Giải phẫu học
✦
Đại tràng ở người lớn dài
0,9 đến 1,5 m có đường
kính 7,5 đến 8,5 cm. Xích ma
còn gọi là đại tràng chậu
hông hẹp nhất : 2,5 cm
RUỘT GIÀ VÀ TRỰC TRÀNG HẬU MÔN:
Giải phẫu học
✦
Động mạch tràng trên chia
ra các nhánh:
✦
-hồi-đại tràng
✦
-đại tràng phải
✦
-đại tràng giữa
Giải phẫu học
✦
Động mạch tràng dưới chia
ra các nhánh:
✦
-đại tràng trái
✦
-các nhánh xích ma
✦
-trực tràng trên
Sinh lý học
✦
Đại tràng hàng ngày nhận
900-1500 ml phân lỏng và
hấp thu lại 100-200 ml nước.
Lượng vi trùng trong lòng
11
đại tràng rất cao: 10
–
12
10 / g phân.
Downloaded from: StudentConsult (on 29 September 2005 05:13 PM)
© 2005 Elsevier
Downloaded from: StudentConsult (on 29 September 2005 05:13 PM)
© 2005 Elsevier
Downloaded from: StudentConsult (on 29 September 2005 05:13 PM)
© 2005 Elsevier
Políp
ñaïi-tröïc traøng
Políp đại-trực tràng
✦ Políp
là tổn thương nhô
vào lòng đại tràng và
được che phủ bởi niêm
mạc.
✦ Có 4 loại políp :
Políp đại-trực tràng
✦
Neoplastic (tạo bướu)
*Adenoma (políp tuyến)
-tubular adenoma
-tubulovillous adenoma
-villous adenoma
*Carcinoma (ung thư)
✦
Hamartoma (mô lành nằm lạc chỗ)
✦
Viêm (do viêm tạo ra)
✦
Hyperplastic (tăng sinh tế bào)
Políp đại-trực tràng
✦
Đa số ung thư đại-trực tràng được cho là
khởi từ políp tuyến (adenoma).Vì thế nên
cắt bỏ qua nội soi mềm và thử giải
phẫu bệnh tất cả các políp để có đònh
bệnh chắc chắn.
✦
Đa số là không có triệu chứng.Thường
thấy nhất là đi cầu ra máu.
✦
Trừ políp trực tràng các políp ở vò trí khác
khám lâm sàng không thấy được.
Chẩn đoán Políp
✦
Nội soi đại tràng là phương
tiện chẩn đoán hay nhất.Nếu
có políp ở trực tràng thì 50%
có políp ở nơi khác trên khung
đại tràng.
✦
X quang khung đại tràng có barít
phát hiện được políp lớn trong
80%.
Điều trò Políp
✦
Políp nhỏ hơn 1 cm có thể cắt bỏ
hoặc đốt qua nội soi.
✦
Políp có cuống nên cắt qua nội soi
và nên chú ý thử giải phẫu bệnh
políp và nhất là vùng chân cuống.
✦
Nếu políp ung thư mà vùng chân
cuống không có tế bào ung thư thì
chỉ cần theo dõi qua nội soi đònh kỳ.
✦
Chỉ mổ cắt đại tràng khi ung thư
xâm lấn chân cuống.
Điều trò Políp
✦
Políp lớn không cuống (sessile polyp)
cũng có thể cắt qua nội soi nhưng cần
cẩn thận vì có thể thủng đại tràng
nếu người soi không có kinh
nghiệm.Có thể mổ cắt đoạn đại
tràng.
✦
Políp lớn không cuống ở trực tràng có
thể cắt políp ngang qua ngã hậu môn.
✦
Đa políp khiến có thể cắt đoạn hoặc
cắt toàn bộ đại tràng.
Tiên lượng của Políp
✦
15% villous adenoma tái phát.Bệnh
nhân phải được theo dõi đònh kỳ mỗi
2-3 năm
✦
Nếu lần cắt đầu tiên được thực hiện
tốt và đúng nguyên tắc
✦
Cắt mọi políp là 1 cách phòng ngừa
ung thư đại-trực tràng
✦
Chú ý Đa políp trong gia đình
Đa Políp trong gia đình
✦
Loại có tỷ lệ hóa ác rất cao nên
cần phải lưu ý.
✦
Bệnh di truyền theo tính trội trên
autosome.Các políp nằm khắp trên
khung đại tràng và trực tràng.
✦
Hội chứng Gardner là kết hợp giữa
đa políp với nhiều bất thường khác
như bướu osteoma ở xương hàm dưới.
✦
Không điều trò thì gần như hóa ác
thành ung thư trước tuổi 40.
Đa Políp trong gia đình
✦
Nếu trực tràng có ít políp thì điều trò
tốt nhất là cắt toàn bộ đại tràng
và đưa hồi tràng ra da vónh viễn.
✦
Nếu trực tràng không có políp có
thể nối hội tràng vào trực tràng
hay vào hậu môn.
✦
12% các bệnh nhân này có thêm
ung thư quanh nhú Vater.
✦
Sulindac và Tamoxifen có thể hữu
hiệu trong một số trường hợp.
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO VIÊM TÚI THỪA
Là tình trạng viêm túi thừa của đại tràng, thường gặp ở đại tràng xích ma.
Lâm sàng:
Không triệu chứng.
Viêm: đau vùng bụng dưới hay HC trái, sốt, thay đổi thói quen đi cầu, sờ thấy
một khối vùng bụng dưới.
Tỷ lệ nam/nữ = 1/1
Chẩn đoán:
CTM, nước tiểu.
CT scan
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO VIÊM TÚI THỪA
Biến chứng:
Xuất huyết túi thừa (30%).
Áp xe.
Rò tiêu hóa.
Viêm phúc mạc do thủng.
Xơ hóa gây teo hẹp.
Tiên lượng:
Tốt ở giai đoạn sớm.
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO VIÊM TÚI THỪA
XQ bụng thường quy:
Bình thường.
Mực nước hơi, khí tự do trong ổ bụng.
XQ cản quang:
Không thực hiện trong giai đoạn viêm
CT không cản quang:
Chẩn đoán chính xác >95%.
Thành dày, hẹp lòng, thâm nhiễm mỡ xung quanh.
Khí trong túi thừa
Hình ảnh siêu âm:
Thành dày (>4mm) đồng tâm từng đoạn (lớp cơ).
Có những viền tăng âm hay giảm âm nhô ra khỏi thành, và làm mất cấu trúc
dạng lớp của thành ĐT.
Có viêm: hồi âm không đồng nhất, tăng tín hiệu trên Doppler.
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO
VIÊM TÚI THỪA
VIÊM ĐẠI TRÀNG DO VIÊM TÚI THỪA