Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Báo cáo thực tập Kinh tế Luật tại công ty CP du lịch niềm tự hào việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.39 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ 1
1.Tổng quan về công ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt...............................................2
1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty CP du lịch Niềm tự hào Vi ệt ...2
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.................................................................................2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................2
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................2
1.2.1 Chức năng của công ty.........................................................................................2
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty..........................................................................................3
1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty......................................................................3
1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty.....................................................................4
2. Cơ chế, chính sách quản lý của cơng ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt. .................5
2.1 Cơ chế, chính sách đối với nguồn nhân lực.........................................................5
2.2 Chiến lược và chính sách kinh doanh...................................................................7
2.3 Chính sách quản lý trong doanh nghiệp..............................................................8
2.3.1 Chính sách thị trường..........................................................................................8
2.3.2 Chính sách cạnh tranh.........................................................................................8
2.3.3 Chính sách nhân sự..............................................................................................9
3. Thực trạng hoạt động Thương mại của công ty....................................................9
3.1 Quy mô vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp ....................................................9
3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt. 10
4. Tác động của các chính sách, cơng cụ thương mại đến hoạt động kinh daonh
của cơng ty..................................................................................................................12
4.1 Chính sách thuế...................................................................................................12
4.2 Chính sách tiền tệ................................................................................................13
5. Những vấn đề cần giải quyết...............................................................................13
6. Đề xuất đề tài khóa luận.......................................................................................14
6.1 Nâng cao sức cạnh tranh tour du lịch tại công ty Cổ phần Du lịch Ni ềm tự hào
Việt- Bộ môn Quản lý kinh tế...................................................................................14


6.2 Nâng cao năng lực phát triển kinh doanh đại lý du lịch của công ty C ổ ph ần
Du lịch Niềm tự hào Việt- Bộ môn Quản lý kinh tế.................................................14

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt.................4
Bảng 1.2: Trang thiết bị của công ty CP Du lịch niềm tự hào Việt.................................5
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo trình độ của cơng ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt......6
Bảng 2.2 Tiền lương và thu nhập bình qn..................................................................7
Bảng 3.1 Cơ cấu vốn kinh doanh của cơng ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt.................9
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...................................................11
Bảng 3.3 Số lượng khách hàng của công ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt...................12

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP: Cổ phần
HD: Hướng dẫn
LĐ: Lao động
TL: tỷ lệ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty CP Du l ịch Niềm tự hào
Việt.
Bảng 1.2: Trang thiết bị của công ty CP Du l ịch niềm t ự hào Vi ệt.
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo trình độ của cơng ty CP Du l ịch Ni ềm
tự hào Việt.
Bảng 2.2 Tiền lương và thu nhập bình quân
Bảng 3.1 Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty CP Du l ịch Ni ềm t ự hào

Việt.
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .
Bảng 3.3 Số lượng khách hàng của công ty CP Du l ịch Niềm t ự hào
Việt

3


LỜI CẢM ƠN
Qúa trình học tập là quá trình kết hợp giữa việc trau d ồi lý thuy ết và
kiến thức thực tiễn. Đồng thời, thơng qua q trình thâm nhập th ực tế, tơi
đã có cơ hội nghiên cứu tìm hiểu về cơng ty, về lịch sử hình thành cũng nh ư
tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh của cơng ty. Nh ờ vậy tơi đã có góc
nhìn tổng qt về những thuận lợi và khó khăn cơng ty đối m ặt trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Trong thời buổi kinh tế h ội nh ập một doanh
nghiệp để đứng vững được trên thị trường cần có những sự dổi mới về t ư
duy, nhận thức cũng như đưa ra được những chiến lược kinh doanh phù
hợp và hiệu quả đối với bản thân doanh nghiệp. Vì vậy, tôi quy ết đ ịnh th ực
tập và nghiên cứu tại công ty CP Du lịch Niềm t ự hào Vi ệt đ ể có cái nhìn
khái qt hơn về thực trạng hoạt động của cơng ty, có nh ững nghiên c ứu
cũng như đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn hiện
tại của cơng ty.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm 6 phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Du lịch Niềm tự hào Việt
Phần 2: Cơ chế, chính sách quản lý doanh nghiệp
Phần 3: Thực trạng hoạt động thương mại của công ty trong th ời gian
qua
Phần 4: Tác động của các cơng cụ, chính sách kinh tế, th ương m ại
hiện hành đối với hoạt động kinh doanh của công ty
Phần 5: Những vấn đề cần giải quyết

Phần 6: Đề xuất đề tài khoá luận
Do lần đầu tiếp xúc với bản báo cáo thực tập tổng hợp này, nên khơng
thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận đ ược s ự đóng góp
quý báu của thầy, cô để bản báo cáo tổng hợp này được hoàn thi ện h ơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2018
Sinh viên

1


Lục Thị Hòa

2


1.Tổng quan về công ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP du l ịch
Niềm tự hào Việt
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Du lịch Niềm tự hào Việt
Tên giao dịch: VP TOURS.,JSC
Đăng kí trụ sở: số 103, nhà số 43A, ngõ 107, phố hồng Mai, ph ường
Quỳnh Lôi, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 1 tòa nhà CT2A, KĐT Mới Nam Cường, ngõ 234 Hoàng
Quốc Việt, Hà Nội.
Điện thoại: 024 668 04666
Fax: (+84) 02437875937
Website: www.webdatphong.com

E-mail:
Mã số thuế: 0106200432
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt được thành lập ngày 10/06/2013
theo giấy phép số 0106200432 cấp tại Hà Nội.
Tầm nhìn, sứ mệnh: Tầm nhìn: VP Tours là đơn vị lữ hành và đại lý vé
máy bay tin cậy, chất lượng và có quy mơ hiện đại, có mặt trong top đ ầu c ả
nước và đối với một số thị trường nhất định. Mở rộng quy mơ ở tầm quốc
gia, có văn phòng đại diện ở hầu khắp các tỉnh thành cả n ước đ ưa VP Tours
lên vị trí dẫn đầu lĩnh vực dịch vụ lữ hành và vé máy bay trong n ước và
trong khu vực. Sứ mệnh: chất lượng – tín nhiệm – hài lịng tuy ệt đ ối, t ận
tâm – đam mê – nhiệt huyết.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .
1.2.1 Chức năng của cơng ty
VP Tours là đơn vị lữ hành có nhi ều b ộ ph ận cùng ho ạt đ ộng đ ể t ạo
thành một sản phẩm dịch vụ hoàn h ảo, ch ất l ượng, địi h ỏi tính h ệ
thống cao. VP Tours cam k ết v ới m ọi đ ối tác, khách hàng và v ới chính
mình, sẽ ln đ ảm bảo ch ất l ượng là m ục tiêu hàng đ ầu đáp ứng kì v ọng
ngày càng cao của khách hàng. Luôn coi tr ọng ý th ức trách nhi ệm c ủa
doanh nghiệp đối với cộng đ ồngvà môi tr ường, phát tri ển các s ản ph ẩm
3


và hoạt động kinh doanh trên tiêu chí hài hịa v ới l ợi ích daonh nhi ệp v ới
cộng đồng xã hội, thân thi ện v ới môi tr ường thiên nhiên.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
Xây dựng và thực hiện các mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh, mở rộng quy mô. Phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn vốn và thực
hiện nghĩa cụ đối với Nhà nước. Thực hiện phân phối lao động, chăm lo đời
sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên. Mong muốn tạo môi

trường thuận lợi để mọi người phát huy đượ sức sáng tạo, đổi mới công
nghệ để đem lại hiệu quả cao nhất.
1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty.
Để đảm bảo cho việc tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh bộ máy
được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
Giám đốc là người có quyền cao nhất trong cơng ty có trách nhi ệm
quản lý, điều hành mọi hoạt động của cơng ty.
Phó giám đốc giúp giám đốc điều hành một số hoạt đ ộng đ ược
giaotrong lĩnh vực quản lý.
Các phòng ban chức năng: chịu sự điều hành trực tiếp c ủa phó giám
đốc.

4


Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty CP Du l ịch Ni ềm t ự hào
Việt.
BAN CỐ VẤN

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ
HƯỚNG DẪN

BỘ PHẬN TỔNG
HỢP

BỘ PHẬN SALE MAKETING


PHỊNG DU
LỊCH

PHỊNG KẾ TỐN

PHỊNG ĐIỀU
HÀNH

PHỊNG NỘI ĐỊA

PHỊNG QUỐC TÊ

BỘ PHẬN HD
NỘI ĐỊA

INBOUND

OUTBOUND

BỘ PHẬN HD
QUỐC TẾ

Nguồn: Phịng nhân sự
1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.
Cơng ty có 1 văn phịng giao dịch với đầy đủ các phòng ban đ ược trang
bị đầy đủ bàn ghế,máy tính, máy điều hồ, máy in, máy chiếu…rộng 150
m2 th tại tầng 1, tồ nhà : Tầng 1 tịa nhà CT2A, KĐT M ới Nam C ường,
5



ngõ 234 Hồng Quốc Việt, Hà Nội. Ngồi ra cơng ty còn trang b ị đ ầy đ ủ xe
máy, xe ơ tơ, hệ thống máy tính nối mạng internet tốc độ cao, máy in, máy
fax, điện thoại, nội thất tiện nghi và các vật dụng c ần thiết khác đ ể ph ục
vụ tốt cho các hoạt động kinh doanh. Hệ thống internet trong công ty đ ược
quản lý bằng phần mềm Surfcontrol Web Filter (SWF) với khả năng lọc nội
dung trang Web cực mạnh, giúp quản lý dễ dàng các đối t ượng trong trang
web hiệu quả hơn. Hằng năm, công ty luôn tiến hành kiểm tra đ ịnh kỳ, tu
sửa thay thế các trang thiết bị đã cũ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bảng 1.2: Trang thiết bị của công ty CP Du l ịch niềm t ự hào Vi ệt.
Trang thiết bị
Máy tính
Máy in
Máy fax
Xe ơ tơ
Điện thoại cố định

Số lượng (chiếc)
35
2
1
5
1
Nguồn: Phịng kế tốn

2. Cơ chế, chính sách quản lý của cơng ty CP Du lịch Niềm tự hào
Việt.
2.1 Cơ chế, chính sách đối với nguồn nhân lực.
Yếu tố con người dường như là then chốt ở hầu hết các doanh nghiệp,
nhận thức được tầm quan trọng của người lao động, Công ty luôn có

những chính sách quản lý và chế độ đãi ngộ h ợp tình h ợp lý, thu hút ng ười
tài, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng hiệu quả kinh doanh
và nâng cao tính chuyên nghiệp cũng như uy tín của cơng ty. Mục tiêu dài
hạn là công ty sẽ phấn đấu hoạt động để đưa đến khách hàng các s ản
phẩm dịch vụ có giá thành với chi phí thấp nhất, phù h ợp v ới thu nh ập c ủa
đa số người dân. Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng đ ộng và
sáng tạo, luôn đáp ứng và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng, đồng th ời
trang bị, nâng cấp cơ sở vật chất của công ty cũng nh ư ứng d ụng công
nghệ thông tin vào trong công việc, đồng thời trau đồi thêm vốn ngoại ngữ,
kỹ năng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên. Tiết ki ệm th ời
gian, công sức, tiền bạc.

6


Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty
CP Du lịch Niềm tự hào Việt.
Đơn vị: Người
Nội dung
Theo trình độ

Năm 2013
Số
Tỷ lệ
ngườ

Đại học &
trên
Cao đẳng


i
6

Năm 2014
Số
Tỷ lệ

(%)

ngườ

37,5

(%)

ngườ

i
7

38,8

6

9
33,3

5

31,2


Trung cấp

3

5
18,7

3

3
16,6

LĐ phổ thơng

2

5
12,5

2

Tổng số LĐ
Độ
21-

16
10

100

62,5

29
30-

4

45
>45

2

tuổi

Giới

Nam

10
6

Năm 2016
Số
Tỷ lệ

(%)

ngườ

i

8

36,3

i
9

7

6
31,8

Năm 2017
Số
Tỷ lệ

(%)

ngườ

(%)

37,5

i
12

46,1

9


5
34,6

8

33,3

4

1
18,1

4

3
16,6

3

1
11,5

7
11,1

3

8
13,6


3

7
12,5

2

3
7,69

18
10

1
100
55,5

22
11

3
100
50

24
12

100
50


26
17

100
65,3

25

5

5
27,7

7

31,1

8

33,3

7

8
26,9

12,5

3


8
16,6

4

8
18,1

4

3
16,6

2

7,71

11

8
61,1

14

8
63,6

15


7
62,5

16

61,5

7

1
38,8

8

3
36,3

10

3
38,4

62,5

tính
Nữ

Năm 2015
Số
Tỷ lệ


37,5

9

7

9

37,5

7

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Cơng ty sử dụng cả lao động phổ thơng và lao đ ộng có trình đ ộ trung
cấp, cao đẳng, đại học. Qua bảng trên ta thấy chất l ượng nguồn l ực c ủa
công ty không ngừng được nâng cao qua các năm. Nguồn nhân l ực trình đ ộ
đại học ln chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu lao động, ng ười lao đ ộng có
trình độ cao đẳng tăng từ 31,25% năm 2013 lên 34,61% năm 2017,cịn lao
động có trình độ trung cấp lại giảm từ 18,75% năm 2013 xuồng còn
11,53% vào năm 2017. Lao động phổ thơng giảm từ 12,5% xu ống cịn
7,69% năm 2017. Điều đó cho thấy chính sách cơng ty ln chú tr ọng t ới
việc nâng cao trình độ nhân viên của mình.
Lao động trong doanh nghiệp có xu hương trẻ hóa, tỷ lệ lao động dưới
7


30 tuổi luôn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu lao động c ụ th ể là chiếm
62,5% vào năm 2013 và 65,38
% vào năm 2016, vì nguồn nhân lực trẻ tạo điều kiện thuận l ợi cho

doanh nghiệp phát triển mạnh sự sáng tạo nhạy bén và có s ự đ ột phá,
ngoài ra doanh nghiệp cũng giữ được những lao động lâu năm có kinh
nghiệm giúp điều hành doanh nghiệp tốt và truyền đạt kinh nghiệm cho
nhân viên trẻ làm việc phát huy văn hóa đã được xây dựng từ trước c ủa
doanh nghiệp.
Bảng 2.2 Tiền lương và thu nhập bình quân
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2013
Tiền lương bình 5,673,400
qn
Thu nhập bình qn 6,240,540

Năm 2015
6,717,747
7,425,645

Năm 2017
7,125,600
7,967,600
(Nguồn: phịng kế tốn)

Có thể nói đây là mức thu nhập tương đối đối với cơng ty có quy mơ
vừa. Cơng ty cịn nộp đầy đủ các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hi ểm y tế
theo quy định do Nhà nước ban hành. Bên cạnh tiền lương, cơng ty cịn có
thêm tiên phụ cấp ăn ca cho tất cả nhân viên nhằm gia tăng thu nh ập th ực
tế giúp cải thiện đời sống nhân viên.
Chính sách tuyển dụng:
 Nam/Nữ độ tuổi từ 22-30, Ngoại hình khá, ưa nhìn
 Tốt nghiệp Cao Đẳng trở lên, ưu tiên tốt nghiệp khoa tiếng Anh,

Pháp, Đức, Nga...
 Năng động, nhiệt tình, chịu được áp lực cao trong công việc
 Khả năng giao tiếp tốt, mong muốn có cơng việc đem l ại thu nh ập
cao, có tư tưởng cầu tiến.
 Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng.
Chế độ bảo hiểm, phụ cấp:
Bảo hiểm: Tất cả nhân viên ký hợp đồng lao động chính th ức đều
được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm bắt
buộc cho tất cả CBCNV theo quy định của Nhà Nước. Ph ụ cấp đ ược h ưởng
các chế độ phụ cấp ăn trưa, phụ cấp tiền điện thoại, cơng tác phí.
8


2.2 Chiến lược và chính sách kinh doanh.
Cơng ty CP Du lịch Niềm tự hào Việt là đơn vị chuyên hoạt động trong
lĩnh vực tổ chức du lịch cụ thể: Đại lý lữ hành, điều hành tour du l ịch, d ịch
vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức sự kiện, vận tải hành khách
bằng đường bộ, dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà hàng và các d ịch v ụ ăn
uống,... Đại lý lữ hành thay mặt cho khách hàng sắp xếp v ới các đ ơn v ị cung
ứng dịch vụ du lịch như: khách sạn, nhà hàng, hãng hàng không và nhận
tiền hoa hồng từ các đơn vị này. Kinh doanh đại lý l ữ hành tức là th ực hiện
dịch vụ đưa đón khách, đăng kí nơi lưu trú cho khách, vận chuy ển, h ướng
dẫn tham quan, cung cấp thông tin, tư vấn du lịch.
Với mục tiêu tăng doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận. Hiện nay cơng ty
đang triển khai chính sách phát triển một số sản phẩm dịch vụ thêm đa
dạng như: đại lý môi giới đấu giá, bán buồn đồ uống, bán lẻ l ương th ực
thực phẩm, đồ uống, vận tải hành khách trong nội thành (bằng xe
buýt),..với mục tiêu 2018 tới công ty sẽ mở thêm m ột chi nhánh ở Đà N ẵng.
2.3 Chính sách quản lý trong doanh nghiệp.
2.3.1 Chính sách thị trường

Du lịch là một ngành kinh tế mũi nhọn, ngành công nghiệp không khói
địi sản phẩm du lịch là sản phẩm vơ hình bởi v ậy yêu c ầu đ ặt ra cho
doanh nghiệp phải đẩy mạnh thực hiện các chính sách chặt chẽ để đạt
hiệu quả cao nhất. Cần có những giải pháp đẩy mạnh thu hút th ị tr ường,
xúc tiến quảng bá du lịch thông qua quảng cáo, hội thảo, hội ngh ị, h ội triễn
lãm quảng bá hình ảnh Du lịch Việt. Đặc biệt, trong vài năm tr ở l ại đây Du
lịch Việt được đánh giá khá cao trong lịng du khách qu ốc tế. Chính vì v ậy,
công ty phải không ngừng phấn đấu để nâng cao v ị thế c ủa mình và hồn
thành tốt hơn nữa sứ mệnh của mình.
2.3.2 Chính sách cạnh tranh
Hiện tại cơng ty khơng ngừng tìm kiếm thị trường mới, xâm nh ập vào
các thị trường có tiềm năng, khơng ngừng nâng cao chất lượng ph ục v ụ
khách du lịch, tăng cường hợp tác với các đối tác làm ăn trong n ước cũng
như nước ngoài. Trong thời buổi hội nhập kinh tế quốc tế nh ư hi ện nay,
đặc biệt là sau khi nước ta gia nhập WTO thì các cơng ty du l ịch n ước ngồi
tham gia vào thị trường trong nước ngày càng tăng. Và đặc biệt là công ty

9


phải đối mặt với 2 đối thủ cạnh tranh lớn, có nhiều kinh nghiệm cũng nh ư
nguồn tài chính hùng hậu trong ngành dịch vụ du l ịch là Hanoitourist và
Hanoi tourims.
Doanh nghiệp cạnh tranh chủ yếu dựa trên chất lượng và giá cả.
Chính vì vậy cơng ty khơng ngừng nỗ n ỗ lực làm hài lịng khách hàng thơng
qua quá trình cải tiến liên tục chất lượng sản phẩm dịch vụ mà công ty
cung cấp với giá cả hợp lý, tiết kiệm . Cùng với ph ương châm luôn luôn
lắng nghe ý kiến của khách hàng để tạo ra những sản ph ẩm th ỏa mãn m ọi
nhu cầu, các nhân viên trong công ty luôn theo dõi, thu th ập và x ử lý thông
tin của khách hàng ở phần chăm sóc khách hàng tr ước, trong, sau bán b ằng

cách quay lại thăm khách hàng thường xuyên. Đối với các khách hàng lâu
năm và khách hàng lớn cơng ty cũng có những chế độ ưu đãi khác nhau
nhằm tạo dựng quan hệ hợp tác lâu dài và hiệu quả với các đối tác.
2.3.3 Chính sách nhân sự
 Chế độ làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày từ th ứ 2 đ ến th ứ
7 hàng tuần. Nếu Cơng ty có u cầu nhân viên làm thêm giờ thì ng ười lao
động sẽ được bố trí nghỉ bù hoặc thanh toán tiền lương và phụ cấp theo
quy định của Nhà nước.
 Chế độ lương: Công ty thực hiện việc chi trả lương theo quy định của
Luật lao động và thang bảng lương của Công ty.
 Chế độ thưởng: Ngồi tiền lương, NV trong Cơng ty được thưởng
thêm tháng lương thứ 13 và được trích khen thưởng từ quỹ lương c ủa Công
ty theo năng suất mà người lao động đã đóng góp vào việc hồn thành k ế
hoạch năm.
 Bảo hiểm và phúc lợi: Công ty tham gia đầy đ ủ chế đ ộ bảo hi ểm xã
hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm bắt buộc cho tất cả NV theo quy đ ịnh c ủa
Nhà Nước. Nhân viên Cơng ty khi gặp khó khăn đột xu ất, ma chay, hi ếu h ỉ
hay đau ốm, thành hôn … đều được quan tâm thăm hỏi và giúp đỡ.
 Chính sách tuyển dụng và đào tạo: Công ty chú trọng việc đ ẩy m ạnh
các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là về kỹ năng về giao tiếp, kỹ
năng ngh, nói tiếng Anh, Trung, Hàn,...
3. Thực trạng hoạt động Thương mại của công ty.
3.1 Quy mô vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp .
Bảng 3.1 Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty CP Du l ịch Ni ềm t ự hào
10


Việt.
Năm
Chỉ tiêu

Vốn lưu
động
Vốn cố
định
Vốn chủ
sở hữu
Vốn vay
Tổng
TL vốn
vay/
vốn

Năm 2013
Số Tỷ lệ
tiền (%)
2,01
1
735
2,01
5
720
2,74
6
35,7%

73,2
3
26,7
6
73,3

8
26,2
2

Năm 2014
Số
Tỷ
tiền
lệ
(%)
2,22
75
0
740
25
2,22
5
690

75,1
7
23,3
1

2,96
0
31,01%

Năm 2015
Số

Tỷ
tiền
lệ
(%)
2,44 76,7
5
2
742 23,2
8
2,50 78,4
0
4
620 19,4
5
3187

Năm 2016
Số
Tỷ
tiền
lệ
(%)
2,680 78,4

24,8%

21,4%

738
2,720

582
3,418

21,5
9
79,5
8
17,0
2

Năm 2017
Số
Tỷ
tiền
lệ
(%)
3,00 80,0
0
0
750
20
3,12
0
520

83,2
0
13,8
7


3,75
0
16,67%

(Nguồn: Phịng kế tốn)

11


Dựa vào bảng cơ cấu vốn kinh doanh của công ty cho th ấy cơng ty có
vốn đầu tư ngắn hạn nhiều nên dòng vốn quay vòng nhanh và đầu t ư
hiệu quả hơn so với dòng vốn cố định của công ty.Tỷ lệ đầu tư vốn l ưu
động năm 2013 là 73,23% trong năm 2016 là 78,4% và 2017 là 80% cho
thấy sự ổn định qua các năm theo kế hoạch phát triển của công ty.
Theo bảng số liệu ta thấy vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp có xu
hướng tăng và tăng từ 73,38% năm 2013 lên đến 83,20% năm 2017 trong
khi đấy vốn vay lại có xu hướng giảm, giảm từ 26,22% xuồng còn
13,87%năm 2017. Điều đấy dẫn đến tỷ lệ Vốn vay/ VCSH giảm từ 35,7%
năm 2013 xuống còn 16,67% năm 2017. Vốn ch ủ sở h ữu tăng là do công ty
tăng vốn điều lệ và chuyển một phần lợi nhuận vào nguồn vốn kinh
doanh, qua đó giảm dần vốn vay. Tỷ trọng Vốn vay/ VCSH giảm d ần giúp
công ty hoạt động kinh doanh tốt trong lĩnh vực kinh doanh.
3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty CP Du lịch
Niềm tự hào Việt.
Từ những ngày đầu mới thành lập, là một daonh nghiệp mới ra đời
cịn non trẻ với số vốn khơng lớn, cơ sở vật chất thiếu thốn nh ưng v ới ý
chí vượt khó vươn lên, cùng với phương hướng kinh doanh đúng đắn công
ty đã dần vượt qua và đã đạt những thành tựu đáng kể. Nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng trong lẫn ngoài nước, công ty đã m ở
rộng thị phần hoạt động sang nhiều khu vực kinh tế du l ịch năng đ ộng

như: Quảng Ninh,Đà Nẵng, Hội An, Sapa, Ba Vì, Quảng Bình...
Dưới đây là bảng kết quả kinh doanh cơng ty giai đoạn 2015-2017.

12


Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Đơn vị: triệu VNĐ
Chỉ tiêu

Tổng
doanh thu
Tổng chi
phí
Lợi
nhuận
trước
thuế
Chi phí
thuế
TNDN
Lợi
nhuận
sau thuế

Năm
2015

Năm
2016


Năm
2017

3400.24

3812.56

2765.16

So sánh

4856.68

2016/2015
Tuyệt
Tương
đối
đối (%)
412.32
112,13

2017/2016
Tuyệt
Tương
đối
đối (%)
1044.12 127,39

3002.19


3634.74

237.03

108,57

632.56

121,07

635.08

810.37

1221.94

175.29

127,60

411.57

150.79

3.12

3.68

3.55


0.56

117.95

-0.13

96.47

631.96

806.69

1218.39

174.73

127.64

411.7

151.03

Nguồn: Phịng kế
tốn
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động sản xu ất kinh
doanh của công ty trong giai đoạn 2015-2016. Cụ th ể là tổng doanh thu
của công ty tăng từ 3400.24 triệu đồng năm 2015 tăng lên 3812.56 tri ệu
đồng năm 2016 và đến năm 2017 tăng vượt bậc lên đ ến 4856.68 tri ệu
đồng. Năm 2016 tăng lên so với năm 2015 là 412.32 tri ệu đ ồng t ương ứng

với 112,13%, còn năm 2017 so với 2016 tăng lên 1044.12 triệu đ ồng t ương
ứng với 127,39%.
Tổng chi phí của cơng ty trong giai đoạn này nhìn chung có tăng qua
các năm, tăng từ 2765.16 triệu đồng năm 2015 lên 3002.19 tri ệu đ ồng năm
2016 và lên tới 3634.74 triệu đồng vào năm 2017. Tuy nhiên t ốc đ ộ tăng
của chi phí vẫn thấp hơn so với tốc đọ tăng của doanh thu.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong giai đoạn 2015-2017 là
tăng rõ rệt qua các năm, tăng từ 631.96 triệu đồng vào năm 2015 lên
806.69 triệu đồng năm 2016, đến năm 2017 l ợi nhuận sau thuế đạt
1218.39 triệu đồng. Điều đó chứng tỏ cơng ty làm ăn có l ợi nhu ận, đã đi
đúng hướng góp phần tạo cơng ăn việc làm cho người lao đ ộng cũng nh ư
13


thực hiện nghĩa vụ với đất nước góp phần xây dựng đất n ước ngày càng
vững mạnh hơn.
Nhờ có chương trình maketing cùng với chương trình chăm sóc khách
hàng tận tình, chu đáo đã mang lại cho VP Tours số l ượng khách tham gia
du lịch với công ty ngày càng tăng. Cụ thể bi ểu hiện rõ qua b ảng s ố li ệu
sau:
Bảng 3.3 Số lượng khách hàng của công ty CP Du l ịch Niềm t ự hào
Việt
Đơn vị: lượt khách
Năm
Số lượng
khách
Nội địa
Quốc tế

2013

1298

2014
1456

2015
1665

2016
1986

2017
2214

960
338

1100
456

1243
422

1348
638

1520
694

Số lượng khách đến với VP Tours tăng đều qua các năm c ụ th ể năm

2013 khi vừa bắt đầu vào nghề với số nỗ lực không ngừng của ban lãnh
đạo công ty đã thu hút được hơn 1298 lượt khách, trong đó khách n ội đ ịa
chiếm 960 lượt. Đặc biệt, đến năm 2017 sau 5 năm hoạt đ ộng công ty đã
tăng lượt khách đến với công ty lên 2214 lượt v ới khách n ội đ ịa chi ếm
1520 lượt và khách quốc tế đạt 694 lượt. Đây là m ột tín hi ệu r ất đáng
mừng, là động lực cơng ty hồn thiện h ơn và đ ưa t ơi khách hàng nh ững
dịch vụ chất lượng hơn với chi phí thấp hơn và làm hài lịng khách hàng
một cách tối ưu nhất.
4. Tác động của các chính sách, công cụ th ương mại đến ho ạt
động kinh daonh của cơng ty.
4.1 Chính sách thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp: đóng thuế thu nhập doanh nghiệp là
nghĩa vụ của tất cả các doanh nghiệp, công ty CP Du lịch Niềm tự hào Vi ệt
luôn luôn thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Năm 2014 Chính phủ đã có
nhiều thay đổi trong chính sách thuế doanh nghiệp thể hiện trong Thơng
tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, từ ngày 1/1/2016 là 20%. Do đó làm cho dịng vốn của công ty bị
giảm mặc dù mức giảm không đáng kể, để có vốn kinh doanh buộc doanh

14


nghiệp phải vay từ bên ngoài.
Thuế giá trị gia tăng: thuế giá trị gia tăng tác động không nhiều đến
công ty do thuế này chủ yếu do người tiêu dùng chịu, tuy nhiên vi ệc kê khai
thuế này cũng mất khá nhiều thời gian, cơng sức.
Việc điều chỉnh chính sách tài khóa năm 2014 theo h ướng th ực hiện
các biện pháp miễn, giảm, giãn thuế đối với một số sắc thuế, kho ản thu
ngân sách nhà nước đã hỗ trợ và trực tiếp giúp các doanh nghiệp gi ảm bớt
khó khăn trước mắt trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt th ực hiện các

nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, nhất là trong th ời buổi đ ất n ước cịn
chịu nhiều ảnh hưởng của cuộc suy thối kinh tế tồn cầu.
Những chính sách đưa ra sẽ tập trung vào việc tháo g ỡ khó khăn cho
doanh nghiệp hướng vào việc giảm chi phí sản xuất kinh doanh, t ạo đi ều
kiện cho doanh nghiệp hạ giá thành và tiêu thụ sản phẩm. Nhìn chung,
cơng ty cần mạnh dạn đầu tư vốn hơn nữa để phát triển quy mô kinh
doanh và phát triển thị trường nhằm phát triển th ương hiệu m ột cách có
hiệu quả, góp phần làm tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty.
4.2 Chính sách tiền tệ
Với mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra trên cơ sở thị tr ường dưới sự
quản lý và điều tiết của NHNN. Các chính sách về lãi suất cũng ảnh h ưởng
không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty. Đối v ới các doanh
nghiệp lãi suất cho vay hình thành nên chi phí v ốn là chi phí đ ầu vào c ủa
q trình sản xuất, VP tour cũng vậy. Do đó, mọi sự biến động về lãi su ất
cho vay trên thị trường cũng đều ảnh hưởng trực tiếp đ ến hiệu qu ả s ản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lãi suất ngân hàng cao đi kèm v ới xu
hướng cắt giảm, thu hẹp quy mô phạm vi của hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ trong nền kinh tế. Ngược lại, khi lãi suất cho vay th ấp luôn
là động lực khuyến khích doanh nghiệp mở rộng đầu tư, phát tri ển các
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong những năm trở lại đây, Chính phủ sử dụng chính sách tiền tệ
linh hoạt với lãi suất thấp kích thích sản xuất. hính sách trên ph ần nào
giảm thiểu chi phí vốn cho công ty và làn tăng lợi nhuận .Công ty luôn th ực
hiện chiến lược tối thiểu hóa chi phí sử dụng trong các dự án khai thác để
thu về hiệu quả cao nhất.
15


5. Những vấn đề cần giải quyết.
Bên cạnh những thành quả đã đạt được, qua th ời gian nghiên c ứu

cơng ty cịn tồn tại một số mặt hạn chế cần giải quyết cụ thể nh ư sau:
Vấn đề đầu tiên dễ nhận thấy nhất là năng lực cạnh tranh của cơng ty
cịn bị giới hạn, do mới đi vào hoạt động được gần 5 năm ch ưa có nhi ều
kinh nghiệm, vốn ít, nguồn nhân sự cịn thiếu kinh nghiệm, kỹ năng, trình
độ chun mơn. Đồng thời, đối mặt với một số đối thủ mạnh như
Hanoitouris, Hanoi tourims... VP tours còn phải học hỏi, phấn đ ấu nhi ều
hơn nữa để khẳng định mình trên thị trường. Bên cạnh đó, th ị ph ần cơng
ty chưa cao, các hợp đồng mà công ty tham gia mới ch ỉ dừng l ại ở m ức v ừa
và nhỏ, quy mô hợp đồng khơng lớn nên mang về giá trị cịn h ạn ch ế. Đ ể có
thể đứng vững trên thị trường địi hỏi cơng ty phải có chiến l ược phát
triển cụ thể cả chiều sâu lẫn chiều rộng. Có như vậy cơng ty m ới nâng
được vị thế của mình trên thị trường.
Vấn đề thứ hai là sự biến động về giá cả hàng hóa dịch vụ có tính chất
theo muafm vào mùa du lịch thì giá cả một số dịch vụ tăng m ạnh, chi phí
đắt đỏ làm ảnh hưởng tới tâm lý người tiêu dùng. Giá tăng d ẫn đ ến s ự
giảm về cầu điều này không tránh khỏi mất đi một số khách hàng tiềm
năng, từ đó làm tăng chi phí giảm lợi nhuận công ty cũng nh ư làm gi ảm
hiệu quả hoạt động công ty.
Vấn đề nữa liên quan đến công tác tìm hiểu thị trường, việc n ắm bắt
thơng tin các dịch vụ, khu du lịch, thông tin về khách hàng trên th ị tr ường
của VP Tours còn chậm, chưa thường xuyên do vậy VP tours khó đ ưa ra
được những chiến lược phát triển đúng đắn. Ngoài ra, các s ản ph ẩm c ủa
cơng ty cung cấp cịn ít, cần phải đa dạng hóa thêm m ột s ố s ản ph ẩm d ịch
vụ hơn nữa nhằm đáp ứng tối đa sự thỏa mãn của khách hàng.
Đặc biệt, vấn đề cuối cùng ở khâu nhân sự, nhân viên công ty chủ y ếu
là các bạn trẻ chưa cịn nhiều kinh nghiệm, kỹ năng đặc biệt trình đ ộ
ngoại ngữ, kỹ năng nghe, nói cịn hạn chế khi tiếp xúc v ới khách qu ốc t ế.
Bởi vậy công ty cần đào tạo thêm, hoặc mở những lớp học nâng cao trình
độ nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nhân viên, nh ằm phục v ụ đạt hiệu
quả cao hơn trong công tác quản lý kinh doanh.

6. Đề xuất đề tài khóa luận.
16


Qua việc nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, th ấy
được một số tồn tại trong hoạt động kinh doanh cần giải quyết của Công
ty, tôi xin đề xuất đề tài:
6.1 Nâng cao sức cạnh tranh tour du lịch tại công ty C ổ ph ần Du
lịch Niềm tự hào Việt- Bộ môn Quản lý kinh tế.
6.2 Nâng cao năng lực phát triển kinh doanh đại lý du l ịch c ủa
công ty Cổ phần Du lịch Niềm tự hào Việt- Bộ môn Qu ản lý kinh t ế.

17



×