Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Báo cáo thực tập Kinh tế Luật tại CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn và xây DỰNG đô THỊ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.93 KB, 26 trang )

MỤC MỤ

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ......................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................................iv
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI....................................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty........................................................1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.......................................................................1
1.2.1. Chức năng............................................................................................................1
1.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................................. 2
1.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới thương mại của công ty.................................2
1.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật.........................................................................................2
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy............................................................................................3
2.1.2. Chính sách quản lý nguồn vốn.............................................................................5
2.2.2. Các chính sách kinh doanh của công ty:..............................................................6
3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ THỊ TRƯỜNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI (2015-2017)..............................7
3.1.Thực trạng hoạt động thương mại............................................................................7
3.1.1 Hoạt động mua hàng.............................................................................................7
3.1.2. Hoạt động bán hàng.............................................................................................8
3.1.3. Kết quả hoạt động thương mại...........................................................................10
3.2. Thị trường của công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội....................11
4. TÁC ĐỘNG CÁC CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH ĐẾN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI...................................................................................11
4.1. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................................................11
4.3. Chính sách quản lý chất lượng hàng hóa VLXD lưu thông trên thị trường...........12
4.4. Chính sách quản lý chất lượng hàng hóa VLXD sử dụng trong công trình xây
dựng............................................................................................................................. 13
5. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT..............................................................14
6. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN........................................................................14


1


TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................15
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức..............................................................................................3
Bảng 2. 1. Cơ cấu lao động phân theo trình độ của công ty...........................................4
Bảng 3.1: Thực trạng mua vào sản phẩm kinh doanh của công ty (2015-2017).............8
Bảng 3.2. Doanh thu theo từng loại hàng hóa và dịch vụ của công ty (2015-2017).......9
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017.................10
Bảng 3.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty năm 2017..........................................11

2


DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CBNV
VLXD
TNHH
HĐKD

Nghĩa của từ
Cán Bộ Nhân Viên
Vật Liệu Xây Dựng
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Hoạt động kinh doanh

3



LỜI MỞ ĐẦU

Hòa chung vào sự phát triển của kinh tế thị trường, hội nhập sâu rộng và cạnh
tranh ngày càng gay gắt của đất nước, các doanh nghiệp luôn phải trang bị cho mình
một hành trang “đủ” để có thể tồn tại và phát triển, đối phó linh hoạt với những khó
khăn trên thương trường. Nắm bắt và thấu hiểu được những khó khăn ấy, không ngừng
tìm tòi và nghiên cứu cũng như luôn mong muốn được đóng góp một phần vào sự phát
triển chung của đất nước, năm 2009 Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Đô Thị
Hà Nội đã được thành lập.
Là công ty chuyên cung cấp các vật liệu thiết bị cũng như dịch vụ tư vấn, thiết kế
liên quan đến xây dựng và các công trình kỹ thuật dân dụng, Công ty cổ phần tư vấn
và xây dựng đô thị Hà Nội luôn chủ động hội nhập kinh tế để tồn tại, phát triển lớn
mạnh không ngừng. Trong suốt 8 năm hình thành và phát triển, bên cạnh những khó
khăn ban đầu công ty đã và đang cống hiến hết mình vào sự nghiệp chung, cùng với đó
là những thành tựu mà công ty đã nỗ lực để đạt được cũng rất đáng ghi nhận. Doanh
thu và lợi nhuận hàng năm đều không ngừng tăng lên và ngày càng khẳng định được
vị thế của công ty trên thương trường.
Để tích lũy thêm kiến thức thực tế và có thêm kinh nghiệm cho bản thân, em đã
chọn công ty Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Đô Thị Hà Nội để tiến hành
thực tập và nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp. Trong suốt quá trình thực tập cũng như
hoàn thiện bài báo cáo thực tập tổng hợp, em đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của
thầy Th.s Dương Hoàng Anh cũng như các anh chị nhân viên trong công ty.
Mặc dù đã rất hết sức cố gắng, nhưng do sự hạn chế về thời gian, kinh nghiệm
viết bài nên không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được sự
đóng góp quý báu của thầy, cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2018
Sinh viên


4


1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
HÀ NỘI
- Tên giao dịch: HANOI URBAN .,JSC
- Địa chỉ : Số10B, đường K1B - Phường Phú Diễn - Quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội
- Điện Thoại: 02462928194
- Cơ quan chủ quản: Sở kế Hoạch & Đầu Tư Hà Nội
- Mã số thuế: 0104270681
- Giám đốc: Nguyễn Ngọc Tài
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội được thành lập ngày
26/11/2009 với lĩnh vực kinh doanh chính là hoạt động xây dựng chuyên dụng, ngoài
ra các lĩnh vực khác liên quan như hoạt động thiết kế chuyên dụng, kinh doanh bất
động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê , tư vấn, môi
giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất, hoạt động tư vấn quản lý, bán
buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng,...
Năm 2009 công ty đi vào hoạt động lĩnh vực thiết kế và xây dựng chuyên dụng
đúng thời điểm nền kinh tế nước ta đang trên đà tăng trưởng khi bị vừa trải khủng
hoảng kinh tế, chính lúc này nền kinh tế dần đi vào thời kỳ tăng trưởng tốt, vì thế ngay
1


trong 2 năm thành lập đầu tiên Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội
đã có những thành công nhất định, tạo tiền đề mở rộng lĩnh vực kinh doanh khác
trong năm 2011.

Đến năm 2011, công ty mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động khác như hoạt
động tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất và các dịch
vụ xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác,…
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
1.2.1. Chức năng.
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội là doanh nghiệp chuyên
cung cấp:
- Mua bán và lắp đặt thiết bị nội thất, thiết bị văn phòng.
- Mua bán máy móc trang thiết bị dân dụng và công nghiệp.
- Mua bán VLXD, hóa chất, sản phẩm thuộc kim loại, khoáng chất.
- Tư vấn thiết kế và lắp đặt hệ thống thiết bị mạng, mua bán máy móc thiết bị và
phụ kiện thay thế.
- Môi giới thương mại.
- Tư vấn, giám sát công trình xây dựng.
1.2.2. Nhiệm vụ.
Để trở thành một trong những công ty hàng đầu về các lĩnh vực liên quan tới tư
vấn, thi công cũng như cung cấp các vật tư, vật liệu trong xây dựng,….công ty luôn
chú trọng tới đa dạng hóa sản phẩm, chất lượng tốt nhưng giá cả phải hợp lý. Đồng
2


thời phải tiếp cận những nhu cầu mới của khách hàng, có những chiến lược kinh doanh
và cạnh tranh phù hợp nhằm chiếm lĩnh thị trường. Tóm lại, doanh nghiệp phải có
chiến lược trong từng lĩnh vực cụ thể một cách đúng đắn, tạo ra được những sản phẩm
phù hợp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường với chất lượng tốt nhất.
1.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới thương mại của công ty.
1.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
Công ty hiện nay có một trụ sở duy nhất tại Hà Nội, địa chỉ Số 10B, đường
K1B, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Văn phòng có diện tích 200m2
cho 60 nhân viên làm việc. Phía sau văn phòng làm việc có kho để hàng hóa và vật

liệu xây dựng rộng 300m2. Công ty được trang bị cơ sở vật chất đầy đủ ở các phòng
ban, có đủ các trang bị thiết bị như: Bàn, ghế, máy vi tính, điều hòa, điện thoại bàn…
Ước tính tổng giá trị tài sản công ty trên 15 tỷ đồng. Trong quá trình hoạt động,
công ty luôn đổi mới trang thiết bị phù hợp với nhu cầu sử dụng của công việc và đáp
ứng tốt mong muốn của nhân viên.
1.3.2. Mạng lưới kinh doanh.
Với việc sản xuất của công ty đã đáp ứng đúng vào nhu cầu của thị trường, đồng
thời các sản phẩm cũng đạt chất lượng cao. Chính vì thế mà công ty đã nhanh chóng
có được sự tín nhiệm của người tiêu dùng.Công ty Cổ Phần Tư vấn và Xây dựng đô thị
Hà Nội tự hào cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho hơn 100 doanh nghiệp lớn nhỏ trên toàn
quốc thuộc các lĩnh vực xây dựng, tư vấn xây dựng, bất động sản,...

3


1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Phó Giám đốc

Văn phòng

Kế toán

Thiết kế

Phòng thi công


K.doanh

KH-ĐTư

Bộ phận Quản lý

Thủ kho

Công nhân

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
4


- Ban giám đốc của công ty: Gồm có giám đốc là ông Nguyễn Ngọc Tài và phó
giám đốc. Giám đốc là ngườiđiều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, trực tiếp chỉ đạo, giám sát thực thi các quyết định của công ty, là đại diện pháp
nhân của công ty trong các mối quan hệ kinh tế với các đối tác.
- Phòng tài chính - kế toán: Thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các
khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ, trả lương cho người lao động.
- Phòng hành chính: có chức năng tham mưu giúp việc cho trưởng phòng trong
các lĩnh vực, hoàn chỉnh thủ tục công tác tổ chức, nhân sự , lao động tiền lương, thi
đua, khen thưởng, giải quyết các chế độ của người lao động.
- Phòng kinh doanh: Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng,
thiết lập những những mối quan hệ kinh doanh mới, nhu cầu mới của khách hàng
- Phòng tư vấn thiết kế: đưa ra các ý tưởng để tư vấn cũng như thiết kế liên quan
đến dịch vụ quảng cáo.

2. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH CỦA CÔNG TY.
Để hoạt động hiệu quả công ty cần có các chính sách quản lý phù hợp với nguồn

lực, môi trường kinh doanh và các chính sách pháp luật của nhà nước.
2.1. Chính sách quản lý nguồn lực.
2.1.1. Chính sách quản lý nguồn nhân lực.

5


- Cơ cấu nguồn nhân lực
Con người là yếu tố cốt lõi để thành công đặc biệt là vị trí của người lãnh đạo.
Trong mỗi thời kỳ, mỗi nguồn lực đều có những điểm mạnh, điểm yếu riêng. Vì vậy
công ty luôn phân tích đánh giá chặt chẽ tận dụng tối đa năng lực các nguồn lực sẵn có
của mình để tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài.
Bảng 2. 1. Cơ cấu lao động phân theo trình độ của công ty.
STT

1

Trình độ

Cao đẳng, trung
cấp

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Số


Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

lượng

(%)

lượng

(%)

lượng

(%)

8

16

13

24


13

22

2

Đại học

22

43

27

49

35

58

3

Thạc sỹ QTKD

5

10

6


11

7

12

16

31

9

16

5

51

100

55

100

60

4

Lao động phổ
thông

Tổng

8
100

(Nguồn: Phòng Hành chính)
- Nhận xét:
Nhân lực của công ty chủ yếu là những người có trình độ chuyên môn cao, số lao
động có trình độ từ đại học trở lên năm 2017 có 42 người chiếm 70%, phần lớn trong
6


đó tốt nghiệp các ngành: kế toán, nhân sự, quản trị kinh doanh,… các ngành kinh tế,
tài chính là những ngành học phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty, giúp
công ty hoàn thành các mục tiêu đã đề ra và ngày càng phát triển. Nhìn vào bảng có thể
thấy tỷ lệ nhân sự có trình độ đại học đã tăng từ 22 người năm 2015 lên đến 35 người
năm 2017 cho thấy công ty ngày càng chú trọng vào việc tuy ển dụng nhân sự ch ất
lượng cao, ngoài ra nhân viên của còn được tham gia vào nhiều khoá học đào tạo trong
công ty và được hưởng rất nhiều chế độ đãi ngộ hấp dẫn. Do đó các nhân viên đã tự tin
làm việc và cống hiến hết năng lực cũng như gắn bó với công ty.
- Chính sách Tuyển dụng và Đào tạo
Công ty thực hiện việc tuyển dụng công khai, minh bạch, đúng tiêu chuẩn, điều
kiện và yêu cầu của từng vị trí việc làm.Xác định các kỹ năng và nhiệm vụ cần thiết,
để soạn thảo ra bản thông báo tuyển dụng phù hợp dựa vào các trang web uy tín như
Việc làm 24h và dựa vào sự phát triển của Facebook để tìm kiếm nhân lực.Thực hiện
quy trình tuyển dụng chặt chẽ để lựa chọn những ứng viên tốt nhất có thể.
CBNV sau khi ký hợp đồng lao động có thời hạn với Công ty, được tham dự các
lớp đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn, trung hạn theo kế hoạch đào tạo của đơn vị. Tại Công
ty, người lao động được hưởng các chế độ thu nhập, tiền thưởng theo quy chế rõ ràng.
- Chế độ lương:Thu nhập được trả căn cứ thị trường lao động, trình độ, năng lực,

vai trò, trách nhiệm, khối lượng công việc thực tế tại đơn vị, kết quả công việc của
người lao động.
- Chế độ làm việc:Thời gian làm việc theo quy định của nhà nước ban hành 40
giờ/ tuần, được nghỉ vào thứ 7, chủ nhật. Nhưng do đặc thù hoạt động kinh doanh
nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng nên đôi khi phải làm thêm vào ngày
nghỉ. Nếu làm việc thêm giờ ngoài giờ làm việc chính sẽ được tính thêm lương.
2.1.2. Chính sách quản lý nguồn vốn.

7


Công ty được thành lập năm 2009, lúc đầu với một mức vốn nhỏ hẹp, nhưng đến
nay cùng với sự phát triển của Công ty số vốn cũng ngày một củng cố và gia tăng. Mô
hình hoạt động của cồng ty là công ty cổ phần nên vốn đều là do tự công ty có chứ
không hề có vốn của Nhà nước. Vốn điều lệ của công ty là 10 tỷ đồng. Nhà cung cấp
về vốn của công ty đó là cổ đông của công ty, các ngân hàng như: Ngân hàng Đầu tư
và phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – chi
nhánh Trần Duy Hưng. Với sự phát triển như hiện nay của công ty, nguồn vốn ngày
càng được củng cố và gia tăng. Đây là một tiềm lực góp phần quyết định rất lớn tới
việc mở rộng nhà xưởng kinh doanh trong những năm tới. Công ty cũng cố gắng nâng
cao năng lực vay vốn để có điều kiện mở rộng thị trường, tăng doanh thu.
Công ty quản lý nguồn lực tài chính một cách rất thận trọng. Đối với các dự án
lớn cần thêm vốn để sản xuất kinh doanh, công ty cân nhắc tính toán rất kỹ càng để có
thể đưa ra những quyết định tốt nhất. Các đại lý phân phối trong quá trình kinh doanh
có phát sinh thêm các khoản cần chi thì cần trình lên ban giám đốc để được phê duyệt.
Nguồn huy động vốn chủ yếu của công ty chủ yếu là từ các ngân hàng.
2.2. Chính sách và chiến lược kinh doanh.
2.2.1. Chiến lược kinh doanh của công ty.
Chiến lược kinh doanh hàng đầu của công ty hiện nay chính là chiến lược thị
trường.Công ty đang hướng đến mục tiêu khai thác tối đa thị trường truyền thống bao

gồm nội thành Hà Nội, các tỉnh lân cận như: Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hòa
Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Phú Thọ… đồng thời mở rộng thị trường sang các tỉnh
miền Trung, Nam có nhiều tiềm năng.
Vì quy mô và tiềm lực thương mại công ty chưa lớn nên công ty luôn xác định rõ
ràng những phân khúc thị trường phù hợp và tiềm năng xếp khách hàng theo từng
nhóm cụ thể. Khi đó cơ hội trên thị trường sẽ mở ra thông qua công việc phân tích nhu
cầu của từng nhóm khách hàng, đối thủ cạnh tranh từ đó có thể đưa ra những sản phẩm
có chất lượng, loại, giá thành khác nhau... để phục vụ cho những nhu cầu khác nhau
của những đối tượng khách hàng khác nhau. Doanh nghiệp tận dụng những lợi thế của
8


công nghệ lnternet, giải pháp phần mềm, vận tải, bưu điện...
2.2.2. Các chính sách kinh doanh của công ty:
- Chính sách giá
Công ty cố gắng tối thiểu mọi chi phí liên quan đến hoạt động thu mua các mặt
hàng xuống để từ đó giá bán sản phẩm là thấp nhất, tạo ra lợi thế về giá đối với đối thủ
cạnh tranh, qua đó thỏa mãn nhu cầu của nhiều khách hàng tốt hơn. Đồng thời, công ty
thực hiện đa dạng các mức giá theo chuỗi các mặt hàng để khách hàng có thêm nhiều
lựa chọn, phân biệt theo các tiêu thức khác nhau, đảm bảo phù hợp khả năng thanh
toán của khách hàng. Ngoài ra công ty áp dụng chính sách giá ưu đãi với các khách
hàng truyền thống và các khách hàng tiềm năng, các công trình lớn bằng việc giảm
giá, triết khấu %.
- Chính sách cạnh tranh trong chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Doanh nghiệp cải thiện năng lực đội ngũ nhân viên trong việc mua hàng đảm bảo
hàng hóa có chất lượng tốt giá thành hợp lý, tìm kiếm những đối tác chất lượng, đáng
tin cậy như công ty TNHH TM & SX Suppertech Vina, công ty Cty TNHH Thép
Trường An… và một số đối tác nước ngoài cung cấp các sản phẩm đầu vào.
- Chính sách cạnh tranh về thời gian giao hàng, phương thức thanh toán.
Sản phẩm tới khách hàng được đảm bảo trong các ô tô chuyên dụng của công ty, vận

chuyển nhanh chóng, phương thức thanh toán qua tài khoản ngân hàng với khách hàng ở
xa được diễn ra nhanh chóng, gọn nhẹ, đảm bảo an toàn cho cả khách hàng lẫn doanh
nghiệp. Các khách hàng có uy tín hoặc khách hàng mua sản phẩm thường xuyên của
doanh nghiệp thì có thể cho khách hàng trả chậm tiền hàng sau một thời gian nhất định.
- Chính sách quảng cáo, xúc tiến thương mại.

9


Công ty dành những khoản lớn để đầu tư vào quảng cáo thông qua quảng cáo cốc
cốc, google, facbook và các tờ rơi nhằm đưa tên tuổi của doanh nghiệp được nhiều
người biết tới. Công ty cũng dành một khoảng không gian trên website của mình để
giới thiệu sản phẩm cũng như cung cấp bảng giá sản phẩm giúp khách hàng thuận lợi
cho việc mua hàng.
3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ THỊ TRƯỜNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI (2015-2017).
3.1.Thực trạng hoạt động thương mại.
3.1.1 Hoạt động mua hàng.
Là một công ty chuyên cung cấp các sản phẩm vật liệu xây dựng nên nguồn hàng
chủ yếu của công ty đến từ các doanh nghiệp lớn trên địa bàn Hà Nội như công ty
TNHH TM & SX Suppertech Vina, công ty Cty TNHH Thép Trường An…, 10% sản
phẩm đầu vào của công ty đến từ các đối tác nước ngoài.

10


Bảng 3.1: Thực trạng mua vào sản phẩm kinh doanh của công ty (2015-2017)
(Đvt: triệu đồng)
Chênh lệch
Năm

2016/2015

Sản phẩm
Giá trị
2015

2016

2017

(triệu
đồng)

Vật liệu xây
dựng
Cửa kéo, cửa
cuốn
Kính cường
lực

Tỷ
trọng

(%)

2017/2016
Tỷ
Giá trị
(triệu


trọng

đồng)
(%)

4480

4617

4997

137

3,06

380

8,23

2640

3135

3420

495

18,75

285


9,10

1978

2424

2715

446

22,55

291

12,00

1360

1637

1852

277

20,37

215

13,13


765

1235

1202

470

61,44

-33

-2,67

1027

1425

1667

398

38,75

242

16,98

12.250


14.473

15.853

2223

18,15

1380

9,53

Khung

nhôm
Vách kính
nhôm sắt
Các vật liệu
khác
Tổng

11


(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)
Qua bảng số liệu về chi phí cho các mặt hàng mua vào ta thấy: nhìn chungchi phí
cho các sản phẩm mua vào năm sau đều tăng so với năm trước nhưng tốc độ gia tăng
chi phí của 2017/2016 so với 2016/2015 lại giảm, thậm chí là giảm mạnh. Vách kính
nhôm sắt 2016 so với 2015 tăng 61,44% nhưng lượng hàng nhập vào năm 2017 giảm

xuống mức -2,6% so với năm 2016; các sản phẩm cửa kéo, cửa cuốn, kính cường lực,
khung nhôm, vật liệu xây dựng 2017/2016 so với 2016/2015 đều giảm sâu.
3.1.2. Hoạt động bán hàng
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội cung cấp các mặt hàng và
dịch vụ theo các lĩnh vực khác nhau, phân phối chúng tới các tỉnh thành trên địa bàn
Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Bảng 3.2. Doanh thu theo từng loại hàng hóa và dịch vụ của công ty (2015-2017)
(Đvt: triệu đồng)
Chênh lệch
Năm
2016/2015

Hàng hóa

Giá trị
Dịch vụ
2015

2016

2017

(triệu
đồng)

Tỷ
trọng
(%)

2017/2016

Giá trị
Tỷ trọng
(triệu

(%)

đồng)

Dịch vụ xây
dựng công
trình kỹ thuật
dân dụng

10.298

11.128

13.037

830
12

8,06

1.909

17,15


Dịch vụ tư

vấn, thiết kế
Gang, thép,
vlxd
Các vật liệu,
thiết bị khác
Tổng

5.081

5.396

6.456

315

6,20

1.060

19,64

8.901

10.039

11.771

1.138

12,79


1.732

17,25

900

945

1.140

45

5

195

20,63

25.180

27.508

32.404

2.328

9,25

4.896


17,80

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)
Nhìn vào bảng trên ta thấy doanh thu từ tất cả các hàng hóa và dịch vụ của
công ty tăng đều theo từng năm. Mức tăng doanh thu từ việc bán hàng của năm
2017 so với năm 2016 tăng mạnh hơn mức tăng của năm 2016 so với 2015. Cụ thể
ở các mặt hàng như: dịch vụ xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng tăng 17,15% so
với 8,06% của năm trước đó, dịch vụ tư vấn, thiết kế 2017/2016 tăng 19,64% so với
6,20% của 2016/2015…

13


3.1.3. Kết quả hoạt động thương mại
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017
(Đơn vị: triệu đồng)
Stt
1

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

DT bán hàng và cung


25.180,023

27.508,132

32.404,101

cấp dịch vụ
2

Giá vốn bán hàng

12.250,021

14.473,224

15.853,554

3

Lợi nhuận từ bán

12.930,002

13.034,908

16.550,546

1,849

2,586


3,008

hàng và cung cấp dịch
vụ
4

Doanh thu hoạt động
tài chính

5

Chi phí tài chính

818,459

989,123

989,879

6

Chi phí quản lý kinh

1.822,675

1.263,592

2.312,654


10.290,715

10.784,779

13.251,021

doanh
7

LN thuần từ hoạt
động kinh doanh

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)
Nhận xét: Qua bảng số liệu khái quát kết quả kinh doanh của công ty giai
đoạn 2015-2017, nhận thấy tình hình kinh doanh của công ty như sau:
14


Từ năm 2015-2016 doanh thu bán hàng của công ty tăng nhẹ cụ thể: tổng
doanh thu bán hàng tăng từ 25.180,023 triệu đồng lên 27.508,132 triệu đồng mức
tăng khoảng 2.328,109 triệu đồng, tương ứng tăng 9,25%. Sự tăng lên của doanh
thu bán hàng là do nguyên nhân sự tăng lên về số lượng đối tác, chi phí bán hàng
tăng chậm.
Từ năm 2016-2017 ta thấy: Với việc chi phí mua hàng của năm 2017 so với
2016 giảm đáng kể khiến cho doanh thu của công ty tăng mạnh từ 27.508,132 triệu
đồng lên 32.404,101 triệu đồng đạt mức tăng 4.895,969 triệu đồng tương ứng với
mức tăng 17,80%.
Lợi nhuận công ty đạt mức khá cao, lợi nhuận năm 2016 tăng 494,064 triệu đồng
tăng 4,80% so với năm 2015 và tăng mạnh ở năm 2017 với tốc độ 22,87% tương ứng
mức tăng 2.466,242 triệu (so với năm 2016).

Lợi nhuận qua các năm tăng là do tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ
tăng của chi phí
3.2. Thị trường của công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội.
Hoạt động trên nhiều lĩnh vực nên thị trường của doanh nghiệp có mặt trên khắp
địa bàn Hà Nội và các tỉnh thành lân cận. Hiện tại các dịch vụ của công ty chủ yếu tại
thị trường miền Bắc. Tuy nhiên, công ty cũng đang trên đà mở rộng thị trường vào
miền Trung và miền Nam.
Bảng 3.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty năm 2017.

Khu vực

Miền

Miền Trung Tổng

Bắc

Số lượng đối tác 68

22
15

90


Tỷ trọng (%)

75,55%

25,45%


100%

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)
Hiện tại thì thị trường miền Bắc công ty chiếm đến 75,55% phạm vị hoạt động
của mình, thị trường miền Trung chiếm 25,45% còn lại. Mục tiêu sắp tới của công ty là
hướng đến đến khách hàng tại các tỉnh miền Trung và miền Nam. Áp dụng các thành
tựu khoa học công nghệ vào các hoạt động quảng cáo của mình từ tư vấn giải pháp
truyền thông, quảng cáo trên trang báo mạng, truyền hình, thiết kế thương hiệu cho
đến nghiên cứu thị trường đều được công ty thực hiện một cách bài bản mà, độ phủ
sóng rộng khắp chỉ cần khách hàng có nhu cầu. Cũng vì thị trường khá rộng và rào cản
gia nhập thị trường không nhiều khiến mực độ cạnh tranh trong ngành khá khốc liệt.
Phải kể đến một số đối thủ cạnh tranh như: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương
Mại An Thịnh, Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Hải Yến, Công ty TNHH
thép Phúc Tiến…
4. TÁC ĐỘNG CÁC CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH ĐẾN CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI.
4.1. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ngày 30-6-2009, Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP, quy định
các chính sách trợ giúp và quản lý Nhà nước về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua:Chính sách trợ giúp tài
chính; mặt bằng sản xuất; đổi mới, nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật;
xúc tiến mở rộng thị trường....
Với sự trợ giúp này của chính phủ đã giúp công ty có điều kiện để phát triển kinh
doanh trong những năm đầu tiên bước vào thị trường. Đó là được hỗ trợ về vốn để có
thể mở rộng sản xuất và mở rộng thị trường. Bên cạnh đó cùng với khó khăn chung
16


của nền kinh tế những năm gần đây, bản thân Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô

thị Hà Nội hiện đang tồn đọng rất nhiều khó khăn trong khâu tài chính, năng lực quản
lý, công nghệ sản xuất, còn ít kinh nghiệm… Việc được Chính phủ quan tâm và có
những chính sách hỗ trợ cần thiết kịp thời đã phần nào giúp công ty đi vào ổn định và
đạt được những thành công nhất định.
4.2. Chính sách thuế.
Theo nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định về
luật thuế TNDN “Từ 1-1-2014 thuế suất thuế TNDN sẽ được giảm về mức 22% thay
cho mức 25% hiện hành. Và kể từ ngày 1-1-2016, những trường hợp thuộc diện áp
dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang thuế suất 20%. Đặc biệt
doanh nghiệp có tổng doanh thu không quá 20 tỷ đồng/năm sẽ được áp mức thuế suất
20%”. Luật sửa đổi được xem là tác động tích cực tới hoạt động kinh doanh của công
ty. Từ đó giảm được gánh nặng về thuế tạo động lực cho công ty đẩy mạnh kinh
doanh, công ty có nguồn lực tài chính tốt, đứng vững trong cạnh tranh một cách lâu
dài. Công ty được ưu đãi với mức thuế suất Thuế TNDN là 20% và luôn nộp thuế đầy
đủ theo quy định, từ đó tiết kiệm chi phí liên quan đến viêc nộp thuế, tiết kiệm chi phí
hoạt động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế lớn hơn. Tuy nhiên đây chưa phải mức thuế
suất hài lòng của công ty.
4.3. Chính sách quản lý chất lượng hàng hóa VLXD lưu thông trên thị
trường.
Ngày 15/9, Bộ Xây dựng đã cho ban hành Thông tư 15/2014/TT-BXD (QCVN
16:2014) về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho sản phẩm, hàng hóa VLXD, hàng hóa
VLXD lưu thông trên thị trường phải được người kinh doanh thực hiện các yêu cầu về
quản lý chất lượng sau đây:
- Phải có công bố tiêu chuẩn áp dụng của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu; chịu trách
nhiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa do mình kinh doanh; thực hiện các biện pháp xử
lý theo quy định khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa đang kinh doanh không đảm bảo
chất lượng so với tiêu chuẩn công bố áp dụng của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, quy
chuẩn kỹ thuật.
17



- Sản phẩm VLXD có nhãn và nhãn phải bảo đảm ghi đầy đủ nội dung theo quy
định của Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về nhãn hàng hóa và của các quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các
quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm VLXD.
- Chịu sự kiểm tra chất lượng hàng hóa theo quy định.
Với chính sách này giúp cho công ty lựa chọ được những bạn hàng tin cậy và
khách hàng luôn tin tưởng vào chất lượng hàng hóa mà công ty cung cấp trên thị
trường. Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội đã cung cấp dịch vụ, hàng
hóa cho hơn 100 doanh nghiệp lớn nhỏ trên địa bàn Hà Nội và trên cả nước, thuộc các
lĩnh vực xây dựng, tài chính, viễn thông, giáo dục, bất động sản,…
4.4. Chính sách quản lý chất lượng hàng hóa VLXD sử dụng trong công
trình xây dựng.
Theo quy định tại Điều 7, Điều 24 – Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ và Điều 6 – Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013
của Bộ Xây dựng:
- Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật (bắt buộc đối với công
trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II), thể hiện rõ những yêu cầu kỹ thuật mà nhà thầu thi
công xây dựng phải thực hiện; trong đó nêu rõ các yêu cầu kỹ thuật và quy trình kiểm
tra đối với vật liệuđược sử dụng, lắp đặt vào công trình, quy định về việc giám sát thi
công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
- Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;
thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng khi cần thiết.
Không chỉ với công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội mà đối với
bất kỳ doanh nghiệp nào liên quan đến lĩnh vực thương mại hàng hóa VLXD đều quan
tâm đến chất lượng sản phẩm. Mọi thủ tục kiểm tra chất lượng đều phải chặt chẽ.
Chính vì vậy Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội luôn được các doanh nghiệp
lớn, nhỏ chọn làm đối tượng hợp tác. Doanh thu của công ty về các mặt hàng vẫn tăng
qua các năm.
5. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT.

Tuy có những bước tăng vọt thể hiện qua việc tăng doanh thu và lợi nhuận sau
18


thuế, nhưng cùng với đó là tốc độ tăng chi phí kinh doanh khá cao. Công ty vẫn gặp
phải những vấn đề cần được nhanh chóng giải quyết như sau:
Vấn đề thị trường:
- Chi phí cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn lớn, giá cả các mặt
hàng tăng, chi phí vận chuyển bằng đường bộ gặp nhiều khó khăn.
- Công ty công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội kinh doanh trong
nhiều lĩnh vực nên đối thủ cạnh tranh rất nhiều.
- Thị trường chủ yếu của công ty công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà
Nội cung cấp là miền Bắc, chính vì vậy công ty cần có những chính sách, xúc tiến
thương mại để mở rộng thị trường sang các khu vực miền Nam, Trung.
- Dịch vụ tư ván thiết kế đang được công ty chú trọng phát triển tuy nhiên vẫn
chưa thực sự được công ty quan tâm đầu tư nhiều.
Về quản lý nguồn nhân lực
- Công ty chưa có sự gắn kết chặt chẽ giữa các khâu trong mua hàng và bán hàng.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên đa số là trẻ, kinh nghiệm còn hạn chế. Thiếu cán bộ
quản lý giỏi để quản trị và điều hành nguồn nhân lực.
6. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.
Trên cơ sở nghiên cứu những tài liệu do Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng
đô thị Hà Nội cung cấp, được trực tiếp thực tập tại công ty trong thời gian 4 tuần. Với
những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Tư vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội, em xin đưa ra hướng đề tài khóa luận như sau:
Đề tài: “Mở rộng thị trường tiêu thụ vật liệu xây dựng của công ty Cổ phần Tư
vấn và Xây dựng đô thị Hà Nội” – Bộ môn Quản lý kinh tế.
19



20


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
2. Thông tư 15/2014/TT-BXD
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng
đô thị Hà Nội giai đoạn 2015-2017.
4. “ Sổ quản lý nguồn lao động của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Đô
Thị Hà Nội ”, Phòng tổ chức & nhân sự Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Đô
Thị Hà Nội .
5. Hồ sơ lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây
Dựng Đô Thị Hà Nội .

21


×