Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

ĐỀ ÁN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN XÃ HỢP THỊNH HUYỆN TAM DƢƠNG - TỈNH VĨNH PHÚC LÀ ĐÔ THỊ LOẠI V

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 49 trang )

Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

UBND HUYỆN TAM DƢƠNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ ÁN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

XÃ HỢP THỊNH
HUYỆN TAM DƢƠNG - TỈNH VĨNH PHÚC
LÀ ĐÔ THỊ LOẠI V

Tháng 5 năm 2014

1


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

MỤC LỤC
I.

PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................4



1. Các căn cứ pháp lý ..............................................................................................................................4
2. Lý do và sự cần thiết đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V .............................................5
II.

KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỢP THỊNH: .....6

III.

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN .................................................................................8

1.

Vị trí và điều kiện tự nhiên...........................................................................................................8

2.

1.1. Vị trí: ....................................................................................................................................8
1.2. Đặc điểm tự nhiên: ....................................................................................................................8
Đánh giá hiện trạng phát triển đô thị ......................................................................................... 10

2.1. Các chức năng chủ yếu...................................................................................................... 10
2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật: ........................................................ 15
2.3. Đánh giá chung: ................................................................................................................ 23
IV.
TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ ............................ 24
1.

Tiêu chuẩn chức năng đô thị ..................................................................................................... 24


1.1. Vị trí của đô thị: ................................................................................................................ 24
1.2. Tính chất của đô thị: .......................................................................................................... 25
1.3. Các chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội: ............................................................................................ 25
2. Tiêu chuẩn quy mô dân số đô thị: ..................................................................................................... 25

3.

2.1. Quy mô dân số toàn đô thị: ................................................................................................ 25
2.2. Quy mô dân số của khu vực nội thị: .................................................................................. 26
2.3. Tỷ lệ đô thị hóa của đô thị: ................................................................................................ 26
Tiêu chuẩn mật độ dân số:............................................................................................................. 26

4.

Tiêu chuẩn tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:................................................................................... 26

5. Tiêu chuẩn hệ thống công trình hạ tầng đô thị: .............................................................................. 27

6

5.1. Nhà ở: ..................................................................................................................................... 27
5.2. Công trình công cộng cấp đô thị ....................................................................................... 27
5.3. Hệ thống giao thông .......................................................................................................... 28
5.4. Hệ thống cấp nước: ........................................................................................................... 29
5.5. Hệ thống thoát nước: ......................................................................................................... 29
5.6. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng: .................................................................... 30
5.7. Hệ thống thông tin, bưu chính viễn thông: ........................................................................ 30
5.8. Tiêu chí về vệ sinh môi trường: ........................................................................................ 30
Yếu tố kiến trúc, cảnh quan đô thị: ............................................................................................. 31


7.

6.1. Quy chế quản lý kiến trúc toàn đô thị: ................................................................................... 31
6.2. Khu đô thị mới: ................................................................................................................. 31
6.3. Tuyến phố văn minh:......................................................................................................... 31
6.4. Không gian công cộng: ..................................................................................................... 31
6.5. Công trình kiến trúc tiêu biểu:........................................................................................... 32
Đánh giá các chỉ tiêu phân loại đô thị Hợp Thịnh ..................................................................... 32
7.1. Tổng hợp điểm đánh giá phân loại đô thị:.............................................................................. 32

Tháng 5 năm 2014

2


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

8.

7.2.Các tiêu chí chưa đạt so với tiêu chuẩn của đô thị loại V ....................................................... 36
7.3.Tồn tại cần khắc phục: ............................................................................................................ 36
7.4. Các biện pháp khắc phục: ...................................................................................................... 37
Tóm tắt chương trình phát triển đô thị ......................................................................................... 39

V.

8.1. Tóm tắt nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị Hợp Thịnh ................................................. 39
8.2. Tóm tắt nội dung chương trình phát triển đô thị: ................................................................... 44

8.3. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2015 nhằm khắc phục các tiêu chí chưa đạt ... 46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:...................................................................................................... 46

Tháng 5 năm 2014

3


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

I.

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Các căn cứ pháp lý
-Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá
XI, kỳ họp thứ 4;
-Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội
khoá XII;
-Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc
phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
-Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của
Chính phủ về việc phân loại đô thị;
-Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012-2020;
-Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-Xă hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm

2020;
-Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ,
phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
-Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/9/ 2012 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc, phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050;
-Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 15/01/2003 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc ban hành chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh
Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 03/12/2012 Hội nghị lần thứ XII Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc, khóa XV về xây dựng, phát triển và quản lý
đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, định hướng đến năm 2030;
-Quyết định 3542/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày
05/12/2013 về việc Phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Hợp Thịnh, huyện Tam
Dương, tỉnh Vĩnh Phúc;
-Nghị quyết Đảng bộ huyện Tam Dương ngày 26/8/2010 về đại hội đại
biểu Đảng bộ huyện Tam Dương lần thứ XXVIII, nhiệm kỳ 2010 – 2015;
-Công văn số......../UBND-CN ngày ..../4/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc..............giao UBND huyện Tam Dương tổ chức lập đề án đề nghị công
nhận xã Hợp Thịnh và xã Kim Long, huyện Tam Dương là đô thị loại V;
-Các số liệu, tài liệu, niên giám thống kê của xã Hợp Thịnh và các văn
bản có liên quan khác.
Tháng 5 năm 2014

4


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương


Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã chỉ đạo Sở Xây dựng kết hợp Uỷ ban
nhân dân huyện Tam Dương tổ chức lập đề án Đề nghị công nhận xã Hợp
Thịnh, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc là đô thị loại V, với các nội dung chủ
yếu như sau:
2. Lý do và sự cần thiết đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V
Hợp Thịnh có vị thế là đầu mối giao thông của huyện Tam Dương và của
vùng, gồm có Quốc lộ 2A, Quốc lộ 2C đi các tỉnh miền núi phía Bắc, Tỉnh lộ
305 đi các huyện trong tỉnh; có đường tránh phía Nam Vĩnh Yên. Có tuyến giao
thông đường sắt Hà Nội - Lào Cai đi qua.
Hợp Thịnh là khu vực giao thoa giữa các khu vực phát triển đô thị, công
nghiệp và du lịch lớn như Vĩnh Yên, Bình Xuyên, Đại Lải, Tam Đảo, Lập
Thạch, Thổ Tang, Vĩnh Tường. Đồng thời là cửa ngõ phía Tây của thành phố
Vĩnh Yên (sắp được công nhận là thành phố đô thị loại II, tỉnh lỵ của tỉnh Vĩnh
Phúc). Hợp Thịnh còn nằm trong khu vực phát triển đô thị Vĩnh Phúc trong
tương lai. Với những thuận lợi là trung tâm kinh tế huyện Tam Dương, có lợi thế
về giao thông, có vị trí phát triển đô thị thuận lợi, do đó Hợp Thịnh có tiềm năng
và điều kiện để phát triển kinh tế rất năng động. Trong thời gian qua, Hợp Thịnh
đã có những chuyển biến đáng kể về phát triển Kinh tế - Xã hội, cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân, cơ sở hạ tầng trong xã được xây dựng
mới và nâng cấp, cải tạo tương đối đồng bộ theo hướng xây dựng một đô thị phù
hợp với tiến trình phát triển. Đặc biệt, trên địa bàn xã đang đầu tư xây dựng các
tuyến đường liên vùng, các trường đào tạo nghề...; Rất nhiều dự án đầu tư xây
dựng sắp được triển khai như: Trung tâm hành chính, trung tâm văn hóa, các
trường học, nhà văn hóa... và các dự án đầu tư của các doanh nghiệp trong và
ngoài địa bàn, tạo đà phát triển trên mọi mặt cho địa bàn xã và huyện. Theo Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc, quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc, quy
hoạch chung đô thị Hợp Thịnh đến năm 2020, xác định hướng phát triển xã Hợp
Thịnh theo các tiêu chí của đô thị loại V. Tại quyết định số 3542/QĐ-UBND của

Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 05/12/2013 về việc Phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Hợp Thịnh thì xã Hợp Thịnh được xác định là đô thị loại V thuộc
huyện Tam Dương và là một bộ phận cấu thành thành phố Vĩnh Phúc tương lai;
là trung tâm công nghiệp, dịch vụ - thương mại của huyện Tam Dương, có ý
nghĩa quan trọng đối với tỉnh Vĩnh Phúc. Ngoài ra đô thị Hợp Thịnh còn là khu
dự trữ phát triển của thành phố Vĩnh Yên mở rộng sau này.
Do đó, việc xếp loại đô thị nhằm đánh giá và khai thác các tiềm năng tạo
động lực thúc đẩy phát triển các mặt kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật và an
ninh quốc phòng của huyện Tam Dương.
Với vị trí và vai trò quan trọng của xã Hợp Thịnh và khu vực, việc đề nghị
công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V là rất cần thiết. Được công nhận đô
thị loại V, Hợp Thịnh sẽ được mở ra nhiều phương hướng phát triển về mọi
lĩnh vực theo các tiêu chí phát triển cao hơn, qua đó sẽ mang lại bộ mặt đô thị
văn minh, hiện đại và một cuộc sống tốt, tiện nghi hơn cho nhân dân trong
Tháng 5 năm 2014

5


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

xã. Đồng thời tiếp tục phát huy mạnh mẽ vai trò chức năng là trung tâm
chuyên ngành của huyện và của vùng, tác động tích cực thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Hợp Thịnh đạt chuẩn đô thị loại V sẽ góp phần xây dựng hoàn chỉnh hệ
thống đô thị của tỉnh Vĩnh Phúc và vùng Thủ đô Hà Nội theo quy hoạch đã
được Chính phủ phê duyệt. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của đô
thị sẽ được đầu tư đồng bộ theo hướng xây dựng một đô thị văn minh, hiện

đại hơn. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng tăng lên.
Và đây cũng là điều kiện để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu
tư nhiều hơn vào Hợp Thịnh, làm tiền đề để xây dựng đô thị Hợp Thịnh trở
thành thị trấn trong thời gian tới.
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính Phủvề
phân loại đô thị; Thông tư 34/2009/TT-BXD ngày 30/09/2009 của Bộ Xây dựng
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 42/2009/NĐ-CP.
Xã Hợp Thịnh nhận thấy đã hội đủ các yếu tố, tiêu chí để đề nghị sở Xây
dựng thẩm định Đề án và trìnhỦy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc xem xét, quyết
định công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V. Được công nhận đô thị loại V
Hợp Thịnh sẽ có thêm nhiều động lực để phát triển nhanh, bền vững hơn và tiếp
tục phát huy mạnh mẽ vai trò chức năng là trung tâm chuyên ngành của huyện
và các vùng phụ cận; đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa của đô thị Vĩnh Phúc. Đồng
thời đây cũng là nguồn động viên to lớn đối với Đảng bộ và nhân dân xã Hợp
Thịnh, huyện Tam Dương nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung.
II.

KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN XÃ HỢP THỊNH:

Trước khi tách một số diện tích và dân số trong xã cho phát triển thành phố
Vĩnh Yên, Hợp Thịnh là một xã lớn nằm ở phía Tây-Nam huyện Tam Dương,
có vị trí địa lý thuận lợi, các con đường giao thông liên vùng dọc ngang. Hợp
Thịnh có vị trí thuận lợi đóng vai trò quan trọng về phát triển kinh tế và an ninh
quốc phòng của vùng.
Thời kỳ 1936-1939 ba làng thuộc tổng Hội Hạ hợp lại thành xã Hội Thịnh, ba
làng thuộc tổng Hội Thượng hợp lại thành xã Hội Hợp. Nhân dân các xã trong
vùng theo Đảng kiên cường đấu tranh cách mạng giải phóng dân tộc.
Ngày 2/12/1945, ngày tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I diễn ra ở Hợp
Thịnh, lần đầu tiên người dân Hợp Thịnh được tự do lựa chọn những người thay

mặt nhân dân tham gia quản lý đất nước.
Từ 1938-1954, Đảng viên và nhân dân xã Hợp Thịnh đã trải qua những tháng
năm hào hùng trong cuộc đấu tranh gian khổ gay go giành chính quyền, cuộc
đấu tranh phức tạp xây dựng và bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa và cuộc kháng
chiến gian khổ nhưng anh dũng. Tháng 4-1946 theo chủ trương chung hai xã
Hội Thịnh và Hội Hợp được hợp nhất lấy tên là Hợp Thịnh.
Tháng 5 năm 2014

6


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

Từ 1954-1957, Đảng bộ và nhân dân Hợp Thịnh thực hiện nhiệm vụ kinh tế
và cải cách ruộng đất. Trong những năm từ 1958-1960, nhiều phong trào thi đua
sản xuất, xây dựng chủ nghĩa xã hội Hợp Thịnh luôn đứng đầu trong huyện Tam
Dương, đời sống vật chất, tinh thần của nông dân trong xã đã có nhiều đổi mới,
tiến bộ.
Từ 1961-1965 Đảng bộ và nhân dân Hợp Thịnh thực hiện kế hoạch nhà nước
5 năm lần thứ nhất, tạo nên những bước chuyển biến sâu sắc trên các lĩnh vực
kinh tế - xã hội trong xã, góp phần quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch 5
năm lần thứ nhất của toàn Đảng toàn dân ta.
Từ 1965 -1975, là thời kỳ nhân dân Hợp Thịnh vừa sản xuất vừa chiến đấu
chống Mỹ cứu nước. Tháng 2/1968, hai tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Phú Thọ hợp
nhất thành tỉnh Vĩnh Phú, Hợp Thịnh là một xã thuộc huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh
Phú.
Thời kỳ này lực lượng dân quân xã đã tổ chức được trận địa phòng không để
bảo vệ thôn, xóm, giữ gìn cầu đường và thực hiện các nhiệm vụ đào bom nổ

chậm, san lấp hố bom, cứu thương, tổ chức và bảo vệ thương binh của Viện
Quân y 109 về sơ tán tại xã.
Ngày 9/6/1998, theo Nghị định số 36/1998/NĐ-CP, huyện Tam Đảo của
Vĩnh Phú chia tách thành hai huyện Tam Dương và Bình Xuyên. Huyện Tam
Dương tái lập có 18 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 1 thị trấn. Hợp Thịnh
là một đơn vị hành chính cấp xã của huyện Tam Dương sau tái lập.
Năm 2000 , Hợp Thịnh đã được Nhà nước phong tặng hai danh hiệu cao
quý “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” thời kỳ chống Pháp và “Anh hùng
Lao động” thời kỳ đổi mới.
Ngày 01/01/2004, thực hiện Nghị định 153/2003/NĐ-CP Tam Dương còn
lại 13 xã, thị trấn; trong đó Hợp Thịnh là một xã của huyện Tam Dương mới sau
chia tách.
Ngày 01/12/2006, Chính phủ ban hành Nghị định 146/2006/NĐ-CP thành
lập thành phố Vĩnh Yên. Hợp Thịnh chuyển một phần diện tích và dân số để
thành lập phường Hội Hợp thuộc thành phố Vĩnh Yên. Từ đó,xã Hợp Thịnh còn
lại 6 thôn: Tân Thịnh, Lê Lợi, Thọ Khánh, Quang Trung, Hưng Thịnh, Lạc
Thịnh. Với tổng diện tích là 439,65 ha.
Xã Hợp Thịnh đang ra sức đẩy nhanh sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp,
nông thôn thông qua các bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng cơ sở hạ
tầng, nâng cao đời sống cho nhân dân cả về vật chất lẫn tinh thần. Đi đầu trong
phong trào sản xuất, là địa phương khởi đầu trong việc thực hiện gieo trồng 3 vụ
trong năm bằng bước đột phá trồng cây ngô vụ Đông. Bước đột phá này đã làm
thay đổi cơ cấu mùa vụ, thay đổi tập quán canh tác từ 2 vụ lên 3 vụ/năm. Trong
thực hiện chính sách về phát triển nông thôn, Quy hoạch nông thôn mới được
lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện. Đến nay, xã đã cơ bản hoàn thành 19/19 tiêu
Tháng 5 năm 2014

7



Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

chí về nông thôn mới. Trên cơ sở đó nhiều công trình trụ sở cơ quan, đơn vị, xí
nghiệp, doanh nghiệp và khu dân cư đã được xây dựng. Cùng lúc đó quá trình
đô thị hoá ở khu vực ven đô Vĩnh Yên lan tỏa Hợp Thịnh nhanh chóng trở nên
khu trung tâm sầm uất.
Năm 2013, Sở Xây dựng, UBND huyện Tam Dương và xã Hợp Thịnh tổ
chức lập quy hoạch chung đô thị Hợp Thịnh tỷ lệ 1/5000, làm cơ sở cho triển khai
các dự án hạ tầng đô thị trên địa bàn xã. Ngày 05/12/2013,UBND tỉnh Vĩnh Phúc
đã ban hành Quyết định số 3542/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chung đô thị
Hợp Thịnh, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc với tiêu chí hình thành đô thị loại
V.
(Nguồn: Lịch sử Đảng bộ xã Hợp Thịnh; QHC đô thị Hợp Thịnh)
III.

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN

1. Vị trí và điều kiện tự nhiên
1.1.

Vị trí:

Xã Hợp Thịnh, huyện Tam Dương nằm ở phía Tây-Nam huyện Tam Dương,
cách khu trung tâm hành chính huyện khoảng 7 km; cách trung tâm thành phố
Vĩnh Yên khoảng 3 km, ranh giới xã giáp với ranh thành phố Vĩnh Yên; trong
quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc thì Hợp Thịnh nằm chếch về phía Tây của đô thị
Vĩnh Phúc trong tương lai. Toàn xã được chia thành 06 thôn gồm: Tân Thịnh,
Lê Lợi, Thọ Khánh, Quang Trung, Hưng Thịnh và Lạc Thịnh. Ranh giới hành

chính của thị trấn được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp xã Vân Hội, huyện Tam Dương.
- Phía Nam giáp xã Đồng Văn, huyện Yên Lạc.
- Phía Tây giáp xã Chấn Hưng, Yên Bình, huyện Vĩnh Tường.
- Phía Đông giáp phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên.
- Phía Đông Nam giáp xã An Cư.
1.2. Đặc điểm tự nhiên:
1.2.1. Địa hình – Địa chất:

Vĩnh Phúc nằm trong khu vựcchuyển tiếp giữa vùng gò đồi trung du
với vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam và chia làm 3 vùng sinh thái: đồng bằng, trung du và vùng núi.
Khu vực lập đề án nằm trong vùng đồng bằng có địa hình thấp từ Bắc
xuống Nam. Cao độ cao nhất tại các khu vực giáp đường sắt Hà Nội - Lào Cai
(cost trung bình khoảng 11,0), cao độ thấp nhất tại khu vực phía Nam (cost trung
bình khoảng 8,0m).Phần lớn diện tích đất đã xây dựng các công trình trong xã
có địa hình tương đối bằng phẳng, thế đất cao, không bị ngập lụt, cao độ trung
bình là 9,0m. Ngoài ra, trong khu vực lập đề án còn có một phần diện tích lớn
mặt nước ao hồ và đặc biệt là kênh chính đi giữa khu vực và đổ về nhánh sông
Tháng 5 năm 2014

8


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

Phan trải dài và chạy uốn luợn từ Bắc xuống Nam. Với đặc thù này mà phương
thức bố trí dân cư trong xã tương đối tập trung, có 05 thôn nằm chung trong

điểm dân cư trung tâm; 01 thôn (Lạc Thịnh) nằm phía Nam xã và gần đường
tránh Nam Vĩnh Yên.
1.2.2. Khí hậu:
Khu vực xã Hợp Thịnh, huyện Tam Dương nằm ở vị trí phía Nam của huyện
Tam Dương, giáp thành phố Vĩnh Yên. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió
mùa, có 2 mùa chuyển tiếp:
+ Mùa lạnh từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
+ Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9.
Nhiệt độ của trong khu vực nhìn chung tương đối cao và ổn định. Nhiệt độ
trung bình trong năm khoảng 23,30C; trung bình tháng thấp nhất 16,30C, trung
bình tháng cao nhất 29,20C. Nhiệt độ cao nhất trong vòng 30 năm (từ 19651995) đạt41,60C (3/5/1995) và nhiệt độ thấp nhất là 7,340C.
Lượng mưa trung bình trong năm là 1.661mm, năm cao nhất lên tới
1.800mm, và năm thấp nhất có khi xuống dưới 700mm. Số ngày mưa bình quân
trong năm là 128 ngày. Tháng có lượng mưa lớn tập trung từ tháng 6 đến tháng
9.
Hướng gió chủ đạo tại khu vực chịu sự chi phối của 2 hệ thống hạn lưu gió
mùa:Gió Đông Nam (từ tháng 5 đến tháng 10). Gió Đông Bắc (từ tháng 11 năm
trước đến tháng 4 năm sau).
Vận tốc gió trung bình 2,4m/s.Vận tốc gió cực đại có thể xảy ra theo chu kỳ
thời gian ( 5 năm - 25m/s; 10 năm - 29m/s; 20 năm - 32m/s; 50 năm - 36m/s).
1.2.3. Thủy văn:
Chế độ thuỷ văn chịu sự chi phối của dòng sông Phan.Vào mùa mưa, khu
vực quy hoạch chịu ảnh hưởng trực tiếp nguồn nước từ các kênh mương ao hồ
và nguồn nước từ các khu vực lân cận, đặc biệt là nguồn nước từ sông Phan
chảy về.
Hệ thống thoát nước hoàn toàn dựa theo nền địa hình tự nhiên. Phần lớn
nước từ các cánh đồng đổ về phía Nam theo ngòi Sổ và chảy ra sông.
Theo dữ liệu của trạm khí tượng thủy văn và tình hình thực tế, khu vực
này không có lũ. Tuy nhiên, vào mùa mưa, nước từ nguồn qua sông đổ về đồng
bằng gây ngập úng, khiến việc tiêu thoát nước chậm.

1.2.4. Cảnh quan:
Khu ở dân cư hiện có mật độ xây dựng tương đối cao, tại cụm công
nghiệp Hợp Thịnh (tên cũ là cụm Kinh tế - Xã hộiHợp Thịnh) các Doanh nghiệp
cơ bản đã lấp đầy. Tuy nhiên, hình thức kiến trúc, cảnh quan chưa được đồng
bộ.
Tháng 5 năm 2014

9


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

Hệ thống cây xanh, mặt nước, cây xanh trong khuôn viên các công trình
công cộng, các khu vực trồng cây lâu năm đồng thời kết hợp với hệ thống cây
trồng nông nghiệp cây vườn ăn quả. Tạo nên môi trường tự nhiên và cảnh quan
phong phú.
Các công trình tôn giáo, tâm linh: đình, chùa... ẩn núp trong tán cây xanh,
soi bóng xuống hồ nước tạo cảnh quan hài hòa, gắn bó giữa kiến trúc công trình
với thiên nhiên và với con người là cảm giác gần gũi, yên bình và thân thiện.
2. Đánh giá hiện trạng phát triển đô thị
2.1.

Các chức năng chủ yếu

2.1.1. Chức năng đô thị:
2.1.1.1. Vị trí và tính chất đô thị:
a.Chức năng trung tâm của vùng:
Trên địa bàn xã Hợp Thịnh có nhiều tuyến đường liên vùng lớn như đường

QL 2, đường tránh Nam Vĩnh Yên, QL 2C, QL 2C cải tuyến, đường Hợp Thịnh
- Đạo Tú (vành đai 5 của thủ đô Hà Nội) và đường sắt Hà Nội – Lào Cai đi qua.
Đây là đầu mối quan trọng phát triển kinh tế giữa Vĩnh Phúc và các tỉnh trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc với các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây
Bắc.Thuận lợi hàng đầu của Hợp Thịnh là nằm ở vị trí giao nhau giữa các địa
phương trong vùng nên tiềm năng và điều kiện để phát triển kinh tế rất năng
động, đặc biệt về thương mại - dịch vụ và phát triển công nghiệp vừa và nhỏ.

Hình 3. Vị trí Hợp Thịnh trong vùng tỉnh VP

Hợp Thịnh có vị trí hết sức quan trọng do có hệ thống giao thông đường bộ
rất thuận lợi trong việc giao lưu với các huyện và các tỉnh vùng núi biên giớiphía
Bắc. Đặc biệt, đô thị Hợp Thịnh có vị trí địa lý nằm giáp thành phố Vĩnh Yên
(sẽ là đô thị loại II vào cuối năm 2014) cách không xa thị trấn Hợp Hòa, Yên
Lạc, Vĩnh Tường đã đi vào hoạt động giao thương nhiều năm qua góp phần tạo
nên vị thế về kinh tế, dịch vụ của vùng.
Tháng 5 năm 2014

10


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

b.Chức năng trung tâm chuyên ngành cấp huyện, trung tâm tổng hợp cấp tiểu
vùng:
Tại quyết định số 3542 ngày 5/12/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê
duyệt quy hoạch chung đô thị Hợp Thịnh, huyện Tam Dương tỷ lệ 1/5000, xác
định tính chất, chức năng của đô thị Hợp Thịnhlà đô thị loại V thuộc huyện Tam

Dương và là một bộ phận cấu thành thành phố Vĩnh Phúc tương lai; Là một
trung tâm công nghiệp, dịch vụ - thương mại của huyện Tam Dương, có ý nghĩa
quan trọng đối với tỉnh Vĩnh Phúc.
Tuy nhiên, hiện tại đã có nhiều cơ sở kinh tế của thành phố Vĩnh Yên, của tỉnh
Vĩnh Phúc, có cơ sở đào tạo của dân sự, quân sự; văn phòng đại diện của các tổ
chức kinh tế vẫn đang hoạt động tại xã Hợp Thịnh. Trong tương lai gần, có thêm
các cơ sở khám chữa bệnh, điều dưỡng (đã có dự án xây dựng bệnh viện sản, nhi
của tỉnh, bệnh viện 350 giường), trung tâm chuyên ngành cũng sẽ được đầu tư
xây dựng tại Hợp Thịnh.
Là nơi cung cấp các dịch vụ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ mua bán xe và phụ tùng xe vận tải với cụm công nghiệp Hợp Thịnh đã được
xây dựng và đi vào hoạt động.
2.1.1.2. Về tình hình phát triển kinh tế - xã hội
Trong những năm qua, kinh tế của Hợp Thịnh đã có những bước tăng trưởng
khá rõ nét. Cả ba lĩnh vực đều có những thành tựu nhất định góp phần làm tăng
tổng thu ngân sách nhà nước của xã qua các năm.
Do ảnh hưởng tình hình suy thoái kinh tế toàn cầu, tốc độ tăng trưởng kinh tế
của Hợp Thịnh không tăng đều hàng năm, tuy nhiên luôn đạt và vượt chỉ tiêu
của Nghị quyết Hội đồng nhân dân đề ra. Bên cạnh đó, được sự quan tâm đầu tư
tập trung cao của các cấp tỉnh, huyện trong những năm qua tốc độ tăng trưởng
sản phẩm trên địa bàn (GDP) của năm trước so với năm sau luôn ở mức cao
(năm 2010/2011: 12%, năm 2011/2012: -5% (do thay đổi một số ngành nghề từ
công nghiệp sang dịch vụ), năm 2012/2013: 21%), tốc độ tăng trưởng bình quân
giai đoạn 2011-2013 đạt 8%.
Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) năm 2011 đạt 23,506 triệu
đồng/người/năm, năm 2012 đạt 22,167 triệu đồng/người/năm, năm 2013 đạt
25,285 triệu đồng/người/năm - (tương đương 1200 USD thu nhập bình quân đầu
người cả nước năm 2013 là 1540 USD).
Tổng thu ngân sách trên địa bàn năm 2011 đạt khoảng 9.730 tỷ đồng, năm
2012 đạt 16.610 tỷ đồng, năm 2013 đạt 31.412 tỷ đồng.

Trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế của xã đã có
những bước chuyển dịch theo hướng thương mại - dịch vụ, công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp và nông nghiệp khá rõ nét trên cơ sở phát huy tiềm năng kinh tế
của các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn. Mức độ đầu tư vào cơ sở hạ tầng
phục vụ phát triển thương mại - dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp tăng cao với các
Tháng 5 năm 2014

11


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

công trình trọng điểm của thị trấn như: nâng cấp, mở rộng các tuyến đường đối
ngoại, các tuyến đường trong khu dân cư… công trình văn hóa, chợ, các khu vực
dãn dân, xây dựng và đưa vào hoạt động cụm công nghiệp Hợp Thịnh thu hút
khá nhiều nhà đầu tư vào hai lĩnh vực này.
Bảng 1. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ cấu kinh tế trên địa bàn
Stt

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1


Tốc độ tăng trưởng GDP (%)

7,3

8,7

8,0

2

Nông, lâm nghiệp & thủy sản
(%)

12

-13,2

12,6

3

Công nghiệp và xây dựng (%)

13

-4,3

2,65


4

Thương nghiệp - dịch vụ (%)

11

2,3

46,49

(năm 2012 ngành Nông, lâm nghiệp & thủy sản, ngành công nghiệp và xây dựng
có chỉ số âm (-) là do có thay đổi một số ngành từ công nghiệp sang dịch vụ)
Đây cũng là xu hướng phản ánh đúng thực trạng phát triển Kinh tế - Xã
hội của địa phương khi xã đang chịu tác động của nền kinh tế thị trường theo
định hướng XHCN, chịu tác động của quá trình đô thị hóa và chuyển đổi chức
năng từ xã trở thành đô thị.
Tỉ lệ hộ nghèo trên địa bàn xã tính theo tiêu chí mới từ năm 2011 đến nay
giảm đều hàng năm. Năm 2011: tỉ lệ hộ nghèo là 5,81%, năm 2012 giảm còn
2,62%, năm 2013 còn 2,38%.
2.1.2. Hiện trạng dân số - lao động:
2.1.2.1. Dân số:
Theo thống kê dân số năm 2013, xã Hợp Thịnh có 6 thôn với tổng dân số là
6.677 người. Cụ thể như sau:
Bảng 2. Bảng thống kê dân số xã Hợp Thịnh năm 2013

Đơn vị

Stt

Số hộ


Dân số

Diện tích

(hộ)

(ngƣời)

(ha)

1

Thôn Tân Thịnh

428

1.702

7.6

2

Thôn Lê Lợi

385

1.404

9.1


3

Thôn Thọ Khánh

277

1.007

5.54

Tháng 5 năm 2014

12


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

4

Thôn Quang Trung

160

613

3.78


5

Thôn Hưng Thịnh

287

1.329

7.08

6

Thôn Lạc Thịnh

138

622

3.15

Tổng cộng

1.675

6.677

36,2

Dân số trung bình theo thống kê cuối năm 2013 của xã Hợp Thịnh là
6.677 người (xã quản lý). Tỉ lệ tăng dân số năm 2013 là 2,059% trong đó tỉ lệ

tăng tự nhiên là 1,31% và tăng cơ học là 0,749% do tỉ lệ người đến làm ăn tại
địa bàn hàng năm khá đông. Ngoài ra lượng người lưu trú thường xuyên trên địa
bàn xã như: cán bộ công nhân viên chức làm việc tại tỉnh, công nhân các khu
công nghiệp tại Vĩnh Yên, các doanh nghiệp (43 doanh nghiệp đã đăng ký kinh
doanh trong cụm công nghiệp Hợp Thịnh); quân số của trung tâm dạy nghề số 2,
các lượt học viên thường xuyên tới trung tâm học tập là 683 người.
Do đó, quy mô dân số toàn xã năm 2013 là 7.360 ngƣời.
Là đơn vị hành chính cơ sở (cấp xã), dân cư sống tập trung trong cùng 1
điểm dân cư. Do vậy, nếu khi hình thành đô thị sẽ không có vùng nội thị và
vùng ngoại thị. (Dân số toàn đô thị cũng là dân số nội thị -theo cách hiểu của
Nghị định 42/NĐ-CP và Thông tư 34/TT-BXD).
Bảng chỉ tiêu dân số xã Hợp Thịnh
Stt

Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1

Tổng dân số = (a+b)

Người


6.838

7.023

7.360

a

Dân số xã quản lý

Người

6.350

6.490

6.677

b

Dân số ngoài xã

Người

488

533

683


2

Tỉ lệ phát triển dân
số

%

1,79

2,53

2,059

3

Tỉ lệ tăng tự nhiên

%

1,52

1,96

1,31

4

Tỉ lệ tăng cơ học


%

0.27

0,57

0,749

2.1.2.2. Lao động:
Theo báo cáo cuối năm 2013, tổng số lao động đang làm việc trong các
ngành kinh tế là 4.484 người, trong đó số lao động do xã quản lý là 3.934 người.
Lao động khác ngoài xã quản lý là 550 người. Lao động đang làm việc trong
Tháng 5 năm 2014

13


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

ngành nông nghiệp là 1.178 người, lao động trong các ngành công nghiệp - xây
dựng và dịch vụ là 3.306 người. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp là 73,72% (xem
phụ lục số 3). Tổng hợp trong 3 năm (từ 2011 đến 2013 số lao động phi nông
nghiệp luôn tăng), thực trạng này phản ánh xu thế chuyển dịch kinh tế và phát
triển Kinh tế - Xã hội của xã khi đang diễn ra sự thay đổi lớn cả về quy mô cũng
như chất lượng phát triển. Việc xã chuyển thành đô thị (thị trấn thuộc huyện,
hoặc phường của Vĩnh Yên) sẽ tạo đà phát triển và xác định rõ khung phát triển
cho đô thị trong vòng 10 năm tới.
2.1.3. Thực trạng phát triển hạ tầng và dân cư:

Toàn xã hiện có 1.675 hộ gia đình phân bố trên 6 thôn được phân bố thành 2
khu:
+ Khu phía Bắc QL2 dân cư phát triển theo mật độ cao dọc đường trục xã,
trung tâm xã ít nhiều đã mang dáng dấp đô thị gồm các thôn (thôn Tân Thịnh,
Lê Lợi, Thọ Khánh, Quang Trung, Hưng Thịnh)
+ Khu phía nam đường tránh thành phố Vĩnh Yên (thôn Lạc Thịnh).

Việc phân bố tập trung đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng, các công trình văn hóa, phúc lợi và việc quản lý đất
Tháng 5 năm 2014

14


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

đai…Diện tích đất xây dựng đô thị của xã là 125,73 ha (tương đương khoảng
1,26 km2 (không tính diện tích nông nghiệp, đất chưa sử dụng, an ninh quốc
phòng, nghĩa địa….).
Hiện tại, quy hoạch chung đô thị Hợp Thịnh tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt,
với quy mô đất xây dựng đô thị là 353,57 ha.
Tuy nhiên, việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị của xã để sớm trở thành
thị trấn mới chỉ ở giai đoạn đầu với một số hạng mục công trình như các dự án
về giao thông liên vùng, khu tái định cư và dãn dân, cụm công nghiệp Hợp
Thịnh, chợ trung tâm… Tuy nhiên, về cơ bản, hạ tầng đô thị phục vụ các khu
dân cư của xã đã khá đầy đủ.
Tóm lại, thực trạng phát triển đô thị khá nhanh như hiện nay của xã đã và
đang gây áp lực không nhỏ cho quá trình quản lý sử dụng đất trên địa bàn.

Trong tương lai, cần chú ý bố trí quỹ đất phát triển đô thị, nhằm đảm bảo hài hòa
lợi ích và hợp lý giữa các khu vực phát triển đô thị mới với các tuyến dân cư
hiện nay. Điều này sẽ góp phần quan trọng vào định hướng phát triển xã để sớm
trở thành trung tâm kinh tế của huyện Tam Dương nói chung và xã Hợp Thịnh
nói riêng.
2.2.

Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:

2.2.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội:
2.2.1.1. Nhà ở
Toàn xã hiện có 1.675 căn nhà với tổng diện tích sàn 111.773 m², phân bố
chủ yếu trong 6 thôn, không có nhà ở nằm rải rác ngoài cánh đồng. Dọc QL2 có
một số hộ xây dựng bám đường kinh doanh dịch vụ thương mại, TTCN….
Trong đó có 1.450 nhà ở kiên cố, 145 nhà ở khá kiên cố, 80 nhà ở bán kiên cố.
Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố chiếm 100% tập trung đều trong toàn xã. Do kinh
tế những năm gần đây phát triển mạnh nên người dân đã quan tâm nhiều tới kiến
trúc ngôi nhà. Những căn nhà có kiến trúc kiểu biệt thự được xây dựng nhiều
hơn. Nhà mái bằng hoặc mái ngói, có độ bền lâu năm.
Có 4 loại nhà ở:
+ Loại nhà ở kết hợp với dịch vụ thương mại hoặc sản xuất tiểu thủ công
nghiệp. Nhà chủ yếu là 2 – 3 tầng.
+ Loại nhà ở mặt phố: chủ yếu là nhà ở kết hợp với buôn bán dọc QL2, trên
các trục đường chính trong xã.
+ Nhà ở dạng liền kề theo lô trong các khu dãn dân, khu tái định cư.
+ Nhà ở có vườn của các hộ có điều kiện đất đai rộng.

Tháng 5 năm 2014

15



Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

2.2.1.2. Khu hành chính tập trung:

Khu hành chính của xã được xây dựng trên địa bàn thôn Quang Trung. Trụ sở
Đảng ủy, HĐND, UBND xã có quy mô khu đất 1.629m2 được xây dựng 1 khối
nhà 3 tầng kiên cố; và khu nhà hội trường xã.
Nhà trụ sở: Diện tích sàn nhà xây dựng nhà làm việc chính 750m2. Đây là
nơi tập trung làm việc của các phòng ban và cơ quan đoàn thể của xã. Loại công
trình: Cấp 2. Hội trường xã cùng nằm trong khuôn viên UBND, diện tích, quy
mô xây dựng 470 m2 sàn, loại công trình: Cấp 3
Nhận xét: Các hạng mục công trình trong trụ sở tương đối chật hẹp,diện
tích đất và tỷ lệ cây xanh cảnh quan chưa đủ. Theo quy hoạch chung đô thị đã
xác định vị trí mới để xây dựng lại khu hành chính đô thị với tổng diện tích khu
đất là 10.165 m2.
2.2.1.3. Công trình công cộng:
a.Y tế:

Hiện thị trấn có 1 trạm y tế xã với diện tích đất 2.200 m2, diện tích sàn
xây dựng 585 m2, với biên chế 01 bác sĩ, 01 y sĩ và 04 y tá với 8 giường bệnh,
Tháng 5 năm 2014

16


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương


Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

thường xuyên thực hiện tốt công tác khám, điều trị và chăm sóc sức khoẻ ban
đầu cho nhân dân.
Ngoài ra, vị trí địa bàn xã rất gần Thành phố Vĩnh Yên có các cơ sở y tế
cấp tỉnh, gần Viện 109 quân đội, đáp ứng được việc khám chữa bệnh cho nhân
dân tại các tuyến. Hiện tại có 2 dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn xã (bệnh viện
350 giường và bệnh viện sản nhi của tỉnh).
b.Giáo dục – đào tạo:
Hệ thống trường học, trung tâm giáo dục - đào tạo cơ bản đã được kiên cố
hóa gồm có:

Trường mầm non:
+ Trường mầm non trung tâm xã (khu vực Cây Trôi cũ) phục vụ cho 4 thôn: Lê
Lợi, Quang Trung, Thọ Khánh, Hưng Thịnh. Tổng diện tích 1.558 m2. Đất xây
dựng 1.000 m2; diện tích sàn 360 m2. Số phòng học: 9 phòng.
Hiện trạng: Bao gồm 1 khối nhà 2 tầng và 2 phòng học cấp 4.
+ Trường mần non thôn Tân Thịnh phục vụ thôn Tân Thịnh.Tổng diện tích 550
m2; diện tích đất xây dựng 115 m2; diện tích sàn 115 m2. Số phòng học: 4 phòng
+ Trường mầm non thôn Lạc Thịnh.Tổng diện tích 560 m2; diện tích đất xây
dựng 252 m2; diện tích sàn 504 m2.
Trường tiểu học:
Trường tiểu học Hợp Thịnh:Diện tích khu đất: 11.090 m2;diện tích đất
xây dựng 1.404 m2; diện tích sàn 2.808 m2.Nhà 2 tầng, kiên cố; với 24 phòng
học.
Trường Trung học cơ sở:
Trường Trung học cơ sở Hợp Thịnh: Diện tích khu đất: 9.217 m2; diện
tích đất xây dựng 1.100 m2; diện tích sàn 1.944 m2.Gồm 2 dãy nhà 2 tầng, kiên
cố; với 16 phòng học.

Tháng 5 năm 2014

17


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

Dự kiến trong quy hoạch Trường THCS Hợp Thịnh sẽ di chuyển để xây
dựng trường học mới (đã có trong quy hoạch đô thị - Một phần diện tích đang sử
dụng giao lại cho trường tiểu học và một phần làm trường mầm non).
Các trường đào tạo nghề:

Trường dạy nghề Việt Hàn
Trung tâm dạy nghề số 2 (quân đội), trường đào tạo nghế Việt - Hàn, có
diện tích 3.184m2. Các cơ sở này đã góp phần to lớn trong việc đào tạo, hướng
nghiệp cho lực lượng lao động, cho cán bộ khoa học kỹ thuật trong và ngoài xã.
(xem biểu số 9 - phần phụ lục)
c. Văn hóa – xã hội – TDTT:
Văn hóa: Cùng với phong trào “Nêu gương sáng xóa đói giảm nghèo, làm
giàu hợp pháp”, nhân dân xã Hợp Thịnh đã “nêu gương sáng” xây dựng con
người , xây dựng gia đình hiếu học, xây dựng quỹ khuyến học, khuyến tài; tích
cực thực hiện cuộc vận động: “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở
khu dân cư” xây dựng gia đình văn hóa, làng xã văn hóa năm 2013 toàn xã có
99% hộ gia đình đạt gia đình văn hóa.

Nhà văn hóa thôn
Tháng 5 năm 2014


18


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

Tại 6 thôn trong xã đều có nhà văn hóa thôn, trong khuôn viên có công
trình xây dựng và vườn hoa, cây xanh, về cơ bản đã đạt chuẩn theo tiêu chí nông
thôn mới. Hàng năm được nâng cấp cải tạo đáp ứng yêu cầu hoạt động văn hóa
của nhân dân trong xã.
Bao gồm:
+ Nhà văn hóa thôn Tân Thịnh: diện tích đất xây dựng 550m2; diện tích
sàn 113 m2.
+ Nhà văn hóa thôn Lạc Thịnh: diện tích đất xây dựng 897m2; diện tích
sàn 130 m2.
+ Nhà văn hóa thôn Lê Lợi: diện tích đất xây dựng 580m2; diện tích sàn
100 m2.
+ Nhà văn hóa thôn Quang Trung: diện tích đất xây dựng 560m2; diện tích
sàn 100 m2.
+ Nhà văn hóa thôn Thọ Khánh: diện tích đất xây dựng 785m2; diện tích
sàn 100 m2.
+ Nhà văn hóa thôn Hưng Thịnh: diện tích đất xây dựng 631m2; diện tích
sàn 100 m2.
Trung tâm văn hóa xã (khu thiết chế văn hóa) tại thôn Quang Trung đã
xây dựng và đưa vào sử dụng bao gồm công trình sân thể thao, văn hóa, cây
xanh và khu đài tưởng niệm các liệt sỹ trong xã. Tổng diện tích khuôn viên là
5.100m2.
Thể dục thể thao: Hiện tại xã đã có sân vận động (diện tích 13.065 m2) để
thúc đẩy phong trào luyện tập thể dục thể thao trong nhân dân. Các tổ chức đoàn

hội trong xã thường xuyên tổ chức giao lưu bóng đá, bóng chuyền với các đơn
vị trong và ngoài địa bàn nhân dịp chào mừng các ngày lễ lớn trong năm, thu hút
đông đảo lượt người đến xem và cổ vũ.
d. Các công trình văn hóa, tâm linh, tôn giáo:
Trên địa bàn xã có 4 công trình là đình, chùa, miếu, nhà thờ họ… hàng năm
được trùng tu, chỉnh trang.

Đình Hội Thịnh đã được xếp hạng
Tháng 5 năm 2014

19


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

Các công trình đã được sở Văn hóa đề nghị UBND Tỉnh xếp hạng. Bao
gồm: Chùa Động Lâm (thôn Lê Lợi), diện tích 982 m2; Đình Quang Trung
(thôn Quang Trung), diện tích 1470 m2. Miếu Ấp Hạ (thôn Lạc Thịnh), diện tích
1.296 m2. Nhà thờ họ Phùng Văn (thôn Thọ Khánh) (369 m2).
Tổng hợp đất xây dựng các công trình công cộng trong xã:
Các công trình công cộng trên địa bàn thị trấn được thống kê như sau:
+ Công trình công cộng phục vụ công cộng cấp đô thị ở có tổng diện tích
đất xây dựng 25.029 m2.
+ Công trình công cộng cấp khu ở hiện có tổng diện tích đất xây dựng
30.240 m2.
2.2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
2.2.2.1. Giao thông:
Khu vực quy hoạch có hệ thống giao thông khá thuận lợi.

-Giao thông đối ngoại:
+ Quốc lộ 2: mặt cắt 12m, tổng chiều dài đường là 2,4 km; mặt đường thảm
nhựa.
+ Quốc lộ 2C cải tuyến: mặt cắt 36m, tổng chiều dài đường là 0,275km; mặt
đường thảm nhựa.
+ Quốc lộ 2C: mặt cắt 7m, tổng chiều dài đường là 1,074km; mặt đường
thảm nhựa.
+ Đường Hợp Thịnh – Yên Bình: mặt cắt 23 m, tổng chiều dài đường là
1,486km; mặt đường thảm nhựa.
+ Đường tránh Nam Vĩnh Yên mặt cắt 23m, tổng chiều dài đường là 0,94km;
mặt đường thảm nhựa.
+ Đường Hợp Thịnh - Đạo Tú (vành đai 5 thủ đô Hà Nội): mặt cắt 36,5m,
tổng chiều dài đường là 1,2km; đang thi công.
- Giao thông đối nội:
+ Có 2 tuyến đường trục chính xã mặt cắt từ 5m - 10m; tổng chiều dài
2,35 km, mặt đường thảm nhựa.
+ Các tuyến đường liên thôn (trong khu dân cư) có mặt cắt ngang trung
bình 5m kết cấu mặt đường là bê tông. Tổng chiều dài 5,249 km.
+ Các tuyến đường nội đồng có mặt cắt ngang trung bình từ 3,5m gồm
đường bê tông và đường đất.
- Bến xe:Trên địa bàn hiện đã có 2 bến xe Bus (tuyến PV 1) và các tuyến
xe liên tỉnh, xe taxi từ Vĩnh Yên về... Đảm bảo vận tải hành khách trong xã
thuận lợi.
Tháng 5 năm 2014

20


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương


Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

(Chi tiết xem biểu số 10-phần Phụ lục)
- Tổng hợp:
+ Tổng diện tích đất giao thông toàn xã là 14,8 ha m2. Trong đó giao
thông trong đô thị là 8,02 ha (không tính các đường đối ngoại QL2A, QL 2C,
QL 2C cải tuyến, đường tránh Nam Vĩnh Yên).
+ Tổng chiều dài mạng lưới đường giao thông chính trong khu vực nội thị
là 10,07 km.
2.2.2.2. Cấp nước:
Dân cư, các công trình công cộng, cơ quan, doanh nghiệp sử dụng hệ thống
nước chung với thành phố. Mạng đường ống cấp dẫn nước tới từng hộ sử dụng
qua đường ống chính D315. Các đường ống nhánh mạng vòng đã được bố trí
trong phạm vi toàn xã đưa nước tới từng hộ sử dụng. Với tiêu chuẩn cấp nước
sinh hoạt đạt 90 lít/người/ngày đêm.Tỷ lệ dùng nước máy hợp vệ sinh đạt
98,3%. Tuy nhiên còn một số hộ dân xa đường ống hiện sử dụng giếng khoan,
chất lượng nước tốt.
2.2.2.3. Cấp điện và chiếu sáng:
Đi qua địa bàn xã Hợp Thịnh có đường dây cao thế 220KV, 110KV và
trung thế 35KV. Tuyến cao thế 220 KV có tổng chiều dài 1,4km. Tuyến cao thế
110 KV có tổng chiều dài 3km. Tuyến trung thế 35 KV có tổng chiều dài 1,5km.
Đường dây hạ thế: tổng chiều dài 12,75 km.
Xã có 7 trạm biến áp đã xây dựng, trong đó:Trạm biến áp thôn Lạc Thịnh:
Công suất: 460KVA; Trạm biến áp thôn Hưng Thịnh: Công suất 400KVA;
Trạm biến áp thôn Quang Trung: Công suất 320KVA; Trạm biến áp thôn Tân
Thịnh: Công suất 250KVA; Trạm biến áp thôn Lê lợi: Công suất 180KVA;
Trạm biến áp thôn Thọ Khánh: Công suất 250KVA; Trạm biến áp khu vực tái
định cư: Công suất 400KVA.
100% hộ dân sử dụng điện trực tiếp từ lưới điện quốc gia, điện năng tiêu
thụ đạt trên 400 kwh/người/năm.

Hệ thống điện chiếu sáng: Đường trục chính các thôn đều có điện chiếu
sáng với tổng chiều dài 5,75 km tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng 57% .
Các ngõ hẻm trong thôn tỷ lệ chiếu sáng thấp (mới đạt 15%).
(Chi tiết xem biểu số 13-phần Phụ lục).
2.2.2.4. Bưu điện – thông tin liên lạc:
Mạng viễn thông được số hóa 100%, giúp hiện đại hóa hoàn toàn các cuộc
gọi quốc tế và liên tỉnh. Hiện nay khoảng 1/3 dân số toàn xã có máy điện thoại
cố định và di động đang sử dụng là 2.560 thuê bao, bình quân khoảng 35
máy/100 dân.

Tháng 5 năm 2014

21


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

Ngoài ra, xã còn có 1 trạm truyền thanh với công suất máy phát 800KW cùng
hệ thống loa có dây và không dây phủ trong các thôn.
2.2.2.5. Thoát nước bẩn và quản lý CTR:
a.Thoát nước bẩn:
Nước thải sinh hoạt tại thị trấn được đưa vào mạng cống thoát nước mưa
gồm cống ngầm và mương nổi. Hiện nay nước sinh hoạt chưa có hình thức xử
lý nào khác ngoài việc qua bể tự hoại trước khi chảy ra cống. Tổng chiều dài hệ
thống thoát nước chính trong khu vực nội thị là 6,96 km.
Tại khu vực 3 thôn (Thọ Khánh, Quang Trung, Hưng Thịnh và khu dãn
dân), đã có hệ thống xử lý nước thải (Công suất 500m3/ng.đêm - đã đưa vào sử
dụng). Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý đạt trên 40%.

Việc quản lý vệ sinh môi trường được chú trọng. Tất cả các cơ sở kinh
doanh, sản xuất mới xây dựng trên địa bàn đều phải cam kết việc giữ gìn VSMT
trong khuôn viên và trong khu vực, Nước thải, chất thải rắn (CTR) phải được
thu gom, vận chuyển, xử lý. Theo báo cáo thì tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới được
xử lý nước thải đạt 60%.
b. Vệ sinh môi trường:
Rác thải: hàng ngày có đội vệ sinh của xã thu gom rác đưa về bãi rác tập
trung tại khu đồng Kẻ Cao và được xử lý bằng phương pháp đốt thủ công và
chôn lấp hợp vệ sinh, không ảnh hưởng tới môi trường sống. Hiện đã có dự án
xây dựng lò đốt rác chung cho 2 xã (Hợp Thịnh và Vân Hội). Tỷ lệ rác được thu
gom trong toàn xã đạt 60%
Trên địa bàn xã có các nghĩa trang quy mô vừa nằm rải rác trên các cánh
đồng, hầu hết các nghĩa trang này vẫn đang sử dụng.
2.2.2.6. Về cây xanh công cộng:
Tổng diện tích cây xanh, mặt nước được dùng trong đô thị là 3,79 ha (có 1,55
ha diện tích hồ nước trong khu trung tâm và 2,24 ha cây xanh sử dụng hạn chế).
Diện tích đất cây xanh công cộng chủ yếu được trồng trong khuôn viên các
công trình công cộng, các trường học, chùa, đình… với diện tích là 2,27 ha.
Chưa có công viên, vườn hoa.
(Chi tiết xem biểu số 14-phần Phụ lục).
2.2.3. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan
2.2.3.1. Quy chế quản lý kiến trúc đô thị:
Đồ án quy hoạch chung đô thị Hợp Thịnh đã được phê duyệt và hiện quản lý
theo quy chế (vì mới phê duyệt tháng 12/2003 nên chưa ban hành được quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Tuy nhiên, với đồ án quy hoạch Nông thôn
mới xã đã ban hành quy chế quản lý và công khai bản vẽ quy hoạch tại trụ sở
Tháng 5 năm 2014

22



Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

UBND xã). Việc xây dựng, cấp phép, thay đổi mục đích sử dụng đất…. nhằm
phát triển đô thị được tuân thủ theo quy trình và nguyên tắc quản lý theo đồ án
quy hoạch chung và các văn bản quy phạm pháp luật của các ngành khác có liên
quan.
Các tuyến phố văn minh đô thị:
Các thôn trong xã đã có 80% các thôn được công nhận danh hiệu làng văn
hóa. Đa số các tuyến giao thông chính trên địa bàn được đầu tư xây mới và hình
thành nhiều tuyến phố đẹp. Tỷ lệ tuyến phố văn minh trên tổng số đường chính
đạt 100%. Khu trung tâm xã (ven hồ nước) có kiến trúc mặt phố hài hòa, có hè
phố đủ mặt lát (vỉa hè từ 3m đến 5m ), đảm bảo mỹ quan đô thị về chiếu sáng,
thoát nước đang được phát triển đúng quy hoạch.
2.2.3.2. Không gian công cộng:
Không gian công cộng bao gồm không gian sinh hoạt cộng đồng, công viên,
vườn hoa, quảng trường, khu vực đi bộ và các điểm vui chơi nghỉ ngơi giải trí
phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị: hiện trạng có khu vực trung tâm
văn hóa, TDTT kết hợp với công trình văn hóa, tâm linh, tôn giáo là đình Hội
Thịnh cùng với hồ nước là không gian sinh động và hài hòa giữa thiên nhiên và
con người. Đường dạo ven hồ nước cũng đã được lát gạch (giật 2 cấp) là không
gian đi bộ của cư dân trong xã.
2.2.3.3. Công trình kiến trúc tiêu biểu:

Cây xanh, hồ nước
Trên địa bàn thị xã có khu tưởng niệm các liệt sỹ nằm trong trung tâm thiết
chế văn hóa đã xây dựng xong.
2.3.


Đánh giá chung:

Hợp Thịnh là đơn vị cấp xã của huyện Tam Dương, không những đã có đủ
các chức năng của một đô thị chuyên ngành của huyện (kinh tế, văn hóa - xã hội,
y tế, giáo dục, đào tạo) mà còn ảnh hưởng tới diện rộng trong vùng nhờ có hệ
thống giao thông đối ngoại liên vùng nằm ngay trên địa bàn. Các công trình hạ
tầng đô thị cơ bản đã đủ với quy mô hợp lý; hiện tại cũng đang được chú trọng
đầu tư, phát triển.
Tháng 5 năm 2014

23


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

Xã Hợp Thịnh là xã có truyền thống anh hùng trong mọi thời kỳ; có lợi thế
về vị trí, trung tâm các đầu mối giao thông quan trọng của vùng tạo nên một vị
trí chiến lược của huyện, của tỉnh về phát triển toàn diện kinh tế, văn hoá, xã hội
của khu vực phía Tây - Nam huyện Tam Dương và phía Tây thành phố Vĩnh
Yên.
Với vị trí, vị thế hiện tại và những định hướng phát triển trong tương lai cả về
Kinh tế - Xã hội cũng như quy hoạch đô thị, chủ trương thúc đẩy xã Hợp Thịnh
phát triển lên một tầm cao mới được đúc kết qua chủ trương của Đảng bộ tỉnh
Vĩnh Phúc, Đảng bộ huyện Tam Dương và quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân
trong xã xây dựng xã Hợp Thịnh trở thành đô thị loại V. Qua đó, nhiều chương
trình ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nâng cao
năng lực quản lý đô thị sẽ được dành cho Hợp Thịnh.

Những tiền đề trên sẽ góp phần tích cực vào việc phát triển đô thị Hợp Thịnh
một cách toàn diện trong những năm tới.
IV.

TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI
ĐÔ THỊ

Các phân tích được tiến hành dựa trên Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày
07/05/2009 về việc phân loại đô thị của Chính phủ và Thông tư số 34/TT-BXD
quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP.
1. Tiêu chuẩn chức năng đô thị
Tiêu chuẩn này được xem xét đánh giá dựa trên các yếu tố: vị trí, tính chất và
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của đô thị.
1.1.

Vị trí của đô thị:

Theo Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Chính Phủ phê
duyệt Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 thì Hợp Thịnh sẽ nằm trên:
+ Trục liên kết vùng: Đường cao tốc nối trung tâm Hà Nội với Lào Cai;
đường vành đai 5 Hà Nội nối Thái Nguyên, Sơn Tây (đường Hợp Thịnh - Đạo
Tú) và đường sắt Hà Nội - Lào Cai;
+ Trục liên kết đô thị: Quốc lộ 2B, quốc lộ 2C nối Tam Đảo, Hợp Hòa với
trung tâm đô thị Vĩnh Phúc; tỉnh lộ 305 nối với Lập Thạch, Yên Lạc; các trục
đường phố nối thành phố Vĩnh Yên – thị xã Phúc Yên;
+ Trục vành đai: Đường vành đai số 1 (trung tâm); đường vành đai số 2 (kết
nối với trọng điểm khu vực) và vành đai số 3; đường vành đai 4,5 và vành đai số
5 vùng thủ đô Hà Nội (đường Hợp Thịnh - Đạo Tú).
+ Trục giao thông công cộng trong đô thị kết nối các trọng điểm cấp thành

phố với các trọng điểm cấp khu vực và các trọng điểm khác (tuyến xe Bus VP 1
hiện nay).
Tháng 5 năm 2014

24


Ủy ban nhân dân huyện Tam Dương

Đề án đề nghị công nhận xã Hợp Thịnh là đô thị loại V

+ Ngoài ra đô thị Hợp Thịnh còn là khu dự kiến phát triển đô thị nằm trong
quy hoạch phân khu A2, A3 của đô thị Vĩnh Yên.
1.2.

Tính chất của đô thị:

Theo quyết định 3542/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày
05/12/2013 về việc Phê duyệt QHC đô thị Hợp Thịnh thì đô thị Hợp Thịnh được
xác định là đô thị loại V thuộc huyện Tam Dương và là một bộ phận cấu thành
thành phố Vĩnh Phúc tương lai; Là một trung tâm công nghiệp, dịch vụ - thương
mại của huyện Tam Dương, có ý nghĩa quan trọng đối với tỉnh Vĩnh Phúc
* Đánh giá theo chỉ tiêu về vị trí và tính chất của đô thị, đô thị Hợp Thịnh
đạt 4,5/5 điểm.
1.3.

Các chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội:

+Thu ngân sách trên địa bàn thị trấn năm 2013 là: 31.412 tỷ đồng.
Đánh giá đạt 2/2 điểm.

+Chi ngân sách địa bàn năm 2013 dưới 29,948 tỷ đồng. Cân đối thu chi ngân
sách dư;
Đánh giá đạt 1,5/1,5 điểm.
+Thu nhập bình quân đầu người năm 2013 là 25,285 triệu đồng/người cao
hơn 0,78 lần so với cả nước (chỉ tiêu 0,35-0,5 lần),
Đánh giá đạt 2,0/2,0 điểm.
+Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình giai đoạn 2011-2013 là 8%; vượt so
với quy định (4,5-5%);
Đánh giá đạt 2,0/2,0 điểm.
+Tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2013 là 2,38% (chỉ tiêu 17-25%);
Đánh giá đạt 1,5/1,5 điểm.
+Tỷ lệ tăng dân số là 2,06% - tự nhiên 1,31%, cơ học là 0,75% (chỉ tiêu 1,21,3%);
Đánh giá đạt 1,0/1,0 điểm.
Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế – xã hội, đô thị Hợp Thịnh đạt 10/10 điểm.
* Đánh giá tiêu chuẩn chức năng đạt 14,5/15 điểm.
2. Tiêu chuẩn quy mô dân số đô thị:
2.1. Quy mô dân số toàn đô thị:
Dân số toàn xã hiện nay đang quản lý là 6.677 người. Dân số các cơ quan,
doanh nghiệp đóng trên địa bàn là 683 người. Tổng dân số trên địa bàn là 7.360
người. Dân cư xây dựng tập trung trong tổng diện tích đất xây dựng đô thị
khoảng 125,73 ha
Tháng 5 năm 2014

25


×