Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

G.A 3 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.51 KB, 19 trang )

]
THƯ
Ù
NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI GHI CHÚ
2 10
1
2
3
4
5
C.C
T
TD

KC
Bài toán giải bằng 2 phép tính (tt)
n các động tác ….
Đất quý đất yêu
Đất quý đất yêu
GVC
3 11
1
2
3
4
5
T
TC
MT
CT
TNXH


Luyện tập
Cắt dán I,T
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật quen thuộc
Tiếng hò trên sông
Thực hành phân tích mối quan hệ họ hàng
GVC
4 12
1
2
3
4
5
T
HN

LTVC
Bảng nhân 8
n bài hát:….
Vẽ quê hương
Từ ngữ về Quê hương – n tập câu: Ai
làm gì?
GVC
5 13
1
2
3
4
5
T
TD

TV
TNXH
Luyện tập
Động tác toàn thân của bài TDTK
n chữ hoa G
Thực hành phân tích mối quan hệ họ hàng
(tt)
GVC
6 14
1
2
3
4
5
ĐĐ
T
CT
TLV
SHTT
Thực hành kó năng GHKI
Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số
Vẽ quê hương
Tôi có đọc đâu- nói về quê hương
Thứ hai ngày 10 thang11na8m 2008
Toán
Tiết 51 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
• Biết giải bài tốn có lời văn giải bằng hai phép tính.
• Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
29’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 50.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học
2.2. Hướng dẫn giải bài tốn bằng hai phép
tính
- Nêu bài tốn
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài tốn và phân tích.
- Cho HS làm bài
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bài tốn u cầu ta làm gì?
- Qng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan
hệ như thế nào với qng đường từ nhà đến chợ
huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
- Vậy muốn tính qng đường từ nhà đến bưu
điện tỉnh ta phải làm thế nào?
- Qng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
đã biết chưa?
- u cầu HS làm bài tập.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- u cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài tốn.
Bài 3
- u cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên
nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi u cầu
HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- u cầu HS về nhà luyện tập thêm về giải bài
tốn bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc lại đề bài tốn.
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi GV
- 1 HS làm BL, cả lớp làm vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tìm qng đường từ nhà đến bưu điện
tỉnh.
- Qng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
bằng tổng qng đường từ nhà đến chợ
huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
- Ta phải lấy …từ nhà đến chợ huyện cộng
với ..từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
- Chưa biết và phải tính.
- 1HS làm BL, cả lớp làm vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
- 3 HS lê bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập. Sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Ghi bài
Thể dục
Bài 21 ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I – MỤC TIÊU
- n 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chính xác.
- Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và khăn bòt mắt, có
thể chuẩn bò thêm mõ, chiêng cho trò chơi
“ Bòt mắt bắt dê”.
III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung và phương pháp lên lớp Đònh lượng Đội hình tập luyện
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhòp và hát :
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các
khớp và chơi trò chơi
“ Bòt mắt bắt dê” :
2. Phần cơ bản.
- n 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển
chung :
Lần đầu GV làm mẫu và hô nhòp. Những lần sau cán sự làm
mẫu, GV hô nhòp. HS tập một số lần, GV nhận xét rồi cho tập tiếp,
nhòp hô hơi chậm, gọn. Tập luyện theo đội hình 2 – 4 hàng ngang.
- Chia nhóm tập luyện 4 động tác đã học :
GV đi đến từng tổ quan sát kết hợp sửa chữa động tác sai.
* Các tổ thi đua với nhau với sự điều khiển của GV :

- Học động tác bụng :
Cách hướng dẫn tương tự như khi dạy động tác chân. Mỗi lần 2 x
8 nhòp. Lần 1 : GV vừa làm mẫu, vừa giải thích hô nhòp chậm,
đồng thời cho HS tập bắt chướt theo. Sau đó GV nhận xét rồi cho
tập tiếp lần 2( GV vẫn làm mẫu HS bắt chước). Lần 3 : GV vừa hô
nhòp và làm mẫu những nhòp cần nhấn mạnh. Lần 4 – 5 : GV chỉ
hô nhòp, không làm mẫu. Nhòp hô với tốc độ trung bình.
Khi dạy động tác bụng GV cần chú ý nhắc Hs ở nhòp 1 và 5, hai
tay duỗi thẳng và vỗ vào nhau, cánh tay ngang vai, ở nhòp 2 và 6,
khi gập thân trên xuống cần gập sâu, hai chân thẳng.
Trò chơi đã học ở lớp 2. GV chú ý nhắc HS khi di chuyển đổi chỗ
phải chạy theo đường quy đònh, tránh va chạm nhau. Khi gặp nhau
các em vỗ tay nhau và có thể hô “ Chào bạn!”.
3. Phần kết thúc.
- Tập một số động tác hồi tónh ( do GV chọn), sau đó vỗ tay theo
nhòp và hát :
- GV cùng HS hệ thống bài :
- GV nhận xét giờ học :
- GV giao bài tập về nhà : n 5 động tác thể dục phát triển chung
đã học.
1 -2ph
1ph
2 – 3ph
4 – 5ph
6 – 7ph
1lần
7 – 8ph
2ph
2ph
1 -2ph

x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 31+32: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I- Mục đích yêu cầu:
_ Rèn kó năng đọc thành tiếng:
+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ: rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, xin lỗi, quả thật, nghẹn
ngào + Bộc lộ được tình cảm, thái độ từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
_ Rèn kó năng đọc hiểu:
+ Hiểu nghóa các từ ngữ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
+ Nắm được cốt truyện và ý nghóa của câu chuyện: tình cảm thiết tha gắn bó của nhân vật trong câu chuyện với quê
hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
_ Rèn kó năng nói:
+ Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
_ Rèn kó năng nghe: _ Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II- Chuẩn bò đồ dùng dạy học: _ Tranh minh họa truyện trong SGK.
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TIẾT 1
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
24’

8’
A- Ổn đònh tổ chức:
B- Mở đầu:
_ GV nhận xét bài kiểm tra giữa HK1 của HS về kó năng
đọc (đọc thành tiếng, đọc thầm).
C- Dạy bài mới: Giới thiệu chủ điểm.
1. Giới thiệu bài:
_ Cho HS quan sát tranh và nêu tên bài
2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài: gòong chậm rãûi, nhẹ
nhàng.
_ Nhắc HS chú ý: diễn tả rõ ràng những câu nói lòch sự,
nhã nhặn của các nhân vật. Đoạn cuối bài đọc chậm,
ngắt hơi rõ ở các dấu phẩy.
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
* Luyện đọc từng câu:
_ Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
_ Hướng dẫn HS phát âm từ khó: dứt lời, nén nỗi xúc
động, lẳng lặng, rớm lệ, nghẹn ngào, mím chặt.
_ Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2.
* Luyện đọc từng đoạn:
_ Cho HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
_ GV hướng dẫn cách đọc:
+ Câu: xin lỗi……anh là. Hỏi kéo dài từ là.
+ Câu: Dạ không, bây giờ……làm quen. Giọng tự nhiên.
+ Câu: Mẹ tôi là……. Giọng trầm xúc động.
_ Hướng dẫn HS giải nghóa từ ngữ: đôn hậu, thành thực,
bùi ngùi.
_ Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
_ Yêu cầu HS góp ý cho nhau về cách đọc. GV hướng

dẫn các em đọc đúng.
_ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
TIẾT 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
_ HS lắng nghe.
_ HS quan sát tranh - nghe giới thiệu.
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS đọc nối tiếp câu lần 1.
_ HS phát âm từ khó(nếu sai).
_ HS đọc nối tiếp câu lần 2.
_ HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
_ HS lắng nghe.
_ HS đọc giải nghóa từ SGK.
_ HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
_ HS trong nhóm góp ý cho nhau về cách
đọc.
_ HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
_ HS cả lớp đọc thầm đoạn 1.
6’
1’
13’
2’
_ Đoạn 1.
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
_ Đoạn 2
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
_ Đoạn 3.
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các
nhân vật đối với quê hương?

_ Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
+ Qua câu chuyện, em nghó gì về giọng quê hương?
4. Luyện đọc lại:
_ GV đọc diễm cảm đoạn 2+3: Phân biệt lời người dẫn
truyện và lời từng nhân vật.
_ Cho 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em tự phân vai thi đọc
đoạn 2+3.
_ Gọi 1 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai (đọc đúng
giọng nhân vật, phân biệt lời người dẫn truyện).
_ Cho HS cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm và bạn đọc
hay nhất.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ:
_ Dựa vào 3 tranh minh họa ứng với 3 đoạn của câu
chuyện để kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh:
_ Yêu cầu HS quan sát tranh.
_ Gọi 1 HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng
tranh.
_Kể mẫu:3HS khá nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của
câu chuyện
_Y/C HS kể theo nhóm.
_ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn theo 3 tranh trước
lớp.
+ Gọi 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
5. Củng cố – dặn dò:
_Quê hương em có giọng nói đặc trưng riêng không?.Khi
nghe giọng nói quê hương mình em cảm thấy thế nào?
_ Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.
_ Chuẩn bò bài tiết sau: Tập đọc: Quê hương.

_ Nhận xét tiết học.
+ Cùng ăn với 3 người thanh niên.
_ HS cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì 1
trong 3 thanh niên xin trả giúp.
_ HS đọc thầm đoạn 3.
+ Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho
anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân
thương ở miền Trung.
+ Người trẻ tuổi: lẳng lặng cái đầu……
Thuyên và Đồng: nhìn nhau rớm lệ.
_ 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
_HS thảo luận cặp đôi.
+ Giọng quê hương thân thiết gần gũi, gắn
bó với những người cùng quê hương./Giọng
quê hương gợi cho con người nhớ đến nơi
chôn rau cắt rốn/…
_ HS đọc thầm theo.
_ 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) đọc phân vai
đoạn 2+3.
_ 1 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai.
_ HS nhận xét, bình chọn.
_ HS nghe nhiệm vụ.
_ HS quan sát tranh để kể chuyện.
_HS làm theo y/c của GV
_3HS kể mẫu
_Mỗi nhóm 3 HS tập kể và sửa lỗi cho
nhau.
_ 3 HS nhìn tranh kể 3 đoạn.
+ 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu

chuyện.
_ HS phát biểu.
_ Ghi bài
Thứ bangày 11 thang11na8m 2008
Toán
Tiết 52 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
• Kĩ năng giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
29’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 51.
2. DẠY-HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó u cầu HS suy
nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài tốn.
Bài 2
- Tiến hành tương tự như với bài tập 1.
Bài 3
- u cầu HS đọc sơ đồ bài tốn.
- Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
- Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn

học sinh giỏi?
- Bài tốn u cầu tìm gì?
- u cầu HS dựa vào tóm tẳt để đọc thành đề
tốn.
- u cầu HS cả lớp tự làm bài.
Bài 4
- Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
- u cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47
thì được bao nhiêu?
- u cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- u cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài tốn
giải bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Tóm tắt
- 1 HS đọc
- Có 14 bạn học sinh giỏi.
- Số bạn học sinh khá nhiều hơn số bạn
học sinh giỏi là 8 bạn.
- Tìm số bạn HS khá và giỏi.
- 1 HS đọc bài tốn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải

Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi là;
14 + 22 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
- HSđọc lại u cầu.
- Gấp 15 lên 3 lần tức là 15 x 3 = 45.
- 45 + 47 = 92.
- 3 HS làm BL, cả lớp làm vở bài tập.
- Ghi bài
Thủ công
Tiết 11: CẮT DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN
CẮT DÁN CHỮ I, T (2 Tiết)
Tiết 1
I- Mục tiêu: Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T
Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng qui trình kỹ thuật; Học sinh thích cắt, dán chữ.
II- Chuẩn bò: - Mẫu chữ I, T đã cắt dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để
rời, chưa lớn; Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ I, T; Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
2’
30’
20’
2’
I. Ổn đònh tổ chức: :- Y/c học sinh hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
III. Các hoạt động:
HĐ1: HDHS quan sát mẫu và nêu nhận xét

- Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T(H1) và hướng dẫn
học sinh quan sát, giáo viên nêu một số câu hỏi đònh
hướng cho học sinh nhận xét.
- Các nét chữ rộng bao nhiêu ?
- Nữa bên phải và nữa bên trái của chữ I, T như thế nào?
- Giáo viên gấp đôi chữ mẫu rồi nêu
- Nếu ta gấp đôi chữ I, chữ T theo chiều dọc thì nữa bên
trái và nữa bên phải của chữ I,T trùng khít nhau.
- Vì vậy muốn cắt được chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều
dọc và cắt theo đường kẻ.
- Tuy nhiên, do chữ I đơn giản hơn nên có thể không cần
gấp mà ta có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ ở với kích
thước quy đònh
HĐ2: HDHS gấp, cắt, dán chữ I,T
Bước 1: Kẻ ô
- Giáo viên làm mẫu kẻ chữ I, T lật mặt sau tờ giấy thủ
công, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật thứ 1(I) có chiều dài mấy ô? Rộng mấy
ô?
- Còn hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài mấy ô, rộng mấy
ô?
Bước 2: học sinh quan sát và thực hành cắt chữ T
-Các em gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H2b) theo
đường dấu giữa, (mặt trái ra ngoài), cắt đường thẳng kẻ
chữ T bỏ phần gạch chéo (H3a) mở ra được chữ T (H3b)
Bước 3: Học sinh tiếp tục quan sát và thực hành dán chữ
I, T
* Cho học sinh nhắc lại cách kẻ chữ I,T cách cắt chữ và
dán chữ
IV- Nhận xét, dặn dò.

- CBBS đầy đủ giấy màu, giấy nháp, kéo, thước, chì, hồ
dán, để thực hành cắt dán chữ I, T.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh cả lớp hát tập thể
- Học sinh để dụng cụ lên bàn cho giáo viên
kiểm tra
- Học sinh quan sát mẫu chữ I, T và nêu
nhận xét.
- Các nét chữ rộng 1 ô
- Nữa bên phải và nữa bên trái của chữ I, T
giống nhau.
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu
- Học sinh nhắc lại: Kẻ chữ I ,T rồi gấp giấy
theo chiều dọc và và cắt theo đường kẻ
- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn
- Hình cắt chữ I có chiều dài 5ô, rộng 1 ô
- Có chiều dài 5ô, rộng 3 ô.
Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu
- Học sinh quan sát
- Học sinh nhắc cách kẻ, cắt chữ I.
- 1 Học sinh nêu cách dán chữ I, T.
Chính tả
Tiết 21: NGHE – VIẾT: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×