Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn đầu tư tài chính Châu Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.79 KB, 19 trang )

i

MỤC LỤC


ii


iii

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn đầu tư tài
chính Châu Á..........................................................................................................................3
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn công ty TNHH kiểm toán và tư vấn đầu tư tài
chính Châu Á..........................................................................................................................5
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn công ty TNHH kiểm toán và tư
vấn đầu tư tài chính Châu Á..................................................................................................8


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

1



TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

VCSH

Vốn chủ sở hữu

3

ĐVT

Đơn vị tính


1

PHẦN 1. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP.
1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
đầu tư Tài chính Châu Á
-Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn đầu tư Tài chính Châu Á
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
-Tên giao dịch: FADACO.,LTD
-Trụ sở: Phòng 516 - nhà CT1A - ĐN1 - đường Hàm Nghi - Khu Đô thị Mỹ
Đình 2 - Nam Từ Liêm - Hà Nội
-Điện thoại
- Website


: (84-4) 787 1195
: www.fadaco.vn

- Đôi nét về quá trình hình thành và phát triển:
Được thành lập năm 2006, Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn Đầu tư Tài
chính Châu Á là một trong những doanh nghiệp lớn của Việt Nam hoạt động trong
lĩnh vực kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư, kiểm toán Báo cáo tài chính, tư
vấn tài chính, tư vấn thuế...
Với đội ngũ kiểm toán viên cấp quốc gia chuyên nghiệp, có nhiều kinh
nghiệm, công ty đã thực hiện và hoàn thành hàng loạt các dịch vụ chuyên ngành về
Kiểm toán, Tài chính, Thuế, Kế toán và cho nhiều tổ chức và đơn vị trên khắp cả
nước.
Về dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính, khách hàng của công ty gồm nhiều
doanh nghiệp và Tổng Công ty lớn như Tổng Công ty xăng dầu, Tổng Công ty lắp
máy điện nước (Coma), Tổng Công ty Vinaconex, công ty Intimex... Đặc biệt một
phần không nhỏ trong số các khách hàng truyền thống của công ty là những doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc nhiều ngành nghề khác nhau như công ty
TNHH ACE (dệt may), công ty TNHH Chung Am Vina (xây dựng), công ty TNHH
hóa chất Sepangar Oshika (hóa chất)... Dịch vụ của FADACO luôn được khách
hàng đặc biệt tin tưởng và chọn làm kiểm toán viên trong nhiều năm liền.
FADACO đã được Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam tặng bằng khen
về các thành tích hoạt động năm 2014. Công ty đang hướng đến trở thành một trong
những công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam.


2

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH kiểm toán và đầu tư tài
chính Châu Á

1.2.1.Chức năng.
1.2.1.1.Chức năng xác minh
Chức năng này nhằm khẳng định mức độ trung thực của tài liệu, tính pháp lý
của việc thực hiện các nghiệp vụ hay việc lập báo cáo tài chính.
Đối với báo cáo tài chính, việc thực hiện chức năng xác minh trước tiên được
thực hiện ở sự xác nhận của người kiểm tra độc lập ở bên ngoài. Việc xác minh báo
cáo tài chính cần có hai mặt:
- Tính trung thực của các số liệu
- Tính hợp thức của các biểu mẫu phản ánh tình hình tài chính.
Trong chức năng này, một vấn đề đặt ra là phát hiện gian lận và vi phạm trong
tài chính.
1.2.1.2.Chức năng bày tỏ ý kiến
Chức năng này có thể được hiểu rộng với ý nghĩa cả kết luận về chất lượng
thông tin và cả pháp lý, tư vấn qua xác minh.
Nếu kết luận về chất lượng thông tin có quá trình phát triển lâu dài từ chỗ chỉ
có từ xác nhận đến hình thành báo cáo kiểm toán theo chuẩn mực chung thì kết luận
về pháp lý hoặc tư vấn cũng có quá trình phát triển lâu dài.
1.2.2. Nhiệm vụ
Không chỉ đáp ứng nhu cầu Kiểm toán từ phía khách hàng, Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á còn giúp cho Doanh nghiệp hoàn
thiện công tác kế toán, quản lý và tìm ra hướng đi đúng đắn, hợp lý cho sự phát
triển lâu dài của mình
1.3. Mô hình tổ chức.
Giám đốc FADACO là người đại diện pháp lý của Công ty, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành viên về mọi quyết định điều hành các hoạt động dịch vụ trong
các lĩnh vực Kiểm toán Báo cáo tài chính các đơn vị sản xuất kinh doanh.


3


Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc, mỗi phó giám đốc được Giám đốc
ủy quyền chịu trách nhiệm trước giám đốc về từng lĩnh vực , trong lĩnh vực được
Giám đốc ủy nhiệm, từng phó giám đốc chủ động chỉ đạo và yêu cầu trưởng phòng,
các Kiểm toán viên trưởng, các Thẩm định viên trưởng xây dựng kế hoạch công tác
về lĩnh vực mình phụ trách theo các nội dung cụ thể, kế hoạch công , nếu có khó
khăn, vướng mắc người thực hiện phải báo cáo trực tiếp với phó giám đốc, phó
giám đốc tổng hợp tình hình và báo cáo Giám đốc để có biện pháp khắc phục.
Trưởng phòng là những nhà quản lý chuyên môn có trách nhiệm chỉ đạo trực
tiếp các kiểm toán viên trưởng, các thẩm định viên trưởng lập kế hoạch công tác cụ
thể cho từng nhóm và tổng hợp thành kế hoạch công tác của phòng mình.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn đầu tư
tài chính Châu Á

CHỦ TỊCH HĐTV KIÊM TGĐ

Phó Giám Đốc
Kiểm toán
XDCB

Phó Giám Đốc
Kiểm toán
BCTC

Kế Toán Trưởng

Phòng
nghiệp vụ
Kiểm toán
XDCB


Phòng
nghiệp vụ
Kiểm toán
BCTC I

Phòng
nghiệp vụ
Kiểm toán
BCTC II

Phòng
hành
chính tổng
hợp

Phòng Kế
toán Tài
chính

Các thẩm
định viên
Kỹ sư xây
dựng

Các KTV
và trợ lý
Kiểm toán

Các KTV
và trợ lý

Kiểm toán

Nhân viên
hành
chính,
Marketing

Nhân
viên Kế
toán, thủ
quỹ

(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)


4

PHẦN 2.TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
2.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn đầu tư Tài chính Châu Á hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực kiểm toán.
Với kinh nghiệm và uy tín của mình, FADACO đã được nhiều khách hàng là
các doanh nghiệp lớn tại nhiều nơi tin tưởng chọn làm Kiểm toán viên trong nhiều
năm.
Kiểm toán báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp Nhà nước như Công ty cơ
khí Ngô Gia Tự (Hà Nội), Công ty Đầu tư và Phát triển Làng văn hoá Du lịch các
dân tộc Việt Nam (Hà Nội), Công ty Xổ Số Kiến thiết Vĩnh Phúc (Vĩnh Phúc),
Công ty Vật tư Nông nghiệp tỉnh Lai Châu (Lai Châu),...
Kiểm toán báo cáo tài chính, tư vấn tài chính, thuế cho các doanh nghiệp có

vốn đầu tư nước ngoài cụ thể như: Công ty xây dựng Việt Nam-Thuỵ Điển (Hà
Nội), Công ty Phát triển phần mềm Việt Nam (Hà Nội), Công ty TNHH Ngọc Trai
Phương
Đông (Quảng Ninh), Công ty TNHH Công nghiệp hoá chất Sepangar Oshika
(Hải Phòng),...
Kiểm toán báo cáo tài chính, tư vấn tài chính, thuế cho các công ty TNHH và
công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp tại Việt Nam điển hình như Công
ty TNHH Điện Tử Sài gòn (TP.Hồ Chí Minh), Công ty TNHH xây dựng và Dịch vụ
Sông Đà (Hòa Bình), Công ty CP lương thực Hà Tuyên Thái (Thái Nguyên), Công
ty CP Xây lắp Giao thông Công chính (Hà Nội),…
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư, quyết toán giá trị các công trình xây
dựng cơ bản hoàn thành như Xây dựng trụ sở làm việc của Quỹ tình thương huyện
Hưng Nguyên, Nghệ An (Nghệ An), Đầu tư xây dựng bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử
văn hóa xã Tiên Lục (Bắc Giang), Xây dựng trụ sở Ban tôn giáo Chính Phủ (Hà
Nội),…


5

2.2.Tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.2.1. Bảng cân đối kế toán.
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn công ty TNHH kiểm toán và tư vấn đầu tư tài chính Châu Á
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
TS NGẮN HẠN
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Đầu tư tài chính ngắn


Năm 2014

Năm 2015

Chênh

Năm 2016

lệch Chênh

Số tiền

TT %

Số tiền

TT %

Số tiền

TT %

2015/2014
Số tiền

7.928.328.981

49,01

6.218.414.368


41,71

7.320.918.861

46,14

-1.709.914.613

-21,57

1.102.504.493

17,73
-

2.854.104.690

17,64

2.116.354.581

14,20

1.482.078.496

9,34

-737.750.109


-25,85

-634.276.085

29,97

hạn
Các khoản phải thu

20,00

-

ngắn hạn
Hàng tồn kho

3.235.895.526
1.832.680.963

11,33

Tài sản ngắn hạn khác
5.647.802
TS DÀI HẠN
8.248.195.735
Các khoản phải thu dài

0,03
50,99
49,08


-

TL %

2016/2015
Số tiền

lệch

-

TL %

-

1.969.332.569
2.118.142.325

13,21
14,21

2.469.452.340
3.333.463.505

15,56
21,01

-1.266.562.957
285.461.362


-39,14
15,58

500.119.771
1.215.321.180

25,40
57,38
146,3

14.584.893
8.690.594.606

0,10
58,29

35.924.520
8.547.504.633

0,23
53,86

8.937.091
442.398.871

158,24
5,36

21.339.627

-143.089.973

1
-1,65

hạn

7.939.839.581

7.921.979.581

53,14

7.841.979.581

49,42

-17.860.000

-0,22

-80.000.000

-1,01
-

Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Tài sản dở dang dài hạn
Đầu tư tài chính dài hạn

Tài sản dài hạn khác

308.356.154

594.250.568
174.364.457

3,99

488.606.022
216.919.030

3,08

594.250.568
-133.991.697

-

-105.644.546
42.554.573

17,78

1,91

1,17

1,37


-43,45

24,41


100,0

TỔNG TÀI SẢN

6
10.513.773.73

0

14.909.008.974

0

15.868.423.494

0

-1.267.515.742

-7,84

959.414.520

6,44


NỢ PHẢI TRẢ

1
10.513.773.73

64,99

9.171.556.601

61,52

10.092.712.086

63,60

-1.342.217.130

-12,77

921.155.485

10,04

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
VỐN CSH
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ

1

5.662.750.985
5.662.750.985

64,99

9.171.556.601
5.737.452.373
5.737.452.373

61,52

10.092.712.086
5.775.711.408
5.775.711.408

63,60

-1.342.217.130
74.701.388
74.701.388

-12,77

921.155.485
38.259.035
38.259.035

10,04

khác


16.176.524.71

100,0

6

0

TỔNG NGUỒN VỐN

35,01
35,01

100,0

6

16.176.524.71

38,48
38,48

-

100,0

100,0

14.909.008.974


36,40
36,40

0

1,32
1,32

-

0,67
0,67

-

100,0
15.868.423.494

0

-1.267.515.742

-7,84

959.414.520

6,44

Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty TNHH kiểm toán và tư vấn đầu tư tài chính Châu Á



7

Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng tài sản và nguồn vốn của công ty từ năm
2014-2015 giảm, tuy nhiên bước sang năm 2016, tình hình tài chính của công ty có
phần khơi sắc và dần lấy lại phong độ. Điều này thể hiện quy mô kinh doanh của
công ty ngày càng được mở rộng, đang trên đà phát triển.
Về tài sản: với đặc thù công ty cung cấp dịch vụ, công ty sử dụng song song
tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng giảm từ năm 2014-2016,
cao nhất là năm 2014 chiếm 49,01%, năm 2015 tuy đã giảm 21,57% so với năm
2014 nhưng vẫn chiếm tới 41,71% tổng tài sản, năm 2016 tài sản ngắn hạn chiếm
46,14% tổng tài sản, tăng 17,73% so với năm 2015 tuy nhiên vẫn giảm so với năm
2014. Dựa vào bảng ta thấy trong tài sản ngắn hạn tỷ lệ tiền và các khoản tương
đương tiền giảm dần qua các năm, năm 2015 giảm 25,85% giảm đáng kể so với
nắm 2014, và năm 2016 giảm đến 29,97% so với năm 2015.
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá cao và có xu hướng tăng từ năm 2014-2016,
cao nhất năm 2016 chiếm 21,01% tổng tài sản, tăng 57,38% so với năm 2015.
Tài sản dài hạn luôn chiếm tỉ trọng cao nhất tuy nhiên từ năm 2014-2016 tăng
lên không đáng kể. Năm 2014, 2015, 2016 lần lượt là 50,99%, 58,29% và 53,86%.
Về nguồn vốn:
Công ty sử dụng chủ yếu các khoản nợ phải trả. Cụ thể : năm 2014 Nợ phải trả
chiếm đến 64,99% Tổng nguồn vốn, năm 2015 giảm 12,77% so với 2014, tuy
nhiên đến năm 2016 nợ phải trả tăng lên so với năm 2015 10,04%. Việc sư dụng nợ
phải trả tạo thuận lợi trong việc mở rộng quy mô kinh doanh và tận dụng được công
cụ đòn bẩy tài chính tức là phát huy ưu điểm của việc sử dụng nợ.
VCSH chiếm tỉ trọng không cao trong tổng nguồn vốn. Và có xu hướng tăng
dần theo các năm. Cụ thể năm 2014 chiếm 35,01% tổng nguồn vốn, năm 2015 tăng
1,32% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 0,67% so với năm 2015. Việc sử dụng

VCSH giúp công ty không phải gánh chịu rủi ro về chi phí lãi vay, không gặp khó
khăn trong việc thanh toán nợ.


8
2.2.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn công ty TNHH kiểm toán và tư vấn đầu tư tài chính Châu Á.
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

Thu nhập khác

Chênh lệch
2015/2014
Số tiền
TL %

Chênh lệch
2016/2015
Số tiền
TL %

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Số tiền

Số tiền

Số tiền

5.493.123.185

6.080.126.554

6.921.935.291


587.003.369

-

-

-

-

5.493.123.185

6.080.126.554

6.921.935.291

587.003.369

10,69

841.808.737

13,85

2.999.404.273

3.902.451.409

3.353.208.520


903.047.136

30,11

-549.242.889

-14,07

2.493.718.912

2.177.675.145

3.568.726.771

-316.043.767

-12,67

-549.242.889

-25,22

9.126.857

10.273.100

8.774.556

1.146.243


12,56

-1.498.544

-14,59

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

2.441.257.872

2.126.352.353

3.546.086.939

-314.905.519

-12,90

1.419.734.586

66,77

61.587.897

61.595.892

31.414.388

7.995

0,01


-30.181.504

-49,00

5.594.256

49.084.526

16.772.729

43.490.270

777,41

-32.311.797

-65,83

10,69

841.808.737

13,85

-


9
Chi phí khác


1.363.530

14.251.021

12.887.491

945,16

-13.960.362

-97,96

34.833.505

290.659
16.482.070

Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Lãi suy giảm trên cổ
phiếu


4.230.726

30.602.779

723,35

-18.351.435

-52,68

65.818.623

96.429.397

47.896.458

30.610.774

46,51

-48.532.939

-50,33

13.436.431

21.728.009

9.637.423


8.291.578

61,71

-12.090.586

-55,65

-

-

-

-

52.382.192

74.701.388

38.259.035

22.319.196

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn đầu tư tài chính Châu Á)

42,61

-36.442.353

-48,78


10

Về thu nhập: doanh thu thuần có xu hướng tăng từ năm 2014-2016. Năm 2014
doanh thu thần của công ty đạt hơn 5493,12 triệu đồng tuy nhiên giá vốn bán hàng
năm 2014 khá cao, hơn 2999,4 triệu đồng khiến lợi nhuận của công ty giảm đáng
kể, năm 2015 tăng 10,69% so với năm 2014 đạt gần 6080,13 triệu đồng, năm 2016
doanh thu thuần đạt gần 6921,94 triệu đồng tăng 13,85% so với năm 2015. Doanh

thu thuần của công ty tuy tăng nhưng khá chậm nguyên nhân là do công ty chưa có
chính sách bán hàng hiệu quả, chưa có chính sách thu hút khách hàng.
Về chi phí: chi phí chủ yếu của công ty là chi phí quản lý, năm 2014 lgần
2441,26 triệu, năm 2015 giảm còn 2126,35 triệu đồng, giảm 12,9% so với năm
2014; năm 2016 chi phí quản lý cao nhất, lên đến 3546,09 triệu đồng tăng 66,77%
so với năm 2015.
Về lợi nhuận: từ 2014-2016, lợi nhuận công ty có xu hướng tăng rồi giảm.
Năm 2014 lợi nhuận công ty là 52,38 triệu đồng; năm 2015 đạt 74,7 triệu đồng tăng
42,61% so với năm 2014, năm 2016 lợi nhuận công ty giảm xuống còn 38,26 triệu
đồng tăng 48,78% so với năm 2015.
Trong hơn 10 năm hoạt động, Công ty đã không ngừng phát triển về quy mô,
chất lượng dịch vụ và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Điều đó thể
hiện khá rõ trong sự tăng trưởng cả về quy mô lẫn chất lượng dịch vụ của công ty,
số lượng khách hàng của công ty ngày càng gia tăng. Doanh thu hàng năm của công
ty đều đạt con số khá ấn tượng , điều này phản ánh những nỗ lực không ngừng của
tập thể lãnh đạo và nhân viên FADACO trong việc mở rộng tìm kiếm khách hàng và
cung cấp những sản phẩm dịch vụ tốt nhất của mình.
Để đạt được mục tiêu trên đó là sự cố gắng, nỗ lực và phấn đấu rất lớn của ban
lãnh đạo cũng như toàn thể nhân viên công ty trong công tác quản lý, giảm chi phí,
nâng cao lợi nhuận. Công ty đã dần khẳng định được tên tuổi của mình trên thị
trường


11

PHẦN 3.VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC.
3.1.Hoạt động của phòng kế toán tài chính.
3.1.1.Chức năng
Tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về tài chính kế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động

kinh tế, kiểm soát tài chính kế toán tại công ty. Thực hiện chức năng kiểm soát viên
nhà nước tại công ty. Quản lý và sử dụng vốn ngân sách và các nguồn vốn do công
ty huy động.
3.1.2.Nhiệm vụ
- Quản lý, kiểm soát công tác Tài chính.
- Báo cáo tháng: tổng hợp báo cáo quản trị hàng tháng các đơn vị theo quy
định tài chính của công ty, phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo các đơn
vị.
- Báo cáo quý: hợp nhất báo cáo tài chính hàng quý theo quy định chế độ kế
toán Việt Nam.
- Hướng dẫn việc triển khai xây dựng Kế hoach ngân sách hàng năm cho các
đơn vị trong công ty
- Thực hiện việc kiểm tra định kỳ/ đột xuất tình hình tài chính các đơn vị theo
yêu cầu của Giám đốc tài chính.
- Lập hồ sơ,chứng từ vay.
- Liên hệ với ngân hàng và nhà cung cấp để thực hiện các khoản vay thanh
toán cho đối tác.
- Quản lý hồ sơ chứng từ liên quan đến tài sản thế chấp.
- Giao nhận chứng từ sổ sách với ngân hàng.
- Mở và chuyển tiền vào các tài khoản có kì hạn.
- Đọc và hiểu số liệu báo cáo tài chính để giải trình với Phó Giám đốc tài
chính và các đối tác. Phân tích các dữ liệu tài chính và phi tài chính.
- Cảnh báo các vấn đề liên quan đến điều hành khai thác trong công ty.
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Giám đốc Tài chính.


12

3.1.3. Mô hình tổ chức của phòng tài chính – kế toán
- Kế toán trưởng:

+ Tổ chức công tác , thống kê , ghi chép tính toán đầy đủ toàn bộ tài sản và
phân tích kết quả kinh doanh của công ty
+ Xét duyệt các báo cáo kế toán , thống kê và báo cáo tài chính của công ty
+ Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy trình thu chi, nhập xuất, lưu trữ
chứng từ và các quy chế có liên quan.
+ Xây dựng bộ phận kế toán cần tham gia cả khâu nghiệm thu, bàn giao và giá
cả quyết toán
- Kế toán tổng hợp
+Tiếp nhận, tìm hiểu, lưu trữ các hợp đồng, các văn bản do kế toán trưởng
chuyển giao để tổ chức và theo dõi việc thực hiện.
+Định kỳ, tổ chức tốt khâu giao nhận chứng từ từ các phần hành kế toán có
liên quan, phân loại chứng từ và đề nghị với kế toán trưởng phần định khoản chứng
từ gốc.
+ Căn cứ chứng từ gốc, mở sổ sách tổng hợp và chi tiết theo quy trình kế toán
đã thống nhất với kế toán trưởng sử dụng trong công ty.
+Hàng tháng lập báo biểu kế toán trình kế toán trưởng và đóng bộ chứng từ
chi tiết theo tháng.
- Kế toán thuế :
+Tổ chức tốt khâu giao nhận chứng từ kế toán hợp lý, hợp lệ, các văn bản liên
quan từ kế toán tổng hợp.
+Tìm hiểu tình hình hợp đồng, phân loại chứng từ và đề xuất với kế toán
trưởng về định khoản
+Đề xuất với kế toán trưởng biện pháp bổ sung các chứng từ hợp pháp, hợp lệ
(thay cho các chứng từ chưa hợp lệ) để có cơ sở kê khai thuế đầy đủ, đúng tình hình
kinh doanh.
+ Mở sổ sách tổng hợp và chi tiết theo quy trình kế toán của nhà nước
- Kế toán thanh toán :


13


+Tổ chức, hướng dẫn việc lập và kiểm tra chứng từ được lập để thanh toán
+Phối hợp với kế toán vật tư- tiền lương, thủ quỹ, quản lý nhà hàng, chi đúng
theo quy trình thống nhất của công ty.
+ Phối hợp với thủ quỹ nhằm đảm bảo tính chính xác của quỹ tiền mặt, bao
gồm: phát sinh và tồn quỹ. Thường xuyên kiểm tra tồn quỹ cùng thủ quỹ.
3.2.Công việc nhiệm vụ của vị trí thực tập.
3.2.1.Mô tả công việc Kế toán tài chính .
- Hỗ trợ cán bộ hậu kiểm trong việc thực hiện công tác hậu kiểm.
- Quản lý và lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán tại phòng Tài chính Kế toán.
- Đề xuất tham mưu cho lãnh đạo phòng giải pháp nâng cao chất lượng công tác
lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán tại phòng Tài chính Kế toán.
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, giữa chi tiết và tổng hợp
sao cho thống nhất, chính xác.
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra sự khớp giữa số dư cuối kỳ với các báo cáo chi tiết.
- Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
- Tổng hợp số liệu hạch toán,thu chi ngân hàng.
- Ghi chéo chứng từ, sổ thu chi, số liệu hóa đơn hàng tháng.
- Giao dịch ngân hàng.
- Thống kê, tổng hợp số liệu khi có yêu cầu của cấp trên.
- In sổ chi tiết và tổng hợp theo khối văn phòng
3.2.2.Mô tả công việc vị trí thực tập:
- Tuần thứ nhất:
Học nội quy, quy chế của công ty, tìm hiểu về công ty: lịch sử hình thành và
phát triển, hoạt động chủ yếu của công ty, các đối tác và đối thủ cạnh tranh của công
ty.
Làm quen với cách làm việc chuyên nghiệp, văn hóa của công ty.
-Tuần thứ hai
Photo, csan tài liệu.



14

Được hướng dẫn đọc báo cáo tài chính các năm gần đây, nghiên cứu kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty
-Tuần thứ ba và thứ tư
Phân tích báo cáo tài chính
Hỗ trợ kế toán tổng hợp lên công nợ phải thu, phải trả, lập kế hoạch thu nợ,
giãn nợ và kỹ năng đòi nợ, giãn nợ.
Hỗ trợ kế toán thanh toán lập đề nghị, tạm ứng, hoàn ứng và thanh toán, căn cứ
vào chứng từ mở sổ theo dõi các khoản tạm ứng thanh toán và đối chiếu công nợ.
Hỗ trợ phân loại chứng từ, phân tích chứng từ, cập nhật thông tin theo ngày
lên báo cáo, lập báo cáo, phân tích số liệu cho ý kiến với ban quản lý tài chính hoặc
kế toán trưởng.
Kết quả đạt được sau 4 tuần thực tập:
Được tiếp cân với thực tế công việc, phong cách làm việc chuyên nghiệp của
doanh nghệp, vận dụng kiến thức đã học vào nghiệp vụ.
Tiếp cận với các chứng từ, báo cáo tài chính và học được cách phân tích số liệu.
4.Đề xuất hướng đề tài khóa luận và những vấn đề đặt ra cần giải quyết
4.1.Những vấn đề đặt ra cần giải quyết.
Vấn đề 1: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn thấp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh trước tiên doanh nghiệp cần có vốn, vốn đầu
tư ban đầu và vốn để bổ sung để mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Do vậy việc quản lý sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của
doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định việc cho ra đời, hoạt động và phát triển
của doanh nghiệp.
Nợ và vốn chủ sở hữu là 2 nguồn vốn cơ bản để tài trợ vốn cho hoạt động của
một DN. Hai nguồn vốn này có những đặc tính riêng biệt và mối quan hệ giữa
chúng được sử dụng rộng rãi để đánh giá tình hình tài chính của công ty.

Đối với các doanh nghiệp kinh doanh tỷ suất sinh lời của vốn CSH và tài sản
là rất quan trọng bởi nó cho thấy hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp.
Dựa vào bảng 2.1 ta thấy nguồn vốn của công ty từ năm 2014-2015 giảm đi
rồi lại tăng lên không đáng kể vào năm 2016. Cụ thể năm 2015 giảm 7,84% so với


15

2014, năm 2016 tăng 6,44% so với năm 2015. Chứng tỏ nguồn vốn của công ty
không ổn định, nguồn vốn công ty vẫn chủ yếu là nợ phải trả, từ năm 2014-2016
đều chiếm trên 60% tổng nguồn vốn.
Nợ phải trả luôn lớn hơn vốn CSH nên hệ số nợ trên vốn CSH luôn lớn hơn 1.
Điều này cho ta thấy tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, khả
năng gặp khó khăn trong việc trả nợ.
Vấn đề 2: Công ty chưa có chiến lược phân tích tài chính phù hợp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân
tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và
các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Nhìn vào bảng 2.1, 2.2 ta có thể thấy rằng sự mất cân đối trong việc sử dụng
tài sản và nguồn vốn của công ty kéo dài đến năm 2016 cùng với chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng từ 2014-2016 làm tỷ suất doanh lợi doanh thu, tỷ suất doanh lợi
VCSH chưa cao. Từ năm 2014-2016 công ty sử dụng chu yếu nợ phải trả làm vốn
kinh doanh, việc sử dụng nợ phai trả làm công ty phải gánh chịu rủi ro về chi phí lãi
vay, gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ tuy nhiên nó cũng giúp công ty gặp khó
khăn trong việc mở rộng quy mô kinh doanh và tận dụng được công cụ đòn bẩy tài
chính tức là phát huy ưu điểm của việc sử dụng nợ.
Qua đây chúng ta cũng có thể thấy rằng hoạt động phân tích tài chính của công

ty chưa thực sự đầy đủ và chưa nhận được sự quan tâm thích đáng doa đó công tác
phân tích tài chính chưa đạt được hiệu quả cao
Đề xuất hướng khóa luận.
Hướng 1: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn đầu
tư Tài chính Châu Á.
Hướng 2: Nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính phục vụ cho hoạt
động quản trị tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn đầu tư Tài chính Châu Á.



×