Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Tuần: 08 - Tiết: 16 .
Ngày soạn: ./10/2010
Ngày dạy: . /10/2010
Bài : 16
Tuần hoàn máu và lu thông bạch huyết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS trình bày đợc các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của
chúng.
- HS nắm đợc các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.
2. Kỹ năng.
Rèn một số kỹ năng.
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tế: Xác định vị trí của tim trong lồng ngực.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim
ii. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Kĩ năng ra quyết định: cần luyện tập thể thao và có chế độ ăn uống hợp lí (không
ăn thức ăn giầu chất côlesterôn) để tránh bị sơ vữa động mạch.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu hệ
tuần hoàn máu và bạch huyết.
iii. phơng pháp dạy- học
- Trực quan.
- Vấn đáp tìm tòi.
- Giải quyết vấn đề.
Iv. phơng tiện dạy- học
Tranh phóng to hình 16.1, 16.2 tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết.
v. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy cho biết các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn?
3. Bài giảng.
Mở bài: GV cho HS lên bảng chỉ tranh các thành phần của hệ tuần hoàn máu. Vậy
máu lu thông trong cơ thể nh thế nào và tim có vai trò gì?
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
Hoạt động 1:
Khái quát về hệ tuần hoàn máu
Mục tiêu:
- HS chỉ ra đợc các thành phần của hệ tuần hoàn máu.
- Tim 4 ngăn, hệ mạch.
- Hoạt động của hệ tuần hoàn là con đờng đi của máu.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
+ Hệ tuần hoàn gồm
những thành phần nào?
+ Cấu tạo mỗi thành
phần đó nh thế nào?
- HS nghiên cứu
hình16.1SGK tr.51 ghi
nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời.
Yêu cầu:
Số tim ngăn vị trí màu
sắc.
Tên động mạch, tĩnh
mạch chính.
a. Cấu tạo của hệ tuần
hoàn
- GV cho lớp chữa bài.
Đại diện nhóm trình
bày kết quả và thuyết minh
trên tranh.
- GV cho lớp đánh giá
kết quả và lu ý:
+ Với tim: Nửa phải
chứa máu đỏ thẫm (màu
xanh trên tranh), nửa trái
chứa máu đỏ tơi (màu đỏ
trên tranh).
+ Còn hệ mạch:
Không phải màu xanh là
tĩnh mạch, màu đỏ là máu
động mạch.
Các nhóm theo dõi
nhận xét và bổ sung từ đó
rút ra kết luận.
Hệ tuần hoàn gồm:
Tim và hệ mạch.
- Tm:
+ Có 4 ngăn: 2 tâm
thất, 2 tâm nhĩ
+ Nửa phải có chứa
máu đỏ thẫm, nửa trái chứa
máu đỏ tơi.
- Hệ mạch:
+ Động mạch: Xuất
phát từ tâm thất.
+ Tĩnh mạch: Trở về
tâm nhĩ.
+ Mao mạch: Nối
động mạch và tĩnh mạch
- GV yêu cầu trả lời
câu hỏi mục SGK tr.51
Quan sát hình 16.1 lu
ý chiều đi của mũi tên và
màu máu trong động mạch,
tĩnh mạch.
Trao đổi nhóm và
thống nhất câu trả lời.
b. Vai trò của tuần
hoàn:
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
- GV quan sát các
nhóm và nhắc nhở các
nhóm làm bài tập
Yêu cầu:
+ Điểm xuất phát và
kết thúc của mỗi vòng tuần
hoàn.
+ Hoạt động trao đổi
chất tại phổi và các cơ quan
trong cơ thể.
- GV cho lớp chữa bài. Đại diện nhóm trình
bày kết quả và rút ra nhận
xét.
- GV đánh giá kết quả
các nhóm và bổ sung kiến
thức cho hoàn chỉnh.
HS rút ra kết luận - Tim làm nhiệm vụ co
bóp tạo lực đẩy đẩy máu.
- Hệ mạch: Dẫn máu
từ tim đến các tế bào và từ
các tể bào trở về tim.
- Vòng tuần hoàn lớn:
Từ tâm thất trái cơ quan
(trao đổi chất) Tâm nhĩ
phải.
- Vòng tuần hoàn nhỏ:
Từ tâm thất phảI phổi
trao khí) tâm nhĩ trái.
- Máu lu thông trong
toàn bộ cơ thể là nhờ hệ
tuần hoàn.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về hệ bạch huyết
Mục tiêu:
HD chỉ ra đợc cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết trong việc luân chuyên môi tr-
ờng trong và tham gia bảo vệ cơ thể.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV cho HS quan sát
tranh giới thiệu về hệ
bạch huyết để HS nắm đợc
một cách khái quát hệ bạch
huyết.
- GV nêu câu hỏi
? Hệ bạch huyết gòm
những thành phần cấu tạo
nào?
- GV nhận xét phần trả
lời của HS.
- HS nghiên cứu hình
16.2 SGK tr.52 trả lời câu
hỏi bằng cách chỉ trên tranh
vẽ.
a. Cấu tạo hệ bạch
huyết.
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lực
GV giảng thêm: Hạch
bạch huyết nh một máy lọc,
khi bạch huyết chảy qua
các vật lạ lọt vào cơ thể đợc
giữ lại, Hạch thờng tập
trung ở cửa vào các tạng,
các vùng khớp.
HS nhận xét rút ra
kết luận.
+ Hệ bạch huyết gồm:
- Mao mạch bạch
huyết.
- Mạch bạch huyết,
tĩnh mạch máu.
- Hạch bạch huyết.
- ống bạch huyết tạo
thành 2 hệ: Phân hệ lớn và
phân hệ nhỏ.
- GV giảng thêm:
Bạch huyết có thành phân
ftơng tự nh huyết tơng,
không chứa hồng cầu và
bạch cầu (chủ yếu là Lim
phô). Bạch huyết liên hệ
mật thiết với tĩnh mạch của
vòng tuần hoàn máu và bổ
sung cho nó.
Kết luận chung: HS đọc kết
luận SGK.
- Phân hệ bạch huyết nhỏ:
Thu bạch huyết ở nửa trên
bên phải co thể tĩnh
mạch máu.
- Phân hệ bạch huyết lớn:
thu bạch huyết ở phần còn
lại của cơ thể.
+ Vai trò: hệ bạch huyết
cùng với hệ tuần hoàn máu
thực hiện chu trình luân
chuyển môi trờng trong của
cơ thể và tham gia bảo vệ
cơ thể.
vi. Kiểm tra đánh giá.
- GV treo tranh sơ đồ hệ tuần hoàn và bạch huyết lên bảng yêu cầu HS trình
bày cấu tạo và vai trò của từng hệ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 cuối bài tr.53.
Đánh dấu vào câu trả lời đúng:
1. Hệ tuần hoàn gồm:
a. Động mạch, tĩnh mạch và tim. c.Tim và hệ mạch.
b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch.
2. Máu lu chuyển trong toàn cơ thể là do:
a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. d. Chỉ a và b
b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. e. Cả a, b, c.
c. Cơ thể luôn cần chất dinh dỡng.
Vii. Dặn dò.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: Em có biết?
- Ôn lại cấu tạo tim và mạch ở động vật.
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................