Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Báo cáo thực tập Kế toán tại Công ty CP giao nhận Thái Bình Dương toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.79 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP GIAO NHẬN............................1
THÁI BÌNH DƯƠNG TOÀN CẦU........................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Giao nhận Thái Bình
Dương Toàn Cầu......................................................................................................1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CP Giao nhận Thái Bình
Dương Toàn Cầu......................................................................................................3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương
Toàn Cầu..................................................................................................................4
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Giao nhận Thái
Bình Dương Toàn Cầu (2015 – 2016).....................................................................6
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY CP GIAO NHẬN THÁI BÌNH DƯƠNG TOÀN CẦU......................9
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương Toàn
Cầu............................................................................................................................ 9
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty CP
Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu..................................................................9
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty CP Giao nhận Thái Bình
Dương Toàn Cầu....................................................................................................12
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty CP Giao nhận Thái Bình
Dương Toàn Cầu....................................................................................................18
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.......18
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế...................................................18


2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa
trên số liệu của các báo cáo tài chính (2015 – 2016).............................................20

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB
1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN
TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CP GIAO NHẬN THÁI BÌNH DƯƠNG
TOÀN CẦU...........................................................................................................22
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty CP Giao nhận Thái
Bình Dương Toàn Cầu...........................................................................................22
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................22
3.1.2. Hạn chế.........................................................................................................23
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế tại Công ty CP Giao nhận
Thái Bình Dương Toàn Cầu..................................................................................24
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................24
3.2.2. Hạn chế.........................................................................................................24
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP..............26
KẾT LUẬN............................................................................................................27
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Phương Thảo


Lớp: K18D-SB
2


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, xu thế hội nhập của nền kinh tế thị trường đã tạo ra cho các doanh
nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức, khó khăn. Để tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh
tế, tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận cho công ty. Muốn đạt được
mục tiêu đó các doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện pháp trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
Tổ chức công tác kế toán và tổ chức phân tích kinh tế là nhiệm vụ quan trọng
của tất cả các doanh nghiệp muốn thành công trên thương trường. Nếu một doanh
nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán, doanh nghiệp đó có thể kiểm soát được các vấn
đề cơ bản nhất như hàng hóa, tài sản cố định, các khoản thu, chi công nợ và có thể
lập được những kế hoạch dài hạn của mình một cách tốt nhất như đầu tư mở rộng
kinh doanh, đổi mới dây truyền, công nghệ… Nó quyết định đến sự tồn tại, phát
triển hay suy thoái của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cho công tác kế toán được
thực hiện đầy đủ chức năng của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều
kiện cho công tác kế toán hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc điểm
của doanh nghiệp mình.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán và
phân tích kinh tế, qua quá trình thực tập được tìm hiều, nghiên cứu tại Công ty CP
Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu và nhận được sự giúp đỡ của các anh, chị
đồng nghiệp trong Công ty, em đã hoàn thành bản báo cáo này.

Báo cáo thực tập gồm các nội dung chính như sau:
Chương 1. Tổng quan về Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu
Chương 2. Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty CP Giao
nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu
Chương 3. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế Công ty
CP Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu
Chương 4. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế
và hạn chế về nhận thức nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá
trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương
Toàn Cầu. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo để bài báo cáo
của em được hoàn thiện hơn!
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB
3


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Từ viết tắt
CP
TP. HCM
SXKD
GTGT
CB-CNV
BQGQ
KKTX
TSCĐ
BHXH
TK
CSH
DN
DT
NLĐ
TNDN

BCTC
NSNN

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Nghĩa viết tắt
Cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh
Sản xuất kinh doanh
Giá trị gia tăng
Cán bộ - công nhân viên
Bình quân gia quyền
Kê khai thường xuyên
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Tài khoản
Chủ sở hữu
Doanh nghiệp
Doanh thu
Người lao động
Thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo tài chính
Ngân sách Nhà nước

Lớp: K18D-SB
4


Báo cáo thực tập tổng hợp


Khoa Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Danh mục ngành, nghề kinh doanh của PG Logistics., JSC......................2
Hình 1.1. Sơ đồ phòng ban của PG Logistics., JSC...................................................4
Bảng 1.2. Bảng khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của PG Logistics., JSC
(2015 – 2016)............................................................................................................6
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của PG Logistics., JSC...........................................9
Bảng 2.1. Bảng TK cấp 1 của PG Logistics., JSC...................................................13
Hình 2.2. Trình tự ghi sổ theo Nhật ký chung của PG Logistics., JSC....................16
Hình 2.3. Màn hình giao diện phần mềm kế toán FAST..........................................17
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của PG Logistics., JSC
(2015-2016).............................................................................................................20

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB
5


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP GIAO NHẬN
THÁI BÌNH DƯƠNG TOÀN CẦU
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Giao nhận Thái
Bình Dương Toàn Cầu
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu
- Tên tiếng Anh: Pacific Global Logistics Joint Stock Company

- Tên viết tắt: PG Logistics., JSC
- Địa chỉ: Số 7 Tổ 1, Phường Quan Hoa , Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam
- Điện thoại:

(024) 3 839 8133

- Đại diện pháp luật: Nguyễn Đăng Quế (Giám đốc)
- Mã số thuế: 01 0551 6930
- Vốn điều lệ: 1.600.000.000 đồng
- Quy mô lao động: 08 người
- Ngành nghề kinh doanh:


ST

Tên ngành

T

ngàn
h

Đại lý, môi giới, đấu giá
1

Chi tiết: Đại lý, môi giới (không bao gồm môi giới chứng khoán, bảo

4610


hiểm, bất động sản và môi giới hôn nhân có yếu tố nước ngoài);
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
2

Chi tiết: Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe

4659

đạp;
3
4
5

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Bán buôn hóa chất (trừ các loại Nhà nước cấm);
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương;

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB

4663
4669
5012


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán


6

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;

5210

7

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ;

5221

8

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy.

5222

9

Bốc xếp hàng hóa;
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

5224

10

Chi tiết: Cho thuê thiết bị vận tải đường bộ, đường thủy không kèm


7730

người điều khiển;
11

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm;

46510

12

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;

46520

Bảng 1.1. Danh mục ngành, nghề kinh doanh của PG Logistics., JSC
(Nguồn: Giấy phép Đăng ký kinh doanh – Phòng Quản lý-Kế toán)
- Quá trình hình thành và phát triển:
+ Ngày cấp giấy phép: 22/09/2011
+ Ngày bắt đầu hoạt động: 22/09/2011
Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu (PG Logistics., JSC) là
doanh nghiệp hoạt động chuyên về lĩnh vực vận tải đường biển, đường bộ, và
đường hàng không.
Sau 07 năm thành lập và đi vào hoạt động, Công ty đã từng bước xây dựng
được đội ngũ chuyên viên có chuyên môn cao với tác phong làm việc nhanh nhẹn,
chính xác và hiệu quả. Trong những năm qua, Công ty vẫn luôn không ngừng đổi
mới, sáng tạo, cải thiện hình ảnh và chất lượng các dịch vụ Công ty cung cấp để
không chỉ mang lại doanh thu, lợi nhuận kinh tế cao mà còn tạo dựng và đảm bảo
uy tín đối với cá nhân mỗi khách hàng. Từ những ngày đầu với bao gian nan, thử
thách, đến nay, Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu đã có một chỗ

đứng vững vàng trong ngành dịch vụ Logistics của nước nhà, với mạng lưới kinh
doanh chặt chẽ, tập trung tại các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Hải Phòng, TP.
HCM cũng như mở rộng liên kết với các đối tác nước ngoài như Ấn Độ, Trung
Quốc, Singapore, Tây Ban Nha…

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Trong tương lai, Công ty sẽ tiếp tục hoàn thiện đội ngũ lao động, cải tạo cơ sở
vật chất, trang thiết bị và mở rộng cũng như phát triển theo chiều sâu quy trình cung
ứng dịch vụ để đảm bảo kinh doanh hiệu quả, có lãi và phát triển bền vững.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CP Giao nhận Thái Bình
Dương Toàn Cầu
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bốc xếp hàng hóa
- Đối tượng khách hàng chính: Tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu vận tải,
xuất, nhập khẩu hàng hóa.
- Địa bàn kinh doanh: Nội bộ lãnh thổ Việt Nam và có quan hệ kinh doanh với
một số đối tác tại Ấn Độ, Trung Quốc, Singapore, Tây Ban Nha…
- Dịch vụ cung ứng: Dịch vụ Logistics
Điều 233, Luật Thương mại (2005) quy định: “ Dịch vụ logistics là hoạt động
thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao
gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục
giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc
các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để

hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.

Như vậy, khái niệm dịch vụ logistics được sử dụng như hiện nay để chỉ các
doanh nghiệp có khả năng kết hợp lại thành một đầu mối đứng ra cung cấp một
chuỗi các dịch vụ liên hoàn nêu trên. Logistics luôn là một chuỗi các dịch vụ về
giao nhận hàng hoá như: Làm các thủ tục, giấy tờ, tổ chức vận tải, đóng gói bao bì,
ghi nhãn hiệu, lưu kho, lưu bãi, phân phát hàng hoá tới các địa chỉ khác nhau, chuẩn
bị cho hàng hoá (nguyên liệu hoặc thành phẩm) luôn ở trạng thái sẵn sàng nếu có
yêu cầu của khách hàng là đi ngay được (inventory level).
Các doanh nghiệp logistics từ chỗ chỉ thay mặt khách hàng đ ể thực hi ện
các công việc đơn điệu, lẻ tẻ, tách biệt như: Thuê tàu, lưu cước, chuẩn bị hàng,
đóng gói, tái chế hàng, làm thủ tục thông quan… nay đã có thể cung cấp trọn gói
một dịch vụ vận chuyển từ kho đến kho (Door to Door) đúng nơi, đúng lúc để
phục vụ nhu cầu khách hàng. Đồng thời, từ chỗ đóng vai trò người được ủy thác
đơn thuần, các doanh nghiệp logistics nay trở thành một bên chính trong các
SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

hoạt động vận tải giao nhận với khách hàng, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những hành vi của mình.
Nếu như trước kia chỉ cần dăm ba xe tải, một vài kho chứa hàng… là có
thể triển khai cung cấp dịch vụ vận tải giao nhận cho khách hàng thì ngày nay,
do yêu cầu về dịch vụ cung cấp cho khách hàng ngày càng đa d ạng, phong phú,
người cung cấp dịch vụ phải tổ chức quản lý một h ệ th ống đ ồng b ộ t ừ giao

nhận đến vận tải, cung ứng nguyên li ệu ph ục v ụ s ản xu ất kinh doanh, b ảo
quản hàng hóa trong kho, phân ph ối hàng hóa đúng n ơi, đúng lúc, s ử d ụng
thông tin điện tử đ ể theo dõi, ki ểm tra…

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Trên cơ sở nhiều hợp đồng mua bán, người tổ chức dịch vụ logistics sẽ
nhận hàng tại cơ sở của từng người bán, gom hàng thành nhiều đơn v ị, g ửi
hàng tại kho hay nơi xếp dỡ hàng trước khi chúng được gửi đến n ước người
mua trên các phương tiện vận tải khác nhau. Tại nước người mua, người tổ
chức dịch vụ logistics sẽ thu xếp tách các đơn vị gửi hàng và hình thành các
chuyến hàng thích hợp để phân phối đi đến những địa đi ểm cu ối cùng theo
yêu cầu khách hàng.
- Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Điều 3, Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định: “Thời điểm các định doanh thu
để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Đối với hoạt động cung ứng dịch
vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc
cung ứng dịch vụ cho người mua …” (Áp dụng từ ngày 06/08/2015)
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP Giao nhận Thái Bình
Dương Toàn Cầu

Phòng Kinh
doanh


Ban Giám
Đốc
Phòng Giao
nhận

Phòng Quản
lý-Kế toán

Hình 1.1. Sơ đồ phòng ban của PG Logistics., JSC
(Nguồn:Phòng Quản lý-Kế toán)

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

 Nhiệm vụ của từng bộ phận chức năng
 Ban Giám đốc
 Quản lý điều hành công ty một cách hiệu quả nhằm mục đích mang lại lợi
nhuận cao.
 Có trách nhiệm xây dựng công ty không ngừng phát triển, có uy tín, có tính
cạnh tranh cao trên thị trường, tạo mối quan hệ làm việc tốt và có tính thúc đẩy cao.
 Có quyền bổ nhiệm, điều động, tuyển chọn, sa thải nhân viên từ các cấp.
 Theo dõi, lưu giữ bảo mật tất cả các hợp đồng lao động của nhân viên, cùng
toàn bộ chứng từ, thanh toán lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Các phòng ban chức năng

 Phòng Quản lý-Kế toán
 Lập và ghi chép, phân loại, sắp xếp các chứng từ kế toán các hợp đồng kinh tế.
 Ghi chép, cập nhật sổ sách phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp
thời và chính xác, lập Báo cáo tài chính theo chế độ quản lý của Bộ Tài chính ban
hành và theo quy định của công ty.
 Đảm bảo lưu trữ chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính và cơ quan Thuế.
 Lập kế hoạch tài chính hàng tuần, tháng, quý, năm báo cáo Ban Giám đốc
và cơ quan chức năng.
 Kết hợp với phòng Kinh doanh đối chiếu và thu hồi công nợ đúng hạn.

 Phòng Kinh doanh
 Giao dịch với khách hàng để cung cấp các dịch vụ của công ty.
 Theo dõi tình hình kinh doanh của công ty, nắm bắt nhu cầu thị trường; từ
đó có chính sách kinh doanh phù hợp.
 Nghiên cứu, quản lý nguồn hàng và thực hiện tốt việc tạo dựng khách hàng,
ký kết hợp đồng.

 Phòng Giao nhận
 Quyền hạn và trách nhiệm của bộ phận giao nhận liên quan đến việc giao
nhận lô hàng tại xưởng của khách hàng tại hải quan, bến cảng.
 Thực hiện đúng các thủ tục như: Lập hồ sơ hải quan, đăng kí, kiểm hóa,
thông quan lô hàng.
SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp


Khoa Kế toán - Kiểm toán

 Kiểm tra hàng hóa, phân biệt hàng hóa, kiểm tra container, seal (niêm chì),
giám sát và thực hiện đóng hàng container.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Giao nhận
Thái Bình Dương Toàn Cầu (2015 – 2016)
Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Giao
nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu qua 2 năm 2015 và 2016, ta dựa vào báo cáo kết
quả kinh doanh của Công ty.
Đơn vị: đồng
STT

Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán

(3 = 1 – 2)

5.618.793.293 8.406.759.024
0
5.618.793.29

0
8.406.759.02

3


4

3.370.344.947 6.604.104.789

Lợi nhuận gộp về bán hàng và

2.248.448.34

cung cấp dịch vụ
(5 = 3 – 4)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động

6
5
27.663.670
49.057.424
5.986.053
19.615.580
0
0
0
2.076.775
1.816.623.831 1.686.164.197

kinh doanh (10 = 5 + 6 – 7 – 8 - 9)

Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác (12 = 10 – 11)
Tổng lợi nhuận kế toán trước

15

thuế
(13 = 9 + 12)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập

16

doanh nghiệp

(15 = 13 –

1.802.654.23

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ (%)
(6) = (5)/
(5) = (3) - (4)
(4)*100
(2.787.965.731
-33,16
)
0

0
(2.787.965.73
-33,16
1)
(3.233.759.842
-48,97
)
445.794.111

24,73

(21.393.754)
(13.629.527)
0
(2.076.775)
130.459.634

-43,61
-69,48
0
-100
7,74

453.502.132

143.855.107

309.647.025

215,25


0
0
0

0
9.412.000
(9.412.000)

0
(9.412.000)
(9.412.000)

0
-100
-100

453.502.132

134.443.107

319.059.025

237.32

90.700.426

28.771.021

61.929.405


215,25

362.801.706

105.672.086

257.129.620

243,33

14)

Bảng 1.2. Bảng khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của PG Logistics., JSC
(2015 – 2016)
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2016 – Phòng Quản lý-Kế toán)

Nhận xét:
SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đ ạt
5.618.793.293 đồng, trong khi con số này của năm 2015 là 8.406.759.024
đồng, giảm 2.787.965.731 đồng, tương đương với tỷ lệ giảm 33,16% so với

năm 2015. Nguyên nhân là do trong năm 2016, Công ty để mất một số khách
hàng vào tay đối thủ cạnh tranh dẫn tới doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ của Công ty sụt giảm khá mạnh. Tuy nhiên, đồng th ời, năm 2016
cũng là năm Công ty tìm ra những đối tác hãng tàu và đại lý m ới tri ển v ọng v ới
mức giá ưu đãi. Nhờ đó, giá vốn hàng bán năm 2016 đã giảm mạnh khi giảm
3.233.759.842 đồng, tương ứng 48,97%, từ mức 6.604.104.789 đồng năm
2015 xuống chỉ còn 3.370.344.947 đồng trong năm 2016.
Doanh thu tài chính năm 2016 là 27.663.670 đồng, giảm 21.393.754
đồng, tương ứng giảm 43,61% so với năm 2015. Chi phí tài chính năm 2016
cũng giảm mạnh 13.629.527 đồng, tương ứng tỷ lệ 69,48% so với mức
19.615.580 đồng của năm 2015.
Chi phí bán hàng và chi phí khác là hai chỉ tiêu có s ự s ụt gi ảm ấn t ượng
trong năm 2016 khi được cắt giảm hoàn toàn, giảm lần lượt 2.076.775 đồng
và 9.412.000 đồng so với năm 2015. Nguyên nhân là do Công ty đã c ải thi ện
tiến độ cũng như tăng cường thông tin liên kết với đ ối tác hãng tàu và khách
hàng nên không còn tình trạng phải chịu phạt vì vi phạm tiến độ hợp đồng.
Trong khi đó, chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn ti ếp tục tăng cao trong
năm 2016 ở mức 1.816.623.831 đồng, tăng 130.459.634 đồng so với năm
2015, tương ứng với tỷ lệ 7,74%, đòi hỏi Ban Giám đốc phải có những quyết
định quản trị mang tính cấp thiết, hiệu quả hơn.
Kết thúc năm 2016, lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD của Công ty đ ạt
453.502.132 đồng, tăng 309.647.025 đồng với tỷ lệ tăng kỷ lục 215,25% so
với con số khiêm tốn chỉ ở mức 143.855.107 đồng của năm 2015. Trong năm
2016, tuy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính c ủa
Công ty sụt giảm khá mạnh, lần lượt là 33,16% và 43,61% nhưng nhờ sự cắt
giảm ấn tượng của hàng loạt chi phí như giá vốn hàng bán (giảm 48,97%), chi
phí tài chính (giảm 69,48%), đặc biệt chi phí bán hàng và chi phí khác được

SVTH: Nguyễn Phương Thảo


Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

cắt giảm toàn bộ nên lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng mạnh
319.059.025 đồng, tương ứng tăng 237,32%.
Với những thay đổi căn bản và tích cực nêu trên, Công ty CP Giao nh ận
Thái Bình Dương Toàn Cầu đã có một năm 2016 thành công khi k ết thúc năm
với mức lợi nhuận sau thuế là 362.801.706 đồng, tăng 257.129.620 đồng,
tương ứng với tỷ lệ tăng 243,33% so với năm 2015.

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY CP GIAO NHẬN THÁI BÌNH DƯƠNG TOÀN CẦU
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương
Toàn Cầu
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
CP Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu
- Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh và yêu cầu công tác quản lý, bộ

máy kế toán của Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu được tổ chức
theo hình thức tập trung, đảm bảo cho sự lãnh đạo thống nhất, chỉ đạo trực tiếp hoạt
động sản xuất kinh doanh trên cơ sở kinh tế mà phòng Kế toán cung cấp.
- Với hình thức trên, phòng Kế toán của Công ty là một bộ máy duy nhất của
đơn vị, thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán từ khâu xử
lý thông tin trên hệ thống báo cáo, phân tích và tổng hợp của Công ty.
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG
kiêm
Kế toán Tổng hợp

Kế toán Thống kê

Thủ quỹ

Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của PG Logistics., JSC
(Nguồn: Phòng Quản lý-Kế toán)

 Nhiệm vụ của từng cán bộ kế toán
 Kế toán trưởng
- Trực tiếp phụ trách phòng Kế toán của Công ty, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về mọi hoạt động tài chính của Công ty; chịu trách nhiệm về nguyên tắc
kế toán được áp dụng tại Công ty trước cơ quan quản lý Nhà nước, đối với thanh
tra, kiểm tra Nhà nước.

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB



Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh
tế và hạch toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh theo cơ chế quản
lý tài chính quy định.
- Ngoài ra, Kế toán trưởng cũng tham gia xét duyệt các phương án kinh
doanh của Công ty; phân tích, tính toán hoạt động kinh doanh của Công ty hàng
tháng, hàng quý; theo định kỳ niên độ kế toán phải chịu trách nhiệm lập báo cáo
theo quy định hiện hành để nộp cho ban lãnh đạo.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
phát hiện kịp thời những sai sót vi phạm về nguyên tắc, nghiệp vụ quản lý kế toán
tài chính.
- Lập hóa đơn GTGT bán hàng và quản lý hóa đơn; lập biên bản công nợ của
khách hàng và chủ động liên hệ với khách hàng để thu hồi công nợ.
 Kế toán Thống kê
- Giúp Kế toán trưởng kiểm soát, cập nhật hạch toán số liệu thông qua các
chứng từ ghi chép ban đầu hợp pháp vào sổ sách kế toán có liên quan một cách kịp
thời, chính xác để báo cáo với kế toán trưởng.
- Căn cứ vào chứng từ thanh toán đã được Giám đốc duyệt và Kế toán trưởng
kiểm soát, lập phiếu thu và phiếu chi theo quy định
- Lập hợp đồng kinh tế, lập báo cáo giá bán hàng cho khách hàng, lập giấy
giới thiệu cho các CB - CNV trong Công ty một cách kịp thời, chính xác.
- Theo dõi tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa ký gửi của khách hàng và sản
phẩm của ngành nghề mở rộng.
- Theo dõi công nợ về thuế, lập bảng kê khai thuế hàng tháng.
- Quản lý con dấu và đóng con dấu vào các văn bản của Công ty; không được

tự ý đưa dấu cho người khác đóng dấu.
- Mở sổ theo dõi công văn đi, công văn đến; bảo mật các nội dung văn bản,
công văn theo đúng nguyên tắc hành chính văn phòng.
 Thủ quỹ
- Có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng ngày của Công ty.

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Hàng ngày, Thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế, đối chiếu với sổ quỹ
tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
 Mối quan hệ giữa phòng Quản lý-Kế toán với các bộ phận chức năng khác
- Tham mưu cho giám đốc Công ty trong lĩnh vực tổ chức công tác cán bộ
lao động tiền lương, thanh tra kỉ luật, thi đua khen thưởng.
- Tham mưu cho giám đốc về công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỉ luật cán bộ theo phân cấp của Công ty.
- Các phòng ban khác trong Công ty có mối quan hệ cung cấp số liệu cho
phòng Quản lý-Kế toán. Dựa vào số liệu đó, phòng Quản lý-Kế toán cung cấp giúp
giám đốc nắm được tình hình SXKD của Công ty là lãi hay lỗ, từ đó dễ dàng đề ra
kế hoạch SXKD mới. Phòng Quản lý-Kế toán thực hiện thu chi từ các phòng ban
khác trong Công ty nên dễ dàng nhận ra được các điểm bất hợp lí (nếu có) tại các
phòng ban khác, sớm đưa ra các điều chỉnh để xử lý. Mặt khác, nhờ vậy mà tránh
được nhiều khoản chi sai, chi thừa giúp giảm thiểu chi phí, tiết kiệm cho Công ty,

góp phần vào sự phát triển của Công ty.
2.1.1.2. Chính sách kế toán
2.1.1.2.1. Chế độ kế toán chung
- Chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ Tài chính; Thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011 hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung và Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán trên máy vi tính. Hiện nay,
Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy FAST phiên bản 10.0.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp BQGQ cả kỳ
dự trữ.
SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán - Kiểm toán

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp KKTX.
- Phương pháp ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, vô hình : TSCĐ được ghi
nhận ban đầu theo nguyên giá, trong quá trình sử dụng TSCĐ được ghi nhận theo 3

chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Nguyên giá của TSCĐ được
xác định là toàn bộ chi phí mà đơn vị đã bỏ ra để có được tài sản đó tính đến thời
điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình: Khấu hao TSCĐ hữu hình
được thực hiện theo phương pháp đường thẳng, căn cứ theo thời gian sử dụng hữu
ích ước tính và nguyên giá của tài sản.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty CP Giao nhận Thái
Bình Dương Toàn Cầu
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
- Công ty căn cứ vào đặc điểm hoạt động mà lựa chọn loại chứng từ sử dụng
trong kế toán. Hệ thống chứng từ của Công ty áp dụng theo Quy định 15/2006/QĐBTC. Ngoài ra, tùy theo nội dung từng phần hành kế toán các chứng từ Công ty sử
dụng cho phù hợp bao gồm cả hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ
hướng dẫn. Một số chứng từ cơ bản được sử dụng tại Công ty như sau:
 Chứng từ về vốn bằng tiền:
+ Phiếu thu tiền

+ Giấy thanh toán tạm ứng

+ Phiếu chi tiền

+ Giấy báo Có

+ Giấy đề nghị tạm ứng

+ Giấy báo Nợ



Chứng từ về lao động và tiền lương:


+ Hợp đồng lao động

+ Bảng thanh toán tiền lương và

+ Bảng chấm công

BHXH

+ Bảng tính lương


Chứng từ về TSCĐ:

+ Biên bản giao nhận TSCĐ

+ Biên bản thanh lý TSCĐ

+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

+ Biên bản kiểm kê TSCĐ

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


Báo cáo thực tập tổng hợp



Khoa Kế toán - Kiểm toán

Chứng từ bán hàng, mua hàng:

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB


+ Hoá đơn bán hàng

+ Hợp đồng kinh tế

+ Hoá đơn GTGT
 Các chứng từ khác
(Phụ lục 05: Một số chứng từ sử dụng tại Công ty CP Giao nhận Thái Bình
Dương Toàn Cầu)
- Quy trình luân chuyển chứng từ: Việc tổ chức luân chuyển chứng từ là
chuyển chứng từ từ các phòng ban chức năng trong công ty đến phòng Quản lý-Kế
toán, phòng Quản lý-Kế toán tiến hành hoàn thiện và ghi sổ kế toán, quá trình này
được tính từ khâu đầu tiên là lập chứng từ (hay tiếp nhận chứng từ) cho đến khâu
cuối cùng là chuyển chứng từ vào lưu trữ.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Công ty sử dụng hệ thống TK kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
- Danh sách TK cấp 1 mà Công ty đăng ký sử dụng:
STT
1
2
3

4
5
6

Số TK
Tên TK
111 Tiền mặt
112 Tiền gửi NH
131 Phải thu của KH
Thuế GTGT được khấu
133
trừ
141 Tạm ứng
154 Chi phí SXKD dở dang

STT
13
14
15

Số TK
Tên TK
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay và nợ thuê tài chính

16

411


Vốn đầu tư của CSH

17
18

413
421

Chênh lệch tỷ giá hối đoái
LNST chưa phân phối
DT bán hàng và cung cấp

7

211

TSCĐ hữu hình

19

511

8

214

Hao mòn TSCĐ

20


515

9

242

Chi phí trả trước

21

621

10

331

22

642

11

333

Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải

trực tiếp
Chi phí quản lý DN


23

821

Chi phí thuế TNDN

12

334

24

911

nộp Nhà nước
Phải trả NLĐ

dịch vụ
DT hoạt động tài chính
Chi phí nguyên, vật liệu

Xác định kết quả kinh

doanh
Bảng 2.1. Bảng TK cấp 1 của PG Logistics., JSC
(Nguồn: Phòng Quản lý-Kế toán)

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB

15


- Công ty mở TK chi tiết đến cấp 4. Việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
của công ty phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế toán công
ty sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý
trình độ nhân viên kế toán thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán, kiểm tra đối chiếu.
- Minh họa cách hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại Công ty:
 Nghiệp vụ 1: Thanh toán chi phí điện, nước, xăng xe…
Nợ TK 642…
Có TK 1111 (Tiền mặt Việt Nam)
 Nghiệp vụ 2: Mua dịch vụ đầu vào
Nợ TK 6211 (Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp – dịch vụ)
Có TK 331111/2/3 (Phải trả ngắn hạn người bán: Hoạt động SXKD
(VND/USD/EUR))
 Nghiệp vụ 3: Bán dịch vụ
Nợ TK 131111/2 (Phải thu ngắn hạn khách hàng: Hoạt động SXKD
(VND/USD))
Có TK 51131 (Doanh thu cung cấp dịch vụ: Nội địa)
Có TK 33311 (Thuế GTGT đầu ra phải nộp)
2.1.2.2. Tổ chức hệ thống Sổ kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để sử lý
thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính
và báo cáo quản trị cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát.
 Hệ thống Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết
- Hệ thống Sổ tổng hợp:
+ Sổ Nhật kí chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài
khoản để phục vụ việc ghi sổ cái.
+ Sổ Cái các tài khoản: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh theo niên độ kế toán.
+ Bảng Cân đối số phát sinh
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB
16


liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Công ty có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết), số liệu này sẽ được dùng
để lập các Báo cáo tài chính.
- Hệ thống Sổ chi tiết:
+ Sổ Nhật ký thu tiền, sổ Nhật ký chi tiền, Sổ Tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán: Được mở ra để theo dõi
tình hình thanh toán công nợ phải trả với khách hàng, các nhà cung cấp và Ngân
sách Nhà nước.
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ chi tiết các tài khoản
 Quy trình ghi sổ của Công ty
Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu áp dụng hình thức ghi sổ là
Nhật kí chung, được thực hiện trên máy vi tính, với phần mềm kế toán máy FAST.

SVTH: Nguyễn Phương Thảo


Lớp: K18D-SB
17


Chứng từ kế toán
Sổ kế toán chi tiết

Nhật kí chung

Bảng tổng hợp chi
tiết

Sổ Cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Hình 2.2. Trình tự ghi sổ theo Nhật ký chung của PG Logistics., JSC
(Nguồn: Phòng Quản lý-Kế toán)
 Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu

 Giải thích sơ đồ:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào
máy tính theo các bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
các Sổ Cái và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ. Việc đối chiếu số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra đối chiếu
số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB
18


- Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháo ký theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
 Màn hình giao diện phần mềm kế toán FAST đang sử dụng tại Công ty:

Hình 2.3. Màn hình giao diện phần mềm kế toán FAST
(Nguồn: Phòng Quản lý-Kế toán)

2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC
Công ty CP Giao nhận Thái Bình Dương Toàn Cầu tiến hành lập Báo cáo tài
chính theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài
chính. Việc lập Báo cáo tài chính được thực hiện vào cuối kì kế toán (năm tài
chính), thời hạn nộp BCTC của Công ty là ngày 31/03 hàng năm. Nơi gửi BCTC
của Công ty là Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy, Chi cục Thống kê Quận Cầu Giấy,
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư TP. Hà Nội.
BCTC là kết quả của công tác kế toán, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN): Là báo cáo tài chính tổng hợp
quan trọng và bắt buộc, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn

hình thành tài sản đó của Công ty tại thời điểm báo cáo. Bảng cân đối kế toán được
phòng Kế toán lập vào cuối kì kế toán.

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB
19


- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN): Là báo cáo
tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty
trong kì kế toán, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác;
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Báo
cáo Kết quả hoạt động kinh doanh do phòng Kế toán lập vào cuối kì kế toán.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN): Là báo cáo tổng hợp, phản
ánh tình hình tăng giảm và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của Công ty.
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN): Được lập để giải
thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính
của Công ty trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính trên không thể trình bày một
cách rõ ràng hoặc cụ thể được.
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (Mẫu số F01-DNN): Là báo cáo
phản ánh tình hình tăng giảm phát sinh và số dư cuối kì của các tài khoản kế toán.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty CP Giao nhận Thái
Bình Dương Toàn Cầu
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích
kinh tế
Phân tích kinh tế giúp cho doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn hơn, nó là
công cụ quản lý không thể thiếu của nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường, giúp
công ty nâng cao hiệu quả kinh tế và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Nắm bắt được tầm quan trọng của việc phân tích kinh tế, Công ty đã chủ động

trong công tác phân tích kinh tế nhưng Công ty vẫn chưa có bộ phận riêng biệt tiến hành
mà thực hiện công tác này là phòng Quản lý-Kế toán. Phòng Kế toán, phòng Kinh
doanh và phòng Giao nhận tổng hợp số liệu một cách riêng bi ệt r ồi gửi cho Kế
toán trưởng. Kế toán trưởng sẽ là người tập hợp, đối chiếu và phân tích s ố
liệu rồi gửi đến Ban Giám đốc. Việc phân tích chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình
thị trường để đưa ra các quyết định kinh tế về đối tác nhà cung cấp và khách hàng. Thời
điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế là thời điểm cuối mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm
sau khi đã khóa sổ kế toán và theo yêu cầu của Ban Giám đốc.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế

SVTH: Nguyễn Phương Thảo

Lớp: K18D-SB
20


×