BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: chúng ta đã học được mấy mẫu vần?
A. 1 mẫu vần
Câu 2:
B. 2 mẫu vần
Câu 3:
B. mẫu 2
o
A. mẫu 1
C. mẫu 3
A. mẫu 1
Câu 6:
A. mẫu 1
a
D. mẫu 4
E. mẫu 5
D. mẫu 4
E. mẫu 5
D. mẫu 4
E. mẫu 5
D. mẫu 4
E. mẫu 5
D. mẫu 4
E. mẫu 5
thuộc mẫu vần nào?
n
B. mẫu 2
o
E. 5 mẫu vần
thuộc mẫu vần nào?
a
a
A. mẫu 1
Câu 5:
C. mẫu 3
B. mẫu 2
Câu 4:
D. 4 mẫu vần
thuộc mẫu vần nào?
a
A. mẫu 1
C. 3 mẫu vần
C. mẫu 3
thuộc mẫu vần nào?
n
B. mẫu 2
C. mẫu 3
thuộc mẫu vần nào?
iê
B. mẫu 2
C. mẫu 3
Câu 7: Từ nào chứa vần ênh ?
A. viên phấn
B. Dòng kênh
C. Bạn vinh
D. Túi xách
Câu 8: Câu: Lúa ngô là cô đậu nành. Có mấy tiếng?
A. 7 tiếng
B. 6 tiếng
C. 5 tiếng
D. 8 tiếng
Câu 9: Âm k đi với các âm:
A.e, a, o
B. A, i, u
C. ê, ơ, ă
D. i, e, ê
Câu 10: Đoạn : “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.” Có mấy câu?
A. 2 câu
B. 1 câu
C. 3 câu
D. 4 câu
Câu 11: Từ nào viết đúng chính tả?
A. quả la
B. Nước Việt Năm
C. Ngỉ hè
D. Chăm làm
Câu 12: Tiếng nào không chứa vần oan?
A. khoan
B. ngoan
C. khoang
D. toán
Câu 13: Trong các tiếng: cá lóc, cầu trượt, Hà Tây quả cam, tiếng có chứa
nguyên âm đôi.
A. cá lóc
B. cầu trượt. C. Hà Tây.
D. quả cam.
câu 14: Âm ngh đi với các âm:
A.e, a, o
C. ê,ơ, a
B. e, i, ê
D. a, i, u
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Điền âm c hay k vào chỗ chấm:
.....ủ nghệ.
........ê tủ
.......á rô
.....ì cọ
Bài 2: Điền âm ng hay ngh vào chỗ chấm:
nằm.........ủ
bé...........a
...........ỉ hè
bắp............ô
Bài 3: Điền âm g hay gh vào chỗ chấm:
..........ế đá
...........à ri
..........i âm
Bài 4:
* Em điền “ ia ” hoặc “ iê ” vào chỗ trống cho đúng.
/
/
Ph....... xa
ph......n đá.
* Em điền “ ươ ” hoặc “ ưa ” vào chỗ trống cho đúng.
\
V........n nhãn
ngày x........
Bài 5: Nối cột A với cột B.
tủ.........ỗ
A
Trăng tròn
B
con trên lưng.
Mẹ địu
như quả bóng.
Vườn cây
líu lo.
Chim hót
trỉu quả.
Bài 6: Đưa tiếng vào mô hình.
can
xoài
mẹ
tiên
hoa
buôn
yên
của
quả
Bài 7: Hãy sắp xếp các từ sau đây thành một câu có nghĩa.
Lan, bạn là, giỏi, học sinh.
Bài 8: Đọc bài: Ve sầu và kiến.
Ve sầu và kiến
Khi hè về, ve sầu chỉ biết ca hát cả ngày, chẳng làm gì cả. Kiến thì chả ở yên, cứ
ngày ngày cần mẫn, chăm chỉ làm, tích trữ đồ ăn.
Bài 9: Tìm trong bài tiếng chỉ có âm chính?
Tìm trong bài tiếng có nguyên âm đôi?
Bài 10: Khi hè về ve sầu làm gì?
Kiến ngày ngày làm gì?
Bài 11: Em viết vào vở ô li tất cả các chữ cái viết hoa.