lẫy khóa); sản xuất ổ cắm, dây dẫn điện; sản xuất
hộp đựng dây điện( ví dụ mối nối, công tắc); sản xuất cáp,máy
móc điện; sản xuất thiết bị nối và dẫn.

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23

7

Tên ngành

Mã ngành
2610

( chính )
2612
2732
7310
5210
4659
4649
4759
2630
2640
3313
4932
2740
6209
1812
4933
3314
4321
4652
7320
1811
8299

2733


24
25

Hoạt động thiết kế chuyên dụng

7410
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
8230
( Đối với những nghành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh
26 nghiệp chỉ hoạt động kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật)
Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
Bảng 2: tình hình kinh doanh của công ty qua các năm 2014, 2015, 2016
Đơn vị: triệu đồng

I.4.

STT
1
2
3
4
5
6

Năm 2015 Năm 2016
8705
9386
4145
4317
558
650
4002
4419
800.4

883.8
3201.6
3535.2
(nguồn: phòng kế toán)
Nhận thấy công ty đã tích cực trong đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên
năng động, nhiệt tình trong công việc luôn cố gắng phục vụ khách hàng tốt nhất, mang
lại cho khách hàng sự hài lòng cũng như mang lại nguồn doanh thu cho công ty. Do
vậy, hoạt động của công ty 3 năm gần đây có sự phát triển trông thấy.
Cụ thể theo như số liệu trên thì năm 2015 giảm 0,57% so với năm 2014 – một
con số không đáng kể. Năm 2016 tăng 9,44% so với năm 2015.
• Nhận xét: Từ kết quả kinh doanh có thể thấy công ty đang hoạt động và phát triển tốt.
I.5.
I.5.1.

-

Các tiêu chí
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Tổng quỹ tiền lương
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2014
8560
4025
510
4025
805

3220

Tuy nhiên cần khắc phục một số vấn đề sau:
Cần thực hiện tốt hơn các chức năng nghiệp vụ của mỗi thành viên, góp phần năng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cần có các chiến lược kinh doanh cụ thể hơn để giữ uy tín cũng như tạo lòng tin với
khách hàng, đồng thời quan hệ tốt với khách hàng cũ.
Công ty cần trú trọng vấn đề phát triển thị trường để việc kinh doanh đi đúng hướng,
thu hút nhiều tập khách hàng đem lại nguồn thu lớn cho công ty.
Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT của công ty cổ phần công nghệ
quang điện tử ánh sáng thời đại
Trang thiết bị phần cứng
Là một công ty dẫn đầu trong ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực đèn Led,
chính vì vậy công ty rất chú trọng, đầu tư tập trung vào cơ sở vật chất, xác định được
tầm quan trọng của công nghệ thông tin, những lợi ích mà nó mang lại.
Qua quá trình khảo sát, thu thập số liệu em đã thu được kết quả sau:
Máy chủ: 2
Máy trạm: 20
Máy in: 2
Máy chiếu: 2
8


-

I.5.2.

-

-


-

MMáy photocopy: 2
Máy laptop: 2
Máy scan: 1
Máy quét vân tay: 1
Tất cả đều đảm bảo kết nối internet thông qua các cổng đã được lắp đặt sẵn.
Máy chủ có năng lực xử lí cao, khả năng hoạt động ổn định đảm bảo cho sự hoạt động
của các máy tính con.
Các phần mềm mà công ty đang sử dụng
Các phần mềm được sử dụng với mục đích hỗ trợ cho công ty về việc quản lí
nhân sự, kế toán, soạn thảo văn bản, giúp giảm thiểu chi phí nhân lực, công việc được
hoàn thành đảm bảo độ chính xác và kịp thời. Nâng cao hiệu quả và chất lượng công
việc của công ty.
Phần mềm tin học văn phòng: Microsoft office 2010 tại một số phòng ban như: phòng
kế toán, phòng sáng tạo và thiết kế. Các phần mềm này đều đã được công ty mua bản
quyền để sử dụng. Đảm bảo vấn đề an toàn thông tin của công ty.
Phần mềm hệ thống quản lí nhân sự: Hệ thống này được công ty phát triển phục vụ
cho quản lí nhân sự nội bộ công ty, giúp công ty có thể quản lí tốt nhân sự của mình
khi tham gia vào các hoạt động của công ty. Phần mềm hệ thống quản lí nhân sự được
xây dựng gồm 2 chức năng cho người quản lí và nhân viên.
Phần mềm kế toán: Hỗ trợ đắc lực trong nghiệp vụ kế toán, quản lí doanh nghiệp. Phần
mềm tuân thủ đầy đủ, đúng chế độ kế toán, tự động hóa toàn bộ các khâu kế toán.
Nhập xuất thông tin hóa đơn, hỗ trợ giám đốc các quyết định về tài chính…

9


PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ

HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
QUANG ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI
2.1. Tình hình ứng dụng CNTT
2.1.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Bảng 3: đánh giá về cơ sở vật chất hiện có của công ty
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên trang thiết bị

Số lượng hiện
tại

Máy chủ
Máy trạm
Máy in
Máy chiếu
Máy photocopy
Máy tính laptop
Máy scan
Máy quét vân tay

2

20
2
2
2
2
1
1

Mức độ đáp ứng
nhu cầu sử dụng
( tốt,khá, trung
bình)
Tốt
Khá
Tốt
Tốt
Khá
Tốt
Tốt
Tốt

Số lượng cần
bổ sung,thay
thế
0
3
0
0
1
0

0
0

Nhìn chung các trang thiết bị trong đơn vị đều được cung cấp đầy đủ, mức độ
sử dụng các thiết bị được đảm bảo độ chính xác.
2.1.2. Trang thiết bị phần mềm
Phần mềm hệ thống: Hệ thống sử dụng hệ điều hành Window, đáp ứng 95% yêu
cầu sử dụng của công ty.
Phần mềm ứng dụng trong hoạt động nghiệp vụ gồm:
Bảng 4: Kết quả điều tra phần mềm công ty đã sử dụng
ST
T

Loại phần mềm

Có sử
dụng

1

Soạn thảo văn bản



2
3

Quản lí nhân sự
Kế toán,tài chính





10

Nguồn gốc
Microsoft office
2010
Perfect HRM
Vacom

% đáp ứng
yêu cầu

Có nhu cầu
thay
thế,nâng cấp

90%

Không

95%
98%

Không
Không


2.2. Phân tích thực trạng HTTT và CNTT

2.2.1. Phương thức thu thập thông tin
Nguồn thông tin được thu thập từ nội bộ công ty hoặc từ bên ngoài.
Đối với nguồn thông tin trong công ty: nhân viên trong công ty tuỳ vào từng vị
trí mà cung cấp những thông tin cần thiết phù hợp với yêu cầu.
Đối với những thông tin bên ngoài công ty: hiện tại công ty chưa có bộ phận
chuyên thu thập, xử lý, truyền thông tin nên khi có nhu cầu thông tin, nhân viên trong
công ty phải tự tiến hành thu thập thông tin. Thường nhân viên trong công ty thường
sử dụng nguồn thông tin trên internet - nguồn thông tin giá rẻ, tìm kiếm nhanh, ngoài
ra nhân viên trong công ty có thể tiến hành các cuộc điều tra, khảo sát trên quy mô
mẫu nhỏ được công ty hổ trợ kinh phí.
Như vậy có thể thấy, công ty chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu
truyền thống hoặc thông qua internet là chính để thu thập thông tin. Công ty không có
bộ phận thông tin, chuyên thu thập thông tin, mà tùy vào tính chất và loại thông tin cần
thu thập thì sẽ giao nhiệm vụ cụ thể cho phòng ban hoặc cá nhân.
2.2.2. Phương thức xử lí thông tin
Vì không có bộ phân chuyên trách thu thập xử lý truyền thông tin nên nhân viên
khi tiến hành thu thập thường cũng tự tiến hành xử lý các thông tin thu thập được trong
đó các thông tin bên trong doanh nghiệp thường ít phải xử lý vì các thông tin này đã
được các phòng ban nơi lưu trữ đã xữ lý để người bên trong doanh nghiệp có thể hiểu
và sử dụng được, các thông tin bên ngoài doanh nghiệp cần phải dựa trên kinh nghiệm
sẵn có của nhân viên và nhân viên phải tự xử lý các thông tin đã thu thập được.
Các trường hợp cần tính toán thì sử dụng phần mềm office hoặc dưới sự trợ
giúp của phần mềm kế toán. Các kết quả, thông tin có ý nghĩa nhất rút ra được chủ yếu
dựa vào kinh nghiệm của nhân viên và quản lý, không có phần mềm hỗ trợ ra quyết
định quản lý.
Xét về mặt lâu dài, công ty cần có kế hoạch trong việc đào tạo các nhân viên về
công nghệ thông tin. Bởi lẽ, càng ngày thì mức độ tin học hóa trong công ty sẽ tăng
cao để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế hiện đai, chính vì thế, nhân viên không chỉ
thành thạo tin học văn phòng mà cần phải biết cách sử dụng những phần mềm mới hơn
trong công việc.

2.2.3. Phương pháp lưu trữ và truyền thông
Phương thức truyền, nhận thông tin trong nội bộ công ty sử dụng đường truyền
của mạng để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và giữa nhân viên các
phòng ban với nhau. Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể được thông tin trực
tiếp, hoặc thông qua bảng thông báo, thông qua mail của các nhân viên. Thông tin sau
xử lý được lưu trữ dưới 2 dạng: bản cứng và bản mềm. Các bản cứng được sắp xếp
11


theo thời gian hoặc nội dung, lưu trữ tại các tủ hồ sơ tại các phòng ban. Tương tự với
bản mềm, được lưu trữ trong máy tính tại các bộ phận do chưa có bộ phận chuyên
trách về thông tin để chuyên lưu trữ thông tin.
2.2.4. An toàn bảo mật thông tin tại công ty
Hiện nay ở công ty, vấn đề bảo mật an toàn thông tin cần được xem xét ở hai
khía cạnh.
Về vấn đề an toàn thông tin cho cá nhân trong công ty, ý thức về an toàn thông
tin chưa cao, đặc biệt là vấn đề phát sinh từ bản quyền phần mềm, các nhân viên còn
sử dụng các phần mềm không có bản quyền thông qua những phần mềm crack hay
những trang chia sẻ không an toàn trên mạng dẫn đến nguy cơ lây lan virus, spyware
tới máy tính cá nhân là tương đối cao. Do sử dụng phần mềm không có bản quyền cho
chính hệ điều hành nên dễ phát sinh những lỗ hổng bảo mật khi sử dụng máy tính cá
nhân truy cập mạng internet. Bên cạnh đó, ý thức bảo vệ tài khoản cá nhân khi kết nối
mạng internet còn thấp, nhân viên thường xuyên sử dụng wifi công cộng không được
bảo vệ khi truy cập những tài khoản cá nhân, để mật khẩu yếu, sử dụng chung mật
khẩu cho nhiều trang web, nhiều ứng dụng trên mạng trong thời gian dài.
Có thể nói, an toàn bảo mật thông tin đang được coi là vấn đề hàng đầu với
các doanh nghiệp hiện nay. Qua phiếu điều tra ta có thể tổng hợp được một vài sự cố
mà công ty hay gặp phải như:
Câu trả lời
Thông tin bị thất lạc

Thông tin bị thay đổi
Hệ thống gặp sự cố
Hệ thống bị tấn công

Số phiếu chọn
4
2
3
1

Biểu đồ 1: Đánh giá sự cố về an toàn bảo mật thông tin hay gặp trong công ty
Nhìn trên bảng tổng hợp ta có thể thấy rằng, vấn đề công ty hay gặp phải nhất
chính là thông tin bị thất lạc sau đó là hệ thống gặp sự cố. Việc thông tin bị thất lạc sẽ
gây ra những tổn thất lớn cho công ty. Bởi phần lớn các đặt công ty đều gửi qua mail,
nhưng công ty chưa có biện pháp bảo mật phù hợp nên thường dẫn đến việc không
nhận được thông tin hay phản hồi từ khách hàng.
Qua phiếu điều tra, ta tổng hợp được các nguyên nhân chủ yếu gây mất an toàn
cho hệ thống thông tin trong công ty như sau:
Các hoạt động
Sử dụng các thiết bị sao chép không an toàn
Vô tình để lộ password, thông tin quan trọng
Thói quen sử dụng webmail (Mail, Gmail,
Yahoo!, Skype)
Truy cập trái phép hệ thống thông tin doanh
12

Kết quả
18
2
5

1

Ghi chú


nghiệp
Khác

Sử dụng các phần
mềm không phải bản
quyền, truy cập vào
các đường link chứa
virus
Bảng 5: Tìm hiểu về các nguyên nhân gây mất an toàn thông tin cho công ty

-

10

Biểu đồ 2: Đánh giá về các nguyên nhân gây mất an toàn cho hệ thống thông tin
tại công ty.
Hiện tại, công ty chưa gặp phải vấn đề gì lớn về vấn đề bảo mật và an ninh
mạng. Tuy nhiên, các loại tội phạm trên mạng, các nguy cơ lừa đảo trên mạng đang
ngày môt gia tăng. Bởi vậy, trong tương lai công ty sẽ còn chú trọng hơn nữa vào vấn
đề bảo mật và an ninh mạng để làm nền tảng cơ sở vững chắc ứng dụng TMĐT vào
công ty.
2.2.5 Dữ liệu và cơ sở dữ liệu
a. Về phương thức thu thập dữ liệu
Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhưng bao gồm 2 nguồn chính
là: dữ liệu bên trong và bên ngoài công ty.

Nguồn dữ liệu bên trong: chủ yếu tại các phòng ban nơi mà các thông tin đang được
lưu trữ trong giấy tờ, sổ sách, hồ sơ dữ liệu, báo cáo,...
Nguồn dữ liệu bên ngoài: dữ liệu được thu thập từ bên ngoài doanh nghiệp như trên
mạng Internet, báo chí, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các doanh nghiệp có liên quan
và các nguồn khác.
b. Về phương thức xử lí số liệu
Với các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được phân loại, chọn lọc và được xử lý
thông qua các phần mềm ví dụ như: Microsoft Excel, phần mềm kế toán… Ngoài ra
các thông tin như: ý kiến phản hồi của khách hàng, thông tin đối thủ cạnh tranh,…
được xử lý thủ công dựa trên sự hiểu biết và kinh nghiệm để đưa ra những quyết định,
chính sách cho công ty.
c. Về phương thức lưu trữ dữ liệu
Cơ sở dữ liệu của công ty được chia nhỏ và lưu trữ phân tán ở các bộ phận,
phòng ban khác nhau. Các phòng ban chủ yếu lưu trữ thông tin liên quan đến phòng
ban của mình, do đó thông tin phải di chuyển qua các bộ phận, phòng ban khác nhau
để các phòng ban có thể nắm bắt toàn bộ thông tin cần thiết. Quản lí dữ liệu chưa theo
một hệ thống nhất định.
Dữ liệu về khách hàng lưu trữ thủ công và phân tán: Chủ yếu vẫn là trên sổ
sách, giấy tờ hoặc là máy tính nhưng ở các vị trí khác nhau và không khoa học. Điều
này có thể tạo sự hạn chế trong việc trao đổi dữ liệu giữa các bộ phận do công ty chưa
13


-

-

-

có cơ sở dữ liệu dùng chung và có thể chia sẻ trong toàn bộ công ty. Việc truy xuất dữ

liệu là khó khăn nên nhiều thông tin quan trọng không được chia sẻ giữa các thành
viên và ban lãnh đạo, thậm chí nhiều phản hồi của khách hàng bị bỏ quên.
2.3. Đánh giá về hệ thống thông tin,ứng dụng hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp
Công nghệ thống tin đang hiện diện và đóng vai trò quan trọng không thể thiếu
trong quá trình quản trị, điều hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự
phát triển và ứng dụng của Internet đã làm thay đổi mô hình và cách thức hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Việc quản trị một hệ thống thông tin không thể tránh
khỏi việc phải đối mặt với những nguy cơ về tối ưu dữ liệu và an toàn bảo mật.
Về nhân lực CNTT và TMĐT: Về nhân lực CNTT và TMĐT ở công ty, phần lớn là đều
có trình độ cao. Tuy nhiên vẫn còn một số nhân viên tay nghề còn yếu, cần đào tạo kỹ
chuyên môn, nâng cao trình độ để phục vụ tốt cho công ty.
Về phần
cứng: Một số ít máy tính đáp ứng chưa tốt như vi xử lý chậm, dung lượng thấp, máy
đã cũ,…gây khó khăn trong vấn đề xử lý. Họ mong muốn được nâng cấp máy móc để
gia tăng tốc độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong giai đoạn cao điểm.
Về CSDL và hệ thống mạng: Hạ tầng phần cứng, phần mềm của công ty đáp ứng được
nhu cầu quản lý CSDL của công ty. Tuy nhiên, những hạ tầng về phần cứng phần mềm
này cũng cần được bảo trì nâng cấp liên tục.Về lâu dài công ty cần các hệ quản trị cơ
sở dữ liệu có dung lượng lớn và hỗ trợ nhiều hơn đảm bảo trong việc lưu trữ và quản
lý CSDL đáp ứng nhu cầu sử dụng của các phòng ban khác nhau trong công ty.
Độ an toàn và bảo mật thông tin: Vấn đề bảo mật thông tin trong công ty vẫn chưa
được chú trọng. Nguy cơ bị các hacker tấn công thông qua thư điện tử, virus tấn công
qua đường truyền mạng là rất lớn. Nguyên nhân là do công ty chưa chú trọng đến vấn
đề bảo mật và an toàn dữ liệu, dẫn đến việc làm mất mát thông tin công ty, thông tin
khách hàng.

14



PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

-

-

-

-

3.1. Đánh giá những tồn tại của doanh nghiệp
Tổng quan, Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại đã có
những phát triển mạnh mẽ mạnh mẽ, gặt hái được những thành quả nhất định, đang
dần khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường. Hiện tại, công ty đang sở hữu
đội ngũ nguồn nhân lực được đánh giá là chất lượng cao. Với nguồn lực có chất lượng
cao như vậy, công ty hoàn toàn có thể đảm bảo nâng cao được chất lượng dịch vụ, sản
phẩm từ đó giữ vững sự ổn định và phát triển xa hơn. Bên cạnh đó, công ty cũng tồn
tại một số vấn đề như sau:
Hạ tầng kỹ thuật CNTT của công ty còn khá đơn giản, chưa đáp ứng được tối đa yêu
cầu nghiệp vụ, trao đổi thông tin giữa các phòng ban.
Phần mềm kế toán Vacom là nguồn thông tin chủ yếu trong công ty nên không thể
phản ánh đầy đủ thông tin kinh tế xá hội. Quá trình phân tích, đánh giá,dự báo nhu cầu
phục vụ hoạt động của công ty còn nhiều hạn chế.
Kiểm soát lưu trữ dữ liệu chưa lập thủ tục ghi dự phòng dữ liệu để khi có rủi ro xảy ra
nhằm đảm bảo hệ thống phục hồi nhanh.
Kiểm soát truy nhập: Đã có sự phân chia quyền sử dụng, làm việc với dữ liệu tùy theo
từng bộ phận chức năng. Tuy nhiên, để làm việc với dữ liệu nhân viên cần được cấp
quyền từ nhà quản trị.
An toàn thông tin có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp vì thế việc đảm bảo cho độ an toàn cho thông tin là rất cần thiết. Doanh nghiệp

đã có những giải pháp đảm bảo an toàn cho thông tin nhưng còn sơ khai, chưa thực sự
đảm bảo được độ an toàn cho thông tin, các giải pháp an toàn, an ninh còn độc lập
riêng rẽ dễ bị hacker xâm nhập vào hệ thống và lấy cắp thông tin. Vì vậy, cần có giải
pháp để nâng cao độ an toàn cho thông tin của công ty.
Trong một số thời gian nhất định tình trạng thiếu nguồn lực xử lý thông tin, nhân viên
nhập liệu, rà soát, kiểm tra thông tin khiến công ty thuê nhân viên thời vụ ngắn hạn
làm việc làm tăng nguy cơ mất an toàn thông tin.

15


-

Lượng nhân viên, khách hàng sử dụng thông tin lớn đôi khi dẫn đến tình trạng tắc
nghẽn thông tin, nhân viên không thể đăng nhập vào hệ thống thông tin, CSDL của
công ty.
3.2. Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Sau khi quá trình thực tập tại công ty kết thúc, cùng với việc điều tra và tổng
hợp số liệu rồi tiến hành phân tích các dữ liệu thu thập được trong quá trình thực tập,
tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong quá trình ứng dụng CNTT, TMĐT của Công ty
cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sang thời đại. Với những kiến thức, kỹ năng
cùng sự nghiên cứu, tìm hiểu thực tế của mình. Em xin đề xuất một số hướng đề tài
khóa luận tốt nghiệp nhằm giải quyết vấn đề của công ty như sau:
Đề tài 1: Một số giải pháp đảm bảo an toàn và bảo mật cho hệ thống thông tin
của Công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sang thời đại.
Đề tài 2 : Quy trình xây dựng hệ thống an ninh bảo mật thông tin tại Công ty cổ
phần công nghệ quang điện tử ánh sang thời đại.

16



KẾT LUẬN
Công nghệ thông tin luôn giữ một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển
kinh doanh, hoạt động đầu tư, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, qua quá trình thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
QUANG ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI thấy được hạ tầng kỹ thuật CNTT của
công ty còn chưa đảm bảo được tính đồng nhất cũng như chưa đáp ứng được nhu cầu
trao đổi thông tin giữa các phòng ban với nhau do vấn đề bảo mật, việc đầu tư cho
mạng nội bộ chưa được chú trọng. Các hệ thống, các phần mềm đang trong quá trình
hình thành khiến đơn vị phải đối mặt với nhiều thách thức về đổi mới tổ chức, phương
thức quản lý thực hiện đồng bộ với ứng dụng CNTT để đạt hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh của công ty.
Trong quá trình làm báo cáo thực tập tổng hợp, mặc dù đã nỗ lực cố gắng và
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của bạn Giám đốc và nhân viên trong CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ QUANG ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG THỜI ĐẠI, nhưng do nhận
thức và trình độ có hạn cùng với thời gian thực tập chưa nhiều nên báo cáo thực tập
tổng hợp không tránh khỏi những khuyết điểm và sai sót. Em rất mong muốn được tiếp
thu mọi đóng góp, bổ sung của quý thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cám ơn!

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận cho sinh viên đại học chính quy chuyên
2.
3.
4.
5.

6.
7.

ngành quản trị hệ thống thông tin.
Giáo trình quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp, Trường đại học Thương Mại.
Bài giảng an toàn bảo mật, Trường Đại học Thương Mại.
Giáo trình Thương mại điện tử, Trường đại học Thương Mại.
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý (Bộ môn Công nghệ thông tin- Khoa Hệ Thống
Thông Tinh Kinh Tế và Thương Mại Điện Tử - Đại học Thương Mại).
Tài liệu từ công ty cổ phần công nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại
Mẫu phiếu điều tra, thu thập số liệu trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần công
nghệ quang điện tử ánh sáng thời đại.

18


PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ QUANG ĐIỆN TỬ ÁNH SÁNG
THỜI ĐẠI
(Lưu ý: Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng
thông tin cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích làm khóa luận tốt nghiệp)
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp ………..………………………………………………………
Trụ sở chính doanh nghiệp ……………………………………………………...
Năm thành lập doanh nghiệp:................................................................................
Thông tin liên hệ của người điền phiếu
Họ và tên:
Nam/Nữ:
Năm sinh:
Dân tộc:

Quốc tịch:
Vị trí công tác: …………………………………………………
Điện thoại: ………………………............................................
Email: ……………………………………………......................
Trình độ bản thân: ……………………………………………………………
Số lượng nhân viên
Dưới 30 người
Từ 30 – 100 người
Vốn điều lệ (VND):
Dưới 1 tỷ
Từ 5- 10 tỷ

Từ 1-5 tỷ
Từ 10- 50 tỷ

Loại hình doanh nghiệp
Công ty THHH
Công ty Cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty hợp danh
Loại hình khác...............................................................................
Ngành nghề kinh doanh chính

Thiết bị đèn Led chiếu sáng
Thương mại, dịch vụ
Ngành sản xuất khác (Nếu có ghi cụ thể): ...................................
B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Máy trạm: ..........chiếc
2. Máy chủ: ........... chiếc
3. Máy in:……….chiếc

4. Máy chiếu:……..chiếc
5. Máy photocopy:……chiếc
6. Máy laptop:……chiếc
7. Máy scan:…….chiếc


8. Máy quét vân tay:……chiếc
9. Số lượng cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: ........... người.
- Phần cứng:……………người
- Phần mềm:…………….người
10. Công ty đã có HTTT ( tự động) hay chưa? Nếu có thì đang áp dụng mô hình
nào?.........................................................................................................................

Chưa
.Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an ninh mạng chưa? (tường
lửa, phòng chống virus, bảo mật, v.v…):
Đã có
Chưa có
Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an toàn dữ liệu chưa?
Đã có
Chưa có
Nếu có, hãy cho biết tên giải pháp bảo mật an toàn dữ liệu?
Băng từ
Tủ đĩa
SAN
NAS
DAS
Giải pháp khác (nêu rõ)......................
Công ty đã sử dụng những phần mềm nào?
Hệ điều hành Windows

Hệ điều hành khác
Phần mềm Văn phòng MS Office
Phần mềm quản lý nhân sự
Phần mềm tài chính kế toán
Phần mềm quản lý khách hàng
Phần mềm khác (ghi rõ)
11. Đơn vị thường hay gặp sự cố nào về mất an toàn thông tin.
Thông tin bị thất lạc
Thông tin bị thay đổi
Hệ thống gặp sự cố
Hệ thống bị tấn công
12. Những nguyên nhân nào dẫn đến mất an toàn thông tin trong công ty
Sử dụng các thiết bị sao chép
không an toàn
Vô tình để lộ password, thông tin
quan trọng
Thói quen sử dụng Webmail
Truy cập trái phép HTTT DN
Khác
13. Dữ liệu của đơn vị
Lưu trữ tập trung
Lưu trữ phân tán
Cả hai
14. Dữ liệu được tổ chức
Trong CSDL
Tập tin riêng rẽ
Cả hai


C.

1.
2.

3.

4.

5.

6.

15. Phần mềm đang sử dụng bạn có hài lòng với nó không ?
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Kém
CƠ SỞ NHÂN LỰC HỆ THỐNG THÔNG TIN, CNTT
Số lượng cán bộ có bằng đại học, trên Đại học CNTT:…… ………... người
Tỷ lệ nhân viên thành thạo kỹ năng tin học.
Dưới 5%
Từ 5% - 20%
Từ 20% - 50%
Từ 50% - 80%
Trên 80%
Tỷ lệ nhân viên tham gia vào công việc quản trị HTTT (quản trị mạng, dữ liệu…).
Dưới 5%
Từ 5% - 20%
Từ 20% - 50%
Từ 50% - 80%
Trên 80%

Công ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?
Mở lớp đào tạo
Gửi nhân viên đi học
Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
Không đào tạo
Trong hoạt động của hệ thống thì ứng dụng của đơn vị với HTTT doanh nghiệp có
được đồng bộ hay không?
Đồng bộ
Không đồng bộ
Ý kiến khác
Yêu cầu của doanh trong việc ứng dụng CNTT và HTTT cho hoạt động của doanh
nghiệp.
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
D. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Công ty có tham gia sàn thương mại điện tử nào không?

Không


2. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với doanh nghiệp?

Rất hài lòng
Hài lòng
Bình thường
Không hài lòng




×