Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty cổ phần công nghệ VIETMOBI việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.32 KB, 26 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................iv
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIETMOBI
VIỆT NAM................................................................................................................... 1
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.................................................................1
1.1.1. Thông tin cơ bản.................................................................................................1
1.1.2. Lịch sử phát triển công ty...................................................................................1
1.2 LĨNH VỰC KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY...................................1
1.3 TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC – PHƯƠNG CHÂM KINH DOANH – ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN..............................................................................................2
1.3.1 Tầm nhìn chiến lược............................................................................................2
1.3.2 Phương châm kinh doanh...................................................................................2
1.3.3 Định hướng phát triển.........................................................................................2
1.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG. NHIỆM VỤ TỪNG BỘ PHẬN CỦA
CÔNG TY CỔ PHÂN CÔNG NGHỆ VIETMOBI VIỆT NAM..............................2
1.4.1 Sơ đồ bộ máy công ty...........................................................................................3
1.4.2 Chức năng cụ thể của từng bộ phận...................................................................3
1.5 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY..........................4
1.6.THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT), HỆ
THỐNG THÔNG TIN (HTTT) VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (TMĐT) CỦA
CÔNG TY..................................................................................................................... 5
16.1 Tình hình nhân sự CNTT của Doanh nghiệp......................................................5
1.6.2 Tình hình ứng dụng CNTT của Doanh nghiệp..................................................6
1.7.GIỚI THIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ WEBSITE VIETMOBI CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ VIETMOBI VIỆT NAM........................................................6
1.7.1.Giới thiệu về website công ty................................................................................6
1.7.2.Đánh giá website />PHẦN II : PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, ỨNG DỤNG
CNTT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIETMOBI VIỆT NAM.........8


2..ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HTTT, CNTT, TMĐT CỦA
CÔNG TY..................................................................................................................... 8
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA..........................8
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................8
1


2.1.2. Kết quả điều tra...................................................................................................8
2.2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG HTTT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ VIETMOBI VIỆT NAM....................................................................9
2.2.1.Tình hình về thông tin và HTTT.........................................................................9
2.2..2.Các hệ thống thông tin của công ty cổ phần công nghệ Vietmobi Việt Nam.. 10
2.3. Đánh giá chung tình hình áp dụng HTTT, CNTT,TMĐT của công ty cổ phần
công nghệ Vietmobi Việt Nam....................................................................................11
Chương III : ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............13
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤC LỤC

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

TMĐT

Thương mại điện tử


CNTT

Công nghệ thông tin

HTTT

Hệ thống thông tin

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Bảng nhân sự của công ty

3

Bảng 1.2. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: VNĐ)

3

3


LỜI MỞ ĐẦU
Sau gần 4 năm được học tập trên giảng đường của Trường Đại Học Thương Mại,
sinh viên được giảng dạy các kiến thức cơ bản, kiến thức nâng cao là nền tảng và hành
trang để sinh viên có thể áp dụng vào các công việc thực tế. Thực tập cuối khóa
chính là cơ hội để các sinh viên được tiếp xúc và ứng dụng các kiến thức được học

tập vận dụng với các công việc thực tiễn, rút ngắn được khoảng cách giữa lý thuyết
và thực hành.
Trong qúa trình thực tập, sinh viên được trực tiếp tham gia vào một số công
việc và phân công của đơn vị thực tập để rèn luyện kỹ năng thực tế và tìm hiểu sâu
hơn về các lĩnh vực đào tạo của đơn vị thực tập. Những việc đó sẽ giúp sinh viên tìm
hiểu khái quát công ty như: sự hình thành và phát triển công ty, cơ cấu tổ chức, chức
năng nhiệm vụ và hoạt động của công ty trong thời gian hiện tại …từ đó phát hiện
vấn đề thực tế hoạt động của doanh nghiệp, nghiên cứu đề xuất giải quyết các vấn đề
còn tồn tại trong công ty. Vì vậy, làm báo cáo thực tập tổng hợp rất cần thiết đối với
tất cả sinh viên.
Để hoàn thành công việc thực tập và làm báo cáo thực tập tổng hợp của mình, em
đã lựa chọn CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIETMOBI VIỆT NAM. Được
sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc, các phòng ban và các anh chị trong công ty
nên hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp và hoàn thiện báo cáo tổng hợp của mình
thuận lợi và nhanh chóng.
Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của giảng viên cùng
các thầy cô trong khoa Hệ Thống thông tin kinh tế và Thương Mại Điện Tử - Trường
Đại học Thương Mại, cùng các anh chị tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ quý báu của các thầy, các cô và tập thể nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện để
em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

4


PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
VIETMOBI VIỆT NAM.
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.
1.1.1. Thông tin cơ bản

Công ty cổ phần công nghệ VIETMOBI Việt Nam được thành lập vào năm 2013.
 Tên đầy đủ
: Công ty cổ phần công nghệ VIETMOBI Việt Nam
 Tên giao dịch

: VIET NAM VIETMOBI TECHNOLOGY JOINT

STOCK COMPANY
 Logo
:

 Loại hình

: Công ty cổ phần

 Mã số thuế:

: 0107273585

 Website

: vietmobi.vn/

 Trụ sở

: P 1309, toà nhà M3-M4 91 Nguyễn Chí Thanh,

Đống Đa, Hà Nội
 Điện thoại
: 0964116886

 Người đại diện

: Đặng Tiến Đạt

1.1.2. Lịch sử phát triển công ty
Công ty cổ phần công nghệ VIETMOBI Việt Nam được thành lập bởi ông Đặng
Tiến Đạt chính thức hoạt động trên thị trường năm 2015. Công ty chuyên về sản xuất
phần mềm trên các thiết bị di động trên các hệ điều hành di động như Android,
Windownphone và IOS. Cùng với sự trưởng thành của công ty là sự góp sức rất nhiều
của đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm và năng động, giàu lòng nhiệt huyết và
sáng tạo. Công ty luôn luôn đổi mới nhằm tạo môi trường tốt nhất cho nhân viên làm
việc. Hiện tại quy mô nhân viên đang tăng lên để đảm bảo sự phát triển của công ty.
Công ty cổ phần công nghệ VIETMOBI Việt Nam là một trong những công ty hàng
đầu về lĩnh vực phần mềm ứng dụng trên thiết bị di động tại Việt Nam. Vietmobi là đối
tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp lớn như: Soha, VTC Mobile, VNG,…
1.2 LĨNH VỰC KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY.

1


Các lĩnh vực kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ Vietmobi Việt Nam,
cụ thể:
“VietMobi” là công ty dịch vụ công nghệ thông tin chuyên nghiệp, chuyên phát
triển ứng dụng trên di động.
Công ty cung cấp một loạt các dịch vụ liên quan nhằm đảm bảo mục tiêu của
khách hàng sẽ đạt được trên cơ sở tiết kiệm thời gian, chi phí, tối đa hóa lợi nhuận của
họ và nhận được sự hài lòng về cách làm việc chuyên nghiệp.
Vietmobi đồng thời cung cấp nền tảng quảng cáo trên mobile giúp các nhà phát
triển đẩy mạnh lượt tải ứng dụng theo yêu cầu, từ đó tạo ra sự hiệu quả cao trong việc
tìm kiếm lợi nhuận từ những ứng dụng của khách hàng.

1.3 TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC – PHƯƠNG CHÂM KINH DOANH – ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN.
1.3.1 Tầm nhìn chiến lược
Công ty hướng đến việc xây dựng một hệ sinh thái ứng dụng, với việc lấy người
dùng là chủ đạo phát triển, bằng những hoạt động cụ thể phát triển cộng đồng người
dùng lớn mạnh, tăng cả về quy mô và chất lượng.
1.3.2 Phương châm kinh doanh
Công ty hoạt động với phương châm: “Lấy người dùng là chủ đạo”
VietMobi cũng là nơi hội tụ nguồn nhân lực đáng tin cậy, thể hiện sự đam mê,
sức sáng tạo không ngừng trong từng sản phẩm. Công ty luôn coi sự phát triển yếu tố
con người chính là nền tảng để phát triển bền vững.
VietMobi luôn coi những đối tác là nguồn hỗ trợ mạnh mẽ. Chính vì vậy việc
hợp tác luôn được coi trọng trên cơ sở bình đẳng, cùng phát triển và lợi nhuận tối ưu.
1.3.3 Định hướng phát triển
Khao khát khẳng định và chiếm vị trí ưu thế trên thị trường ứng dụng di động.
Tích cực đẩy mạnh việc quảng bá của công ty và sản phẩm đến người tiêu dùng
bằng sự nỗ lực không ngừng nghỉ của tập thể ban lãnh đạo và nhân viên.
Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp, nâng cao thu nhập của công nhân viên.
Giữ vững uy tín, nâng cao thương hiệu, phát triển nhân lực, gia tăng doanh thu.
1.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG. NHIỆM VỤ TỪNG BỘ PHẬN CỦA
CÔNG TY CỔ PHÂN CÔNG NGHỆ VIETMOBI VIỆT NAM.
Công ty cổ phần công nghệ VIETMOBI VIETNAM đã xây dựng được một đội
ngũ cán bộ nhân sự giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và lập trình
được đào tạo từ các trường đại học danh tiếng.

2


Số lượng cán bộ nhân viên chính thức: 30 nhân viên (tính đến 1/2018)

Chức vụ

Số lượng nhân viên (người)
1
2
13
2
5
7

Giám đốc
Bộ phận kế toán tài chính
Bộ phận kĩ thuật
Bộ phận nhân sự
Bộ phận kinh doanh
Bộ phận marketing

Bảng 1.1 Bảng nhân sự công ty
1.4.1 Sơ đồ bộ máy công ty

Giám Đốc

Phòng nhân sự

Phòng kế toán
tài chính

Phòng
marketing


Phòng kinh
doanh

Phòng kĩ thuật

1.4.2 Chức năng cụ thể của từng bộ phận
- Giám đốc:
+ Giám đốc là người giữ quyền hành cao nhất trong công ty, lãnh đạo, điều tiết các
hoạt động kinh doanh. Là người đề ra, tổ chức thực hiện các chiến lược kinh doanh và
cũng chính là người chịu trách nhiệm trước các vấn đề của công ty.
+ Là người có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ khác của nhân viên trong
công ty, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ nhân viên, quyết định lương và phụ cấp đối với
người lao động trong công ty, phụ trác chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại
- Bộ phận nhân sự:
+ Đưa ra các quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp cho công ty. Có vai trò tổ chức kiểm
tra đầu vào, phỏng vấn tìm các ứng viên phù hợp cho công ty.
+ Kết hợp với các bộ phận khác lên lịch trình đào tạo, nâng cao chất lượng nghiệp vụ
cho nhân viên.
+ Quản lý, kết hợp với bộ phận tài chính kế toán thanh toán lương thưởng cho nhân
viên trong công ty.
+ Là bộ phận lưu giữ, quản lý hồ sơ nhân viên, thông tin nhân sự trong công ty.
- Bộ phận kế toán tài chính:
3


+ Là bộ phận quản lý toàn bộ thu chi của công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho hoạt
động kinh doanh, lương, thưởng cho nhân viên,… Lập phiếu thu chi đầy đủ cho các
hoạt động theo quy định của công ty, lưu trữ đầy đủ, chính xác.
+ Ghi chép, cập nhật nhanh chóng, chính xác tình hình biến động tài chính trong công
ty. Lập báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm để báo cáo ban giám đốc.

+ Phối hợp với phòng nhân sự để trả lương, thưởng cho nhân viên hàng tháng đầy đủ
kịp thời. Theo dõi quá trình chuyển tiền qua ngân hàng. Lập, lưu trữ các chứng từ có
liên quan.
- Bộ phận marketing:
+ Nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng trên thị trường. Tìm hiểu về đối thủ
cạnh tranh, được ra những chiến lược mới để phát triển dịch vụ cũng như thương hiệu
của công ty.
+ Phân khúc thị trường, lập hồ sơ thị trường. Tìm ra phân khúc mà công ty có thế phát
triển được lợi thế và khẳng định được thương hiệu.
+ Triển khai các kế hoạch về xúc tiến, quảng bá sản phẩm của công ty.
- Bộ phận kinh doanh:
+ Tiếp cận với khách hàng, là bộ phận thực hiện doanh số đã đề ra mang lại lợi nhuận
cho công ty. Mở rộng thị trường, tổ chức thực hiện kinh doanh, thực hiện hợp đồng với
các đối tác.
+ Đánh giá từng phân khúc thị trường, đưa ra các đề xuất mới cho bộ phận Marketing.
+ Là bộ phận trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, thu hút thuyết phục khách hàng mua
và sử dụng.
- Bộ phận kĩ thuật:
+ Graphic Designer:
Thiết kế giao diện cho ứng dụng trên mobile. Thiết kế các ấn phẩm quảng cáo trên
kênh digital marketing (website, facebook, email template, gia diện webiste/ứng dụng,
clip,…
Phối hợp với các nhân viên phòng sales marketing thực hiện các công tác truyền
thông, chiến lược kinh doanh của phòng.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo.
+ Lập trình PHP:
Tham gia quản trị hệ thống: bao gồm thiết lập cài đặt sever để chạy dịch vụ website.
1.5 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Tình hình tài chính của công ty. Năm 2015, công ty mới thành lập, nguồn vốn đầu tư
ban đầu lớn. Bảng sau đât là một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm

2015, 2016, 2017.
STT

Danh mục

Năm 2015
4

Năm 2016

Năm 2017


1
2
3
4
5

Doanh thu thuần
2.032.767.223
2.465.632.000
2.673.242.210
Doanh thu từ TMĐT
502.967.000
489.003.560
689.689.255
Chi phí kinh doanh
1.001.454.000
1.345.218.089

1.376.400.576
Lợi nhuận trước thuế
431.521.256
641.483.923
763.456.642
Lợi nhuận sau thuế
336.576.945
522.280.452
576.789.543
Bảng 1.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (đơn vị: VNĐ)
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính kế toán của công ty)
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Từ bảng số liệu ta phân tích hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các
chỉ số: doanh thu thuần, doanh thu từ TMĐT, lợi nhuận sau thuế.
- Doanh thu thuần năm 2016 so với năm 2015 tăng 432.864.777 VNĐ, tức tăng
21,29 %. Doanh thu thuần của năm 2017 so với năm 2016 tăng 207.610.210 VNĐ, tức
tăng 8,42%. Doanh thu thuần năm 2017 so với năm 2015 tăng 640.474.987 VNĐ, tức
31,51%.
Nhìn chung, doanh thu thuần của công ty tăng qua các năm, nhưng sự tăng
trưởng không đồng đều.
- Trong đó doanh thu từ TMĐT chiếm 24,75% (năm 2015), 19,83% (năm
2016), 25,79% (năm 2017)
Doanh thu từ TMĐT của công ty chiếm tỷ lệ phần trăm chưa lớn trong doanh
thu của công ty. Doanh thu từ TMĐT tăng cũng không đều thể hiện ở chỗ từ năm 2015
đến năm 2016 giảm 13.963.440 VNĐ, tức giảm 2.78%. Nhưng năm 2017 tăng đột biến
so với 2016 là , tăng 200.685.695 VNĐ, tức tăng 41,04%. Từ năm 2015 đến 2017 tăng
186.722.255 VNĐ, tức tăng 37,12%.
- Lợi nhuận của công ty trong giai đoạn từ 2015-2017 tăng 240.212.598 VNĐ,
tức 71,37%.
Nhìn chung, lợi nhuận của công ty tăng qua các năm, sự tăng trưởng là không

đều. Trong đó doanh thu từ TMĐT lúc tăng, lúc giảm, do các kế hoạch chiến lược
thương mại điện tử chưa ổn định.
1.6.THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT), HỆ
THỐNG THÔNG TIN (HTTT) VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (TMĐT) CỦA
CÔNG TY.
16.1 Tình hình nhân sự CNTT của Doanh nghiệp
Ngày nay, CNTT đang được phát triển và chú trọng vì hiệu quả của nó mang lại rất
lớn. Vì vậy, để ứng dụng CNTT có hiệu quả, ngoài đầu tư mua sắm trang thiết bị công
nghệ, kỹ thuật hiện đại thì việc thu hút, đào tạo và sử dụng nhân lực nhằm khai thác tối
đa các ứng dụng về CNTT là yếu tố có ý nghĩa quyết định. Hàng năm, nhân viên được
tham gia vào các khóa đào tạo về lĩnh vực tin học, hướng dẫn sử dụng các phần mềm
một cách hiệu quả.
5


1.6.2 Tình hình ứng dụng CNTT của Doanh nghiệp
1.6.2.1 Ứng dụng phần cứng
+ Công ty đã trang bị đầy đủ các trang thiết bị phần cứng, công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình hoạt động kinh doanh. Toàn bộ nhân viên trong công ty đều được trang
bị 1 máy tính để bàn, có kết nối mạng Internet cáp quang tốc độ cao của FPT.
+ Công ty rất chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT: Số máy chủ là 1, máy chạm là 30
máy được kết nối với mạng internet băng thông rộng và luôn được đảm bảo về tốc độ
bởi đội ngũ kỹ thuật.
Số máy in là 2 máy, điện thoại cố định là 2 và điện thoại di động là 1.
1.6.2.2 Ứng dụng phần mềm:
+ Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các phần mềm ứng dựng trên điện thoại
di động nên sử dụng nhiều phần mềm liên quan đến phần mềm thiết kế đồ họa
photoshop CS, đồ họa 3D, pixal art,..các phần mềm lưu trữ dữ liệu, mysql, notepad++.
+ Sử dụng các phần mềm ứng dụng hỗ trợ Teamviewer 10 – phiên bản mới nhất để
điều khiển các máy tính trong cùng một phòng ban, giúp phòng kỹ thuật có thể điều

hành, giám sát, kiểm tra được hoạt động của các máy tính trong công ty, tránh trường
hợp xuất dữ liệu cấm của công ty ra ngoài., phần mềm tin nhắn nhanh ( yahoo
messenger, skype..) các phần mềm kế toán như MISA.
1.7.GIỚI THIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ WEBSITE VIETMOBI CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ VIETMOBI VIỆT NAM.
1.7.1.Giới thiệu về website công ty
Công ty cổ phần công nghệ Vietmobi Việt Nam có website chính tại địa chỉ :
. Đây là website chính của công ty được nhiều sự quan tâm và
nhiều lượt truy cập mỗi ngày.

1.7.2.Đánh giá website />
6


- Về giao diện : Thiết kế website đơn giản trên mã nguồn wordpress nhưng đảm bảo
tính logic, cung cấp đầy đủ thông tin. Màu sắc hài hòa, đơn giản, đẹp mắt, tạo cảm
giác chuyên nghiệp, thân thiện cho khách hàng ngay từ lần đầu ghé thăm website.
- Khả năng tương tác : Web có hỗ trợ phần mềm chat trực tuyến chat tawk.to là một
trong những phần mềm chat trực tuyến tốt nhất thị trường hiện nay, đảm bảo giải đáp
thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời.
- Về các danh mục : Web có các danh mục riêng biệt về các dịch vụ, tuyển dụng, đối
tác hay thông tin. Web có các danh mục riêng biệt về giá bán để khách hàng tiện xem
về giá cả, thông tin khuyến mãi. Các phần hướng dẫn hỗ trợ khách hàng cài đặt, cho
phép khách hàng truy cập vào link dùng thử sản phẩm.
- Về thanh toán: Mục thanh toán có hướng dẫn chi tiết cách khách hàng mua sản
phẩm như thế nào. Công ty có 4 hình thức thanh toán đó là:
+ Thanh toán tiền mặt : Nếu quý khách ở Hà Nội và Sài Gòn, iNova sẽ cho người tới
tận nơi cài đặt và hướng dẫn. Sau khi cài xong, quý khách vui lòng thanh toán cho
nhân viên cài đặt.
+Thanh toán Chuyển khoản: Nếu quý khách ở các tỉnh thành khác, vui lòng thanh toán

qua tài khoản Ngân hàng theo hình thức chuyển khoản. Chúng tôi có tài khoản của tất
cả các Ngân hàng lớn tại Việt Nam như: Vietcombank, Techcombank, Agribank, Á
Châu (ACB), BIDV, Đông Á, Vietinbank, MB (Ngân hàng Quân đội)…

7


PHẦN II : PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, ỨNG DỤNG
CNTT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIETMOBI VIỆT NAM.
2..ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HTTT, CNTT, TMĐT CỦA
CÔNG TY
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA.
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là phát phiếu điều tra về tình hình ứng dụng CNTT,
HTTT trong công ty. Phiếu điều tra có tất cả 30 câu chia làm 4 phần như sau:
A. Thông tin về công ty và người điền phiếu
B. Cơ sở hạ tầng CNTT
C. Cơ sở nhân lực CNTT, HTTT
D. Tình hình sản xuất kinh doanh
Hình thức câu hỏi trong phiếu điều tra có câu hỏi đóng và câu hỏi mở.
- Câu hỏi đóng là câu hỏi có sẵn phương án trả lời. Đó là những câu hỏi lựa mà người
điền phiếu chỉ được chọn một phương án, câu hỏi tùy chọn có thể chọn nhiều hơn một
phương án hay các câu hỏi lưỡng cực (có- không), câu hỏi cường độ.
- Câu hỏi mở là câu hỏi người điền phiếu tự đưa ra ý kiến phù hợp nhất để trả lời câu
hỏi. Thông tin thu được từ câu hỏi dạng mở có tính chất sâu sắc thể hiện độ chính xác,
quan điểm của người trả lời vì vậy có độ tin cậy cao.
- Đối tượng điều tra là cán bộ nhân viên các bộ phận chức năng khác nhau trong công
ty cổ phần công nghệ Vietmobi Việt Nam.
Ngoài phương pháp phát phiếu điều tra còn sử dụng phương pháp quan sát thực tế,
phương pháp phỏng vấn ban lãnh đạo công ty.

2.1.2. Kết quả điều tra
Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp, theo đúng kế hoạch làm việc từng tuần em
đã phát phiếu điều tra và tiến hành phỏng vấn trực tiếp các cán bộ nhân viên của công
ty.
Số lượng phiếu phát ra: 13 phiếu
Số phiếu thu về: 13 phiếu
Nhìn chung, kết quả thu được đem lại cái nhìn tổng quát về doanh nghiệp bao gồm
thông tin cơ bản về công ty, số lượng nhân viên chính thức, các lĩnh vực mà công ty
kinh doanh, tình hình tài chính 3 năm gần đây của doanh nghiệp, số lượng chính xác
cơ sở hạ tầng CNTT, mức độ quan tâm của công ty đến HTTT và CNTT. Đồng thời
thấy được nguồn nhân lực và đầu tư đào tạo cho nhân viên về CNTT và HTTT của
công ty, hiểu thêm về tình hình sản xuất kinh doanh và đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng với sản phẩm, dịch vụ của công ty.
8


2.2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG HTTT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ VIETMOBI VIỆT NAM.
2.2.1.Tình hình về thông tin và HTTT
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu, xây dựng và cung cấp phần mềm,
công nghệ do đó Công ty cổ phần công nghệ Vietmobi Việt Nam đã rất chú trọng vào
việc áp dụng CNTT vào trong doanh nghiệp.
+ Phương thức thu thập thông tin
Thông tin thu thập có thể lấy từ nguồn thông tin nội bộ công ty và nguồn thông
tin bên ngoài. Nguồn thông tin trong công ty: Nhân viên được cung cấp thông tin trong
phạm vi chức vụ và các dự án có liên quan đến thông tin đó. Nhân viên khi cần lấy
thông tin, sẽ gửi yêu cầu đến quản trị HTTT và chờ hệ thống chấp nhận quyền truy
nhập, lấy thông tin, sửa chữa thông tin…Mỗi nhân viên muốn truy nhập hệ thống
thông tin hay sử dụng mạng tại công ty đều phải có user đăng nhập riêng. Điều này
đảm bảo tối đa sự an toàn cho HTTT của công ty.

Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp: Khi cần các thông tin khác cần thiết
cho công việc, nhân viên có thể tìm kiếm, thu thập thông tin qua mạng, tiến hành các
cuộc điều tra, khảo sát…
+ Phương thức xử lý thông tin
Với nguồn thông tin, dữ liệu trong công ty được bộ từng bộ phận liên quan xử lý
theo quy trình, kiểm soát và tuyệt đối bảo mật. Tuy nhiên, ở thời gian nhất định do
khối lượng công việc quá lớn công ty phải thuê nhân viên thời vụ giúp kê khai, rà soát
thông tin của các dự án. Nhân viên thời vụ phải viết giấy cam kết đảm bảo bảo mật
thông tin.
Với nguồn thông tin ngoài, nhân viên phải tự thu thập, xác thực, xử lý thông tin
để có được thông tin chính xác. Là một công ty phần mềm nên công ty trạng bị đầy đủ
các công cụ phần mềm hỗ trợ việc xử lý thông tin như phần mềm office, các phầm
mềm kế toán, phần mềm hỗ trợ ra quyết định…
+ Phương thức lưu trữ và truyền thông
Trong nội bộ công ty, thông tin được truyền nhận qua đường truyền mạng LAN.
Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể được thông báo trực tiếp hoặc thông qua
Email của nhân viên. Thông tin qua xử lý được lưu trữ dưới dạng bản cứng và bản
mềm. Hình thức lưu trữ thông tin chủ yếu là bản mềm, lưu trữ tại các máy chủ của
công ty và các máy chủ của từng bộ phận, từng dự án và do bộ phận tự phụ trách. Lưu
dưới dạng bản cứng được lưu trữ tại các phòng ban.
+ An toàn thông tin bảo mật :
Chính sách an toàn bảo mật:

9


Bên liên quan

Yêu cầu với hệ thống an ninh an toàn thông tin


Bên ngoài
Cơ quan Nhà nước

Tuân thủ Quy định của Pháp luật

Cơ quan chủ quản

Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật của ngành

Khách hàng
Đối tác
Cộng đồng

Tuân thủ các cam kết trong Hợp đồng
Tuân thủ các cam kết trong Hợp đồng đối tác
Tuân thủ Quy định của Pháp luật

Bên trong
Lãnh đạo

Thông tin được bảo mật và phân quyền truy cập theo Quy
định của công ty.

Nhân viên

Thông tin được bảo mật và phân quyền truy cập theo Quy
định của công ty.
Các mục tiêu an toàn thông tin của công ty được xây dựng:
 Phù hợp với chính sách an ninh an toàn thông tin.
 Có thể đo lường được (nếu có thể).

 Xem xét đến các yêu cầu an ninh an toàn thông tin có thể áp dụng, và kết quả từ
việc đánh giá và xử lý rủi ro.
 Được truyền đạt
 Được cập nhật cho phù hợp.
Nhằm đảm bảo:
 Thông tin được bảo mật.
 Duy trì tính toàn vẹn thông tin.
 Thông tin luôn sẵn sàng để phục vụ kinh doanh.
2.2..2.Các hệ thống thông tin của công ty cổ phần công nghệ Vietmobi Việt Nam.
 Hệ thống thông tin kế toán:
Gồm 4 chu trình nghiệp vụ chính : + Chu trình tiêu thụ
+ Chu trình cung cấp
+ Chu trình sản xuất
+ Chu trình tài chính
Công việc của kế toán viên đối với các trương trình kế toán thiết kế sẵn: Nhập số liệu
=> Thực hiện thao tác cuối kỳ => in báo cáo kế toán quản trị.
 Hệ thống thông tin sản xuất:
- Hệ thống thông tin sản xuất chiến lược:
+ Lập kế hoạch và định vị doanh nghiệp.
+ Đánh giá và lập kế hoạch công nghệ.
+ Xác định quy trình thiết kế sản phẩm và công nghệ.
10


+ Thiết kế triển khai doanh nghiệp.
- Hệ thống thông tin kiểm tra chất lượng.
- Hệ thống thông tin giao sản phẩm.
Các phần mềm hỗ trợ:
- Phần mềm quản trị CSDL.
- Phần mềm quản lý dự án.

- Phần mềm bảng tính.
- Phần mềm thống kê.
- Phần mềm kiểm tra chất lượng.
- Phần mềm sản xuất và thiết kế.
- Phần mềm hoạch định nhu cầu.
 Hệ thống thông tin văn phòng : hỗ trợ quản trị, xử lý tài liệu, xử lý dữ liệu.
+ Hệ thống xử lý văn bản
+ Hệ thống sao chụp
+ Hệ thống hình ảnh đồ họa.
2.3. Đánh giá chung tình hình áp dụng HTTT, CNTT,TMĐT của công ty cổ phần
công nghệ Vietmobi Việt Nam
Nhìn chung, hệ thống hiện tại của công ty đáp ứng cho quá trình quản lý nhân sự,
tiền lương, hỗ trợ đáng kể cho bộ phận kế toán với phần mềm kế toán chuyên ngành.
Thông tin được đồng bộ giữa các bộ phận trong công ty giúp cho công việc của các
phòng ban dễ dàng hơn. Hệ thống theo dõi, quán lý toàn bộ tình hình kinh doanh và
phát triển của công ty từ trước đến hiện tại và tương lai. Hệ thống cũng hỗ trợ đắc lực
cho nhà quản lý nhiều công cụ hữu ích, giúp nhà quản lý thống kê, phân tích, phát hiện
rủi ro tiềm ẩn, những khó khăn doanh nghiệp gặp phải để doanh nghiệp có thể đi đúng
hướng trong kinh doanh, đồng thời đưa ra giải pháp thích hợp cho doanh nghiệp.
Mức độ đầu tư cho HTTT và CNTT: Bản thân công ty là công ty phần mềm ứng
dụng trên di động nên công ty quan tâm đặc biệt đến việc ứng dụng thông tin và quản
lý hệ thống trong doanh nghiệp.
Về con người: Công ty lập ra bộ phận chuyên trách về quản trị HTTT và CNTT.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo về CNTT, HTTT cho nhân viên. Đồng thời cũng
đầu tư chi phí cho nhân viên đi học hỏi, bồi dưỡng thêm kiến thức qua các khóa học
nâng cao trình độ chuyên môn và khuyến khích nhân viên tham gia các kỳ thi lớn về
CNTT và HTTT.
Về cơ sở dữ liệu, phần cứng, phần mềm: Cơ sở hạ tầng tại công ty đã đáp ứng
được nhu cầu quản lý thông tin, nhu cầu làm việc của nhân viên cũng như lưu trữ
thông tin cần thiết. Hàng năm, cơ sở hạ tầng luôn được chú ý nâng cấp để đảm bảo nhu

cầu, quy mô kinh doanh ngày càng phát triển của công ty.
11


- Đánh giá những tồn tại của doanh nghiệp:
Công ty không đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất
kinh doanh. Wesite của công ty chủ yếu để giới thiệu về công ty, các lĩnh vực công ty
hoạt động, các sản phẩm- giải pháp, dịch vụ công ty cung cấp.
Trong một số thời gian nhất định tình trạng thiếu nguồn lực lập trình viên, thiết
kế đồ họa, nhân viên nhập liệu, rà soát, kiểm tra thông tin khiến công ty thuê nhân viên
thời vụ ngắn hạn làm việc làm tăng nguy cơ mất an toàn thông tin.
Đối thủ cạnh tranh của công ty cũng ngày một lớn, đồng thời yêu cầu sử dụng
chất lượng dịch vụ của khách hàng ngày càng cao. Do đó công ty phải không ngừng
nâng cao và cải thiện chất lượng và dịch vụ của mình để có thể thu hút được nhiều
khách hàng. Hơn nữa, ứng dụng CNTT không ngừng phát triển nên cần phải cập
nhật được các xu hướng công nghệ mới một cách nhanh nhất, dẫn đến tốn kém chi
phí cho việc thay mới, sửa chữa máy móc , trang thiết bị , phần mềm… trong khi
kinh phí có hạn.

12


Chương III : ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau quá trình thực tập tại công ty, cùng với việc điều tra, tổng hợp số liệu về
công ty, từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm ra
những điểm vướng mắc trong quá trình ứng dụng HTTT, TMĐT Công ty cổ phần công
nghệ Vietmobi. Với những kiến thức, kỹ năng và qua sự nghiên cứu, tìm hiểu của
mình và giải quyết các vấn đề mà công ty đang mắc phải.
Do Công ty cổ phần công nghệ Vietmobi hoạt động được một thời gian chưa lâu
do đó việc ứng dụng HTTT vào doanh nghiệp vẫn còn những mặt hạn chế. Việc ứng

dụng HTTT quản lý bán hàng tại công ty Cổ phần công nghệ Vietmobi Việt Nam còn
khá đơn giản và hầu như chưa được hiệu quả trong khi hiện nay việc ứng dụng HTTT



×