Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DE THI HSG cấp huyện 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.89 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN QUẢN BẠ

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2018- 2019
Môn: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2 điểm): Một cốc đựng đầy nước có khối lượng tổng cộng là 260g. Người ta
thả vào cốc một viên sỏi có khối lượng 28,8g. Sau đó đem cân thì thấy tổng khối
lượng là 276,8g. Tính khối lượng riêng của hòn sỏi, biết khối lượng riêng của nước là
1g/cm3.
Câu 2 (3 điểm): Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau
một góc 600. Một điểm sáng S nằm trong khoảng giữa hai gương. Hãy vẽ đường đi
của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S. Và tính góc tạo
bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
Câu 3 (4 điểm): Một người đến bến xe buýt chậm 4 phút sau khi xe buýt đã rời bến
A. Người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp (Coi hai xe là
chuyển động thẳng đều). Đoạn đường AB= 4 km, vận tốc xe buýt là 30 km/h. Hỏi vận
tốc xe taxi nhỏ nhất phải bằng bao nhiêu để người đó kịp lên xe buýt ở bến B.
Câu 4 (5 điểm): Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 240C, nồi và nước có khối
lượng tổng cộng là 3kg. Đổ thêm vào đó 1kg nước sôi thì nhiệt độ của nước là 450C.
a. Tính khối lượng của nồi.
b. Phải đổ thêm bao nhiêu nước sôi nữa để nhiệt độ của nước trong nồi khi cân
bằng là 600C? Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200(J/kg.độ) và
880(J/kg.độ). Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường.
R1
K
B
Câu 5 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ (H1) A
Cho R1 = 6Ω ; R2 = R3 = 20 Ω;


R4 = 2 Ω. Đóng khóa K, em hãy tính điện trở của
R2
đoạn mạch và tìm cường độ dòng điện qua R2.
R3
R4
Biết UAB = 24V.
(H1
Câu 6 (2 điểm): Đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Khi )dùng hiệu điện thế
U1=220V thì sau 5 phút nước sôi. Khi dùng hiệu điện thế U 2=110V thì sau thời gian
bao lâu nước sôi? Coi hiệu suất của ấm là 100% và điện trở không phụ thuộc vào
nhiệt độ.
-----------------------Hết-----------------------

Họ và tên thí sinh:…………………....………Số báo danh……………….......
Họ- Tên và chữ kí giám thị số 1:…………………............................................
Họ- Tên và chữ kí giám thị số 2:………………................................................
( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm )
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN QUẢN BẠ

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

1


Năm học: 2018 – 2019
Môn: VẬT LÍ

Câu


Nội dung

Câu 1
(2 điểm)

Tóm tắt:
m1= 260g, ms= 28,8g, m2= 276,8g, Dn= 1g/cm3.
Ds= ?
Giải:
Khi thả sỏi vào cốc nước thì có một phần nước đã tràn ra ngoài
có khối lượng: m0 = (m1+ ms)- m2
= (260 +28,8)- 276,8=12(g)
Thể tích của sỏi chính bằng thể tích phần nước tràn ra:
Vs = Vn =

Điểm

0,5
0,25
0,5

m0 12
=
= 12(cm3 )
D
1

Khối lượng riêng của sỏi là:
DS =


0,5

mS 28,8
=
= 2,4( g / cm3 )
VS
12

Đáp số: Ds= 2,4 g/cm3
* Vẽ hình:

0,25

1,0

Câu 2
(3 điểm)

·
* Ta phải tính góc ISR
:

Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K

0,5

µ = 600
Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I$ và Jµ và có góc O


¶ = 1200
Do đó góc còn lại IKJ

0,25

Suy ra: Trong ∆ JKI có: Iµ1   +   Jµ1 = 600

0,25

Mà các cặp góc tới và góc phản xạ  Iµ1   =  Iµ2 ;  Jµ1  =  Jµ2    

0,25
0,25

Từ đó: Iµ1   +  Iµ2  +  Jµ1  +  Jµ2 =1 200

Câu 3

$ +  J$ = 1200 ⇒ ISJ
¶ = 60 0
Xét ∆ SJI có tổng 2 góc: I 

0,25

·
¶ )
Do vậy: ISR
= 1200 (Do kề bù với ISJ
Tóm tắt:


0,25
0,25

2


t1 = 4' =

1
( h) , AB= 4km, v= 30km/h; vtx= ?
15

Giải:
Kí hiệu quãng đường AB là s= 4km, vận tốc xe buýt là
v= 30km/h. Gọi vận tốc của xe taxi là vtx
Quãng đường mà xe buýt đi được sau 4 phút (
s1=v.t1= 30.
(4 điểm)

1
h ) là
15

1
= 2 (km)
15

0,5

Vậy quãng đường còn lại của xe buýt phải đi là

s2= s- s1= 4-2=2 (km)
Thời gian để xe buýt tiếp tục đi và đến B là t 2 =

s2 2 1
= = ( h)
v 30 15

Để người đó đi đến B kịp lên xe buýt thì xe taxi phải đi vận tốc
ít nhât là vtx sao cho taxi đến B sau thời gian t2.
s
4
v
=
=
=60 ( km / h )
tx
Vậy ít nhất
t2 1
15
Đáp số: v tx =60 km / h

Câu 4
(5 điểm)

0,25

Tóm tắt:
t1= 240C, t2= 1000C, t3= 450C , t4= 600C, m= 3kg, m1= 1kg;
c1= 4200(J/kg.độ), c2= 880(J/kg.độ)
a) m2=?

b) m3 =?
Giải:
Gọi khối lượng nồi là m2 (m2>0) thì khối lượng nước là 3-m2.
Khi đổ 1kg nước sôi vào thì nồi và nước trong nồi nhận nhiệt
lượng và nước sôi thì tỏa nhiệt, ta có:
Qthu= [(3-m2)c1+ m2c2].(t3- t1)
Qtỏa = m1.c1(t2- t3)
Qthu= Qtỏa hay [(3-m2)c1+ m2c2].(t3- t1) = m1.c1(t2- t3)
Hay [(3-m2)4200+ 880m2](45- 24)= 4200(100- 45)
⇔ (12600 − 4200 m2 + 880 m2 )21 = 231000
⇔ 12600 − 3320 m2 = 11000
⇔ m2 ≈ 0,482( kg )
Vậy khối lượng nồi là 0,482kg.
b) Lúc này nồi đã có tổng khối lượng 4kg. Gọi khối lượng nước
sôi cần đổ thêm để nồi nước đạt nhiệt độ 60oC là m3 (m3>0),
tương tự ta có:
[(4- m2)c1 + m2c2].(t4- t3) = m3.c1(t2- t4)
(*)
Hay [(4-0,482)4200 + 0,482.880].(60- 45) = m3.4200.(100- 60)
⇔ 227996,4 = 168000m3
3

0,75
0,5
1,0
0,5
0,25
0,25

0,5


0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1,0
0,25
0,25


227996,4
≈ 1,357( kg )
168000
Vậy cần đổ thêm 1,357 kg nước sôi vào nồi để nhiệt độ nước
trong nồi là 60oC.
Đáp số: m2 ≈ 0,482kg , m3 ≈ 1,357kg
Ghi chú: Phương trình (*) học sinh có thể viết theo cách
khác như sau vẫn đúng:
[(3-m2)c1+ m2c2].( t4- t1) = (m3+1).c1(t2- t4)
Tóm tắt:
R1 = 6Ω; R2= R3 = 20 Ω; R4 = 2 Ω; UAB = 24V.
RAB =? I2=?
Giải:
Khi K đóng mạch điện được vẽ lại như hình vẽ:
⇔ m3 =


A
C
Câu 5
(4 điểm)

Câu 6
(2 điểm)

R

R1
D

0,25

0,25

1,0

B
R4

2

R3
Mạch điện gồm R1//[( R2 // R3)nt R4]
R23 = R2.R3 /(R2 + R3)= 20.20/(20+20)= 10 (Ω)
R234 = R23 + R4 = 10+2= 12 (Ω)
RAB = R234.R1 /(R234 + R1) = 12.6/(12+6)= 4 (Ω)
- Tính dòng điện qua R2 là I2 :

Dòng điện qua R4: I4= I234= UAB / R234 = 24/12= 2(A)
Hiệu điện thế:
UCD = I23. R23= I4.R23 = 2.10= 20(V)
Dòng điện qua R2: I2 = U2/ R2 = UCD / R2= 20/20= 1(A)
Đáp số: RAB = 4 Ω; I2 = 1A
Tóm tắt:
thế U1= 220V; U2=110V; t1= 5 phút; H= 100%
t2 = ?
Giải:
Gọi nhiệt lượng cần đun sôi nước là Q
2
1

U
t1
R
U 22
Khi dùng hiệu điện thế U2 thì: Q=
t2
R
U2
U2
Từ (1) và (2) ta có: 1 t1= 2 t2
R
R

Khi dùng hiệu điện thế U1 thì: Q=

1,0
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25

0,25

(1)

0,25

(2)

0,25
0,5

2

t
U 
⇒ 2 =  1  =4
t1  U 2 
⇒ t2=4t1=4.5=20 (phút)

0,25
0,25
4



(H1.1)
Đáp số: t2= 20 phút

0,25

* Ghi chú: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Nếu toàn bài
thiếu đơn vị các đại lượng từ 4 lần trở lên trừ điểm toàn bài 0,5 điểm. Tổng điểm bài
làm được làm tròn đến 0,5 điểm. Đáp án gồm 04 trang.
-----------------------Hết---------------------

5



×