Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đai 7(Tiết 20-21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.62 KB, 8 trang )

Giáo án Đại số 7 Trường THCS Tà Long

ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn:……………..
Ngày dạy :……………..
A. MỤC TIÊU:
I.Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức về chương I: các phép tính +,-, *, : số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối
của một số hữu tỉ, luỹ thừa của 1 số hữu tỉ.
II.Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kỹ năng vận dụng các quy tắc về
luỹ thừa trong tính toán.
III.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ
II.Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn các kiến thức số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối,công thức luỹ thừa của số hữu tỉ, làm các
bài tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ: lồng vào quá trình ôn tập
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (1’)
Để củng cố về +,-,*,: số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, luỹ thừa của 1 số hữu tỉ
và chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết chúng ta tiến hành ôn tập
2.Bài học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách viết số hữu
tỉ dưới dạng phân số, số hữu tỉ dương, số
hữu tỉ âm, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
HS: Trả lời.
GV: Khi nào số hữu tỉ
a
b
là số hữu tỉ
I/Ô n tập l ý thuyết : (12’)
1. Số hữu tỉ viết dưới dạng phân số
a
b

(a,b

Z, b
0

)
-Các số hữu tỉ tuy có cách viết khác nhau
nhưng khi biểu diễn trên trục số chỉ có 1
điểm.
Giáo viên: Hoàng Thị Huệ
Tiết
20
=
Giáo án Đại số 7 Trường THCS Tà Long

dương, âm ?
HS


GV: Số hữu tỉ dương khi biểu diễn nằm ở
bên phải gốc O, số hữu tỉ âm khi biểu diễn
nằm ở bên trái O.
GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa.
HS: Thực hiện.
GV: Giá trị tuyệt đối của x được xác định
như thế nào ?
HS:

GV: Gọi 1 HS viết các công thức về luỹ
thừa của 1 số hữu tỉ.
HS: Thực hiện
GV: Ghi bài tập ở bảng phụ.
HS: Suy nghĩ
GV: Làm như thế nào để tìm ?
HS: Đưa các số hữu tỉ về số thập phân
GV: Gọi 1 HS trả lời
HS: Thực hiện
HS: Suy nghĩ
GV: Làm như thế nào để biết biểu diễn
được mấy điểm:
HS: Đưa về số thập phân.
GV: Làm như thế nào để thực hiện ?

a
b
> 0:
a
b

là số hữu tỉ dương

a
b
< 0:
a
b
là số hữu tỉ âm
-Số 0: không là số hữu tỉ dương, không là
số hữu tỉ âm.
2. Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ:
*Đn: Là khoảng cách từ điểm x tới điểm
O trên trục số.

nếu x

0
nếu x < 0
3. Luỹ thừa của 1 số hữu tỉ:
x,y

Q ; m,n

N
x
m
.x
n
= x
m+n

x
m
: x
n
= x
m-n
(x

0, m

n)
(x
m
)
n
= x
m.n

(x.y)
n
= x
n
.y
n
(
x
y
)
n
=

n
n
x
y
(y

0 )
II/B à i tập á p dụng : (26’)
1. Trong các trường hợp sau, trường hợp
nào có các số cùng biểu thị 1 số hữu tỉ:
A. 0,5;
5
10
;
1
2
;
20
40
B. 0,4; 2;
1
2
;
2
4
C. 0,5; 0,25; 0,35; 0,45
D.
5
7


;
5
8

;
5
9

; -5
2/Các số 0,75;
3
4
;
6
8


;
75
100
biểu diễn bởi
mấy điểm trên trục số ?
Giải

3
4
=
6
8



=
75
100
= 0,75

biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số.
Giáo viên: Hoàng Thị Huệ
Giáo án Đại số 7 Trường THCS Tà Long

HS: Câu a ta nhóm những phân số cùng
mẫu rồi thực hiện phép tính.
Câu b,d đặt thừa số chung. Câu c
tính luỹ thừa trước.
GV: Gọi 3 học sinh lên bảng.
(Câu d là BTVN)
GV: Cho HS làm BT 101(SGK)
HS: Thực hiện.
GV: Gọi 4 HS lên bảng.
HS: Thực hiện.
GV: Cho học sinh ghi BTVN

5
3
x
=
1
6



3
5
x +
-
7
3
x −
= 0
(HS khá, giỏi)
GV: Bổ sung câu e. Tìm x như thế nào ?
HS: Vì
2 5x +

0

chỉ lấy
2 5x +
=0
GV: Ta so sánh như thế nào ?
HS: Đưa về so sánh 2 luỹ thừa cùng số mũ.
B à i 96:
a/
4
1
23
+
5
21
-
4

23
+ 0,5 +
16
21
= 1+ (
4
23
-
4
23
) + (
5
21
+
16
21
) + 0,5
= 1+ 0 + 1 + 0,5 = 2,5
b/
3
7
. 19
1
3
-
3
7
. 33
1
3

=
3
7
.(19
1
3
- 33
1
3
) =
3
7
(-14) = -6
c/ 9(-
1
3
)
3
+
1
3
= 9(-
1
27
) +
1
3
= -
1
3

+
1
3
=0
B à i 101: Tìm x biết
a/
x
= 2,5
x =
±
2,5
b/
x
= -1,2
không tồn tai x
c/
x
+0,573 = 2

x
= -0,573 +2

x
= 1,427
x =
±
1,427
d/
1
3

x +
- 4 = -1

1
3
x +
= -1 +4

1
3
x +
= 3
. x +
1
3
= 3 . x +
1
3
= -3
x =
8
3
x = -
10
3
e/
2 5x +

0 (1)
Ta có

2 5x +


0

(1) xảy ra khi
2 5x +
= 0

2x + 5 = 0

x = -
5
2
Giáo viên: Hoàng Thị Huệ
Giáo án Đại số 7 Trường THCS Tà Long

B à i 5: So sánh 2
300
và 3
200
2
300
= (2
3
)
100
= 8
100
3

200
= (3
2
)
100
= 9
100
IV.Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 99,100,101,102,103,104(SGK)
- Soạn 5 câu hỏi ôn tập chương I (câu 6

10)
Bài ra dành cho HS khá, giỏi, TB:
So sánh: 3
400
và 4
300
HD: Sử dụng công thức a
m.n
= (a
m
)
n
V.Rút kinh nghiệm và bổ sung:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Giáo viên: Hoàng Thị Huệ
Giáo án Đại số 7 Trường THCS Tà Long

ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn:……………..
Ngày dạy :……………..
A. MỤC TIÊU:
I.Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất dãy TSBN, số vô tỉ, số thực
II.Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính về tính chất của tỉ lệ thức và các dãy tỉ số bằng
nhau, số vô tỉ, số thực
III.Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, cách trình bày lời giải, kỹ năng suy luận của học sinh
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ:
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi đề bài tập
II.Chuẩn bị của học sinh:
- Soạn 5 câu hỏi, làm các bài tập SGK còn lại
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ: lồng vào quá trình ôn tập
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (1’)
Tiết này chúng ta cùng tiếp tục luyện tập, hệ thống kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất dãy
TSBN, số vô tỉ, số thực chúng ta cùng nghiên cứu bài
2.Bài học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

GV: Ntn là tỉ số của 2 số hữu tỉ ?
HS: Là thương của phép chia số hữu tỉ a
cho b.
GV: Tỉ lệ thức là gì ? Tính chất ?
HS: Nêu tính chất tỉ lệ thức.
GV: Viết công thức thể hiện tính chất dãy
I/Ôn tập lý thuyết: (10’)
1.Tỉ lệ thức- tính chất dãy TSBN:
a/ Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số bằng
nhau.
T/c cơ bản:
a
b
=
c
d


ad = bc
T/c 2: ad = bc (a,b,c,d

0)
a
b
=
c
d
;
a
c

=
b
d
;
d
b
=
c
a
;
d
c
=
b
a
b/
Giáo viên: Hoàng Thị Huệ
Tiết
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×