Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo cáo thực tập khoa Marketing CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại xây DỰNG VIỆT ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.93 KB, 25 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VIỆT-Ý............................................................................2
1.1 Sự hình thành và phát triển.........................................................................................2
1.1.1 Sự hình thành và phát triển......................................................................................2
1.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.............................................................................................2
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty THHH Thương Mại Xây Dựng Việt - Ý..................3
1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty..........................................4
1.4. Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty 3 năm qua.........................4
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY........................6
2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, môi trường ngành tới hoạt động kinh
doanh của công tyTNHH Thương mại xây dựngViệt - Ý.................................................6
2.1.1. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường vĩ mô.............................................................6
2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường ngành.............................................................7
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của công ty............................................................7
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và các yếu tố nội bộ của công ty........................7
2.2.1.1 . Đặc điểm thị trường, khách hàng mục tiêu.........................................................7
2.2.2. Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược marketing/thương hiệu
của công ty TNHH Thương mại Xây dựng Việt - Ý.........................................................8
2.3. Thực trạng hoạt động Marketing thương mại của công ty.........................................9
2.3.1 Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của Công ty.....................................................9
2.3.2 Thực trạng về giá mặt hàng của công ty..................................................................9
2.3.3 Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty.....................................................10
2.3.4 Thực trạng về xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty...............10
2.4. Thực trạng quản trị chất lượng của công ty.............................................................11
2.5. Thực trạng quản trị logistics của công ty....................................................................12
2.5.1 Thực trạng về hoạt động logistics của công ty.......................................................12
2.5.2 Thực trạng về chuỗi cung ứng của công ty............................................................13
PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ


TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.................................................................................14
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing/ thương hiệu/ kinh doanh của công ty.
....................................................................................................................................... 14

1


3.1.1 Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, marketing, thương hiệu và những
vấn đề đặt ra................................................................................................................... 14
3.1.2 Đề xuất định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra với công ty................................15
3.2 Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp....................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, KÍ HIỆU

TNHH
PR
XTTM
CSKH

Trách nhiệm hữu hạn
Quan hệ công chúng
Xúc tiến thương mại
Chăm sóc khách hàng

3



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt – Ý...3
Bảng 1. Báo cáo tài chính từ năm 2015 – 2017................................................................4
Biểu đồ 2.2: Doanh thu mặt hàng sữa bột Grand Noble từ năm 2015-2017.....................5

4


LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào Thế kỷ 21 như một bước đệm đưa Việt Nam từ một nước Nông nghiệp
dần trở thành một nước định hướng Công nghiệp và Dịch vụ. Trong bối cảnh đó các
ngành kinh tế tại Việt Nam đều phát triển mạnh trong đó có lĩnh vực Marketing. Tuy
nhiên cùng với sự phát triển đó nhu cầu của con người cũng tăng theo buộc các công ty
phải có các chiến lược/ kế hoạch marketing cụ thể thu hút khách hàng và tăng doanh thu
cho mình.
Mặc dù bản thân em đã học hỏi được nhiều kiến thức qua 4 năm ngồi trên giảng
đường, nhưng vẫn chưa có cơ hội được áp dụng vào thực tế .Vì vậy, thời gian 4 tuần
thực tập chính là điều kiện và cơ hội để bản thân em và các bạn sinh viên khác có điều
kiện để đi vào thực tế cùng với những kiến thức đã được học, giúp sinh viên được hội
nhập với môi trường bên ngoài cũng như nhìn nhận được những thiếu sót trong kho kiến
thức và khả năng của bản thân.
Được sự đồng ý của nhà trường, của Khoa và Công ty TNHH Thương Mại Xây
Dựng Việt - Ý, trong thời gian 4 tuần thực tập tại phòng Marketing công ty, cùng với sự
giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.Cao Tuấn Khanh, em đã tìm hiểu kỹ về
hoạt động kinh doanh của công ty từ đó đưa ra một số vấn đề cấp thiết của công ty đang
gặp phải và cần xử lý trong thời gian tới.Với nội dung báo cáo gồm 3 phần chính:
 Phần 1: Khái quát chung về công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt – Ý
 Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

 Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết của công ty và định hướng đề tài khóa luận
Do năng lực cá nhân có giới hạn và thời gian hạn chế, nên bài báo cáo thực tập
tổng hợp của e sẽ chưa được đầy đủ và hoàn thiện. Em rất mong được sự góp ý của các
thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VIỆT-Ý
1.1 Sự hình thành và phát triển
1.1.1 Sự hình thành và phát triển
Công ty có tên đầy đủ là: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VIỆTÝ, thành lập vào ngày năm 2000, có địa chỉ tại: số 167 Xuân Thủy- Phường Dịch Vọng
Hậu – Cầu Giấy – Hà Nội. Mã số thuế: 0100.967.979.
Điện thoại liên hệ: (024)22115050 Fax : (04)7683357.
Trang web: Grandnoble.vn
Logo của công ty( bên phải) và logo của sữa Grand Noble( bên trái):

Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt - Ý được thành lập trên quan hệ hữu
nghị của hai quốc gia ITALIA và VIỆT NAM. Việt - Ý cũng là một trong số các nhà
nhập khẩu lớn tại Việt Nam, sở hữu nguồn nhân lực dồi dào nhiệt huyết.
 Các giai đoạn phát triển của Việt - Ý
Năm 2005 Việt Ý Land thành lập và đi vào hoạt động. Đến tháng 8/2005 Việt Ý
Land trở thành top 100 doanh nghiệp kinh doanh bất động sản lớn mạnh và bền vững tại
Việt Nam.
Tháng 6/ 2014 Sàn bất động sản Việt Ý Land chuyển về: Kiot số 2: CT12A–KĐT
Kim Văn Kim Lũ –Hà Nội.Tháng 8/2014 Việt - Ý trở thành nhà phân phối độc quyền
sản phẩm sữa Grand Noble của tập đoàn LotteFood của Hàn Quốc tại Việt Nam.
Tháng 12/2014 Việt- Ý chính thức khai trương siêu thị bán lẻ Việt Ý Mart tại tầng

1 nhà CT12A –KĐT Kim Văn Kim lũ - Hà Nội. Đến Tháng 5 năm 2016 khai trương khu
vui chơi Kid City- thành phố trẻ em, tại tầng 1 tòanhà HH1 Linh Đàm- Hoàng Mai- Hà
Nội. Đây là siêu thị đầu tiên tại Việt Nam có mô hình phục vụ các nhu cầu thiết yếu cho
trẻ em từ 3-15 tuổi như đồ ăn vặt, đồ chơi…
1.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn của công ty: Việt - Ý luôn phấn đấu để trở thành nhà phân phối hàng đầu
và có uy tín nhất tại Việt Nam.
Sứ mệnh công ty: Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt - Ýluôn cam kết
mang đến những sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý cho người tiêu dùng và đây cũng là

2


mục tiêu hàng đầu của công ty. Đồng thời Việt - Ý sẽ tạo dựng sự khác biệt bằng tính
đột phá sáng tạo trong kinh doanh và quản trị điều hành.
Loại hình tổ chức kinh doanh: công ty Trách nhiệm hữu hạn
1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty THHH Thương Mại Xây Dựng Việt - Ý
Công ty có 60 nhân viên và dưới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG

PHÒNG KẾ

PHÒNG KINH

PHÒNG NHÂN


MARKETING

TOÁN

DOANH

SỰ

PHÒNGCS
KH

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt – Ý
(Nguồn nội bộ)
Với mô hình tổ chức theo phương thức trực tuyến chức năng trong đó Tổng giám
đốc là người đứng đầu công tylà người nắm quyền điều hành cao nhất đồng thời cũng là
người đại điện cho công ty. Dưới Tổng giám đốc là phó Tổng giám đốc có nhiệm vụ hỗ
trợ tổng giám đốc trong việc điều hành hoạt động của công ty và đưa ra các quyết
định.Tiếp theo là Giám đốc trực tiếp phụ trách và quản lý 5 phòng ban, Trong đó:
+ Phòng Kế toán: Gồm 5 nhân viên có chức năng: Quản lý mọi hoạt động tài
chính, kế hoạch chi tiêu trong công ty.
+ Phòng marketing : Gồm 10 nhân viên được chia thành 2 nhóm trong đó 3 người
sẽ phụ trách hoạt động marketing cho dòng Rượu vang còn lại 6 người sẽ phụ trách về
hoạt động Marketing dành riêng cho sản phẩm sữa Grand Noble.
+ Phòng kinh doanh: Gồm 20 nhân viên có chức năng: xây dựng các kế hoạch kinh
doanh theo từng quí. Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh.
+ Phòng đào tạo: gồm 15 nhân viên. Có nhiệm vụ đào tạo, kiểm tra kiến thức
chuyên môn của các nhân sự. Các nhân sự không qua bài Test phòng đào tạo sẽ gửi
thông tin nhân sự đó tới phòng nhân sự và sẽ trừvào tiền KPI của nhân sự đó.
+ Phòng Chăm sóc khách hàng: Gồm 10 nhân viên: Có nhiệm vụ tiếp nhận ý kiến

phản hồi của khách hàng và tìm cách khắc phục, chăm sóc khách hàng cũ và mới. Quản
lý và liên hệ với khách hàng khi có chương trình khuyến mại.

3


1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty TNHH Thương mại Xây Dựng Việt- Ý là nhà nhập khẩu và phân phối độc
quyền các dòng rượu vang nhập khẩu từ Italia đó là: Rượu vang đỏ, Rượu vang ngọt,
vang trắng, Vang chát và nhiều dòng Rượu khác nữa. Phân phối độc quyền Sữa bột
Grand Noble của Tập đoàn Lotte Food gồm 3 số: Số 1 (0 – 6 tháng), Số 2 (6 – 12
tháng), Số 3 (12 – 36 tháng).Ngoài ra, Công ty còn kinh doanh buôn bán bất động sản,
kinh doanh hệ thống bán lẻ Việt Ý mart, hệ thống khu vui chơi Kid City…
Hiện nay công ty đang tập trung vào việc đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, phân phối
sản phẩm sữa Grand Noble ra nhiều tỉnh thành hơn và tạo dựng niềm tin với khách hàng
về sản phẩm tại thị trường Hà Nội và các tỉnh thành trong cả nước
1.4. Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty 3 năm qua
Bảng 1. Báo cáo tài chính từ năm 2015 – 2017
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm

So sánh

2015

2016

2017

Doanh thu thuần


4022

4453

5089

2016/2015
Số
Tỷ lệ
tiền
(%)
431
110.72

Giá vốn hàng bán

1589

1597

1613

8

100.50

16

101.00


Chi phí tài chính

41

45

42

4

109.76

-3

93.33

Chi phí bán hàng

253

284

291

31

112.25

7


102.46

Chi phí quản lí doanh
394
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt 1745
động kinh doanh

423

415

29

107.36

-8

98.11

2104

2728

359

120.57

624


129.66

Lợi nhuận sau thuế

1683.2

2182.4

287.2

120.57

499.2

129.66

Chỉ tiêu

1396

2017/2016
Số
Tỷ lệ
tiền
636
114.28

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt - Ý)
Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2015-2017

có thể thấy doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và sau thuế đều tăng liên
tục, cụ thể: doanh thu năm 2016 so với 2015 tăng 431 Tỷ đồng ( tương đương 110.72
%), đến 2017 thì con số này tiếp tục tăng lên 636 tỷ đồng so với năm 2016 (tương
đương 114.28%).
Đơn vị: Triệu đồng

4


Doanh thu (Triệu đồng)
30000
25000
20000
Doanh thu (Triệu đồng)
15000
10000
5000
0

2015

2016

2017

Biểu đồ 2.2: Doanh thu mặt hàng sữa bột Grand Noble từ năm 2015-2017
(Nguồn nội bộ)
Qua biểu đồ có thể thấy doanh thu của sữa Grand Noble qua các năm đều có xu
hướng tăng, cụ thể: năm 2015 doanh thu là 23.540 tỷ đồng ( tương đương gần 40 nghìn
lon sữa) thì đến năm 2017 là 28.315 tỷ đồng. Con số này là một kết quả tốt đối với công

ty và trong thời gian tới con số này sẽ tiếp tục tăng mạnh, từ đó giúp công ty phát triển
mạnh hơn và có nhiều khách hàng hơn nữa.

5


PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, môi trường ngành tới hoạt
động kinh doanh của công tyTNHH Thương mại xây dựngViệt - Ý
2.1.1. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường vĩ mô
Các nhân tố Kinh tế, chính trị- pháp luật, dân cư, Văn hóa- xã hội, Tự nhiên, là 5
yếu tố khách quan có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp sẽ dựa trên sự tác động của các yếu tố này để đưa ra các chiến lước
sao cho phù hợp.
 Các nhân tố kinh tế:
Là nhân tố tác động tới nhu cầu của người tiêu dùng và quyết định cung ứng sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Các chính sách về lãi suất, tiền tệ hay hệ thống các
mức thuế... Các nhân tố này cũng phần nào tác động đến tình hình hoạt động của công
ty. Đặc biệt, tốc độ tăng trưởng về kinh tế tăng làm cho thu nhập của người dân tăng lên.
Đây là điều kiện khá thuận lợi cho Công ty Việt - Ý trong việc kinh doanh sản phẩm.
 Môi trường Chính trị- pháp luật:
Việt nam là nước có thể chế chính trị ổn định, luật pháp rõ ràng, là cơ hội thuận lợi
cho công ty đảm bảo cho sự bình đẳng cho các doanh nghiệp trong việc cạnh tranh.
Ngoài ra, Công ty Việt - Ý hoạt động chủ yếu là nhập khẩu và phân phối các sản phẩm
(rượu từ Italia, sữa Grand Noble từ Hàn Quốc) do đó, các chính sách thuế quan, hải
quan tác động trực tiệp đến hoạt động của doanh nghiệp.
 Các nhân tố về dân cư:
Dân số Việt Nam nói chung và dân số tại thành phố Hà Nội nói riêng đang có xu
hướng tăng đều qua các năm (hơn 7 triệu người: năm 2017). Với mức độ tập trung dân
cư cao như vậy sẽ ảnh hưởng nhiều tới nội dung quảng cáo cũng như tỷ số, tần suất, địa

điểm đặt biển quảng cáo. Sự khác nhau về tỷ lệ dân số mỗi vùng miền buộc công ty cần
có lược kinh doanh của khác nhau.
 Các nhân tố về văn hóa – xã hội:
Bao gồm những chuẩn mực được chấp nhận và được tôn trọng bởi một xã hội hoặc
một nền văn hoá cụ thể, là những cơ sở rất quan trọng cho các nhà quản trị trong quá trình
quản trị chiến lược ở các doanh nghiệp. Yếu tố văn hóa- xã hội luôn có ảnh hưởng rất lớn
đến nhận thức, thái độ và hành vi của tập khách hàng mục tiêu. Đây cũng là yếu tố ảnh
hưởng đến việc kinh doanh của công ty vì sự khác biệt về Văn hóa giữa các quốc gia.

6


 Các yếu tố tự nhiên:
Đặc thù sản phẩm của công ty Việt - Ý chủ yếu là các sản phẩm nhập khẩu nên
việc bảo quản đảm bảo chất lượng sản phẩm là rất cần thiết, bởi khí hậu, nhiệt độ tại
mỗi khu vực sẽ khác nhau.
2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường ngành.
Các yếu tố môi trường ngành bao gồm: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung
ứng,… là các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty, Cụ thể:
 Đối thủ cạnh tranh:
Cùng với nhu cầu của khách hàng ngày càng cao thì đối thủ cạnh tranh của Việt Ý cũng ngày càng nhiều, cụ thể: Các sản phẩm cạnh tranh trực tiếp với Sữa Grand
Noble là Aptamil của Đức,Anh; Pediasure, Meiji, Icreo của Nhật Bản;,… Đây là các
dòng sản phẩm xuất hiện trước và khá được tin dùng trên tất cả các hệ thống cửa hàng
Mẹ và Bé. Do vậy công ty cần có những chiến lược phát triển riêng để có những sự khác
biệt so với đối thủ.
 Nhà cung ứng:
Là người cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất và quyền lực của các
nhà cung ứng được thể hiện thông qua sức ép về giá nguyên vật liệu, trong khi đó các
nhà cung ứng đầu vào cho Việt - Ý chủ yếu là các công ty nước ngoài, các sản phẩm mà
công ty nhập về đôi khi còn chịu sức ép về số lượng sản phẩm nhập khẩu, thời gian giao

hàng từ nhà cung ứng đưa ra. Điều này cũng tạo ra khó khăn cho công ty về lượng vốn
bỏ ra, chi phí cho vận chuyển, tình trạng hết hàng.
 Khách hàng:
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm cho khách hàng có thể lựa chọn và
cũng có rất nhiều công ty cùng kinh doanh cùng một sản phẩm. Điều này ảnh hưởng
trực tiếp đến khả năng chi phối khách hàng khiến cho công ty mất dần cơ hội tiếp cận,
thu hút khách hàng. Do đó, Việt - Ý cần có các chính sách khác biệt để thu hút, giữ chân
khách hàng của mình.
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của công ty
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và các yếu tố nội bộ của công ty.
2.2.1.1 . Đặc điểm thị trường, khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu: Với đặc điểm các sản phẩm mà công ty kinh doanh chủ yếu
là các sản phẩm nhập khẩu cao cấp và chất lượng nên khách hàng mục tiêu của công ty
Việt - Ý chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh… và có thu
nhập từ khá trở lên.

7


Đặc điểm thị trường:Thị trường công ty hướng tới chủ yếu ở các thành phố lớn.
 Đối với sản phẩm rượu vang: Công ty chủ yếu hướng tới các khu vực đông dân
cư: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng… để dễ dàng cho việc PR sản phẩm
 Đối với sản phẩm sữa bột Grand Noble: Tuy mới có mặt tại thị trường Việt Nam
vào Tháng 8/2014 nhưng sản phẩm của công ty cũng đã được nhiều khách hàng tin
dùng. Công ty cũng tập trung và khách hàng có thu nhập từ khá trở lên và tập trung tại
các thành phố lớn. Tuy nhiên bắt đầu từ 2015 công ty bắt đầu mở rộng thị trường ra các
tỉnh khác như: Phú Thọ, Lạng Sơn, Nghệ An, Yên Bái,…. Tính tới nay sản phẩm này đã
có mặt ởgần 40 tỉnh thành trên cả nước.
2.2.1.2 Yếu tố nội bộ công ty, các sản phẩm/ dịch vụ/ thương hiệu của công ty, mục
tiêu marketing và mục tiêu quản trị thương hiệu của công ty.

Các yếu tố nội bộ sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định rõ ưu, nhược điểm của mình
từ đó đưa ra phương pháp để khắc phục những nhược điểm đồng thời phát huy các ưu
điểm từ đó giúp hoạt động kinh doanh trở nên hiệu quả hơn.
 Nhân lực:
công ty luôn có các chế độ đãi ngộ tốt nhất cho nhân viên của mình điều này đã
giúp cho nguồn nhân lực của công ty luôn ổn định. Hiện nay tổng số nhân viên trong
công ty là khoảng 60 người và tất cả họ đều là những người có trình độ chuyên môn cao
và góp phần lớn cho sự phát triển của công ty.
 Nguồn lực tài chính:
Với vốn điều lệ khoảng 10 tỷ đồng công ty được xếp vào danh sách công ty vừa,
tuy nhiên với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là nhập khẩu sản phẩm cao cấp từ Italia
và Hàn Quốc, điều này cũng gây không ít khó khăn về nguồnvốn cho việc nhập khẩu số
lượng lớn sản phẩm từ nhà cung ứng.
 Cơ sở vật chất:
Tương đối hiện đại với không gian các phòng ban được thiết kế rộng rãi và có sự
liên kết giữa các phòng ban tạo không khí làm việc vui vẻ, đoàn kết. Điều này giúp tạo
hiệu quả công việc cao hơn.
2.2.2. Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược
marketing/thương hiệu của công ty TNHH Thương mại Xây dựng Việt - Ý
Như đã nói ở trên, hiện nay công ty chỉ tập trung chủ yếu hoạt động marketing vào
sản phẩm sữa bột Grand Noble. Điều này được thể hiện qua các chương trình marketing
được thực hiện trong hơn 3 năm qua của công ty.
- Hoạt động mareting riêng cho sản phẩm sữa “ Grand Noble – Lotte foods”
Công ty thực hiện hoạt động marketing thông qua việc tập trung nhân lực vào

8


nghiên cứuthị trường, so sánh với hoạt động marketing của đối thủ cạnh tranh, từ đó đưa
ra chiến lược phù hợp và thu hút được khách hàng và đạt được mục tiêu kinh doanh.Các

chương trình để thu hút khách hàng mục tiêu: “Vui giánh sinh bé rinh quà khủng, mua
sữa Grand Noble nhận ngay Galaxy tap S3 Pro, …” Ngoài ra công ty cũng phát triển
hoạt động marketing thông qua các hệ thống cửa hàng mẹ và bé như: Kids Plaza, Bibo
Mart,….Đặc biệt công ty cũng rất quan tâm đến vấn đề chăm sóc khách hàng.
2.3. Thực trạng hoạt động Marketing thương mại của công ty.
2.3.1 Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của Công ty.
2.3.1.1 Danh mục sản phẩm của công ty Việt - Ý
( Xem phụ lục Bảng 2. Danh mục các mặt hàng/tuyến sản phẩm của công ty)
Công ty có danh mục mặt hàng và tuyến sản phẩm đa dạng với các sản phẩm rượu
và sữa cụ thể để khách hàng dễ dàng lựa chọn.
2.3.1.2. Hoạt động R&D mặt hàng
Trong 3 năm qua, Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt - Ý vẫn nhập khẩu
và phân phối các sản phẩm giống như trước, chưa có sự bổ sung cũng như thay đổi sản
phẩm mới.
2.3.1.3 Các loại hình và đặc điểm dịch vụ cho khách hàng của công ty
Tại mỗi siêu thị Mẹ Và Bé có sản phẩm sữa Grand Noble của công ty thì đều có
nhân viên PG và PB tư vấn cho khách hàng có nhu cầu về thông tin sản phẩm cũng như
các chương trình khuyến mại. Sau 3-5 ngày kể từ khi mua hàng công ty sẽ chuyển quà
tới nhà cho khách hàng và bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty sẽ tiến hành liên
hệ cho khách hàng khi có chương trình khuyến mại mới. Đến dịp sinh nhật của các bé
công ty sẽ gửi lời chúc kèm quà tặng đến cho khách hàng.
2.3.2 Thực trạng về giá mặt hàng của công ty
2.3.2.1 Các mức giá của các nhóm/tuyến mặt hàng, mặt hàng hỗn hợp của công ty
(Xem bảng 3. Khung các mặt hàng/tuyến sản phẩm của công ty)
2.3.2.2 Căn cứ định giá và phương pháp xác định giá mặt hàng của công ty
* Căn cứ định giá:Công ty sử dụng phương pháp định giá trên cơ sở chi phí, lợi
nhuận: Công ty thống kê chi phí cho một lần nhập hàng, vận chuyển, thuê xe. Sau đó
công ty sẽ cộng thêm 1 phần lợi nhuận tăng thêm để cấu thành nên giá sản phẩm.
*Phương pháp định giá: Công ty sử dụng phương pháp định giá theo lợi nhuận.
2.3.2.3 Các bước định giá và phân biệt giá mặt hàng của công ty.

Bước 1: Lựa chọn mục tiêu định giá =>Bước 2: Phân định cầu thị trường =>Bước
3: Lượng giá chi phí =>Bước 4: Phân tích giá và chào hàng của đối thủ =>Bước 5: Lựa
chọn kỹ thuật định giá =>Bước 6: Chọn giá cuối cùng của mặt hàng.

9


2.3.3 Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty
2.3.3.1 Các dạng kênh phân phối:Gồm Kênh phân phối trực; kênh phân phối 1
cấp; kênh phân phối 2 cấp.
2.3.3.2 Các biện pháp liên kết với các thành viên trong kênh phân phối của công
ty: Việt - Ý sử dụng phương pháp liên kết dọc để phân phối sản phẩm Grand Noble trên
thị trường nội địa. Đây là phương pháp liên kết giữa công ty Việt - Ý với các nhà phân
phối, đại lý. Hình thức này là một hoạt động thống nhất vì lợi ích chung các cách thành
viên trong kênh.
2.3.3.3 Các công nghệ bán hàng của công ty.
 Công nghệ bán hàng truyền thống: là công nghệ bán hàng mà mọi việc bán
và phục vụ khách hàng đều do nhân viên bán thực hiện (giúp đỡ từng khâu trong
tiến trình mua) bao gồm tiếp khách, xác định nhu cầu khách hàng, bao gói, thu- tính
tiền,…Ngoài ra còn thực hiện một số công việc khác như giới thiệu hàng hóa, hướng
dẫn khách chọn và thử hàng, chuẩn bị hàng giao. Công nghệ này được áp dụng đối với
các sản phẩm Rượu, Sữa.
 Công nghệ bán hàng tự chọn: khách hàng tham gia vào việc tự tìm kiếm
hàng hóa và có thể yêu cầu sự giúp đỡ từ nhân viên siêu thị. Công nghệ bán hàng
này được công ty áp dụng đối với các hệ thống cửa hàng của Siêu thị Việt- Ý mart, Kid
City. Tại mỗi ngành hàng đều có nhân viên đứng để đưa ra sự chỉ dẫn và hướng dẫn cho
khách hàng.
2.3.4 Thực trạng về xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty.
2.3.4.1 Mục tiêu và phương pháp xác lập ngân sách hoạt động xúc tiến thương
mại/truyền thông marketing của công ty.

 Mục tiêu: Hoạt động xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công
ty trong thời gian gần đây gần như đều không có sự thay đổi. Chủ yếu tập trung
vào tăng doanh thu, phát triển thương hiệu Grand Noble và thu hút nhiều khách hàng
hơn.
 Phương pháp xác lập ngân sách hoạt động truyền thông marketing:Phương
pháp chính được công ty sử dụng là phương pháp tùy theo khả năng, tức là công ty
sẽ đựa vào doanh thu để ấn định mức ngân sách cho hoạt động xúc tiến, sau đó phòng
Marketing sẽ xây dựng các trương trình marketing sao cho phù hợp với ngân sách đã đặt
ra. Ngân sách của truyền thông của công ty là khoảng 8% và thường được chi tiêu nhiều
nhất cho các hoạt động truyền thông trên mạng Internet ( Facebook, Youtube..).

10


2.3.4.2 Thực trạng các công cụ xúc tiến thương mại công ty
 Quảng cáo: Là công cụ chủ yếu và quan trọng nhất của công ty Việt-Ý.Công ty
cũng tập chung chủ yếu hoạt động quảng cáo qua Internet: Facebook, Youtube, Với
mỗi thương hiệu thì công ty đều có trang web riêng, điều này giúp sản phẩm của thương
hiệu đó thu hút được nhiều khách hàng hơn. Cácfanpage trên Facebook: “Việt Ý’s
Wine”, “Grand Noble- Lotte Foods”, “Kid City”, “VIET Y MART”
 Xúc tiến bán hàng: Là công cụ được sử dụng thường xuyên thông qua chương
trình vào các dịp: Noel, Quốc tế thiếu Nhi, Trung thu… Các chương trình dành cho
khách hàng thân thiết như: Tặng quà vào dịp sinh nhật Bé, dịp Trung thu. Dù vậy vẫn
nhiều hoạt động xúc tiến bán chưa thực sự nổi bật so với các đối thủ.
 Quan hệ công chúng (PR): Công ty đã tổ chức rất nhiều hoạt động PR như: Hội
thảo “WORKSHOP TĂNG CÂN CHO TRẺ HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN” được công ty
thực hiện vào 26/11/2017 tại Nhà khách thành ủy tỉnh Hải Phòng với đối tượng tham
gia: Mẹ có bé từ 0-3 tuổi và Khách mời là Bác sỹ dinh dưỡng đến từ bệnh viện nhi
Trung Ương
Sự kiện “Ngày hội gia đình” được tổ chức vào ngày 26/6/2016, tại Bibo Mart 570

Trương Định, Grand Noble cùng với Bibo Mart tổ chức chương trình “ Ngày hội gia
đình BIBO 2016”…
-Tài trợ: Hãng sữa Grand Noble đã tài trợ cho bốn giải cá nhân xuất sắc nhất tại
hội thiNữ doanh nhân tài năng duyên dáng Yên Bái vào ngày 18/12/2014, nhằm
mục đích quảng bá và giới thiệu thương hiệu sản phẩm sữa Grand Noble.
 Bán hàng cá nhân: Công cụ này chiếm tỷ lệ cao trong việc kinh doanh cũng như
góp phần tăng doanh thu cho công ty. Tại mỗi cửa hàng bán lẻ của công ty và hệ
thống các siêu thị có sản phẩm của công ty thì đều có các PG và PB chào hàng và tư vấn
cho khách hàng có nhu cầu.
 Marketing trực tiếp: Công ty thực hiện công cụ này chủ yếu qua các poster tại
mỗi siêu thị Mẹ và Bé, catalogue, …về các chương trình khuyến mại và giới thiệu
sản phẩm.
2.3.4.3. Nội dung thông điệp truyền thông của công ty: Với slogan “Grand Noble Niềm tin cho Con yêu” hướng khách hàng tới sự yêu thương, quan tâm và khẳng định
Grand Noble là một sản phẩm đáng tin cậy mà các bà mẹ đặt niềm tin.
2.4. Thực trạng quản trị chất lượng của công ty
Grand Noble được cấp giấy chứng nhận ISO và HACCP: Sản phẩm Sữa Grand
Noble được cấp giấy chứng nhận HACCP.HACCP, là hệ thống xác định, đánh giá và
kiểm soát các mối nguy đáng kể đối với an toàn thực phẩm. Uỷ ban tiêu chuẩn Thực

11


phẩm quốc tế(CODEX) cũng khuyến cáo việc nên áp dụng HACCPkết hợp với việc duy
trì điều kiện sản xuất (GMP) để nâng cao hiệu quả của việc đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm.
Grand Noble được cấp bằng sáng chếDHA chiết xuất từ thực vật: Lotte Foods là
công ty duy nhất tại Hàn Quốc chiết xuất thành công DHA chiết xuất từ thực vật (Vi tảo
biển), đảm bảo an toàn, giúp bé tăng IQ, ARA giúp hoàn thiện võng mạc và phát triển hệ
thần kinh.
Giấy chứng nhận Grand Noble không có chất Melamine: Melamine là một loại

hoá chất hữu cơ, thường ở dạng tinh thể màu trắng, rất giàu nitrogen. Nitrogen được
dùng như tiêu chuẩn để xác định lượng đạm có trong thực phẩm.Thế nhưng melamine
lại là chất đã được tổ chức Lương nông Thế giới và tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo
không được đưa vào thực phẩm. Với cam kết sản phẩm Lotte Food không chứa
Melamine và an toàn tuyệt đối cho trẻ nhỏ, giúp mẹ an tâm hơn cho lựa chọn của mình.
Sữa Grand Noble được kiểm định an toàn thực phẩm chặt chẽ tại Việt Nam do Cục
an toàn thực phẩm và Sở Tài chính thành phố Hà Nội Cấp phép chứng nhận.
2.5. Thực trạng quản trị logistics của công ty
2.5.1 Thực trạng về hoạt động logistics của công ty
 Quản trị vận tải: Hiện nay công ty có đó 4 xe tải (tải trọng trung bình)
chuyên chở sữa Grand Noble đến các hệ thống cửa hàng Mẹ và Bé ở các khu vực
ngoài Hà Nội. Ngoài ra Việt - Ý có 3 xe máy có nhiệm vụ vận chuyển sữa và các hàng
khuyến mại kèm theo đến các cửa hàng Mẹ và Bé trong khu vực Hà Nội.
 Quản trị dự trữ , mua hàng: Việc mua hàng được công ty thực hiện 6 tháng/
lần để tránh tình trạng sản phẩm để lâu sẽ hết date, méo, hỏng. Mỗi lần nhập với
số lượng từ vài nghìn đến vài chục nghìn hộp. Sản phẩm được nhập qua đường biển về
đến cảng được hải quan kiểm tra nghiêm gặt sau đó mới được vận chuyển về kho của
công ty.
 Dịch vụ khách hàng:
Chính sách giao hàng: Sau khi có đơn đặt hàng từ khách hàng của mình, công ty
sẽ lên đơn hàng và tiến hành giao hàng trong thời gian từ 1-3 ngày (áp dụng với các đại
lý, nhà phân phối).
Chính sách thanh toán: Đối với đơn hàng có giá trị lớn khách hàng đặt số lượng
nhiều và có giá trị lớn thì phương thức thanh toán có thể được chia làm nhiều
đợt( thường là theo quí) và tùy theo thỏa thuận giữa Công ty và khách hàng đó. Đối với
đơn hàng nhỏ hơn thì sẽ tiến hành thanh toán khi nhận hàng.
Chính sách đổi, trả hàng hóa: Công ty sẽ tiến hành đổi hàng cho khách hàng khi
sản phẩm sữa bị móp, méo, bẩn, cận date.
12



13


Kho và bao bì hàng hóa:Do là hàng nhập khẩu nên công ty sẽ dán thêm tem phụ
có đầy đủ thông tin ( thành phần, hướng dẫn sử dụng). Sản phẩm được dự trữ tại kho với
không gian rộng rãi, thoáng mát hạn chế tối đa tình trạng ẩm thấp đảm bảo không ảnh
hưởng đến chất lượng sữa
2.5.2 Thực trạng về chuỗi cung ứng của công ty
Hiện nay sản phẩm đã có mặt tại gần 40 tỉnh thành trên cả nước như: Phú Thọ, Lạng
Sơn, Yên Bái… Ở khu vực Hà Nội, sữa Grand Noble chủ yếu phân phối tập trung
tại các chi nhánh, đại lý, siêu thị Mẹ và Bé, Shop lẻ (các cửa hàng tạp hóa).
Ở mỗi tỉnh thì đều có từ 2-4 đại lý cũng như nhà phân phối của sữa Grand Noble.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì cái đại lý, nhà phân phối ở đây sẽ giao hàng
đến nơi cho khách hàng của mình.

14


PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing/ thương hiệu/ kinh doanh
của công ty.
3.1.1 Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, marketing, thương hiệu và
những vấn đề đặt ra
3.1.1.1 Thành công
Trong 3 năm lại đây doanh thu của công ty không ngừng tăng, năm 2017 tăng 636
tỷ đồng so với 2016. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty phát triển
mạnh.
Đối với hoạt động marketing của công ty: Công ty đã đem lại một số thành công

như: thu hút được sự chú ý của khách hàng đến hình ảnh sản phẩm sữa Grand Noble,
giúp tăng doanh thu cho sản phẩm. Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách
hàng như: tặng oto điện, tặng xe đạp, thảm, máy lọc nước, lẩu điện… vô cùng hấp dẫn
và đã thu hút được nhiều khách hàng.
Đối với hoạt động quản trị thương hiệu: Công ty đã tạo dựng được hình ảnh thương
hiệu sữa “Grand Noble – Lotte Foods”–sản phẩm chất lượng uy tín. Công ty đã có rất nhiều
các hoạt động quảng cáo, PR đem lại thành công lớn trong thời gian vừa qua.
Đối với hoạt động Logistics: Công ty đã có hệ thống kho lưu trữ hàng hóa tại các
khu vực trên cả nước. Các nhà Kho được bố trí với không gian rộng rãi, thoáng mát hạn
chế tối đa tình trạng ẩm thấp đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng sữa.
3.1.1.2 Hạn chế
Hoạt động marketing: Cũng gặp một số khó khăn như sữa Grand Noble là sản
phẩm sữa mới nhưng phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh như đã nêu trước đó.
Điều này đã gây ra khó khăn trong việc đẩy mạnh mở rộng thị phần, gia tăng nhận thức
khách hàng về thương hiệu và phát triển hoạt động kinh doanh của mình.
Hoạt động quảng cáo chưa được khai thác triệt để: Với đặc thù sản phẩm như
vậy thì việc lựachọn quảng cáo trên truyền hình sẽ giúp gia tăng sự tin tưởng, giữ được
hình ảnh trong và giúp ích cho việc tăng doanh thu của sản phẩm.
Hoạt động logistics kinh doanh của công ty còn gặp một số hạn chế như: vẫn
còn tình trạng giao hàng chậm, một số lô hàng bị hỏng…, công ty gặp hạn chế về nguồn
lực tài chính nên chưa thể đáp ứng ngay được tốt nhất dịch vụ vận chuyển hàng, điều
này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của công ty.

15


3.1.2 Đề xuất định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra với công ty.
- Xác định mục tiêu xúc tiến rõ ràng, càng rõ ràng cụ thể càng tốt. Cần chú trọng
nhiều hơn cho các hoạt động quảng cáo sản phẩm trên các kênh truyền thông, đồng thời
tăng ngân sách cho hoạt động này.

- Tăng cường các hoạt động nghiên cứu thị trường, chú trọng chăm sóc khách hàng
cũ, mở Khách hàng mới. Phát triển hoạt động PR ra khu vực miền Trung và miền Nam.
- Cần tăng cường vốn cho hoạt động Logistics trong thời gian tới.
3.2 Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
- Định hướng 1: Đẩy mạnh hoạt động phân phối sản phẩm sữa bột Grand Noble
của Công Ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt - Ý ra các tỉnh trong cả nước.
- Định hướng 2: Phát triển hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm sữa bột Grand
Noble của Công Ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt - Ý tại thị trường Hà Nội.
- Định hướng 3: Đề xuất giải pháp để hoàn thiện hệ thống Marketing trực tiếp tại
Công Ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt - Ý tại thị trường Hà Nội.
Em xin chọn định hướng đề tài 1 để làm khóa luận tốt nghiệp. Em kính mong Thầy
giáo hướng dẫn TS.Cao Tuấn Khanh xem xét và giúp em định hướng lựa chọn được đề
tài phù hợp để em có thể hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp trong thời gian tới.
Em xin chân thành cảm ơn!

16


TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) Báo cáo tài chính của công ty TNHH Thương Mại Xây dựng Việt-Ý
(2) Website của công ty TNHH Thương Mại Xây dựng Việt-Ý Grandnoble.vn
(3) Trang Fanpage Grand Noble – Lotte Foods
(4) Trang Fanpage Viet Y’s Wine
(5) Doanh thu sản phẩm sữa Grand Noble của Công ty TNHH Thương Mại Xây
Dựng Việt-Ý


(1)

PHỤ LỤC

Chứng nhận HACCP, ISO


(2)

Giấy chứng nhận Grand Noble không có Melamine


(3) Bằng sáng chế DHA từ thực vật

Bảng 2: Danh mục các mặt hàng/tuyến sản phẩm và của Công ty TNHH


Thương Mại Xây Dựng Việt-Ý
Rượu vang đỏ
Rượu vang trắng
Docle Novella
Moscato D'Asti
Docle Vita Bianco
Terre S'sofia
Rượu vang chát
Docle Vita Rosso
Primitivo Puglia
(Nguồn phòng marketing công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt – Ý)
Rượu vang ngọt

Bảng 3: Giá các sản phẩm/tuyến sản phẩm của Công ty TNHH Thương Mại
Xây Dựng Việt-Ý
Rượu vang đỏ


340000đ

Rượu vang trắng

395.000đ
390.000đ
405.000đ
220.000đ
170.000đ
220.000đ

Rượu vang ngọt

Rượu vang chát

Docle Novella
Moscato D'Asti
Docle Vita Bianco
Terre S'sofia
Docle Vita Rosso

Primitivo Puglia
480.000đ
(Nguồn phòng marketing công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Việt – Ý)


×