Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty cổ phần đầu tư giáo dục và phát triền công nghệ quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.94 KB, 25 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................iv
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VÀ
PHÁT TRIỀN CÔNG NGHỆ QUỐC TẾ LANGMASTER (LANGMASTER
INTERNATIONAL JSC)............................................................................................1
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty.............................................................1
1.1.1 Thông tin chung về Công ty.................................................................................1
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................1
1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty....................................................................2
1.1.4 Lĩnh vực sản xuất và đặc điểm hoạt động của công ty..........................................3
1.1.5 Khái quát về nguồn nhân lực của công ty..........................................................3
1.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây..........................4
1.2 Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin...........................6
1.2.1 Giới thiệu về website của công ty........................................................................6
1.2.2 Trang thiết bị phần cứng.....................................................................................6
1.2.3 Các phần mềm công ty đang sử dụng.................................................................7
1.2.4 Đầu tư và nguồn lực của công ty về công nghệ thông tin, hệ thống thông tin.........9
PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY...................................................................10
2.1 Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin..............................................10
2.1.1 Phương thức thu thập, xử lí, lưu trữ và truyền thông thông tin......................10
2.1.2 An toàn bảo mật thông tin tại công ty................................................................11
2.2 Ứng dụng thương mại điện tử............................................................................11
2.3 Một số vấn đề về quản trị hệ thống thông tin...................................................12
2.4 Một số vấn đề về quản trị chiến lược và marketing thương mại điện tử........12
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP..................14
LỜI KẾT.................................................................................................................... 15


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

1


2


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

SST
T

Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

Trang

1

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

2

2

Bảng 1.2 Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty

4


3

Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3
năm 2015 – 2017

5

4

Hình 1.4 Giao diện trang Web của công ty

6

5

Bảng 2.1 Đánh giá mức độ hiệu quả của các ứng dụng công cụ
marketing điện tử tại website

12

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT: Công nghệ thông tin.
HTTT: Hệ thống thông tin.
TMĐT: Thương mại điện tử.
CP: Cổ phần
KD: Kinh doanh
LAN ( Local Area Network ) : Mạng máy tính cục bộ

WAN (Wide area network ) : Mạng diện rộng
HN : Hà Nội
HBR : Harvard Business Review

4


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện, giúp sinh
viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Kiến thức mỗi sinh viên ngay từ
khi còn ngồi trên ghế nhà trường không chỉ là những kiến thức chung nhất trong sách
vở mà còn phải có kiến thức thực tế từ chuyên ngành mà sinh viên theo học. Thông
qua việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập, giúp sinh
viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế và có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý
thuyết và thực tiễn .
Điều tra xã hội học rất quan trọng trong việc thu thập, phân tích, đánh giá thông
tin. Phương pháp phỏng vấn và phương pháp phát phiếu điều tra là 2 phương pháp
điều tra xã hội học được dùng phổ biến nhất hiện nay sẽ giúp thu thập thông tin một
cách dễ dàng và cụ thể. Vì vậy điều tra xã hội học là rất cần thiết cho thực tập tổng hợp
và chính là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế, trang bị kĩ năng còn thiếu.
Trong thời gian qua, em đã thực tập tại đơn vị Công ty Cổ phần đầu tư giáo dục
và phát triển công nghệ quốc tế Langmaster ( Langmaster International JSC ), em đã
rút ra nhiều kiến thức về chuyên ngành và kinh nghiệm thực tế, phục vụ cho quá trình
làm khóa luận tốt nghiệp và công tác sau này.
Nội dung của bản Báo cáo thực tập gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần đầu tư giáo dục và phát triển công nghệ
quốc tế Langmaster ( Langmaster International JSC )
Phần 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin của
công ty.
Phần 3 : Đề xuất hướng đề tài khóa luận.

Với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ nhân viên tại Công ty và các thầy cô
hướng dẫn thực tập trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử - Trường
Đại học Thương Mại, em đã hoàn thành tốt quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo thực
tập theo yêu cầu. Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn hạn
chế, bài báo cáo vẫn còn rất nhiều thiếu sót. Em rất mong được thầy cô và các bạn
đóng góp bổ sung ý kiến để cho bản báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

5


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VÀ
PHÁT TRIỀN CÔNG NGHỆ QUỐC TẾ LANGMASTER (LANGMASTER
INTERNATIONAL JSC)
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1 Thông tin chung về Công ty
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Giáo Dục và Phát Triền Công Nghệ Quốc Tế
Langmaster được thành lập ngày 11/11/2011.
- Tên giao dịch : Langmaster.,JSC
- Mã số thuế của công ty: 0105560993
- Người đại diện pháp lý: Nguyễn Tiến Dũng
- Số TK: 0561101244007/52088097/351351696976000116
Ngân hàng: Ngân hàng quân đội, CN HOÀNG QUỐC VIỆT/ NH VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG/ NH TMCP ĐẠI DƯƠNG
- Giấy phép ĐKKD số: 0103013824 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- Giấy phép đào tạo: Số 5830/CN-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
- Loại hình công ty : Công ty cổ phần
- Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( 3 tỷ đồng )
- Địa chỉ : Tầng 15, số 139 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

- Ngày cấp giấy phép : 11/10/2011
- Ngày hoạt động : 11/10/2011 ( đã hoạt động 6 năm )
- Điện thoại : 0473.010.009 - 1900.69.64
- Trang web : langmaster.edu.vn
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Giáo Dục và Phát Triền Công Nghệ Quốc Tế
Langmaster được thành lập nhằm giúp thế hệ trẻ Việt Nam bắt nhịp với xu hướng hội
nhập quốc tế và nhu cầu sử dụng tiếng Anh sâu rộng. Công ty luôn nỗ lực trở thành tổ
chức giáo dục và đào tạo tiếng Anh hiệu quả nhất bằng cách cung cấp các chương trình
đào tạo tiếng Anh kết hợp với huấn luyện về tư duy, truyền cảm hứng và tạo động lực
giúp người học phát triển bản thân.
- 11/11/ 2011, công ty được thành lập và có 1 chi nhánh duy nhất tại số 27 Doãn
Kế Thiện, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội đến 1/8/2017 trụ sở chuyển đến số 82 Hồ Tùng


Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội. Langmaster là tổ chức giáo dục đầu tiên tại Việt
Nam nghiên cứu và ứng dụng NLP trong huấn luyện và đào tạo.
- Langmaster và Pronunciation Workshop – hệ thống học tiếng Anh giao tiếp
hiệu quả nhất thế giới.
- Năm 2013, công ty mở thêm cơ sở và văn phòng tuyển sinh tại số 17 ngõ 27
Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Năm 2014, công ty mở thêm cơ sở và văn phòng tuyển sinh tại ngõ 32 số 168
Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Năm 2015, công ty mở thêm cơ sở và văn phòng tuyển sinh tại tầng 15 toà nhà
CTM số 139 Cầu Giấy, Hà Nội.
- Hiện nay, đến năm 2018, có 9 cơ sở học của Langmaster tại Hà Nội”
* Langmaster 82 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, HN
* Langmaster 202 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, HN
* Langmaster 144 Trần Vĩ, Mai Dịch, Cầu Giấy, HN
* Langmaster 170 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, HN

* Langmaster 32/168 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, HN
* Langmaster 14 Nam Đồng, Đống Đa, HN
* Langmaster 76 Trần Đại Nghĩa, Hai Bà Trưng, HN
* Langmaster 17/27 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, HN
* Langmaster 297 Bạch Mai, Hai Bà Trưng, HN
1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.
Hội đồng quản trị
Ban phát triển
nguồn lực
Ban
tổng giám đốc

Khối sản phẩm

Phòng R Phòng R
&D
&D
offline
online

Khối nội chính

Khối kinh doanh

Phòng
đào tạo

Phòng
kinh

doanh

Phòng
marketing

Phòng
hành
chính

Phòng
tài chính
– kế
toán

Phòng
nhân sự


(Nguồn: phòng hành chính)
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Hội đồng cổ đông có thẩm quyền cao nhất, hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao
nhất. Mỗi phòng ban chịu trách nhiệm chính và riêng biệt.
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về việc bán hàng, đem doanh thu về cho công
ty. Phòng marketing chịu trách nhiệm phủ sóng thương hiệu, quảng cáo truyền thông, tổ
chức các sự kiện, hội thảo. Phòng đào tạo có trách nhiệm quản lý lớp học, sắp xếp giảng
viên trợ giảng, xử lý khiếu nại của khách hàng. Phòng phát triển nguồn lực chịu trách
nhiệm tuyển dụng, chiêu mộ nhân tài cho các phòng ban. Phòng kế toán chịu trách nhiệm
về báo cáo tài chính, tính lương và trả lương cho nhân viên. Phòng hành chính có trách
nhiệm quản lý hồ sơ nhân viên, quản lý thu chi tiền của công ty hàng năm.
1.1.4 Lĩnh vực sản xuất và đặc điểm hoạt động của công ty

- Lĩnh vực sản xuất – kinh doanh: Tiếng anh giao tiếp
- Ngành nghề kinh doanh: Giáo dục, đào tạo sản phẩm giáo dục tiếng anh giao
tiếp kết hợp tư duy
- Sản phẩm/ dịch vụ:
+ Tiếng anh giao tiếp
+ Khóa đào tạo kĩ năng kinh doanh, tư duy, định hướng nghề nghiệp.
- Thị trường kinh doanh : Chủ yếu ở trong nước
1.1.5 Khái quát về nguồn nhân lực của công ty
Nguồn nhân lực: Tổng số lao động 2017 là 167 người
Công ty gồm 8 phòng ban với cơ cấu lao động hợp lý. Cơ cấu lao động của công
ty tương đối đều ở các phòng ban chỉ có phần chênh vượt hẳn ở khối kinh doanh, các
nghiệp vụ phù hợp với trình độ của nhân viên và tình hình phát triển của công ty.
- Tuổi trung bình: 22,3 tuổi
- Tỷ lệ nam / nữ: 28,98% / 71,02%
Trình độ:
- Trên đại học : 36
- Đại học, cao đẳng: 131


- Trung cấp/ trung cấp nghề : 0
- Lao động phổ thông : 0
Chuyên môn: 50 chuyên môn tin học, 11 chuyên môn điện tử viễn thông, 1
chuyên môn ngoại ngữ, 1 chuyên môn khoa học, 1 chuyên môn tài chính và 17 chuyên
môn kinh tế, quản trị kinh doanh.
Cơ cấu nhân sự :
- Khối sản phẩm : 45 người
- Khối kinh doanh : 92 người
Chứng chỉ quốc tế: MCSE, MCSD, CCNA
- Khối nội chính : 50 người
1.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây

1.1.6.1 Cơ cấu vốn kinh doanh
Công ty bao gồm vốn cố định và vốn lưu động thể hiện qua các năm 2015 -2017
trong bảng 1.1.
Năm 2015
Chỉ tiêu

Giá trị
(triệu
đồng)

Năm 2016

Tỷ trọng
(%)

Giá trị
(triệu

Năm 2017

Tỷ trọng
(%)

đồng)

Giá trị
(triệu
đồng)

Tỷ trọng

(%)

8.116

31,74

9.657

32,42

11.070

31,07

Vốn lưu động

17.452

68,26

20.128

67,58

24.450

68,93

Tổng cộng


25.568

100

29.785

100

35.520

100

Vốn cố định

(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán).
Bảng 1.2 Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty.
Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty có tổng tài sản tăng khá nhanh, vốn cố định
và vốn lưu động ở các năm chênh lệch không nhiều nhưng có sự thay đổi qua các năm.
Ví dụ: năm 2016 so với 2015 thì vốn cố định tăng 0,68% nhưng năm 2017 so với 2016
thì lại giảm 1,35%. Vốn lưu động 2016 so với năm 2015 thì giảm 0,68% nhưng so với
2017 thì tăng 1,35%.
Nguồn vốn thể hiện sự vững mạnh về tài chính của công ty, có khả năng duy trì
và phát triển các hoạt động kinh doanh của công ty.


1.1.6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ( trong 3 năm gần nhất
2015 – 2017 )
Đơn vị: triệu đồng.
So sánh


Doanh thu thuần
Chi phí

78.840
53.151

2017/2016
Tỷ lệ
2016
2017
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiên
(%)
88.250 110.672
9.410
111,9 222.422
125,4
60.372 80.249
7.221
113,58 19.877
132,9

- Chi phí nguyên vật liệu

15.625

18.669

25.176

3.044


119,48

6.507

134,8

- Chi phí trả lương

24.156

27.562

35.848

3.406

114,1

8.268

130

- Chi phí khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp

13.370
25.689


14.141
27.878

19.225
30.423

771
2.180

105,7
108,5

5.084
2.545

135,9
109,1

5.138

5.576

6.085

393

108,5

509


109,1

20.551

22.302

24.338

1.751

108,5

2.036

109,1

Chỉ tiêu

phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

Năm
2015

Năm

Năm

2016/2015


(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015 – 2017


Chú ý : thuế thu nhập doanh nghiệp 20%

Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu thuần của công ty tăng đều qua các năm.
Năm 2016 tăng so với 2015 là 9.41 triệu đồng, năm 2017 tăng so với 2016 là 22.422
triệu đồng. Tổng các khoản chi phí cũng tăng do số lượng nhân viên tăng chi phí tổ
chức sự kiện, tổ chức hội thảo, chi phí quảng cáo, chi phí xuất cho ra mắt va xuất bản
sách, chi phí quà tặng cụ thể năm 2016 tăng 11.9% so với năm 2015, năm 2017 tăng
12,54% so với năm 2016. Các chi phí do xu hướng phát triển và sự cạnh tranh của thị
trường đòi hỏi công ty cũng cần đầu tư và chi trả nhiều khoản hơn, đặc biệt là phần
trả lương cho nhân viên cũng được chú trọng để giữ chân nhân viên và chi phí R & D
để cải tiến sản phầm, kéo dài chu kì sống cho sản phẩm. Lợi nhuận sau thuế của công
ty cho thấy công ty đang hoạt động rất tốt, kinh doanh có lãi.
1.1.7 Chiến lược, định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
- Trang web của HBR sẽ chính thức Public với hơn 40 chương trình về Lãnh Đạo
& Quản Trị & tất cả các Trainer đều là Lãnh Đạo & Quản Lý cấp cao của các tập đoàn
lớn nhất Việt Nam & trên thế giới.
- Kết nối toàn bộ các chuyên gia về Marketing & Công Nghệ của các tập đoàn
lớn nhất thế giới & các trường đại học top 1 thế giới.


- Setup Văn Hóa, Hệ Thống Quy Trình Vận Hành, Tuyển Dụng & Đào Tạo
Nhân Tài.
1.2 Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin
1.2.1 Giới thiệu về website của công ty
- Ra đời năm 2011
- Tên miền : langmaster.edu.vn


Hình 1.4 Giao diện trang Web của công ty
- Các tính năng: giới thiệu các thông tin tổng quát về công ty, cập nhật những
thông tin khóa học, phương pháp giảng dạy, đội ngũ đào tạo, thư viện học tập và tuyển
dụng các vị trí mà công ty đang cần, địa chỉ và cách thức liên hệ công ty khi khách
hàng cần …
1.2.2 Trang thiết bị phần cứng
- Số máy chủ: 12
- Số máy trạm: 60
- Các môi trường và nền tảng: Windows Vista / XP / 2000 / 9x;
- Ngôn ngữ lập trình: MS.NET; C/C; Java/Java Script; MS Visual basic; XML;
C#; HTML;
- Cơ sở dữ liệu: MS Access; MS SQL Server.
- Mạng: LAN, WAN; Internet; Wifi.
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh.
- Các phần mềm về quản lý nhân sự, phần mềm kế toán, phần mềm bảo mật.
1.2.3 Các phần mềm công ty đang sử dụng
1.2.3.1 Phần mềm quản lý nhân sự - SV.HRIS


Phần mềm quản lý nhân sự SV.HRIS – Human Resource Infomation System
không chỉ đơn giản là quản lý hồ sơ nhân viên cơ bản mà là một giải pháp quản lý tổng
thể nguồn nhân lực đáp ứng cho nhiều loại hình doanh nghiệp từ phần mềm đóng gói
cơ bản đến sản phẩm theo yêu cầu đáp ứng theo ngành thương mại dịch vụ, sản xuất,
bán lẽ, tập đoàn,…
Gồm các phân hệ :
1. Hồ sơ nhân sự : Quản lý toàn diện thông tin nhân viên, quản lý thay đổi nhân
sự, quản lý thay đổi chức vụ, quản lý thay đổi lương phụ cấp, quản lý hợp đồng lao
động, quản lý an toàn lao động, theo dõi đánh giá nhân viên, tra cứu tìm kiếm linh
hoạt, báo cáo thống kê đa dạng.

2. Quản lý phép, chấm công : Quản lý ca kíp làm việc, quản lý làm thêm làm bù,
quản lý các trường hợp chấm công đặc biệt, quản lý tổng hợp công tự động, quản lý
thời gian đi muộn về sớm của nhân viên, hệ thống báo cáo chi tiết đa dạng.
3. Tiền lương, thưởng, bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân : Quản lý đa loại hình
tiền lương, quản lý chi tiết lương theo các khoản lương, quản lý chi tiết các khoản
thuế, tổng hợp thống kê toàn diện, báo cáo đa dạng phong phú.
4. Bảo hiểm xã hội : Theo dõi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quản lý các biến
động, đa dạng báo cáo thống kê.
5. Tuyển dụng : Quản lý lập kế hoạch tuyển dụng, quản lý hồ sơ ứng viên dự
tuyển, quản lý chi phí tuyển dụng, quản lý chi tiết quá trình thi tuyển phỏng vấn, quản
lý sau thi tuyển phỏng vấn, báo cáo tuyển dụng đa dạng tùy biến cao.
6. Đào tạo : Quản lý lập kế hoạch đào tạo, tổ chức các khóa đào tạo quản lý ngân
sách đào tạo, quản lý thông tin tài liệu khóa đào tạo, quản lý đánh giá giảng viên, đánh
giá kết quả đào tạo, thống kê báo cáo đa dạng.
7. Đánh giá
8. Cấp phát công cụ dụng cụ
9. Quản trị hệ thống
 Ưu điểm
Tự động ghi nhớ các chức năng sử dụng gần nhất theo từng người dùng, từng
máy tính.
Hỗ trợ tìm kiếm nhanh rất tiện khi nhập liệu (mặc định là theo mã nhân viên và
họ tên)


Hỗ trợ nhập liệu nhanh dạng danh sách nhiều cột nhiều hàng (nhiều người,…)
cùng lúc rồi mới lưu chứ không phải mất thời gian chọn từng người nhập xong lưu rồi
lại tiếp tục với người khác
Công thức lương động dễ dàng tự chỉnh sửa các tham số khi chính sách nhà nước
thay đổi (ví dụ các tỷ lệ bảo hiểm, giảm trừ bản thân, giảm trừ gia cảnh,…).
Biểu mẫu, báo cáo hỗ trợ dạng word và excel có thể tự chỉnh sửa mẫu về điều

khoản, câu chữ, thống kê dạng biểu đồ.
1.2.3.2 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
Phần mềm kế toán Misa có ưu điểm là dễ sử dụng bởi giao diện trực quan và thân
thiện với người dùng, những người mới bắt đầu sử dụng phần mềm cũng sẽ cảm thấy
thoải mái, không nhức mắt, cho phép cập nhật dữ liệu như nhiều hóa đơn 1 phiếu chi
một cách linh hoạt, các mẫu giấy tờ chứng từ tuân theo quy định ban hành.
- Điểm cộng: Phần mềm cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu - mỗi đơn vị được thao
tác trên một cơ sở dữ liệu khác nhau, độc lập. Một điểm cộng nữa là khả năng thao tác
lưu, ghi sổ dữ liệu cực tốt,
- Độ chính xác cao: Có thể khẳng định rằng số liệu tính toán trong phần mềm
MISA cực kỳ chính xác, khả năng xảy ra các sai sót bất thường do lỗi ở phần mềm là
cực hiếm. Điều này giúp những người làm kế toán an tâm hơn nhiều so với các
phương thức kế toán khác.
- Khả năng bảo mật: Công nghệ bảo mật dữ liệu rất cao, gần như tuyệt đối an
toàn vì phần mềm Misa chạy trên cơ sở dữ liệu SQL, doanh nghiệp sẽ ít phải đau đầu
về vấn đề này như các phần mềm kế toán chạy trên các nền tảng khác.
1.2.3.3 Phần mềm bảo mật
Phần mềm diệt Virus Kaspersky 2012
- Chống phần mềm độc hại như virus, worm, trojan, spyware, rootkit, bot,...
- Khả năng bảo vệ theo thời gian thực có sự trợ giúp của điện toán đám mây
chống lại các hiểm họa và phần mềm độc hại mới hoặc đang bùng phát
- An toàn giao dịch tài chính – thêm một lớp bảo mật cho tiền của bạn khi bạn sử
dụng ngân hàng trực tuyến hoặc mua hàng trên mạng
- Bảo vệ Web: chức năng chống giả mạo, chống thư rác, cùng với Tư vấn URL
của Kaspersky để kiểm tra các liên kết nguy hiểm


1.2.4 Đầu tư và nguồn lực của công ty về công nghệ thông tin, hệ thống thông tin
1.2.4.1. Đầu tư cơ sở hạ tầng
- Mỗi máy tính trị giá: 10 đến 15 triệu, máy cao nhất trị giá 20 triệu đồng/máy.

- Công ty đầu tư mua server là 120 triệu/ năm.
- Hàng năm công ty sử dụng gói mạng cáp quang 12 triệu/năm.
Ngoài ra công ty còn mua một số phần mềm hỗ trợ khác.
1.2.4.2 Nguồn nhân lực công nghệ thông tin, hệ thống thông tin
Đội ngũ nguồn nhân lực CNTT không chỉ đông về số lượng mà còn có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Công ty luôn chú trọng công tác đào tạo nâng cao
khả năng cho các cán bộ nhân viên CNTT của công ty.


PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY.
2.1 Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin
2.1.1 Phương thức thu thập, xử lí, lưu trữ và truyền thông thông tin.
2.1.1.1 Phương thức thu nhập thông tin:
Nguồn thông tin được thu thập từ nội bộ công ty hoặc từ bên ngoài.
Đối với nguồn thông tin trong công ty: nhân viên trong công ty tuỳ vào từng vị
trí mà phạm vi thông tin có thể cung cấp được.
Đối với những thông tin bên ngoài công ty: hiện tại công ty không có bộ phận
chuyên thu thập, xử lý, truyền thông tin nên khi có nhu cầu thông tin, nhân viên trong
công ty phải tự tiến hành thu thập thông tin. Thường nhân viên trong công ty thường
sử dụng nguồn thông tin trên internet - nguồn thông tin giá rẻ, tìm kiếm nhanh, ngoài
ra nhân viên trong công ty có thể tiến hành các cuộc điều tra, khảo sát trên quy mô
mẫu nhỏ được công ty hổ trợ kinh phí. Người thu thập dữ liệu có thể ngồi tại văn
phòng để tìm kiếm dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Trong thời đại Internet thì phương pháp
này dễ thực hiện. Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam các nguồn dữ liệu thứ cấp còn nhiều
hạn chế.
Hiện tại thực trạng là công ty không có bộ phận thông tin, chuyên thu thập thông
tin, mà tùy vào tính chất và loại thông tin cần thu thập thì sẽ giao nhiệm vụ cụ thể cho
phòng ban hoặc cá nhân.
Hoặc công ty cũng không có một công cụ hỗ trợ cho việc thu thập thông tin của

từng phòng ban. Khiến cho hiệu quả công việc không được cao và dễ phát sinh rủi ro
trong quá trình thu thập thông tin.
2.1.1.2 Phương thức xử lý.
Nhân viên khi tiến hành thu thập sẽ tự tiến hành xử lý các thông tin thu thập
được , đặc biệt là các thông tin bên ngoài công ty cần phải dựa trên kinh nghiệm sẵn có
của nhân viên và nhân viên phải tự xử lý các thông tin đã thu thập được.
Các trường hợp cần tính toán thì sử dụng phần mềm office hoặc dưới sự trợ giúp
của phần mềm kế toán. Các kết quả, thông tin có được là do mỗi nhận định cá nhân
hoặc kinh nghiệm sẵn có của từng nhân viên mà không có phần mềm hỗ trợ ra quyết
định quản lý.


2.1.1.3

Phương thức lưu trữ và truyền thông trong nội bộ công ty

Phương thức truyền, nhận thông tin trong nội bộ công ty sử dụng đường truyền
của mạng Lan, Wifi và Internet để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và
giữa nhân viên các phòng ban với nhau. Tin tức và thông báo có thể được thông tin
trực tiếp, hoặc thông qua bảng thông báo, thông qua mail của các nhân viên.
Thông tin sau xử lý được lưu trữ dưới 2 dạng: bản cứng và bản mềm. Các bản
cứng được sắp xếp theo thời gian hoặc nội dung, lưu trữ tại các tủ hồ sơ tại các phòng
ban. Bản mềm được lưu trữ trong máy tính tại các bộ phận do chưa có bộ phận chuyên
trách về thông tin để chuyên lưu trữ thông tin.
Hiện tại thực trạng bản mềm được lưu trữ tại các bộ phận, khiến cho thông tin bị
thất thoát hoặc không kịp truy xuất trong những trường hợp cần thiết. Nhất là khi các
phòng ban khác cần có dữ liệu và thông tin cần phân tích.
2.1.2 An toàn bảo mật thông tin tại công ty.
Vấn đề bảo mật an toàn thông tin ở công ty cần được xem xét kĩ lưỡng.
Để đảm bảo an toàn thông tin cho cá nhân trong công ty : việc đầu tiên cần đào

tạo và nâng cao ý thức về an toàn thông tin, đặc biệt là vấn đề phát sinh từ bản quyền
phần mềm rồi truy cập vào những trang web độc hại, dẫn đến nguy cơ lây lan virus,
spyware tới máy tính cá nhân là tương đối cao.
Nhưng thực trạng là ý thức bảo vệ tài khoản cá nhân khi kết nối mạng internet
còn thấp, nhân viên thường xuyên sử dụng wifi công cộng không được bảo vệ khi truy
cập những tài khoản cá nhân, để mất khẩu yếu, sử dụng chung mật khẩu cho nhiều
trang web, nhiều ứng dụng trên mạng trong thời gian dài.
Hiện tại, công ty đã sử dụng một số biện pháp để đảm bảo an toàn thông tin như:
Cài đặt Firewall cho router, giám sát dung lượng mạng LAN; mỗi máy tính cá nhân
đều có một tài khoản đăng nhập riêng, và được cài đặt phần mềm diệt virut cho nó;
mỗi nhân viên làm việc tại công ty được cấp một tài khoản email riêng có định dạng
của công ty. Tuy nhiên, các loại tội phạm trên mạng, các nguy cơ lừa đảo trên mạng
đang ngày môt gia tăng. Do vậy, công ty sẽ còn chú trọng hơn nữa vào vấn đề bảo mật
và an ninh mạng.
2.2 Ứng dụng thương mại điện tử
Công ty ứng dụng các mô hình kinh doanh trên Internet từ những ngày đầu mới
thành lập.
Nhằm bổ sung vào chương trình truyền thông quảng bá hình ảnh thương hiệu và
sản phẩm của công ty, các công cụ đang được công ty sử dụng cho hoạt động


marketing điện tử trực tiếp của mình bao gồm: Quảng cáo trực tuyến, Quảng cáo thư
điện tử, Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), Marketing di động và Marketing truyền
thông mạng xã hội.
2.3 Một số vấn đề về quản trị hệ thống thông tin
Công ty có bộ phận nhân sự về quản trị mạng máy tính, quản trị hệ thống thông
tin của công ty, quản trị website của công ty, truyền thông kinh doanh trực tuyến,…
Mức đầu tư bình quân xây dựng cho công tác xây dựng và phát triển hệ thống
thông tin, cho việc ứng dụng công nghệ thông tin tại công ty : 120 triệu/năm
Các chương trình quảng cáo mà công ty áp dụng :

Sản xuất TVC quảng cáo, hộp thư thoại, danh thiếp, thông tin email, câu lạc bộ, tên
công ty, logo, thông cáo báo chí, hội thảo, nói chuyện trước công chúng, mạng xã hội…
Nhu cầu của doanh nghiệp về nhân sự và kĩ năng trong quản trị hệ thống thông
tin : Nguồn nhân lực có tác động rất lớn đến hoạt động quản trị hệ thống thông tin của
công ty. Hiện nay nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên môn về CNTT của công ty luôn
được tuyển dụng sát sao và chặt chẽ, đồng thời luôn luôn trau dồi kiến thức và kỹ
năng, cập nhật công nghệ mới thường xuyên.
2.4 Một số vấn đề về quản trị chiến lược và marketing thương mại điện tử.
Công ty áp dụng và triển khai chương trình E – marketing, nhưng còn ít và chưa
khai thác được hết hiệu quả mà chúng mang lại.
SEO đã đem lại cho website một lượng khách hàng mới tiềm năng.
Hiệu quả mà marketing truyền thông mạng xã hội mang lại khi trang Facebook của
Công ty với lượt tương tác lớn thu hút hàng trăm khách hàng mỗi ngày .Theo thống kê
cho thấy được doanh thu từ khách hàng tiếp cận sản phẩm và dịch vụ của Công ty qua
kênh facebook mang lại chiếm 45% trên tổng doanh thu của toàn công ty như sau :

Quảng cáo
trực tuyến
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn

Email
Marketing

SEO

Marketin
g di động

Marketing

truyền
thông mạng
xã hội

2,55

2,37

3,22

2,87

4,46

0,515

0,571

0,514

0,512

0,513

( Nguồn : Phòng Marketing )
Bảng 2.1 : Đánh giá mức độ hiệu quả của các ứng dụng công cụ marketing điện
tử tại website


Tuy nhiên, hiện nay việc phát triển và xúc tiến các hoạt động marketing điện tử

và thương mại điện tử tại công ty vẫn còn gặp nhiều khó khăn do chưa được đầu tư và
quan tâm nhiều nên gây ra một số những khó khăn cản trở trong hoạt động kinh doanh
thương mại điện tử với các đối tác.
Trong thời gian tới công ty sẽ đầu tư nâng cấp và thiết kế website để thân thiện
và gần gũi hơn với khách hàng. Các công cụ marketing điện tử đem lại hiệu quả cao
sẽ tiếp tục được công ty tiến hành, các công cụ marketing chưa đem lại nhiều hiệu
quả sẽ được xem xét lại để có thể tiến hành đem lại hiệu quả cao hơn hoặc ngừng sử
dụng nếu vẫn không đem lại hiệu quả.


PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau quá trình thực tập tại công ty, cùng với việc điều tra, tổng hợp số liệu về
công ty từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm ra
những điểm vướng mắc trong quá trình ứng dụng CNTT, TMĐT Công ty Cổ phần đầu
tư giáo dục và phát triển công nghệ quốc tế Langmaster. Với những kiến thức, kỹ năng
và qua sự nghiên cứu, tìm hiểu của mình và giải quyết các vấn đề mà công ty đang
mắc phải. Em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp nhằm giải quyết
vấn đề của công ty như sau:
Đề tài 1: Ứng dụng phần mềm quản lí khách hàng cho HTTT tại công ty Cổ
phần đầu tư giáo dục và phát triển công nghệ quốc tế Langmaster.
Em đã tìm hiểu về nhu cầu và mục tiêu của công ty trong thời gian tới, phần mềm
quản lí khách hàng sẽ là một chiến lược kinh doanh của công ty được thiết kế để giảm
chi phí, tăng lợi nhuận bằng cách củng cố sự hài lòng và gia tăng lòng trung thành của
khách hàng, ngoài ra nó còn tích hợp rất nhiều chức năng khác. Nên em đề xuất đề tài
này và mong muốn hỗ trợ thêm cho công ty trong thời gian tới.
Đề tài 2 : Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, nâng cao tính bảo mật, an
toàn dữ liệu lưu trữ tại công ty Cổ phần đầu tư giáo dục và phát triển công nghệ quốc
tế Langmaster

LỜI KẾT

Qua 4 tuần thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư giáo dục và phát triển công nghệ
quốc tế Langmaster, em phần nào nắm được tình hình phát triển của công ty và cũng
hiểu được một số những công việc cho ngành mà mình đang theo học. Dù còn nhiều
bỡ ngỡ và công việc tuy có nhiều khó khăn và thử thách nhưng bản thân em lại rất thú


vị và có tính phát triển cao. Cũng nhờ quá trình thực tập mà em đã có thêm được
những kinh nghiệm thực tế, đã được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế từ đó em
đã có những bài học kinh nghiệm cho việc phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy cô hướng dẫn trực
thuộc khoa hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử và công ty Cổ phần đầu tư
giáo dục và phát triển công nghệ quốc tế Langmaster đã nhiệt tình giúp đỡ để em có
thể hoàn thành báo cáo tổng hợp này.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo tài chính năm 2016, 2017 , Phòng kế toán - Công ty Cổ phần đầu tư giáo
dục và phát triển công nghệ quốc tế Langmaster
Báo cáo marketing 2016,2017, Phòng Marketing – Công ty Cổ phần đầu tư giáo
dục và phát triển công nghệ quốc tế Langmaster
Website: />Bài giảng “ Hệ thống thông tin quản lý " – Đại học Thương Mại
Bài giảng “ Quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp” – Đại học Thương Mại
Nguyễn Văn Minh và các tác giả (2011), Thương mại điện tử căn bản, Nhà xuất
bản Thống kê, Hà Nội.


PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ VIỆC ỨNG DỤNG CNTT & HTTT
TRONG CÔNG TY.
Phụ lục 2: DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN TRẢ LỜI ĐIỀU TRA

PHỎNG VẤN.


Phụ lục 1 : PHIẾU ĐIỀU TRA
VỀ VIỆC ỨNG DỤNG CNTT & HTTT TRONG CÔNG TY
(Đối tượng: cán bộ nhân viên của công ty)
Họ tên :...............................................................................
Chức vụ :...........................................................................
Phòng ban :..............................................................................
SĐT :......................................................................................
Mail :...................................................................................
1. Công ty có bao nhiêu máy chủ?..............
2. Công ty có bao nhiêu máy trạm?.............
3. Các loại mạng mà công ty sử dụng ?..............
4. Các biện pháp công ty dùng để an toàn thông tin và bảo mật hệ thống là?
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số nhân sự CNTT trong công ty là:.......... người.
5. Số cán bộ quản trị mạng, website của công ty là: ........ người.
6. Thông tin nội bộ trong công ty được thu thập, xử lí, lưu trữ như thế nào?
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Thông tin bên ngoài công ty được thu thập, xử lí, lưu trữ ra sao?
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Các phần mềm quản lí mà công ty đang sử dụng là?
[ ] Phần mềm quản lí nhân sự

[ ] Phần mềm kế toán
[ ] Phần mềm diệt Virut
[ ] Phần mềm khác


( Nêu tên và vai
trò ......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
....)
8. Bạn có được đào tạo thường xuyên về công việc sử dụng phần mềm không ?
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Bạn cảm thấy chiến lược Marketing của công ty có hiệu quả không ?
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bạn có muốn đề xuất một phần mềm quản lí hỗ trợ lưu trữ và phân tích thông tin tốt
hơn không ?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Hiện tại bạn đang gặp khó khăn trong việc phân tích thông tin và lưu trữ
thông tin như nào ?
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................




×