Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.12 KB, 24 trang )

(Giáo án tuần 31)

TUẦN 31
T- N

HAI
19 / 4

BA
20 / 4


21 / 4

NĂM
22 / 4

SÁU
23 / 4

MÔN
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Toán
Tập viết
Chính tả
TN & XH
Toán


Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật

TS
31
37
38
121
31
122
29
13
31
123
31
39
40
31

TÊN BÀI DẠY
Ngưỡng cửa
Ngưỡng cửa
Luyện tập
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Đồng hồ thời gian
Tô chữ hoa Q,R
Ngưỡng cửa
Thực hành quan sát bầu trời

Thực hành
Trò chơi vận động
Kể cho bé nghe
Kể cho bé nghe
Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản

Toán
Tập đọc
Tập đọc
Am nhạc
Chính tả
Kể chuyện
Thủ công
Sinh hoạt

124
41
42
30
14
7
31
31

Luyện tập
Hai chị em
Hai chị em
Học bài hát : Năm ngón tay ngoan
Kể cho bé nghe
Dê con nghe lời mẹ

Cắt dán hàng rào đơn giản (tt)
Kính yêu và biết ơn Bác Hồ

NS:16.4.2010
ND:19.4.2010
Tiết 37+38

TẬP ĐỌC

NGƯỠNG CỬA
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa , nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi
men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn
lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời cu hỏi (1 SGK)
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Trang
1


- Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói;
- Bộ chữ HVTH (HS)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’
1 On định lớp:
5’
2. Kiểm tra bài cũ:

-Cho HS đọc đoạn 1 bài “Người bạn tốt” và
trả lời câu hỏi:
+Ai đã giúp Hà khi bạn bị gãy bút chì?
- Nhận xét, ghi điểm.
30’ 3.Dạy bài mới:
• Giới thiệu bài:
- Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là
phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài
thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết và
gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài
thơ
• Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
GV đọc với giọng đọc thiết tha, triều mến
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
-Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn:
ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi
men, lúc nào
+Cho HS ghép từ: ngưỡng, quen, vòng
*Luyện đọc câu:
-Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối
tiếp

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.
-2, 3 HS đọc


Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.

Lắng nghe.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
xung.
Tổ 1: v – l
Tổ 3: ơi
Tổ 2 : ưa
Tổ 4: ăt

-1 câu 2 em đọc.
- Đọc theo dãy bàn.
- 4,5 HS đọc.
- 3 HS đọc câu, đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp + đồng thanh.

*Luyện đọc đoạn, bài:
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
Chơi trò chơi.
nhau. Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết :
- HS đọc
* Luyện tập:
- Đọc bài SGK.
+ Đọc câu, đoạn.
+ Đọc cả bài.

* Ôn các vần ăt, ăc: (thực hiện các yêu cầu)
-dắt- phân tích
trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ăt:
* HS kh, giỏi
Vậy vần cần ôn là vần ăt, ăc
b) Cho HS thi nói câu có vần ăt hoặc ăc
-Cho HS nhìn tranh trong SGK nói câu chứa
Trang
2


35’

2’

1’

tiếng có vần ăt, ăc
+Mẹ dắt bé đi chơi
+Chị biểu diễn lắc vòng
+Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- Cho HS đọc khổ1, trả lời câu hỏi:
+Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
-Cho HS đọc khổ 2, trả lời câu hỏi:
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
-Cho HS đọc cả bài thơ

b) Luyện nói theo nội dung bài:
-Nhìn tranh trong SGK phần tập nói, hỏi và
trả lời
-Gợi ý lời kể dựa theo tranh:
+Bước qua ngưỡng cửa, bạn Ngà đi đến
trường
+Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn
+Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
4.Củng cố:
-Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng khổ thơ
mà em thích
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Kể cho bé
nghe”

-Vài HS
+Mẹ
+Đi tới trường và đi xa hơn nữa
*
-Thực hiện theo nhóm
-Từng nhóm hỏi nhau: Hằng ngày, từ
ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những
đâu?
Lắng nghe.
Lắng nghe.

TOAN

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:
-Thực hiện được cc php tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận
biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Bảng con, Vở bài tập toán, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T.G
1’
4’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài2, 3 VBT.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Trực tiếp
Trang
3

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.
Thực hiện.
HS nhắc lại “ Luyện tập”


* Thực hành:
Bài 1:

-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
+Làm tính cộng:
+Làm tính trừ:
Rồi so sánh các số tìm được để bước
đầu nhận biết về tính chất giao hoán của
phép cộng và quan hệ giữa phép tính cộng
và trừ
-Lưu ý: Kiểm tra cách đặt tính của HS
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa .
Bài 2:
-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa .

Kết quả:

* NGHỈ GIỮA TIẾT:
Bài 3:
-Cho HS nêu yêu cầu bài
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa .

Bài 4:
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa .
2’

1’

1/ Đặt tính rồi tính
34 + 42 = 76 và 42 + 34 = 76
76 – 42 = 34 và 76 – 34 = 42
- 1 HS làm bảng lớp, còn lại bảng con.
34
42
76

+

76
42
34





76
34
42

2/ Viết phép tính thích hợp
- 1 HS làm bảng lớp, còn lại SGK.
-HS thực hiện theo từng bước
+Quan sát mô hình trong sách
+Lựa chọn các số tương ứng với từng
phép tính đã cho

-Tương ứng với phép cộng:
42 + 34 = 76
34 + 42 = 76
Tương ứng với phép trừ:
76 – 42 = 34
76 – 34 = 42
Chơi trò chơi.
3/ Điền dấu >, <, =
-1 HS làm bảng lớp, còn lại vở.
-HS thực hiện theo các bước:
+Thực hiện phép tính ở vế trái, ở vế phải
+So sánh hai số tìm được rồi điền dấu
thích hợp vào chỗ chấm
30 + 6 = 6 + 30 ; 45+2 < 3 + 45;
55 > 50 + 4
4/ Đúng ghi Đ, sai ghi S
* HS kh ,giỏi
Lắng nghe.

4.Củng cố :
-Nhận xét tiết học
5.Dặn dị
-Chuẩn bị bài 118: Đồng hồ – Thời gian

ĐẠO ĐỨC
Trang
4

42
34

76

+

+

52
47
99


BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
-Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con
người.
-Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Yu thin nhin thích gần gũi với thin nhin.
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ng xĩm v những nơi công cộng khác;
biết nhắc nhở bè bạn cùng thực hiện.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Vở bài tập Đạo đức 1
-Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’
1.On định.
4’
2.Kiểm tra bài cũ:
Cây xanh và hoa có ích lợi gì?


25’

Em cần làm gì để bảo vệ cây và hoa?
GV nhận xt chung
3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
-GV giải thích và yêu cầu bài tập 3
-GV mời một số HS trình bày
GV kết luận:
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi
trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
*Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình
huống bài tập 4.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm HS.
GV kết luận:
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn
khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp
phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực
hiện quyền được sống trong môi trường trong
lành
* Nghỉ giữa tiết:
* Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch
bảo vệ cây và hoa.
-Hướng dẫn HS thảo luận:
+Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu?
+Vào thời gian nào?
+Bằng những việc làm cụ thể nào?

+Ai phụ trách từng việc?
GV kết luận:
Môi trường trong lành giúp các em khỏe
mạnh và phát triển. Các em cần có các hành
Trang
5

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-Cho vẻ đẹp, bóng mát, không khí
trong lành …
-Chăm sóc và bảo vệ cây và hoa.

- HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai
-Các nhóm lên đóng vai
-Cả lớp nhận xét, bổ sung

-Từng tổ học sinh thảo luận:

Chơi trò chơi.

-Đại diện các tổ lên đăng kí và trình
bày kế hoạch hành động của mình
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.


2’
1’


động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa
* Hoạt động 4:
-HS cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong vở bài “Cây xanh cho bóng mát
tập:
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
4. Củng cố :
Ta cùng nhau gìn giữ.”
Nhận xét tiết học
-HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa”
5.Dặn dò: Ôn tập cuối năm
Lắng nghe.
*******************************************************

NS: 17.4.2010
ND:20.4.2010
TOAN

ĐỒNG HỒ THỜI GIAN
I.MỤC TIÊU:
-Lam quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn kim dài, …
- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài) nếu cĩ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’
1.On định.
4’

2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài2, 3 VBT.
- Nhận xét, ghi điểm.
30’ 3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ
giờ đúng trêm mặt đồng hồ:
-Cho HS xem đồng hồ để bàn, hỏi:
+Mặt đồng hồ có những gì?
-GV giới thiệu:
+Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, các số từ
1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được
và quay theo chiều từ số bé đến số lớn
+Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng
vào số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9, thì
đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. Cho HS xem mặt
đồng hồ chỉ 9 giờ và nói: “chín giờ”
-Cho HS thực hành xem tranh trong sách toán
1 và hỏi:
+Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ
Trang
6

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát .
Thực hiện.

-Quan sát và trả lời:
+Có kim ngắn, kim dài, các số từ 1
đến 12

-HS quan sát

-Thực hành xem đồng hồ ở các thời
điểm khác nhau
+Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số 12, kim


2’
1’

số mấy?
+Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì?
2.GV hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ,
ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ
-Cho HS thực hành xem đồng hồ ứng với
từng tranh trong SGK
-GV có thể liên hệ đời sống thực tế của HS,
chẳng hạn:
+Đối với tranh vẽ 8 giờ, GV hỏi:
-Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Vào buổi tối em thường làm gì?
Tương tự đối với từng mặt đồng hồ còn lại
* Nghỉ giữa tiết :
• Trò chơi:
Thi đua “Xem đồng hồ hồ nhanh và đúng”
-GV quay kim trêm mặt đồng hồ để kim chỉ
vào từng giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và
hỏi:
+Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4.Củng cố:

Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
Chuẩn bị bài 119: Thực hành

dài chỉ số 5
+Đang ngủ

+HS nào nói đúng, nhanh được các
bạn vỗ tay hoan nghênh
Lắng nghe.

TẬP VIẾT

TÔ CHỮ HOA Q , R
I.MỤC TIÊU:
-Tơ được các chữ Q, R.
-Viết đúng các vần:ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ:màu sắc, dìu dắt,dịng nước, xanh mướt
kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một
lần)
II.CHUẨN BỊ:
GV:- Bảng con được viết sẵn các chữ
- Chữ hoa: Q,R
- Các vần; các từ ngữ
HS: vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. On định :

Hát.
4’
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS -con cừu, ốc bươu
viết lại từ chưa đúng
Nhận xét
30’ 3. Bài mới:
Trang
7


4’

1’

• Giới thiệu bài:
Giới thiệu bài
-Hôm nay ta học bài: :Tô chữ hoa Q,R
GV viết lên bảng
• Hướng dẫn tô chữ hoa
-GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+Chữ hoa Q (R) gồm những nét nào?
-GV hướng dẫn quy trình viết
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
• Viết vần và từ ứng dụng
-Vần gì?
-Độ cao của vần
-GV nhắc cách viết vần
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng

+ dìu dắt:
-Từ gì?
-Độ cao của từ
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
* NGHỈ GIỮA TIẾT
• Viết vào vở
-Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư
thế ngồi viết của HS
-Cho HS viết từng dòng vào vở
4.Củng cố:
Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
-Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
-Về nhà luyện viết thêm tiếng có vần ăt, ăc
-Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp
+Về nhà viết tiếp phần B
+Chuẩn bị bài sau

-Viết vào bảng con

-Viết bảng:

-Khoảng cách 1 con chữ o
Viết bảng:
Chơi trò chơi.
Thực hiện.


CHÍNH TẢ( T/C)

NGƯỠNG CỬA.
I.MỤC TIÊU:
-Nhìn sch hoặc bảng , chp lại v trình by đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ
trong khoảng 8-10 phút.
-Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
-Bi tập 2,3 (SGK).
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Trang
8


-Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa” và các bài tập
-SGK, vở,bảng con
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
T.G
1’
5’
30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS viết: Cừu, be tống, chữa lnh
Nhận xét
3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
• Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng ghi khổ thơ cuối bài “Ngưỡng

cửa” đọc lần 1
-GV cho HS nu những tiếng các em dễ viết
sai: buổi, tiên, đường, tắp
-Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu
+GV đọc và chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
-GV chấm một số vở
*Nghỉ giữa tiết:
+ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
2/ Điền vần ăt hoặc ăc?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm
cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải:
+Họ bắt tay chào nhau
+Bé treo áo lên mắc
3/ Điền chữ: g hay gh?
giáo viên nhận xét tuyên dương

2’

4. Củng cố:

Trang
9

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-HS viết bảng con , bảng lớp

-2, 3 HS nhìn bảng đọc
-HS nu
-HS viết vào bảng các tiếng dễ sai

-HS chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
Chơi trò chơi.
2/Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em
viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét

3/ Thi đua
Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện, ghi
lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn
ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi
vui vẻ ra về



1’

Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
5.Dặn dò:
-Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với
HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: “Kể cho bé nghe”

TỰ NHIN V X HỘI

THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI.
I.MỤC TIÊU:
-Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây , cảnh vật xung quanh khi trời nắng ,
mưa
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bút màu, giấy vẽ
-Vở bài tập TN – XH 1 bài 31( nếu cĩ)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:
T.G
1’
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ: Trời nắng, trời mưa
- Khi trời mưa bầu trời như thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hát.
- Bầu trời như thấp hơn, có nhiều mây đen,
xám, không có mặt trời.
- Bầu trời cao hơn có nhiều mây trắng và
mây xanh, mặt trời sáng chói
- cần đội nón mũ hoặc che ô, dù

- Khi trời nắng bầu trời như thế nào?

30’

- Đi dưới trời mưa trời nắng em cần làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ thực hành quan sát
bầu trời.
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời
-Mục tiêu: HS biết quan sát, nhận xét và biết
sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu
trời và những đám mây
-Cách tiến hành:
*Bước 1:
Thực hiện.
-GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời
quan sát
+Quan sát bầu trời:
-Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy Mặt
Trời và những khoảng trời xanh không?
-Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?

-Những đám mây có màu gì? Chúng đứng
yên hay chuyển động?
Trang
10


+Quan sát cảnh vật xung quanh:
-Sân trường, cây cối, mọi vật … lúc này
khô ráo hay ướt át?
-Ra sân và quan sát bầu trời theo gợi ý của
-Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc GV
những giọt mưa rơi) không?
*Bước 2:
-GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em
thực hành quan sát theo yêu cầu trên. (Cho
HS đứng dưới bóng mát nếu trời nắng, Cho
HS đứng ngoài hành lang hay dưới hiên để
quan sát nếu trời mưa) GV lần lượt nêu từng
câu hỏi trên và chỉ định một số HS trả lời -Vào lớp và thảo luận theo câu hỏi gợi ý
dựa theo những gì các em đã quan sát được
*Bước 3:
-Sau khi học sinh thực hành quan sát, GV
cho HS vào lớp thảo luận câu hỏi:
+Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta
biết được điều gì?
Kết luận:
-Quan sát những đám mây trên bầu trời ta
biết được trời đang nắng, trời dâm mát hay
trời sắp mưa …


4’

* HS khá, giỏi biết nhận xét bầu trời lúc
buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt
* NGHỈ GIỮA TIẾT:
khi có cầu vồng ngày có mưa bo lớn.
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung
Chơi trò chơi.
quanh
-Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt
-Thực hành vẽ bầu trời
kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung
quanh
-Cách tiến hành:
*Bước 1:
Các em lấy giấy (vở bài tập) và bút màu đã
đem theo để vẽ bầu trời và cảnh vật xung
quanh. (GV khuyến khích HS vẽ theo cảm
-Lấy vở và vẽ
thụ và trí tưởng tượng của mình)
*Bước 2:
-Sau khi HS vẽ xong, GV yêu cầu các em -Giới thiệu tranh của bản thân
giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh
-GV sẽ chọn một số bức vẽ để trưng bày, giới
thiệu với cả lớp
4.Củng cố:
Lắng nghe.
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 32 “Gió”


1’
********************************
Trang
11


NS:18.4.2010
ND:21.4.2010
TOÁN

THỰC HÀNH
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Mô hình mặt đồng hồ
- Bộ đồ dùng học toán của HS ( mặt đồng hồ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TG
1’
4’

30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.On định.
2.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 HS lên bảng TLCH về đồng hồ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
Cho HS thực hành:
Bài 1:
-Cho HS nêu yêu cầu.
-GV hd làm bài.
Đây là bài toán về xem giờ đúng. HS tự
xem tranh và làm theo mẫu
-GV yêu cầu HS xem giờ
-GV hỏi thêm:
+Lúc 10 giờ kim dài chỉ số mấy, kim
ngắn chỉ số mấy?
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa .
Bài 2:
-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hướng dẫn: Vẽ kim ngắn phải
ngắn hơn kim dài
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa .
* Nghỉ giữa tiết:
Bài 3:
-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hd làm bài.
- HS làm bài.
- GV nx, sữa chữa .
-Lưu ý các thời điểm: sáng,trưa,chiều,

tối

Hát.
Thực hiện.

1/ Viết ( theo mẫu).
-Đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ- rồ ghi
vào vở
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 10

2/ Vẽ kim đồng hồ theo giờ đã cho trước.
-HS tự làm bài và chữa bài

Chơi trò chơi.
3/ Nối tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt
đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
-HS phải phán đoán được các vị trí hợp lí của
kim ngắn.
-1 HS làm bảng lớp, còn lại PHT

Trang
12


2’
1’

Bài 4: Vẽ kim đồng hồ theo giờ đã cho
trước
4/ Lam SGK

-Lưu ý: Đây là bài toán mở có nhiều
đáp số khác nhau
- GV nx, sữa chữa .
Lắng nghe.
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài 120: Luyện tập

TẬP ĐỌC

KỂ CHO BÉ NGHE.
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay trịn , nấu
cơm, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật,đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
-Trả lời được câu hỏi 2 (SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói;
-SGK, bảng con
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1.On định.
Hát
5’
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS đọc bài “ngưỡng cửa” và trả lời

câu hỏi:
+Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những -2, 3 HS đọc
đâu?
Nhận xét
30’ 3. Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
Xung quanh các em có nhiều đồ vật, con
vật. Chúng có những đặc điểm hết sức ngộ
nghĩnh. Các em hãy nghe anh Trần Đăng
Khoa Kể cho bé nghe những đặc điểm ngộ
nghĩnh đó nhé! .* GV giới thiệu tranh, giới
thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, - Lăng nghe.
khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
Trang
13


35’

Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã ne
-Luyện đọc các tiếng, từ: ầm ĩ, chó vện,
chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm
+Cho HS ghép từ: chăng, nấu, vện
*Luyện đọc câu:

-Luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc
nối tiếp
*Luyện đọc đoạn, bài:
-Cho HS đọc cả bài
-Lớp đọc đồng thanh cả bài
* Nghỉ giữa tiết :
* Luyện tập:
- Đọc bài SGK.
- Đọc câu, đoạn.
- Đọc cả bài
.Ôn các vần ươc, ươt: (thực hiện các yêu
cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ươc:
Vậy vần cần ôn là vần ươc, ươt
b) Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ươt hoặc
ươc
-Chia nhóm thi viết tiếng có vần
+Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước,
cây đước, hài hước, tước vỏ, …
+Vần ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, khóc
sướt mướt, ẩm ướt, …
Tiết 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- Hỏi:
1/Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
-Cho HS đọc phân vai:
+1 em đọc các câu thơ dòng lẻ: 1, 3 5, ..
+1 em đọc các câu thơ dòng chẵn: 2, 4, 6,…
2/Cho HS hỏi- đáp theo bài thơ

Mẫu: con gì hay nĩi ầm ĩ?
Con vịt bầu.

-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
xung. .
.Tổ 1: ăn, ăng
Tổ 3: n, l
Tổ 2 : tr, ch
Tổ 4: ên
- Đọc theo dãy bàn.
- 4,5 HS đọc
- 1 câu 2 em đọc.
- 3 HS đọc, đồng thanh
- 3 HS đọc nt đoạn.
- 3 HS đọc, đồng thanh
Chơi trò chơi.
- 3 HS đọc nt câu, đoạn.
- 3 HS đọc, đồng thanh
4,5 HS đọc cả bài.
a- nước- phân tích
b-Mỗi nhóm 3 HS, viết tiếng có vần
ươc trong vòng nửa phút. Nhóm nào
viết được nhiều tiếng thì nhóm đó
thắng

1/ Cái máy cày ( HS kh, giỏi)
- 2 HS

2/-Thực hiện theo nhóm cặp

Ví dụ: con gì hay chăng dây điện?
Con nhện con.
……………….

b) Luyện nói theo nội dung bài:
-Đề tài: hỏi- đáp những con vật em biết
* HS kh giỏi
-Cách tiến hành:
-Từng nhóm hỏi nhau
+Một em nêu đặc điểm con vật
+Một em nói tên con vật, đồ vật
Nhìn tranh trong SGK phần tập nói, hỏi và
trả lời
-Gợi ý lời kể dựa theo tranh:
Trang
14


2’

1’

H: Con gì sáng sớm gáy ò…ó…o gọi người
thức dậy?
T: Con gà trống
H: Con gì là chúa rừng xanh
T: Con hổ
4.Củng cố:
Lắng nghe.
-Nhận xét tiết học

+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ
nghe
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Hai chị
em”

*****************************************************

NS: 20.4.2010
ND:22.4.2010
TOÁN

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước
đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Mô hình mặt đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’
1.On định.
4’
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng KT thực hành đồng hồ…
- Nhận xét, ghi điểm.
30’ 3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập:

Bài 1:
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
-GV nêu yêu cầu cần làm HS lm –sửa bi
+Cho HS đổi phiếu kiểm tra nhau
Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ
chỉ đúng giờ mà đề bài yêu cầu:
-GV đọc giờ: 11 giờ, 5 giờ, …
Lưu ý: GV cần kiểm tra từng thao tác HS
Bài 3: Nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh
hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương
Trang
15

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.
Thực hiện.
-HS tự làm bài và chữa bài
HS nhắc lại tựa bài “ Luyện tập”
1/ -Cho HS làm trn phiếu học tập
– 1 em lm phiếu lớn
2/ HS thực hnh quay trn mơ hình
đồng hồ ( c nhn) GV mời 1 số em
thực hành trước lớp
3/ HS thực hiện thảo luận theo
cặp 2’ – dại diện 2 cặp lên thi đua


1’
1’


ứng
GV nhận xét tuyên dương
4.Củng cố:
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò.
-Chuẩn bị bài 121: Luyện tập chung

nối –nhận xt sửa bi
Lắng nghe.

TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:vui vẻ, một lát,hét lên, dây cót, buồn.
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình v cảm thấy buồn chn vì
khơng cĩ người cùng chơi.
-Trả lời cu hỏi 1,2( SGK)
II.- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói;
-SGK, bảng con, vở
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’
1.On định :
4’
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS đọc bài “Kể cho bé nghe” và trả lời
câu hỏi:

Con chó, cái cối có đặc điểm gì ngộ nghĩnh.
Nhận xét
30’ 3.Dạy bài mới:
.* GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,
khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:
- Gọi HS lên chỉ câu, GV đánh số câu.
HS luyện đọc:
• Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
-Luyện đọc các tiếng, từ: vui vẻ, một lát, hét
lên, dây cót, buồn.
*Luyện đọc câu:
-Luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể
hiện thái độ đành hanh của cậu em
Trang
16

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát.
-2, 3 HS đọc +TLCH

-HS nhắc lại “ Hai chị em”

-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ

xung.
Tổ 1: v
Tổ 3: n, l
Tổ 2 : ot
Tổ 4: et
- 1 câu 2 em đọc
- Đọc theo dãy, bàn
- 4, 5 HS đọc.


35’

*Luyện đọc đoạn, bài:
- Cho HS đọc theo đoạn:
+Đoạn 1: từ “Hai chị em … gấu bông của
em”
+Đoạn 2: từ “Một lát sau … của chị ấy”
+Đoạn 3: Phần còn lại
-Đọc cả bài
* Nghỉ giữa tiết :
* Luyện tập:
- Đọc bài SGK.
* Ôn các vần et, oet: (thực hiện các yêu cầu)
trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần et:
b) Thi tìm tiếng ngoài bài có vần et hoặc oet
-Chia nhóm thi viết tiếng có vần
+Vần et: sấm sét, xét duyệt, nát bét, bánh tét,
mũi tẹt, …
+Vần oet: xoèn xoẹt, láo toét, đục khoét,

nhão nhoẹt, …
c) Điền miệng vần et, oet vào các câu trong
SGK
Ngày Tết, ở miền Nam, nhà nào cũng có
bánh tét
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến
TIẾT 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
1/ Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu
bông?
-Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô
nhỏ?

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2 em, lớp đồng thanh.
Chơi trò chơi.
- 2 HS đọc
a/ ht
b/ -Mỗi nhóm 3 HS, viết tiếng có vần
et, oet trong vòng nửa phút. Nhóm nào
viết được nhiều tiếng thì nhóm đó
thắng

-Vài HS
1/Cậu nói chị đừng động vào con gấu
bông của em

- Vài HS
+Cậu hét: chị hãy chơi đồ chơi của chị
ấy. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi
-Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
của mình
2/ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một -Vài HS
mình?
2/ Vì không có người cùng chơi. Đó là
-Đọc lại cả bài
hậu quả của thói ích kỉ
GV nhắc: Bài văn nhắc nhở chúng ta không -Vài HS
nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm
b) Luyện nói:
-Từng nhóm hỏi nhau
-Đề tài: Em thường chơi với anh (chị) những
trò chơi gì?
* HS kh , giỏi
-Cách tiến hành:
+Chia nhóm
+Các nhóm trò chuyện theo đề tài:
Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em +Nhóm có từ 2, 3 em
của mình?
+Các nhóm trò chuyện
4.Củng cố
Trang
17


3’


-Cho HS phân vai (người dẫn chuyện và cậu
em) để đọc toàn bộ bài văn
-Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
Lắng nghe.
+Yêu cầu HS về nhà đọc bài
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Hồ Gươm”

1’
Lắng nghe.

*****************************************

NS:21.4.2010
ND:23.4.2010
CHÍNH TẢ (T/C)

KỂ CHO BÉ NGHE.
I.MỤC TIÊU:
-Nghe –viết chính xc 8 dịng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút.
-Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
-Bi tập 2,3 (SGK).
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn các bài tập
-Bảng con, vở
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’
1.On định lớp:

4’
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS viết bảng lớp, bảng con
buổi đầu tiên, con đường
Nhận xét bài cũ
30’ 3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
• Hướng dẫn HS tập viết chính tả:
* GV đọc bi viết
* GV hướng dẫn tìm từ tiếng khĩ trong bi

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-1 HS viết bảng lớp
Lớp viết bảng con
-HS nghe - chép vào vở
+ HS nghe
+ 2 HS đọc
* HS tìm v nu- viết bảng con : vịt bầu,
chăng, quay trịn, cối xay

*GV đọc lại bài
-GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu
*HS nghe viết bi
* GV đọc cho HS viết vào vở
+GV đọc dòng đầu, chờ HS viết xong mới

Trang
18


đọc tiếp
-Chữa bài
+GV đọc lại thong thả bài chính tả
+Đánh vần những tiếng khó
-GV chấm một số vở
* NGHỈ GIỮA TIẾT:
• Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
2) Điền vần ươc hoặc ươt?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh

2’

-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm
cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải:
+Mái tóc rất mượt
+Dùng thước đo vải
3) Điền chữ: ng hay ngh?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: Ngày mới đi học, Cao Bá Quát
viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì
luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông
đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp
4. Củng cố:

-Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
5. Dặn dò:

1’

-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+HS ghi lỗi ra lề
+Ghi số lỗi ra đầu vở
-Đổi vở kiểm tra
Chơi trò chơi.
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em
viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét

-Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối
với HS chưa đạt yêu cầu)
-Chuẩn bị bài chính tả: “Hồ Gươm”

KỂ CHUYỆN

DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đ khơng mặc mưu Sói. Sói bị
thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.

II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Phóng to tranh minh hoạ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ trong SGK - Chuẩn bị mặt nạ Dê mẹ, Dê con, Sói( nếu cĩ)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Trang
19


T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. On định:
Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
5’
-Cho HS kể lại câu chuyện “Sói và Sóc” -1 HS kể, 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện
(dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh)
- GV nhận xét bài cũ
25’ 3.Bài mới:
.Giới thiệu bài:
Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con.
Liệu Dê con có thoát nạn không? Các
em hãy theo dõi câu chuyện sau để trả
lời câu hỏi đó.
• Giáo viên kể:
Lắng nghe.
GV kể với giọng thật diễn cảm
-Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
-Kể lần 2: kết hợp với dùng tranh minh
hoạ- giúp HS nhớ được các chi tiết

Nội dung:
1.Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con:
-Mẹ đi vắng, các con phải đóng chặt
cửa. Ai lạ gọi cửa, các con không được
mở.
Khi trở về, Dê mẹ cất tiếng hát và gõ
cửa:
Các con ngoan ngoãn
Mau mở cửa ra
Mẹ đã về nhà
Cho các con bú
Dê con mở cửa toan mẹ vào. Chúng bú
mẹ no nê. Thế rồi Dê mẹ lại đi
. Một con Sói đứng rình đã lâu. Đợi Dê
mẹ đi rồi, nó rón rén đến trước cửa, vừa
gõ cửa vừa giả giọng Dê mẹ hát bài hát
mà nó vừa nghe lỏm:
Các con ngoan ngoãn
Mau mở cửa ra
Mẹ đã về nha
Cho các con bú
Bầy dê lắng nghe tiếng hát. Chúng nhận
ra giọng hát khàn khàn, không trong trẻo
như giọng mẹ. Chúng đoán đó là giọng
Sói nên nhất quyết không mở cửa.
Đợi mãi chẳng làm được, Sói đành cúp
đuôi lủi mất
. Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận
ra giọng mẹ ngay. Chúng mở cửa, tranh
nhau kể cho mẹ nghe chuyện Sói đến

nhưng chúng không bị mắc lừa. Dê mẹ
âu yếm khen các con thật khôn ngoan và
Trang
20


biết nghe lời mẹ.
* Chú ý kĩ thuật kể:
+Đoạn mở đầu, giọng Dê mẹ âu yếm
dặn con
+Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo,
vừa chân thật
+Tiếng hát của Sói khô khan, không có
tình cảm. Giọng ồm ồm
+Đoạn cuối kể giọng vui vẻ, đầm ấm

4’

* NGHỈ GIỮA TIẾT:
• Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
-Cho HS kể
GV uốn nắn nếu các em kể còn thiếu
hoặc sai
-Tổ chức cho mỗi tổ thi kể
• Hướng dẫn HS kể toàn truyện
-Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Hoặc có thể cho HS thi kể lại toàn câu
chuyện tạo thêm hứng thú
• Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:

-Các em có biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp
đuôi bỏ đi không?
-Truyện khuyên ta điều gì?
4. Củng cố:
Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện
GV giáo dục HS vâng lờ cha mẹ
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:

-HS dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để kể
Lắng nghe.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-1, 2 HS
* HS kh ,giỏi kể tồn bộ cu chuyện

-Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không
mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu
bỏ đi.
-Truyện khuyên ta phải biết vâng lời người
lớn
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân

1’
-Chuẩn bị: Con Rồng cháu Tiên

THỦ CƠNG

CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( T2)
I.MỤC TIÊU:

-Biết cch kẻ, cắt cc nan giấy
-Cắt được các man giấy.Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
-Dán được các nan giấy thành hình hng ro đơn giản.Hàng rào có thể chưa cân đối.
- Yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Mẫu các nan giấy và hàng rào
Trang
21


- 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì
2.Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’
1.On định.
4’
2.Kiểm tra bài cũ:
- KT đồ dùng học tập của học sinh
30’ 3.Dạy bài mới:
Giới thiệu baì: GV giới thiệu trực tiếp
• Giáo viên hướng dẫn cách dán hàng
rào
Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan
theo đúng yêu cầu (4 nan đứng; 2nan

ngang). Tiết 2 GV hướng dẫn cách dán
theo đúng trình tự sau:
+Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô
tờ giấy).
+Dán 4 nan đứng: Các nan cách nhau 1
ô.
+Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất
cách đường chuẩn 1 ô; Nan ngang thứ
hai cách đường chuẩn 4 ô.
• Học sinh thực hành:
-GV nhắc HS khi dán hàng rào vào vở
thủ công phải theo đúng trình tự như GV
đã hướng dẫn
-GV khuyến khích một số em khá có thể
dùng bút màu để trang trí cảnh vật trong
vườn sau hàng rào
2’
4.Củng cố:
-GV nhận xét về tinh thần học tập, việc
chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ,
cắt dán của HS.
1’
5. Dặn dò
Chuẩn bị bài “ Cắt, dán và trang trí ngôi
nhà”

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát.
-Thực hiện.
Cắt dán hàng rào ( T2)

-HS thực hiện theo các bước:
+Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô
theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan
đứng.
+Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9
ô làm nan ngang.
+Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ
giấy màu

+ HS thực hành dán vào vở theo các
bước:
+Kẻ đường chuẩn
+Dán 4 nan đứng
+Dán 2 nan ngang

-Chuẩn bị: Giấy màu, bút chì, bút màu ,
thước kẻ, kéo, hồ dán

SINH HOẠT LỚP

Trang
22


Chủ điểm:

KÍNH YÊU VÀ BIẾT ƠN BÁC HỒ

I/ MỤC TIÊU:
-Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần.

- Tiếp tục rèn luyện nề nếp thói quen; Tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Học sinh sinh hoạt theo chủ đề: Kính yêu và biết ơn Bác Hồ
-Đề ra phương hướng tuần tới.
- GD học sinh thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ:
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua:
- Các tổ trưởng lên nhận xét tình hình của tổ trong tuần.
- Giáo viên nhận xét
a. Học tập:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
b. Chuyên cần:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
c. Đạo đức:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
d. Hoạt động khác:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

2/. Phương Hướng tuần tới :
- GD học sinh lịng biết ơn Đảng và Bác Hồ.
- Thực hiện soạn giảng đúng PPCT.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp .
-Chuẩn bị đầy đủ sách vở,đồ dùng học tập,chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây
dựng bài.
- Tiếp tục thực hiện các nề nếp của trường, lớp.
-Nhắc nhở HS chăm chỉ đọc ,viết bài để rèn kĩ năng đọc ,viết
-Phụ đạo học sinh yếu
Trang
23


- Lin hệ phụ huynh em:Trí , Phc
- Thực hiện tốt vệ sinh c nhn, vệ sinh chung.
- Thực hiện tốt luật đi đường bộ.
3 / Biện pháp:
GV thường xuyên kiểm tra ,động viên ,nhắc nhở.
Nhận xét tuyên dương cuối tuần.
4/ Văn nghệ: Sinh hoạt theo chủ đề ( ca ht về Bc Hồ)
5/ Nhận xét tiết sinh hoạt:
Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt các phong trào đề ra.
********************************

Trang
24




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×