Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập Kinh tế Luật tại CÔNG TY cổ PHẦN TM và DV kết nối VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.08 KB, 22 trang )

MỞ ĐẦU
Việt Nam trong thời kỳ hội nhập đứng trước rất nhiều cơ hội thách thức và khó
khăn. Hòa chung với xu hướng hội nhập của dân tộc, các doanh nghiệp Việt Nam cũng
đứng trước rất nhiều khó khăn thách thức từ sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các
doanh nghiệp cùng ngành, khác ngành trong nước và nhất là ngoài nước. Để đứng
vững trước các khó khăn và có thể tận dụng được các thuận lợi từ xu hướng mở của
các doanh nghiệp nói chung phải có một bộ máy quản trị vững mạnh. Việc hội nhập
kinh tế của nước ta với kinh tế thế giới có thể được coi vừa là cơ hội vừa là thách thức
của các doanh nghiệp trong việc giữ chân người lao động và thu hút nhântài.
Để cho chúng em có thể nắm chắc kiến thức và tiếp cận với thực tế nhà trường đã
tạo điều kiện cho chúng em thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp. trong quá trình thực
tập, em nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong trường, các anh chị
trong công ty cùng với sự góp ý của các bạn, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Minh
Phương, cho đến nay em đã hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Nhưng do những
hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm tìm hiểu thực tế chưa có nhiều nên báo cáo thực
tập của em còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy
cô giáo và những ý kiến đóng góp của các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện
hơn. Điều quan trọng là những ý kiến của các thầy cô giáo sẽ giúp em có thể tiếp cận
thực tế trong hoạt đông sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn và những kinh nghiệm
phục vụ cho quá trình đi làm sau này.
Cuối cùng em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong trường , trong khoa và cũng xin
cảm ơn các anh, chị, các cô chú trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Minh Phương đã giúp
đỡ em trong quá trình thực tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................i


MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ..........................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................v
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ KẾT NỐI VIỆT.....................................................................................................1
1.1. Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần TM và DV Kết Nối Việt........................1
1.2 Chức năng và nhiệm vụ.........................................................................................1
1.2.1 Chức năng...........................................................................................................1
1.2.2 Nhiệm vụ..............................................................................................................2
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy..........................................................................................2
1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới kinh doanh của công ty...........................3
1.4.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật.......................................................................................3
1.4.2 Mạng lưới kinh doanh........................................................................................3
2. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY..........................................4
2.1 Chiến lược kinh doanh..........................................................................................4
2.2 Chính sách quản lý nguồn lực...............................................................................4
2.2.1 Chính sách quản lý nguồn nhân lực..................................................................4
2.2.2 Chính sách quản lý cơ sở vật chất.....................................................................5
2.3 Chính sách quản lý nguồn tài chính.....................................................................5
2.4 Các chính sách kinh doanh...................................................................................6
2.4.1 Chính sách sản phẩm..........................................................................................6
2.4.2 Chính sách cạnh tranh........................................................................................6
2.4.3 Chính sách quảng cáo.........................................................................................6
2.4.4 Chính sách chăm sóc khách hàng......................................................................7
3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA
CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2014-2017.............................................................7
3.1 Thực trạng hoạt động thương mại của công ty....................................................7
3.1.1 Tình hình kinh doanh chung của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Kết
Nối Việt.........................................................................................................................7
3.1.2 Cơ cấu doanh thu theo nhóm sản phẩm của công ty........................................9

3.2 Thực trạng hoạt động thị trường của công ty....................................................10

ii


4. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG CỤ VÀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ THƯƠNG
MẠI HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TM VÀ DV KẾT NỐI VIỆT.........................................................................11
4.1 Tác động của CSTK – thuế.................................................................................12
4.2 CSTT - lãi suất.....................................................................................................12
4.3 Chính sách tỷ giá hối đoái...................................................................................13
4.4 Tác động của quá trình hội nhập kinh tế, thương mại......................................14
4.5 Tác động của những chính sách thương mại quốc tế........................................14
5. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT................................................................15
6. ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN........................................................................16
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................17

iii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần TM và DV Liên Kết Việt..............2
Bảng 1.1: Danh mục tài sản của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ...............3
Bảng 3.1: Bảng đánh giá kết quả hoạt động của công ty năm sau so với năm trước. .8
Bảng 3.2 Cơ cấu doanh thu của các sản phẩm của công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Kết Nối Việt giai đoạn 2014-2017..................................................................9
Bảng 3.3: Cơ cấu doanh thu theo thị trường của công ty cổ phần TM và DV......11
Kết Nối Việt................................................................................................................11


iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
TM và DV

GIẢI THÍCH
Thương mại và dịch vụ

CSTK

Chính sách tài khóa

CSTT

Chính sách tiền tệ

DN

Doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh


NHNN

Ngân hàng nhà nước

v


1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ KẾT NỐI VIỆT
1.1. Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần TM và DV Kết Nối Việt
- Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Kết Nối Việt
- Tên giao dịch: VIETLINKS TRADING AND SERVICE JOINT STOCK
COMPANY
- Điạ chỉ: Số 226, phố Hoàng Ngân, tổ 28, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Giám đốc: Vũ Nguyên Bình
- Mã số thuế:0102762007
- Quyết định thành lập: 23/05/2008
- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh các mặt hàng vật tư tiêu hao, vật tư xây
dựng, hóa chất, các sản phẩm hóa dầu, dịch vụ bảo dưỡng máy móc, thiết bị và cho
thuê xe ô tô dài hạn từ 4 đến 50 chỗ ngồi.
- Điện thoại: 02462693714
- Website:
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Kết Nối Việt được thành lập vào năm
2008, được đặt trụ sở tại Số 226, phố Hoàng Ngân, tổ 28, Phường Trung Hòa, Quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Trong quá trình hoạt động công ty Vietlinks đã không
ngừng phát triển, doanh thu lợi nhuận đều tăng trưởng qua các năm. Cho đến nay công
ty đã ký được nhiều hợp đồng cung cấp các thiết bị công nghiệp cho nhiều cá nhân,
doanh nghiệp. Tập hợp khách hàng của công ty được mở rộng không chỉ có các doanh
nghiệp trong nước và còn gồm có các doanh nghiệp Nhật Bản, Hàn Quốc đang hoạt

động tại các khu công nghiệp trên cả nước.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1 Chức năng
Công ty có chức năng thực hiện kinh doanh các ngành nghề theo đăng ký kinh
doanh đã được chứng nhận trong giấy phép kinh doanh. Ngành nghề kinh doanh theo
đăng ký của công ty là:
+ Cung cấp thiết bị, vật tư công nghiệp, xây dựng
+ Cung ứng dịch vụ bảo dưỡng máy móc, thiết bị và cho thuê xe ô tô dài hạn
1.2.2 Nhiệm vụ
Công ty có các nhiệm vụ chính sau:
+ Tổ chức kinh doanh và cung ứng các dịch vụ theo đúng quy định
+ Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực kỹ thuật, máy móc đồng thời
không ngừng tìm kiếm, khai thác thị trường để mang đến cho khách hàng những sản
phẩm chất lượng cao với giá thành hợp lý.
1


+ Quản lý tốt việc sử dụng các nguồn vốn kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật
theo đúng chế độ chính sách của công ty, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo lợi
ích hài hòa giữa cổ đông, người lao động và lợi ích xã hội
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán, liên doanh liên kết với
các doanh nghiệp cá nhân khác.
+ Đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, môi trường, an sinh xã hội và các
nghĩa vụ khác theo đúng quy định của nhà nước
+ Đào tạo, bồi dưỡng xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên trưởng thành về
mọi mặt. Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ của nhân viên, nâng cao đời sống nhân
viên
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần TM và DV Liên Kết Việt


Giám đốc

Phó giám đốc
(Nguồn: Phòng hành chính)
1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới kinh doanh của công ty.
Phòng kế
Phòng hành
Phòng kinh
Phòng kỹ
1.4.1 Cơ sở vật chất toán
kỹ thuật.
tổng
chính, nhân
doanh
thuật
sự Việt có trụ sở đặt tại Số 226, phố
Công ty cổ phần thươnghợp
mại và dịch vụ Kết Nối
Hoàng Ngân, tổ 28, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Đây là
một địa điểm thuận lợi với không gian yên tĩnh, thoáng mát giúp tạo một môi trường
làm việc tốt nhất cho nhân viên. Với đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện đi lại như:
máy tính, máy in, máy chiếu, điện thoại,… Cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Danh mục tài sản của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Kết Nối Việt
(Đơn vị: Chiếc)

Danh mục tài sản
Máy tính

Số lượng

10

2


Máy in
Máy chiếu
Điện thoại
Điều hòa

2
1
10
3
(Nguồn: sinh viên tự tổng hợp).

1.4.2 Mạng lưới kinh doanh
Hiện nay công ty chỉ có trụ sở chính tại Số 226, phố Hoàng Ngân, tổ 28, Phường
Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội và chưa có thêm chi nhánh. Tuy nhiên
trải qua 9 năm hình thành và phát triển những sản phẩm và dịch vụ của công ty đã
được tiêu thụ nhiều nơi ở thị trường trong nước, ngoài ra công ty còn mở rộng được hệ
thống khách hàng bao gồm các doanh nghiệp Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc… đang
hoạt động tại các khu công nghiệp như: KCN Thăng Long I, KCN Thăng Long II,
KCN Quế Võ, KCN Nội Bài… Các công ty thuộc tập đoàn Than Việt Nam, tập đoàn
Điện lực, tập đoàn Xi măng…vv

3


2. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

2.1 Chiến lược kinh doanh
Doanh nghiệp xác định chiến lược kinh doanh theo từng tháng từng quý, từng
năm trên cơ sở phát huy được những thế mạnh, khắc phục được điểm yếu cũng như tận
dụng những cơ hội và giảm thiểu những thách thức có thể gặp phải. Dựa vào kết quả
phân tích, nghiên cứu đã xác định được các chiến lược mà công ty theo đuổi đó là:
(1) Chiến lược mở rộng thị trường
(2) Chiến lược phát triển chất lượng sản phẩm, dịch vụ
(3) Chiến lược phát triển các kênh phân phối.
2.2 Chính sách quản lý nguồn lực
2.2.1 Chính sách quản lý nguồn nhân lực
- Chế độ làm việc:
Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày, 6 ngày/tuần, nghỉ trưa 1h.
Khi có yêu cầu về tiến độ kinh doanh thì nhân viên Công ty có trách nhiệm làm thêm
giờ và Công ty có những quy định đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy
định của Nhà nước và đãi ngộ thoả đáng cho người lao động.
- Chính sách lương:
Công ty xây dựng chính sách lương riêng phù hợp với đặc trưng ngành nghề hoạt
động và bảo đảm cho người lao động được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định của
Nhà nước, hệ số lương được xác lập dựa trên trình độ, cấp bậc, đảm bảo phù hợp với
năng lực và công việc của từng người, khuyến khích nhân viên của Công ty làm việc
hăng say, góp phần thúc đẩy phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Chính sách thưởng:
Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng
hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc, Công ty áp dụng
chính sách khen, thưởng như sau:
 Thưởng vượt doanh số khoán đối với nhân viên bán hàng (theo từng quý).
 Khen, thưởng danh hiệu cuối năm: đối với cá nhân và tập thể toàn công ty. Việc
xét thưởng căn cứ vào thành tích của cá nhân và tập thể trong việc thực hiện tốt nội
quy, quy chế công ty; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt được hiệu quả cao
trong kinh doanh, tìm kiếm được khách hàng mới, thị trường mới; có sáng kiến cải tiến

về kỹ thuật, về phương pháp tổ chức kinh doanh,…
4


 Đề xuất khen thưởng cho cá nhân và tập thể theo hướng dẫn của Hội đồng thi
đua khen thưởng Tỉnh, Trung ương.
- Chính sách tuyển dụng
Nhân viên của công ty được tuyển dụng trên địa bàn Hà Nội. Công ty luôn hướng
đến đa dạng hóa nguồn ứng viên từ sinh viên có thành tích học tập xuất sắc đến các
ứng viên có kỹ năng thích hợp, có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao phù hợp
với yêu cầu công việc. Công ty luôn chú trọng đến các chính sách phúc lợi cho nhân
viên để nhân viên gắn bó lâu dài với công ty.
- Chính sách đào tạo
Công ty chủ động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên để nâng cao năng
lực trình độ. Thường xuyên tổ chức các buổi thảo luận học hỏi thực tế kinh nghiệm, tổ
chức các khóa đào tạo nội bộ
2.2.2 Chính sách quản lý cơ sở vật chất
Việc quản lý cơ sở vật chất của công ty thương mại cũng quan trọng không kém
gì các công ty sản xuất. Máy móc, trang thiết bị của công ty có kế hoạch kiểm tra định
kỳ theo tháng hoặc theo từng quý như: điều hòa, máy tính, máy in. Công ty liên kết với
một công ty khác chuyên bảo dưỡng, sữa chữa cơ sở vật chất để kịp thời sửa chữa,
hoặc thay mới không làm ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.
Ngoài ra công ty còn thường xuyên cập nhật những phần mềm chuyên dụng mới
hiện đại như: phần mềm kế toán, phần mềm quản lý khách hàng,…
2.3 Chính sách quản lý nguồn tài chính
Với vốn điều lệ là 9 tỷ đồng và vốn đi vay tại các ngân hàng thương mại là 4,5
tỷ đồng công ty đã huy động và sử dụng vốn của mình một cách khá hiệu quả. Ngoài
ra, để thu hút và huy động thêm vốn cho mình thì công ty cũng có những chính sách
như huy động vốn từ bên ngoài qua bán trái phiếu công ty,… Nguồn tài chính của
công ty được sử dụng chủ yếu để mua các sản phẩm để cung ứng cho khách hàng,

mua các thiết bị phục vụ việc quản lý, kinh doanh,…. Mặt khác thì tài chính của công
ty được sử dụng để chi trả lương và các khoản trợ cấp, bảo hiểm khác cho nhân viên,
bảo hành, sửa chữa máy móc, cơ sở vật chất của công ty,... Với chính sách sử dụng
vốn và huy động vốn và huy động vốn như vậy thì việc quay chuyển vốn của công ty
diễn ra khá thuận lợi.

5


Về công tác quản lý nguồn tài chính, công ty đã và đang thực hiện tốt những
điều sau:
- Tổ chức tốt việc nắm bắt thông tin và xu hướng của thị trường để có những
quyết định đúng đắn trong kinh doanh, đảm bảo lợi ích doanh nghiệp
- Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp Ngân sách nhà nước, Ngân sách địa phương và
hoàn thành các chi tiêu đóng góp khác với địa phương như: Quỹ xóa đói giảm nghèo,
Quỹ đền ơn đáp nghĩa.
2.4 Các chính sách kinh doanh
Đây là một trong những chính sách được quan tâm hàng đầu của công ty thương
mại nói chung và đối với công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Kết Nối Việt nói
riêng. Công ty có một số chính sách kinh doanh như sau:
2.4.1 Chính sách sản phẩm
Các mặt của công ty luôn có nguồn gốc rõ ràng, cơ sở sản xuất, lắp ráp uy tín.
những sản phẩm vừa có chất lượng cao, giá thành hợp lý lại vừa thõa mãn được nhu
cầu của khách hàng.
Không ngừng nghiên cứu tìm hiểu để mở rộng thị trường. Tăng cường hợp tác
kinh doanh với nhiều doanh nghiệp cả trong nước và nước ngoài. Giúp cho các mặt
hàng của công ty có cơ hội vươn xa ra thị trường quốc tế.
2.4.2 Chính sách cạnh tranh
Hiện nay công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong nước, hơn nữa bước vào
hội nhập kinh tế quốc tế, đối thủ cạnh tranh của công ty còn là rất nhiều các doanh

nghiệp lớn nước ngoài. Vì vậy công ty đã thực hiện chiến lược hỗn hợp cạnh tranh về
giá với chi phí thấp mà chất lượng sản phẩm không thua kém gì các đối thủ.
Tận dụng những điểm mạnh của công ty trên thị trường nội địa giảm chi phí vận
chuyển, bảo quản, dự trữ, chi phí quảng cáo,... để đảm bảo giá thấp nhất cho khách
hàng.
2.4.3 Chính sách quảng cáo
Thường xuyên có những hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu
công ty thông qua nhiều kênh khác nhau.
2.4.4 Chính sách chăm sóc khách hàng

6


Công ty thường xuyên chăm sóc những khách hàng cũ, xử lý những thắc mắc về
sản phẩm và dịch vụ của công ty và không ngừng tìm những khách hàng tiềm năng.
Với khách hàng thân thiết được nhận mức giá hợp lý. Ngoài ra, nhằm tri ân khách
hàng thân thiết, hàng năm công ty thường tổ chức các buổi tiệc chiêu đãi hay tài trợ
nhiều chuyến du lịch cho những khách hàng và đối tác lớn. Chính vì vậy, lượng khách
hàng của công ty luôn ổn định và ngày càng tạo dựng lòng tin với các đối tác và khách
hàng.
3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA
CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2014-2017.
3.1 Thực trạng hoạt động thương mại của công ty
3.1.1 Tình hình kinh doanh chung của công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ Kết Nối Việt.
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Kết Nối Việt cũng như các công ty khác
kinh doanh trên thị trường đều đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Do đó, công ty
luôn cố gắng và nỗ lực để đạt được kết quả tốt nhất. Nhìn chung trong 9 năm qua công
ty luôn cố gắng và nổ lực trong hoạt động kinh doanh để đạt được kết quả tốt nhất.
Nhìn chung trong những năm qua, hoạt động của công ty khá ổn định và có những

thành công nhất định. Biểu hiện cụ thể qua bảng số liệu sau:

Bảng 3.1: Bảng đánh giá kết quả hoạt động của công ty năm sau so với năm trước

7


(Đơn vị: Triệu đồng)

Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

Năm

2014

2015

2016

2017

So sánh

So sánh


2015/2014

2016/2015

Chênh

Tỷ

Chênh

lệch

lệ %

lệch

So sánh
2017/2016
Tỷ
lệ
%

Chênh

Tỷ lệ

lệch

%


Tổng
doanh

19.534,18

35.059,6

56.890,5

64.356,2

15.525.42

180

21.830,9

162

7465,7

113

18.726,1

34.381

54.041


63.569,5

15.654.9

183

19.660

157

9528,5

117

808,08

678,6

850,5

786,7

(129,48)

84

171,9

125


(63,8)

92,5

thu
Tổng chi
phí
lợi
nhuận
trước
thuế

(Nguồn: phòng kế toán tổng hợp))
Nhận xét:
- Giai đoạn 2014 - 2017 , công ty cố phần thương mại và dịch vụ Kết Nối Việt có
các chỉ tiêu lợi nhuận liên tục tăng, trừ năm 2015 là tổng doanh thu và tổng chi phí đều
tăng nhưng lợi nhuận của công ty vẫn giảm do tốc độ tăng của của tổng chi phí cao
hơn tốc độ tăng của tổng doanh thu cụ thể là: tổng doanh thu tăng 15.525,42 (triệu
đồng) tương ứng với tăng 80% so với năm 2014; tổng chi phí tăng 15.654,9 (triệu
đồng) tương ứng với tăng 83% so với năm 2014; tăng nhanh tổng doanh thu 3% dẫn
đến lợi nhuận giảm 129,48 (triệu đồng), tức giảm 16%. Năm 2015 có sự biến động vậy
là do nền kinh tế trong thời kỳ suy thoái giá vốn hàng bán tăng dẫn đến chi phí tăng
cao.
- Sang năm 2016 nền kinh tế ổn định hơn, tổng doanh thu của công ty tăng
21.830,9 (triệu đồng) tương ứng tăng 62%, tổng lợi chi phí của công ty tăng 19.660
triệu đồng, tương ứng tăng 57%, thấp hơn mức tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận
trước thuế tăng 171,9 (triệu đồng), tương ứng 25%.
- Đến năm 2017, doanh thu tăng 7465,7 (triệu đồng), tương ứng 13% so với năm
2016, chi phí tăng 9528,5 (triệu đồng) tương ứng 17%, chi phí tăng nhanh hơn doanh
thu 5%, điều này làm cho lợi nhuận trước thuế của công ty giảm 63,8% tức 7.75% so

với 2016. Nguyên nhân là do năm 2017 NHNN điều chỉnh tăng lãi suất tín dụng, làm
cho chi phí tài chính của công ty tăng, hơn nữa trong năm này chi phí quản lý cũng
8


tăng, dẫn đến tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu, điều này tất
yếu làm cho lợi nhuần trước thuế của công ty giảm.
3.1.2 Cơ cấu doanh thu theo nhóm sản phẩm của công ty.
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Kết Nối Việt có cơ cấu sản phẩm va dịch
vụ hết sức đa dạng nhưng chiếm tỷ trọng cao nhất là thiết bị, vật tư công nghiệp, xây
dựng và thiết bị bảo hộ lao động. Trong bài báo cáo này em sẽ đi sâu phân tích sự biến
động doanh thu của 2 nhóm sản phẩm này của công ty đó là thiết bị, vật tư công
nghiệp, xây dựng và thiết bị bảo hộ lao động.
Bảng 3.2 Cơ cấu doanh thu của các sản phẩm của công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Kết Nối Việt giai đoạn 2014-2017
(Đơn vị: triệu đồng)
Doanh thu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

10021,03

22788,74


32.996,49

29.603,85

7325,3

9889,1

17408,5

22524,7

Thiết bị, vật
tư công
nghiệp, xây
dựng
Thiết bị bảo
hộ lao động

(Nguồn: phòng kế toán tổng hợp)
Nhận xét:
Nhìn chung, trong giai đoạn 2014 – 2017 doanh thu của thiết bị, vật tư công
nghiệp, xây dựng và thiết bị bảo hộ lao động có xu hướng biến động qua các năm, cụ
thể như sau:
- Đối với các sản phẩm thiết bị, vật tư công nghiệp xậy dựng: Đây là sản phẩm
chủ lực của công ty chiểm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu sản phẩm của công ty. Năm
2014 doanh thu của sản phẩm đạt 10021,03 (triệu đồng), chiếm tỷ trọng 51,5% trong
tổng sản phẩm của công ty. Đến năm 2015 doanh thu của sản phẩm này tăng mạnh lên
đến 22788,74 (triệu đồng) do tổng doanh thu của công ty tăng, nhưng vẫn chiếm tỷ
trọng 51,3%. Năm 2016, nên kinh tế đất nước ổn định hơn, tổng doanh thu của công ty

tăng mạnh. Doanh thu của sản phẩm này cũng tăng vượt trội, tăng 10.207,75 (triệu
đồng) tức 44,8% và chiếm 58% tỷ trọng trong tổng doanh thu. Sang năm 2017 tỷ trọng

9


của sản phẩm trong tổng doanh thu giảm còn 46% do năm 2017 công ty có chính sách
mở rộng cơ cấu sản phẩm và mở thêm loại hình dịch vụ như: bảo dưỡng máy móc, cho
thuê xe du lịch… vì vậy doanh thu vì dàn trải ra các sản phẩm mới dẫn đến tỷ trọng
doanh thu của sản phẩm này đem lại trong tổng doanh thu bị giam xuống.
Nhưng xét cho cùng đây cũng vẫn là một sản phẩm chủ lực, đem lại nguồn doanh
thu chính cho công ty. Vì vậy công ty luôn không ngừng xây dựng các chính lược kinh
doanh phù hợp để phát triển hơn nữa nhóm sản phẩm này.
- Đối với các thiết bị bảo hộ lao động: Đây là nhóm sản phẩm chiểm tỷ trọng
cao thứ 2 trong tổng doanh thu của công ty. Năm 2014 doanh thu đạt 7.325,3 (triệu
đồng), chiếm tỷ trọng 37,5% tổng doanh thu của công ty. Năm 2015 tương tự như
nhóm sản phẩm trên doanh thu của nhóm sản phẩm thiết bị bảo hộ lao động cũng tăng
mạnh, doanh thu đạt 9889,1 (triệu đồng) tăng 35% so với năm 2014. Năm 2016 tổng
doanh thu của công ty tăng kéo theo doanh thu của nhóm sản phẩm này cũng tăng
mạnh, tăng 7519,4 (triệu đồng), tương ứng 76%, tỷ trọng trong tổng doanh thu đạt
30,6%. Năm 2017 doanh thu đạt 22.524,7 (triệu đồng), tăng xấp xỉ 30% so với năm
2016, tức là tăng 5116,207 (triệu đồng). tỷ trọng trong tổng doanh thu đạt 35%.
3.2 Thực trạng hoạt động thị trường của công ty
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Kết Nối Việt hoạt động chủ yếu ở thị
trường miền bắc. Cụ thể chủ yếu ở các tỉnh/thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Thái
Nguyên, Hải Dương. Đây là những thị trường hết sức tiềm năng, tập trung nhiều khu
công nghiệp lớn. Trong đó Hà Nội là thị trường chiểm tỷ trọng cao nhất trong tổng
doanh thu. Ta có thể thấy rõ qua bảng số liệu sau:

10



Bảng 3.3: Cơ cấu doanh thu theo thị trường của công ty cổ phần TM và DV
Kết Nối Việt
(Đơn vị: %)
Thị trường
Hà Nội
Bắc Ninh
Thái Nguyên
Hải Dương
Khu vực khác
Tổng

Năm 2014
32.3
20.4
17,6
19,5
10,2
100

Năm 2015
34,6
22,7
16,6
16,2
9,9
100

Năm 2016

30,2
20,3
21,1
18,1
10,3
100

Năm 2017
29.1
21,4
22.5
17.5
9,5
100

(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy: trong giai đoạn 2014-2017 thị trường chính chiếm
tỷ trọng chủ yếu trong tổng doanh thu của công ty là: Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên,
Hải Dương, ngoài ra còn một tỷ trọng nhỏ doanh thu thuộc khu vực khác. Trong năm
2014 và năm 2015 thị trường Hà Nội và Bắc Ninh chiếm tỷ trọng cao nhất khoảng
52,7% đến 57,3%. Nhưng đến năm 2016 và năm 2017 là thị trường Thái Nguyên đã
vươn lên vị trí thứ 2 sau Hà Nội, chiếm tỷ trọng năm 2016 đạt 21,1 % và 22,5% tổng
doanh thu công ty. Có sự thay đổi đó là do trong 2 năm gần đây Thái Nguyên là một thị
trường thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhiều khu công nghiệp mọc
lên, vì vậy nắm bắt được thời cơ đó công ty là từng bước tiếp cận những thị trường này
một cách nhanh chóng, nhưng vẫn chưa thực sự mang lại hiệu quả cao do sự cạnh tranh
quá khốc liệt. Trước tình hình đó công ty cần phải có một chiến lược phù hợp để đánh
bại đối thủ cạnh tranh và phát triển vững mạnh trong những thị trường này.
4. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG CỤ VÀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ

THƯƠNG MẠI HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV KẾT NỐI VIỆT.
Trong quá trình hoạt động công ty chịu tác động bởi rất nhiều các công cụ và
chính sách kinh tế, thương mại hiện hành. Trong bài báo cáo này em xin đi sâu phân
tích năm chính sách điển hình nhất, có tác động nhiều nhất đến công ty đó là:
(1) Chính sách tài khóa – thuế
(2) Chính sách tiền tệ - lãi suất

11


(3) Chính sách tỷ giá hối đoái
(4) Các tác động của quá trình hội nhập kinh tế, thương mại
(5) Tác động của các chính sách thương mại quốc tế
4.1 Tác động của CSTK – thuế.
Chính sách tài khóa là các biện pháp can thiệp của Chính phủ đến hệ thống thu
thuế và chi tiêu của Chính phủ nhằm đạt các mục tiêu kinh tế vĩ mô như: tăng trưởng
kinh tế, tạo công ăn việc làm, ổn định giá cả. Một chính sách tài khóa tốt phải đạt 3
mục tiêu: Đúng lúc; Đúng mục tiêu và kịp thời. Trong giai đoạn 2014-2017 chính sách
tài khóa được nhà nước sử dụng khá linh hoạt và hiệu quả đem lại nhiều tác động tích
cực. Chính sách thu được điều chỉnh theo hướng giảm bớt nghĩa vụ thu cho các doanh
nghiệp (đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ) và người dân, Một mức thuế suất hợp lý
sẽ giúp DN có thêm nguồn lực tài chính để mở rộng sản xuất kinh doanh, góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo đà cho DN phát triển, trụ vững trong bối cảnh hội
nhập sâu rộng với nền kinh tế toàn cầu. Cụ thể hơn đối với thuế TNDN, thuế TNDN là
thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong thời tính thuế, thuế suất
thuế TNDN đã giảm từ 22% tính từ ngày 01/01/2014 xuống còn 20% tính từ
01/01/2016 áp dụng đối với các DN có tổng doanh thu năm liền trước lớn hơn 20 tỷ
đồng. Kể từ ngày 01/01/2017 tất cả các DN đều được áp dụng mức thuế 20%.
Việc điều chỉnh mức thuế như vậy đã tạo nguồn động lực lớn cho DN, hỗ trợ

tháo gỡ những khó khăn cho DN nói chung và Công ty cổ phần TM và DV Kết Nối
Việt nói riêng, giúp công ty giảm chi phí SXKD, từ đó giảm giá thành sản phẩm dẫn
đến doanh thu tăng và lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2014 -2017 cũng có xu
hướng tăng cao.
4.2 CSTT - lãi suất.
Chính sách tiền tệ là một chính sách kinh tế vĩ mô mà trong đó ngân hàng Trung
ương sử dụng các công cụ của mình để điều tiết và kiểm soát các điều kiện tiền tệ của
nền kinh tế nhằm đảm bảo sự ổn định giá trị tiền tệ, tạo nền tảng thúc đẩy sự tăng
trường kinh tế và duy trì các mục tiêu xã hội hợp lý. CSTT trong năm gần đây tiếp tục
được điều hành theo hướng chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài
khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ
mô, góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, duy trì ổn định thị trường tiền tệ.

12


Nhà nước sử dụng CSTT thông qua việc điều chỉnh lãi suất, lãi suất ngân hàng có
ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần TM và DV Kết Nối
Việt nói riêng với nguồn vốn vay của công ty chủ yếu là từ Ngân hàng nhà nước. Khi
lãi suất tăng thì các DN thường có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất nhưng để đạt
được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận buộc các DN phải đưa ra những chiến lược kinh
doanh như hạ thấp chí phí đầu vào, sử dụng tài nguyên có hiệu quả, tránh lãng phí ,
giảm thấp các chi phí phát sinh, tân dụng nguồn tài lực tối đa....nghĩa là các DN sẽ
phải tính toán thế nào đó cho hợp lý giữa đầu vào và đầu ra mà sản phẩm của họ vẫn
được tiếp tục đưa tới người tiêu dùng. Khi đó các DN sẽ phải cạnh tranh để tồn tại trên
thị trường. Khi Lãi suất giảm, các DN có xu hướng vay nhiều hơn, mở rộng quy mô
sản xuất, tìm kiếm thị trường tiềm năng để quảng bá sản phẩm.
Hiện nay mặt bằng chung lãi suất phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức
6%-6,5%/năm đối với ngắn hạn và 9%-10,5%/năm đối với trung và dài hạn. Lãi suất
cho vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường ở mức 6,8%-9%/năm đối với

ngắn hạn; 9,3%-11%/năm đối với trung và dài hạn.
Đối với nhóm khách hàng tốt, tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, lãi suất
cho vay các kỳ hạn ngắn từ 4%-5%/năm. Đối với lãi suất huy động, tính đến cuối năm,
lãi suất huy động các kỳ hạn ngắn dưới 6 tháng phổ biến trong khoảng 4,8% 5,5%/năm, từ 6 tháng đến dưới 12 tháng trong khoảng 5,5% - 7%/năm, từ 12 tháng trở
lên trong khoảng 6,5% - 8%/năm. Lãi suất tăng cao điêu này đã làm cho chi phí tài
chính của công ty trong năm 2017 tăng.
4.3 Chính sách tỷ giá hối đoái
Mặc dù là công ty TM và DV nhưng công ty vẫn chịu ảnh hưởng bởi các chính
sách tỷ giá trong nước. Năm 2014 NHNN đã quyết định nâng mức tỷ giá chính thức
thêm 1% lên 21,246 VNĐ/USD, có hiệu lực từ ngày 19/6/2014. Nhưng đến năm 2015
được coi là một năm đầy biến động trước bối cảnh USD liên tục lên giá. Trong năm
2015, NHNN thực hiện điều chỉnh tăng tỷ giá 3% và nới niên độ thêm 2% . Đến năm
2017….
Khi tỷ giá ổn định, lạm phát được kiểm soát thì công ty có thêm nhiều cơ hội để đầu tư
trang thiết bị hiện đại, thu mua các phần mềm hiện đại hỗ trợ một cách tốt nhất cho
việc cung ứng hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng. Hơn nữa, khi ty giá ổn định giúp

13


công ty có thêm động lực để ký các hợp đồng với đối tác nước ngoài, giúp mở rộng
mạng lưới khách hàng và tăng doanh thu cho công ty.
4.4 Tác động của quá trình hội nhập kinh tế, thương mại
Ngày nay nước ta đang bước vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tết sâu rộng,
mang đến nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Đối với công
ty cổ phần TM và DV Kết Nối Việt cũng không ngoại lệ. Hội nhập kinh tế là cơ hội để
công ty mở rộng hoạt động kinh doanh của mình ra nước ngoài, các sản phẩm của
công ty có cơ hội vươn xa hơn ra thị trường khu vực và thế giới. Ngoài ra khi bước
vào quá trình hội nhập công ty còn có cơ hội tiếp thu những những công nghệ tiến tiến
hiện đại của các nước có nền kinh tế phát triển, để từ đó áp dụng vào công ty giúp

công ty ngày càng phát triển hơn.
Nhưng bên cạnh nhưng cơ hội đó còn tồn tại không ít những thách thức. Trong 9
năm hoạt động Công ty Kết Nối Việt đã có những bước tiến nhất định nhưng xét về lợi
thế cạnh tranh thì công ty vẫn còn kém, mặt khác khi bước vào quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế, công ty sẽ phải cạnh tranh với không chỉ doanh nghiệp trong nước mà còn
có rất nhiều doanh nghiệp lớn nước ngoài, vì vậy công ty cần phải bình tĩnh, đưa ra
được chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp nhằm phát huy được những thế mạnh
riêng của sản phẩm tạo ra năng lực cạnh tranh cho công ty.
4.5 Tác động của những chính sách thương mại quốc tế
Hệ thống những chính sách thương mại quốc tế bao gồm các quy định về thương
mại, chính sách về xuất khẩu, hệ thống thuế quan vầ các chính sách hỗ trợ khác. Cụ
thể đó là hệ thống các quy định liên quan đến hệ thống giấy phép; chính sách đối với
doanh nghiệp trong và ngoài nước; kiểm soát hàng hóa theo quy định cấm xuất, cấm
nhập…vv
Các chính sách thương mại quốc tế đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong
nước mở rộng thị trường ra nước ngoài nhằm tăng quy mô xuất khẩu và tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường thế giới, đồng thời các chính sách còn giúp bảo vệ thị trường
trong nước trước sự xâm nhập ngày càng mạnh mẽ của hàng hóa và dịch vụ nước
ngoài. Vì vậy những chính sách này đã tác động không nhỏ đến công ty cổ phần TM
và DV, giúp công ty có cơ hội tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng là các đối

14


tác nước ngoài. Ngoài ra còn tạo điều kiện thuận lợi giúp công ty phát huy được lợi thế
cạnh tranh của mình trước những đối thủ nước ngoài.
5. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
Qua việc tìm hiểu, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty, nhìn
chung có thể thấy hoạt động kinh doanh của công ty có kết quả khá tốt, các nguồn lực
của công ty được khai thác một cách khá triệt để. Trong quá trinh hoạt động nhằm

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và nâng cao lợi nhuận, công ty đã cố gắng và
liên tục đối mới về mọi mặt. Tuy nhiên để phát triển một cách vững mạnh hơn nữa
công ty cần phải giải quyết được các vấn đề còn tồn tại sau:
- Khả năng cạnh tranh còn kém
Dù là doanh nghiệp có mạng lớn kinh doanh khá lớn, cơ cấu sản phẩm đa dạng
nhưng công ty vẫn chưa phát huy được hết thế mạnh của mình trong cạnh tranh. Các
phòng ban trong công ty hoạt động đơn lẻ, thiếu hợp tác; các nguồn lực của công ty
vẫn chưa được khai thác một cách triệt để, trong khi đó thị trường hiện nay thì cạnh
tranh rất khốc liệt. Hơn nữa, Việt Nam đã đang và tiếp tục thực hiên các lộ trình cam
kêt hội nhập thương mại quốc tế, đây sẽ trở thành một thách thức lớn đối với công ty
khi phải cạnh tranh gay gắt với các công ty nước ngoài ngay trên sân nhà.
- Cơ chế quản lý nhân lực còn có nhiều hạn chế
Hệ thống quản trị nhân lực chưa thật sự chuyên nghiệp và hiệu quả, nghiên cứu
phát triển nguồn nhân lực còn yếu. Mặc dù với số nhân viên không lớn nhưng việc
quản lý, đôn đốc và đào tạo nhân viên vẫn chưa thật sự hiệu quả. Tình trạng câu giờ,
kéo dài thời gian làm việc vẫn còn tiếp diễn. Thái độ làm việc thiếu chuyên nghiệp, hệ
thống chăm sóc khách hàng vẫn còn nhiều hạn chế cần phải khắc phục để thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng hơn.
Chính sách đãi ngộ với nhân viên còn nhiều tranh cãi, bất cập dẫn đến tình trạng
mâu thuẫn trong nội bộ công ty, còn chưa công bằng với nhân viên có nhiệm vụ đi lại,
hoạt động nhiều so với nhân viên làm giờ hành chính tại công ty.
- Hạn chế trong việc đưa ra những chiến lược phát triển thị trường
Hiện nay công ty mới chỉ có một cơ sở tại Hà Nội và kinh doanh chủ yếu ở khu
vực phía bắc trong khi đó nước ta được đánh giá là một thị trường hết sức tiềm năng
về thương mại và dịch vụ. Công ty vẫn chưa đưa ra được một chiến lược mở rộng thị

15


trường hợp lý để mở rộng địa bàn ra các tỉnh miền trung và miền nam làm tăng quy

mô của công ty. Hơn nữa việc khai thác và tìm kiếm khách hàng mới còn nhiều hạn
chế, mới chủ yếu tập trung ở những khách hàng truyền thống. Hệ thống phân phối các
sản phẩm của công ty còn nhiều hạn chế, chưa có sự gắn kết, phối hợp chặt chẽ với
nhau, dẫn đến gián đoạn trong quá trình phân phối sản phẩm đến khách hàng, ảnh
hưởng uy tín của công ty.
6. ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Qua thời gian thực tập tại công ty, cũng như nhận thức được những vấn đề còn
tồn tại của công ty cổ phần TM và DV Kết Nối Việt, em xin đề xuất 02 đề tài khóa
luận tốt nghiệp như sau:
Đề tài 1:“Nâng cao năng lực canh tranh của công ty cổ phần thương mại và dich
vụ Kết Nối Việt trên thị trường nội địa”.
Đề tài 2:”Chính sách phát triển nguồn lực thương mại của công ty cổ phần
thương mại và dich vụ Kết Nối Việt trên thị trường nội địa”.
Bộ môn hướng dẫn: Quản lý kinh tế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

16


1. Báo cáo tài chính thường niên của công ty cổ phần TM và DV Kết Nối Việt
2. Báo cáo tài chính hàng năm của công ty cổ phần TM và DV Kết Nối Việt
3. Thời báo tài chính Việt Nam ( />4. Website công ty cổ phần TM và DV Kết Nối Việt ( />
17



×