Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.52 KB, 23 trang )

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
Bài tập 1: Mô hình Cournot
Có nhà độc quyền 2 hãng cạnh tranh với nhau, sản xuất sản phẩm giống
nhau và biết đường cầu thị trường là P = 45 – Q. Trong đó Q tổng sản lượng
của 2 hãng( Q = Q1 + Q2), giả sử 2 hãng có hàm chi phí cận biên bằng
không.
a. Tìm hàm phản ứng của mỗi hãng để tối đa hóa lợi nhuận?
b. Mỗi hãng sản xuất bao nhiêu khi đó giá thị trường là bao nhiêu?
c. Giả định 2 hãng có thể cấu kết với nhau và chấp nhận lợi nhuận như
nhau, khi đó sản lượng mỗi hãng đạt được bao nhiêu?
d. Vẽ đồ thị minh họa.
Lời giải:
Để ПMAX thì MRi = MC
Tổng doanh thu của hãng 1: TR1 = P. Q1 = (45 – Q) Q1
TR1 =[45 – (Q1 + Q1 )]Q1= 45Q1 – Q21 – Q1 Q2
Doanh thu biên của hãng 1: MR1 = 45 – 2Q1 – Q2

Do MC = 0 => MR1 = 0  45 – 2Q1 – Q1 = 0
=> Đường phản ứng của doanh nghiệp 1: Q1 = 22,5 – 0,5Q2 (1)
Tương tự:
Đường phản ứng của doanh nghiệp 2: Q2 = 22,5 – 0,5Q1 (2)
b.
Sản lượng của mỗi hãng được xác định: thế (2) vào (1)
a.

 Q1 = Q2 = 15
c. Tối đa hoá lợi nhuận khi 2 hãng cấu kết với nhau, sản lượng sẽ được sản

xuất tại MR = MC
Tổng doanh thu của hãng : TR = P. Q = (45 – Q) Q
= 45Q – Q2


Doanh thu biên của hãng : MR = 45 – 2Q

Vì MC = 0 => MR = 0  45 – 2Q = 0  2Q = 45 => Q = 22,5
Mọi kết hợp (Q1+ Q2) là tối đa hóa lợi nhuận
Đường (Q1 + Q2) là đường hợp đồng
Nếu 2 hãng chấp nhận lợi nhuận là như nhau thì mỗi hãng sản xuất 1 nửa
sản lượng: Q1,2 = Q/2 = Q1 + Q2 = 22,5/2 = 11,25  Q1 = Q2 = 11,25
Khi đó giá thị trường sẽ là: P = 45 – Q
= 45 – 22,5 = 22,5  P = 22,5


d.

Đồ thị
Q1

Đường phản ứng
của hãng 2

45

Đường hợp đồng
Cân bằng Cournot
22,5

Đường phản ứng
của hãng 1

15
11,25


0

11,25 15

22,5

45

Q2

Bài tập 2: Mô hình Stackelberg
Đường cầu thị trường được cho bởi P = 45 – Q. Trong đó Q là tổng sản
lượng của cả hai hãng(Q = Q1 + Q2), giả định hãng 1 đặt sản lượng trước và
giả định có chi phí cận biên của hãng bằng không.
a. Tìm hàm phản ứng của hãng 2 để tối đa hóa lợi nhuận?
b. Mỗi hãng sản xuất bao nhiêu khi đó giá thị trường là bao nhiêu?
c. Vẽ đồ thị minh họa.
Lời giải:
a. Hãng 1 đặt sản lượng trước, hãng 2 quan sát sản lượng của hãng 1 để ra
quyết định, hãng 2 ra quyết định sau hãng 1 coi sản lượng hãng 1 là cố định,
do đó để ПMAX thì MR2 = MC  Đường phản ứng của hãng 2 chính là
đường phản ứng Cournot của hãng 2: Q2 = 22,5 – 0,5Q1
b. Hãng 1 chọn mức sản lượng Q1 tại MR1 = MC
Tổng doanh thu của hãng 1: TR1 = P. Q1 = (45 – Q) Q1
TR1 = [45 – (Q1 + Q2 )]Q1 = 45Q1 – Q21 – Q1 Q2
= 45Q1 – Q21 – Q1 (22,5 – 0,5Q1)
= 22,5Q1 – 0,5Q21
Doanh thu biên của hãng 1: MR1 = 22,5 – Q1




Do MC = 0 => MR1 = 0  22,5 – Q1 = 0
 Sản lượng của hãng 1: Q1 = 22,5
 Sản lượng của hãng 2: Q2 = 22,5 – 0,5Q1 = 22,5 – 0,5.22,5 = 11,25
 Q2 = 11,25
 Kết luận: hãng 1 đặt sản lượng trước =>
hãng 1 sản xuất gấp 2 lần hãng 2
c. Đồ thị

Q1

Đường phản ứng
của hãng 2

45

22,5

0

11,25

22,5

Q2

Bài tập tổng hợp cournot + Stackelberg: tự làm
Một nhà độc quyền bị 2 hãng chi phối. Giả sử 2 hãng này có chi phí trung
bình giống nhau là AC1 = AC2 =4. Cầu thị trường là P = 90 – Q.

a. Viết phương trình đường phản ứng cho mỗi hãng?
b. Tìm cân bằng cournot. ở cân bằng lợi nhuận của mỗi hãng là bao nhiêu?
c. Nếu hãng 1 là người đi trước, hãng 2 là người đi sau thì sản lượng và lợi
nhuận như của mỗi hãng là bao nhiêu?
e. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.
Bài tập 3: Mô hình Bertrand( cạnh tranh giá khi sản phẩm đồng nhất)


Nhà lưỡng độc quyền có hàm cầu thị trường là: P = 45 – Q. Trong đó Q là
tổng sản lượng của cả hai hãng( Q = Q1 + Q2), giả định mỗi hãng cung 1 nửa
thị trường và giả sử có chi phí cận biên: MC1 = MC2 = 4,5.
a. Mỗi hãng sẽ đặt giá và sản lượng là bao nhiêu để tối đa hoá lợi nhuận?
b. Vẽ đồ thị minh họa.
Lời giải:
a. Để tối đa hóa lợi nhuận mỗi hãng lựa chọn quyết định sản xuất trên cơ sở

2 hãng này cạnh tranh bằng cách định giá đồng thời:
 Nếu 2 hãng đặt giá khác nhau thì hãng nào đặt giá thấp hơn thì sẽ cung
toàn bộ thị trường => động cơ sẽ là cắt giảm giá, nhưng sẽ bị thiệt hơn do
giá giảm, vì thế nên cân bằng Nash là thể hiện sự cạnh tranh cho đến khi:
P1 = P2 = MC do MC = 4,5  P = 4,5
Quyết định sản xuất tại P = MC  45 – Q = 4,5 => Q = 40,5
Q = Q1 + Q2 = Q/2 = 40,5/2 = 20,25 => Q1 = Q2 = 20,25
 Nếu 2 hãng đặt giá bằng nhau thì mỗi hãng cũng sẽ cung 1 nửa thị
trường, khi đó: Q1 = Q2 = 20,25
b. Đồ thị

P
45


P = 45 - Q

MC
4,5
0

40,25

Bài tập 4: Cạnh tranh giá khi sản phẩm có sự khác biệt
( cân bằng Nash về giá)

45

Q


Nhà lượng độc quyền có chi phí cố định bằng 12,1875$, chi phí biến đổi
bằng không, với các hàm cầu sau:
Hãng 1: Q1 = 18 – 3P1 + 1,2P2 (1)
Hãng 2: Q2 = 18 – 3P2 + 1,2P1 (2)
trong đó P1 và P2 là giá mà các hãng 1 và 2 đặt
Q1 và Q2 là số lượng của hai hãng bán được
a. Dựa vào mô hình Cournot, tìm hàm phản ứng của mỗi hãng để tối đa hoá
lợi nhuận?
b.
Mỗi hãng sản xuất bao nhiêu khi đó giá thị trường là bao nhiêu?
c.
Tính lợi nhuận tối đa của mỗi hãng
d. Giả sử 2 hãng cấu kết với nhau cùng định giá chung để tối đa hoá lợi
nhuận. Hãy xác định mức giá chung đó và hãy tính lợi nhuận của mỗi hãng.

e.
Vẽ đồ thị minh họa.
Lời giải:
a. Nếu cả 2 hãng đặt giá cùng một lúc thì có thể sử dụng mô hình cournot
để xác định hàm phản ứng của mỗi hãng, mỗi hãng sẽ chọn giá của mình và
coi giá của đối thủ là cố định.
Tổng doanh thu của hãng 1: TR1 = P1 Q1 = P1(18 – 3P1 + 1,2P2)
= 18P1 – 3P12 + 1,2P1 P2
MR1 = 18 – 6P1 + 1,2P2

Doanh thu biên của hãng 1:

Hãng tối đa hoá lợi nhuận tại MR = MC
Do VC = 0 => MC = 0 => MR = 0  18 – 6P1 + 1,2P2 = 0
Đường phản ứng của hãng 1: P1 = 3 + 0,2P2 (1)
tương tự =>
Đường phản ứng của hãng 2: P2 = 3 + 0,2P1 (2)
b. Giá của hãng 1,2 sẽ được tính bằng cách giải hệ phương trình 2 đường
phản ứng trên thế (2) vào (1)
Giá của hãng 1: P1 = 3 + 0,2P2 = 3 + 0,2(3 + 0,2P1)
= 3,6 + 0,04P1  P1 = 3,75
Giá của hãng 2: P2 = 3 + 0,2. 3,75 = 3,75
 P2 = 3,75
Sản lượng của hãng 1: Q1 = 18 – 3P1 + 1,2P2
= 18 – 3.3,75 + 1,2.3,75 = 11,25  Q1 = 11,25
Sản lượng của hãng 2: Q2 = 18 – 3P2 + 1,2P1
= 11,25  Q2 = 11,25
c. Lợi nhuận thu được từ mỗi hãng: П1 = П2 = P.Q – TC
П1,2 = 3,75. 11,25 – 12,1875 = 42,1875 – 12,1875 = 30



Nếu 2 hãng cấu kết với nhau cùng định giá chung để tối đa hoá lợi nhận cho
cả 2 khi đó: TR = TR1 + TR2
Vì P = P1 = P2 => TR = 2(18P – 3P2 + 1,2P. P) = 36P – 3,6P2
MR = 36 – 7,2P
TC = TC1 + TC2 = 2.12,1875 = 24,375
Để ПMAX thì giá bán chung tại: MR = MC; MC = 0
 36 – 7,2P = 0 => P = 5
Lợi nhuận cña mỗi hãng: П = TR – TC = П1 = П2
TR = 36P – 3,6P2
= 36.5 – 3,6.52 = 90
TC = 12,1875
П1,2 = 90 – 12,1875 = 77,8125
d. Đồ thị
P1

Đường phản ứng
của hãng 2

Cân bằng cấu kết
Cân bằng Nash

5

Đường phản ứng
của hãng 1

3,75

0


3,75

5

P2

Bài tập 5: Cartel
Một nhà độc quyền tập đoàn gồm 2 hãng nhỏ với hàm cầu thị trường như
sau: P = 12 – Q, các hãng này sản xuất với hàm chi phí bình quân tương ứng
là: ATC1 = 2 + Q1, ATC2 = 1 + Q2
a. Xác lập hàm chi phí cận biên của nhà độc quyền tập đoàn này nếu như
nhà độc quyền sử dụng tối ưu nhà máy của mình.


b. Mức sản lượng và giá bán tối ưu của cả tập đoàn(cartel) bằng bao nhiêu?
c. Để tối thiểu hóa chi phí của cả tập đoàn thì sản lượng của mỗi hãng nhỏ
là bao nhiêu?
d. Hãy tính lợi nhuận đơn vị và tổng lợi nhuận cho mỗi hãng nhỏ.
e. Minh họa các kết quả trên cùng một đồ thị.
Lời giải:
a. Xác định ®iÓm gÉy
MC1 = 2 + 2Q1 Q1 = 0 => MC1 = 2
MC2 = 1 + 2Q2 2 = 1 + 2Q2 => QG = 0,5
Xác định hàm MCT
MCT = 1 + 2Q2
(0 < Q ≤ 0,5)
(MC1 + MC2)
(Q > 0,5)
(MC1 + MC2 ) (Q = Q1 + Q2)

MC1 = 2 + 2Q1 => Q1 = 0,5MC – 1
=> QT = Q1 + Q2 = MC – 1,5
MC2 = 1 + 2Q2 => Q2 = 0,5MC – 0,5
=> MC = Q + 1,5
=> MCT =
1 + 2Q
(0 < Q ≤ 0,5)
Q + 1,5
(Q > 0,5)
b. Sản lượng vµ giá b¸n chung cho c¶ cartel được xác định tại MR =
MCT
 12 - 2Q = 1 + 2Q (0 < Q ≤ 0,5) => Q = 2,75 => loại
Q + 1,5 (Q > 0,5)
=> Q = 3,5 => P = 8,5
c. Ph©n chia s¶n lưîng
MCi = MCT ; MC = Q + 1,5 = 3,5 + 1,5 = 5
MC1 = 5  2 + 2Q1 = 5 => Q1=1,5
MC2 = 5  1 + 2Q2 = 5 => Q2 = 2
d. Tính lợi nhuận
ПĐƠN VỊ = P – ATC, П = ПĐƠN VỊ .Q
=> DN1: ПĐƠN VI = 8,5 – (2 + 1,5) = 5 => П = 5 .1,5 = 7,5
DN2: ПĐƠN VI = 8,5 – (1 + 2) = 5,5 => П = 5,5x2 = 11
e. Đồ thị


P
12

MC1=2+2Q1
MC2=1+2Q2


8,5

MCT =

1+2Q (Q≤0,5)
1,5+Q (Q>0,5)

5
MR

D

2
1
0 0,5 1,5 2

3,5

6

12

Q

Bài tập tự làm
Một Cartel có 2 thành viên với các đường chi phí cận biên tương ứng là:
MC1 = 15 + Q1, MC2 = 20 + Q2
Cầu về sản phẩm của cartel là P = 150 – Q
a. Tìm đường chi phí cận biên tổng cộng cho cartel

b. Tìm mức sản lượng và giá bán tối đa hóa lợi nhuận cho cartel
c. Để tối thiểu hóa chi phí cho mức sản lượng trên, cartel phải phân chia sản
lượng cho các thành viên như thế nào?
d. Minh họa các kết quả trên.
Bài tập 6: Mô hình chỉ đạo giá
Thị trường sản phẩm X có đường cầu D: P = 120 – Q. bao gồm 1 hãng lớn
giữ vai trò chỉ đạo giá với hàm TCL = 10Q + 0,5Q2 và nhiều doanh nghiệp
nhỏ với đường cung tương ứng: P = 0,25QN
a.
Xác định đường cầu của hãng lớn DL
b.
Giá bán, sản lượng và lợi nhuận của hãng lớn là
bao nhiêu?
c.
Tính giá và sản lượng của các hãng nhỏ?


d.

Minh họa các kết quả trên bằng đồ thị.

Lời giải:
a. Xác định đường cầu của hãng lớn DL
Điểm chặn trên đường cầu của hãng lớn DL được xác định tại MCN = P
P = 120 – Q; MCN = 0,25Q  0,25Q = 120 – Q => Q = 96
=> P = 120 – 96 = 24
=> P = 24
Đường cầu của hãng lớn DL:
QL = QT – QN
 (0 < Q < 120 )

PT = 120 – Q => QT = 120 – P; P = 0,25QN => QN = 4P
 QL = (120 – P) – (4P) = 120 – 5P
 QL = 120 – 5P
(0 ≤ P < 24)
PL = 24 – 0,2Q
(0 < Q ≤ 120)
b. Giá bán, sản lượng và lợi nhuận của hãng lớn:
ПMAX tại MRL = MCL ;
PL = 24 – 0,2Q => MRL = 24 – 0,4Q
TCL = 10Q + 0,5Q2 => MCL = 10 + Q
MRL = MCL  24 – 0,4Q = 10 + Q => QL = 10
PL = 24 – 0,2Q = 24 – 0,2.10 = 22 => PL = 22
ПL = TR – TC
TR = P.Q = 22. 10 = 220
TC = 10Q + 0,5Q2 = 10.10 + 0,5.102 = 150
ПL = 220 – 150 = 70

ПL = 70
c.
Giá và sản lượng của các hãng nhỏ:
PN = PL  PN = 22; P = MCN  22 = 0,25QN => QN = 88
Hoặc QN = QT – QL; QT = 120 – P = 120 – 22 = 98
 QN = 98 – 10 = 88
d. Đồ thị


P
120

DT

MCL

65
MCN

24
22
10

DL

0

10

55 60 88

96 98

120

Q

Bài tập 7: Mô hình chỉ đạo giá( Đường cầu của hãng lớn gẫy khúc)
Thị trường sản phẩm M có đường cầu D: Q = 200 – 10P. bao gåm 1 hãng
lớn giữ vai trò chỉ đạo, với hàm MCL = 2 + 0,02Q và nhiều doanh nghiệp
nhỏ với đường cung tương ứng SN : MCF = 3,5 + 0,1QN
a. Hãy xác định đường cầu của hãng lớn.
b. Tính giá bán, sản lượng của hãng lớn?
c. Hãng nhỏ đảm nhận mức sản lượng là bao nhiêu nếu hãng lớn giữ vai trò

chỉ đạo giá?
d. Minh họa các kết quả trên bằng đồ thị.
Lời giải:
a. Xác định điểm gẫy
MCN = 3,5 + 0,1Q  Q = 0 => MCN = 3,5 => PG = 3,5
=> QT = 200 – 10P  Q = 200 – 10.3,5 = 165  QG = 165
Xác định đường cầu của hãng lớn DL
Điểm chặn trên đường cầu của hãng lớn DL
MCN = P  Q = 200 – 10P  P = 20 – 0,1Q
=> 3,5 + 0,1Q = 20 – 0,1Q => Q = 82,5
=> P = 20 – 0,1.82,5
=> P = 11,7
Đường cầu của hãng lớn DL:
QL = 200 – 10P
(0 < P ≤ 3,5)
 (165 ≤ Q ≤ 200)


QT – QN
(3,5 < P < 11,75)  (0 < Q < 165 )
QT = 200 – 10P; MCN = 3,5 + 0,1QN => QN = 10P – 35
QL = (200 – 10P) – (10P – 35) => QL = 235 – 20P  PL= 11,75 – 0,05Q
QL = 200 – 10P
(0 < P ≤ 3,5)
235 – 20P (3,5 < P < 11,75)
PL = 20 – 0,1Q
(165 ≤ Q ≤ 200)
11,75 – 0,05Q
(0 < Q < 165 )
b. Xác định sản lượng và giá bán của hãng lớn

MCL = MRL ; MCL = 2 + 0,02Q
MRL = 20 – 0,2Q
(165 ≤ Q ≤ 200)
11,75 – 0,1Q
(0 < Q < 165)
2 + 0,02Q = 20 – 0,2Q => Q = 81,82 => loại vì (165 ≤ Q ≤ 200)
11,75 – 0,1Q => QL = 81,25
(0 < Q < 165 )
PL = 11,75 – 0,05.QL  PL = 11,75 – 0,05.81,25  PL = 7,6875
QL = 235 – 20P = 235 – 20.7,6875
 QL = 81,25
c.
Phân chia sản lượng cho hãng nhỏ
P = MCN => 7,6875 = 3,5 + 0,1QN => QN = 41,875
Hoặc QN = QT – QL = 123,125 – 81,25 = 41,875
d. Đồ thị


P
20
MCN

11,75
7,687
5

MCL
DL

3,5

2
0

41,875

81,25
82,5

200
Q
MRL
123,125

165

Bài tập 8: Bài tập tổng hợp
Một nhà độc quyền có tổng chi phí là TC = 5 + 25Q . Cầu về sản phẩm của
nhà độc quyền này là P = 125 – Q. Trong đó giá và chi phí tính bằng trăm
nghìn đồng, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị.
a. Giá và sản lượng để nhà độc quyền tối đa hoá lợi nhuận là bao nhiêu?
Tính lợi nhuận tối đa mà hãng này thu được?
b. Giả sử thị trường sản phẩm này xuất hiện thêm một hãng thứ 2 hoàn toàn
giống hãng 1 tham gia vào thị trường và cạnh tranh với nhau thì giá, sản
lượng của thị trường là bao nhiêu? mỗi hãng sẽ thu được lợi nhuận là bao
nhiêu?
c. Nếu các hãng hành động theo lối không hợp tác thì ở cân bằng Cournot
giá sẽ là bao nhiêu? Lợi nhuận của mỗi hãng là bao nhiêu?


d. Giả sử hãng thứ nhất là người đi trước, theo mô hình Stackelberg tìm sản

lượng của mỗi hãng, giá thị trường và lợi nhuận của mỗi hãng.
e. Vẽ đồ thị minh họa ở tất cả các câu.
Lời giải:
Giá và sản lượng để nhà độc quyền tối đa hoá lợi nhuận
ПMAX tại MR = MC
TC = 5 + 25Q => MC = 25; P =125 – Q => MR = 125 – 2Q
MR = MC  125 – 2Q = 25 => Q = 50 => P = 125 – 50 = 75
ПMAX = TR – TC ; TR = P.Q = 75.50 = 3750
TC = 5 + 25Q = 5 + 25.50 = 1255
ПMAX = 3750 – 1255 = 2495
Đồ thị
a.

P
125
MR

75

D
MC

25

0

50

62,5


125

Q

Giá và sản lượng của thị trường cạnh tranh được xác định tại P = MC
TC2 = 5 + 25Q => MC2 = 25
P = MC  125 – Q = 25 => Q = 100
Q = Q1 + Q2 = Q/2 = 100/2 = 50  Q1 = Q2 = 50
=> P = 125 – 100 = 25( hoặc P = MC = 25)
П1 = П2 = TR – TC = 25.50 – (5 + 25.50) = – 5
c.
Cân bằng Cournot
QT = Q1 + Q2 , Lợi nhuận tối đa được xác định tại MR = MC
П1 tại MR1 = MC1; П1 = TR1 – TC1 ; TR1 = P.Q1

b.


TR1 = (125 – Q1 – Q2)Q1 = 125Q1 – Q21 – Q2Q1 => MR1 = 125 – 2Q1 – Q2
TC1 = 5 + 25Q1 => MC1 = 25
 125 – 2Q1 – Q2 = 25 => Q1 = 50 – 0,5Q2 (1)
П2 tại MR2 = MC2
=> Q2 = 50 – 0,5Q1
(2)
Đồ thị câu b
P
125
DT

MC

25

Đồ thị câu c

0
125

Q1

100
Q

Đường phản ứng
của hãng 2

100

Cân bằng Cournot
Đường phản ứng
của hãng 1

50
33,3

0

33,3

50


100

Cân bằng thị trường tại kết hợp 2 hàm phản ứng (1) và (2)
giải hệ phương trình 2 hàm phản ứng này
Q1 = 50 – 0,5Q2
=> Q1 = 33,3
Q2 = 50 – 0,5Q1
Q2 = 33,3

Q2


QT = 33,3 + 33,3 = 66,6 => PT = 125 – Q  PT = 125 – 66,6 = 58,4
П1 = П2 = TR – TC = 58,4.33,3 – (5 + 25.66,6) = 1107,2
d. Mô hình Stackelberg
Từ hàm phản ứng của hãng 2: Q2 = 50 – 0,5Q1
П1 tại MR1 = MC1; П1 = TR1 – TC1 ; TR1 = P.Q1
TR1 = (125 – Q1 – Q2)Q1 = [125 – Q1 – (50 – 0,5Q1)]Q1
= 125Q1 – Q21 – 50Q1 + 0,5Q21 => MR1 = 75 – Q1
TC1 = 5 + 25Q1 => MC1 = 25
 75 – Q1 = 25 => Q1 = 50
Q2 = 50 – 0,5Q1 = 50 – 0,5.50 = 25  Q2 = 25
QT = 50 + 25 = 75 => PT = 125 – 75 = 50
П1 = TR1 – TC1 ; TR1 = P.Q1 = 50.50 = 2500
TC1 = 5 + 25Q1 = 5 + 25. 50 = 1255
 П1 = 2500 – 1255 = 1245
П2 = TR2 – TC2 ; TR2 = P.Q2 = 50.25 = 1250
TC2 = 5 + 25Q2 = 5 + 25.25 = 630
 П2 = 1250 – 630 = 620
e. Đồ thị mô hình Stackelber

Q1
100
Đường phản ứng
của hãng 2
50

0

25

50

Q2

1. Các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác nhân kinh
tế muốn tối đa hoá một cái gì đó.
2. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có giả
định các yếu tố khác giữ nguyên.
3. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng


tính thực tế của các giả thiết và kiểm chứng khả năng dự báo
của mô hình.
4. Số nhân Lagrange( nhân tử Lagrange) cho biết sự thay đổi
trong giá trị tối ưu của các biến khi hàm ràng buộc thay đổi 1
đơn vị:Số nhân Lagrange la anh huong can bien cua moi don
vi thay doi trong rang buoc den ket qua cua ham muc tieu
5. Trong trường hợp 2 H2 là bổ sung hoàn hảo trong tiêu
dùng thì đường bang quan là đường tuyến tính.
6. Giá 1 H2 giảm nhất thiết làm tăng lượng mua H2 đó.

7. Phân tích bàng quan ngân sách cho thấy tác động 2 chiều
của thu nhập tới cầu H2
8. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đường cầu
đối với H2, dịch vụ dốc xuống về phía phải.
9. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: Khi giá 1H2 giảm
xuống thì lượng cầu đối với H2 đó tăng lên.
10. Khi giá 1H2 tăng lên( thu nhập TD và giá H2 khác không
đổi) sẽ làm cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi
11. Khi giá 1H2 tăng lên( giá các H2 không đổi) sẽ là cho độ
dốc của đường ngân sách thay đổi
12. Tác động của sự thay đổi về thu nhập được phân tích
thành tác động của giá và tác động thay thế.
13. Ảnh hưởng thu nhập đối với H2 thứ cấp luôn phản ảnh
khi giá tăng lên lượng TD cũng có xu hướng tăng lên.
14. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá trong lượng TD
do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
15. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá là phần thay đổi
trong lượng TD do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
16. Đối với H2 bình thường và H2 cấp thấp(thứ cấp) khi giá
giảm ảnh hưởng thay thế luôn luôn là số dương
17. Khi giá 1H2 giảm xuống, số lượng H2 đó được TD giảm
xuống có nghĩa là: Ảnh hưởng thay thế là số dương, ảnh
hưởng thu nhập là số âm, và giá trị tuyệt đối của ảnh hưởng
thay thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối ảnh hưởng thu nhập.
18. Khi ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập trái dấu
thì đường cầu chắc chắn sẽ dốc xuống.
19. Khi giá giảm xuống, thu nhập thực tế của người TD tăng
lên vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập dương.
20. Khi giá tăng lên, thu nhập thực tế của người TD giảm
xuống vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập âm.



21. không thể có đường cầu H2 dốc lên.
22. Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng dưới hình thức trợ
giá(giảm giá) một H2 cụ thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm
tăng mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng
trợ cấp ở các phương án bằng nhau
23. Chính phủ trợ cấp cho người sx dưới hình thức trợ
giá(giảm giá) một yếu tố sx cụ thể hay trợ cấp bằng tiền đều
làm tăng mức sản lượng của người sx như nhau nếu tổng trợ
cấp ở các phương án bằng nhau
24. Chính phủ đánh thuế người tiêu dùng dưới hình thức
đánh thuế một H2 cụ thể hay thuế thu nhập đều làm giảm
mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng tiền
thuế ở các phương án bằng nhau
25. Quảng cáo làm dịch chuyển đường cầu về phía tay phải
và làm cho cầu ít co giãn hơn.
26. Quảng cáo cho H2 thay thế sẽ làm cho cầu về 1 H2 xác
định giảm đi, đường cầu về H2 đó sẽ dịch chuyển sang trái
và trở nên ít co giãn hơn ở mọi mức giá.
27. Giá cân bằng tăng lên khi cung tăng và cầu giảm.
28. Thông tin về việc ăn mắm tôm có thể gây nguy cơ tiêu
chảy cấp là cầu về măm tôm dịch chuyển sang trái, cầu về
mắm tôm trở nên kém co giãn hơn ở mỗi mức giá XĐ
29. Co giãn của cầu theo giá của H2 X là -3. Khi giá của H2 X
giảm 20% thì tổng doanh thu tăng 4%.
30. Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn của cầu
theo các biến ảnh hưởng là một hằng số.
31. Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc vào thời gian.
32. Vào những năm được mùa lương thực, những người SX

thường không phấn khởi.
33. Cải tiến công nghệ làm giảm chi phí sản xuất máy
photocopy. Nếu cầu đối với máy photocopy là ít cogiãn theo
giá, chúng ta dự đoán lượng bán máy photocopy giảm và
tổng doanh thu tăng.
34. Gánh nặng của thuế lại do cả người mua và người bán
chịu và phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
35. Trên đồ thị minh họa hàng hóa Y ở trục tung và hàng hóa
X ở trục hoành. đường tiêu dùng giá là đường dốc lên thì cầu
đối với hàng hóa X là ít co giãn theo giá, khi giá của H2 X
giảm xuống.


36. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY2. Hàm cầu H2 X và Y
của cá nhân này tương ứng là X = I/3PX và Y = 2I/3PY
37. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X1/2Y2/3. Hàm cầu H2
X và Y của cá nhân này tương ứng là X = 2I / 3PX và Y = I/PY
38. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY. Hàm cầu H2 X và Y
của cá nhân này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
39. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X0,5Y0,5. Hàm cầu H2
X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
40. Điều kiện TD tối ưu đối với kết hợp H2 dịch vụ X và Y là:
MUX/X = MUY/Y
41. Giá sàn làm giảm phúc lợi XH.
42. Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng SX trong nước
do đó làm tăng lợi ích XH.
43. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro, nếu 2 phương án có
giá trị kỳ vọng như nhau thì người ra quyết định sẽ lựa chọn
phương án có độ lệch chuẩn nhỏ nhất.
44. Khi 2 phương án có giá trị kỳ vọng bằng tiền như nhau,

một người thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai
nhỏ hơn.
45. Khi 2 phương án có kỳ vọng bằng nhau thì một người
thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn.
46. Mức độ rủi ro của một phương án đầu tư được đo lường
bằng sự khác biệt giữa giá trị bằng tiền dự kiến của P.A đó so
với P.A khác.
47. Khi 2 phương án đầu tư có giá trị bằng tiền dự kiến bằng
nhau thì người ra quyết định sẽ bằng quan giữa 2 P.A đó.
48. khi 2 phương án có giá trị bằng tiền dự kiến giống nhau
sẽ có độ rủi ro như nhau.
49. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn
lợi ích dạng cong lồi so với trục hoành.
50. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn
lợi ích dạng tuyến tính.
51. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên
của tiền có xu hướng tăng dần.
52. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên
của tiền có xu hướng giảm dần.
53. Đa dạng hoá đầu tư có thể làm giảm bớt mức độ rủi ro.
54. Giá của rủi ro được hiểu là phần thu nhập đền bù cho
việc phải chịu rủi ro của người ra quyết định.


55. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lõm
so với trục biểu thị thu nhập
56. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lồi
so với trục biểu thị thu nhập
57. Người ghét rủi ro sẽ lựa chọn hoạt động có tương đương
chắc chắn lớn nhất

58. Những người không mua bảo hiểm là những người có
hàm lợi ích lồi so với trục hoành.
59. Phí bảo hiểm công bằng bằng giá trị kỳ vọng của tổn
thất.
60. Hệ số co dãn của sản lượng theo các yếu tố sản xuất
bằng tỷ lệ giữa năng suất bình quân chia cho năng suất cận
biên.
61. Hàm sản xuất với 2 đầu vào biến đổi không cho biết quy
luật năng suất cận biên giảm dần.
62. Đường đồng lượng có thể có độ dốc dương vì có sx lãng
phí
63. Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho biết hệ số co dãn của
sản lượng theo từng yếu tố sản xuất là một hằng số.
64. Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L1/2 doanh nghiệp
này nên mở rộng quy mô.
65. Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L/2 phản ánh hiệu
suất không đổi theo quy mô.
66. Một doanh nghiệp với hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 +
L/2 thì doanh nghiệp này nên thu hẹp quy mô.
67. Một hãng có hàm SX ngắn hạn là Q = -5L3 + 3L2 + 9L.
Trong đó L tính bằng trăm lao động. khi L = 0,3 thì MPL =
APL.
68. Khi chi phí biến đổi trung bình của hãng đạt giá trị cực
tiểu thì sản phẩm trung bình cực tiểu.
69. Năng suất cận biên giảm dần đối với các yếu tố sản xuất
dẫn đến chi phí cơ hội giảm dần
70. Khi các yếu tố sản xuất là thay thế hoàn hảo hãng có thể
phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất mà tại đó tỷ lệ thay thế kỹ
thuật cận biên của chúng không bằng tỷ số giá.
tiếp

1. Điều kiện sử dụng tối ưu kết hợp 2 đầu vào K và L là:
MPL.PK = MPK.PL
2. Để tối đa hoá sản lượng hãng phải chọn kết hợp yếu tố


sản xuất sao cho: MPL/L = MPK/K
3. Khi sản phẩm cận biên đạt giá trị cực đại thì chi phí cận
biên có giá trị cực tiểu.
4. Khi tổng sản phẩm đạt giá trị cực đại thì tổng chi phí trung
bình có giá trị cực tiểu.
5. Khi năng suất của lao động tăng lên trong kết hợp tư bản
và lao động tối ưu sẽ có nhiều lao động hơn.
6. Chi phí cận biên đóng vai trò quyết định trong việc ra
quyết định về mức sản lượng sản xuất, còn chi phí cố định
đóng vai trò quyết định trong việc xác định có nên sản xuất
không.
7. Khi tiền lương lao động tăng các đường TC,ATC,AVC,MC
đều dịch chuyển lên trên
8. Quá trình sx có hiệu suất tăng theo quy mô làm cho đường
chi phí trung bình dài hạn dốc xuống.
9. Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của
hãng.
10. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận
biên ngắn hạn.
11. Một hãng có các hàm chi phí là: AVC = 0,5Q + 1, FC =
450. Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 30.
12. Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1, FC = 100.
Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 20.
13. Khi đường LAC và LMC trùng nhau có nghĩa là hiệu suất
không đổi theo quy mô.

14. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận
biên ngắn hạn.
15. Co dãn của chi phí dài hạn theo sản lượng phản ánh tính
kinh tế và phi kinh tế của quy mô và được tính bằng tỷ số
của chi phí cận biên dài hạn trên chi phí trung bình dài hạn.
16. Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là ước lượng
hàm chi phí bình quân dài hạn.
17. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo tạo ra sự phong phú về
hàng hóa cho người tiêu dùng.
18. Khi thặng dư sx là số âm, hãng phải đóng cửa SX
19. Trong dài hạn, các hãng sẽ đóng cửa SX khi PS < 0
20. Cân bằng dài hạn trong trường hợp CTHH phản ánh hao
phí nguồn lực XH để SX H2 đó là thấp nhất.
21. Ngành có tính kinh tế của quy mô không phải là ngành


CTHH
22. Đường cung của DN ĐQ chính là đường chi phí cận biên
tính từ điểm AVC cực tiểu trở lên.
23. DNĐQ bán không bao giờ bị lỗ vốn.
24. Nhà độc quyền vẫn có thể bị lỗ mặc dù nó có sức mạnh
thị trường?
25. Nhà ĐQ không có đường cung.
26. Sức mạnh thị trường của DNĐQ phụ thuộc vào mức độ
phản ứng của người mua đối với sự thay đổi giá của DN.
27. Biết rằng khi P = 10, thì co dãn của cầu theo giá là EP =
-1,5 doanh thu cận biên ở mức giá tương ứng của nhà độc
quyền sẽ bằng -5.
28. Thị trường ĐQ không mang lại lợi ích gì cho XH.
29. Có thể giả mát không do sức mạnh ĐQ bán gây ra thông

qua kiểm soát giá hoặc điều tiết sản lượng
30. Chính phủ đặt trần giá đối với SP của nhà ĐQ làm giảm
sức mạnh thị trường của nhà ĐQ.
31. Phân biệt đối sử bằng giá sẽ làm tăng lợi ích của người
tiêu dùng và người SX.
32. Phân biệt giá hoàn hảo làm tăng phúc lợi xã hội.
33. Các hình thức phân biệt giá đều làm cho thặng dư tiêu
dùng giảm.
34. ĐQ phân biệt giá cấp 1 sẽ đặt giá khác nhau cho mỗi một
SP.
35. Trong trường hợp doanh nghiệp độc quyền thực hiện
phân biệt giá cấp 1 thì phần mất không do ĐQ gây ra sẽ
bằng 0.
36. Điều kiện để áp dụng hình thức phân biệt giá cấp 3 là
doanh nghiệp có hiệu suất không đổi theo quy mô.
37. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi khách hàng khác nhau
1 mức giá tương ứng với đường cầu.
38. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi nhóm khách hàng 1
mức giá sao cho doanh thu ở tất cả các nhóm khách hàng
bằng nhau
39. Ở cân bằng dài hạn, hãng CTĐQ chưa khai thác hết tính
kinh tế của quy mô.
40. Trong dài hạn hãng CTĐQ thu được lợi nhuận KT = 0 và
SX với công suất dư thừa.
41. Hãng độc quyền tập đoàn tin rằng mình gặp đường cầu


gẫy khúc ở mức giá hiện hành nên thường không cạnh tranh
với nhau bằng giá.
42. Trong mô hình cournot về ĐQTĐ một hãng chỉ đạo giá và

các hãng cạnh tranh bằng giá.
43. Cân bằng cournot là giao điểm 2 đường phản ứng của 2
hãng.
44. Cân bằng cournot đạt được khi sản lượng của hãng 1
bằng sản lượng của hãng 2.
45. Trong mô hình Stackelberg, người đi trước có lợi thế hơn
người đi sau.
46. Trong mô hình Stackelberg, người đi sau có lợi thế hơn
người đi trước vì khi lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi
nhuận cho mình nó đã biết sản lượng của đối thủ.
47. Trong mô hình Stackelberg về độc quyền tập đoàn các
hãng quyết định lựa chọn giá bán và mức sản lượng cùng
một lúc( đồng xác lập giá và sản lượng)
48. Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hóa chi
phí để sx ra 1 mức sản lượng nhất định phải phân bổ sản
lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên của đơn vị
sản phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau
49. Các DN trong mô hình cartel phân chia sản lượng theo
nguyên tắc bình quân.
50. Để tối đa hoá lợi nhuận chung, cartel phải hạn chế sản
lượng ở mức mà tại đó doanh thu trung bình của cartel bằng
chi phí cận biên.
51. Để tối thiểu hoá tổng chi phí cho mức sản lượng của
mình, cartel phải phân bố sản lượng cho các thành viên sao
cho lợi nhuận của mỗi hãng thành viên là tối đa.
52. Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá
đặt ra thấp hơn mức giá cân bằng cạnh tranh
53. Cầu lao động chính là đường sản phẩm hiện vật cận biên
của lao động.
54. Khi giá bán H2 trên thị trường giảm xuống sẽ làm cầu về

lao động của DN tăng lên.
55. Cung lao động thị trường là đường cung vòng về phía
sau.
56. Chính sách tiền lương tối thiểu làm giảm tổng thu nhập
đối với tất cả những người lao động
57. Đường cầu lao động trùng với đường chi phí đầu vào cận


biên (MICL)
58. Để tối đa hóa lợi nhuận hãng độc quyền mua lao động sẽ
hạn chế lượng lao động được thuê sao cho yếu tố cận biên
băng sản phẩm doanh thu cận biên của lao động
59. Đơn giá tiền lương trong thị trường lao động ĐQ mua
thấp hơn trong thị trường lao động CTHH.
60. Theo quan điểm tân cổ điển Chính phủ nên can thiệp vào
nền KT trong mọi lĩnh vực.
61. Theo quan điểm cổ điển, Chính phủ không nên can thiệp
quá nhiều vào hoạt động của KT thị trường mà phải để thị
trường đóng vai trò chính trong việc phân bổ nguồn lực.
62. Phân bổ tài nguyên không hiệu quả là một trong những
lý do để chính phủ can thiệp vào thị trường.
63. CTHH tạo ra sự phân bổ tài nguyên hiệu quả.
64. Theo quan điểm của XH, nên khuyến khích việc SX và
tiêu dùng những SP gây ảnh hưởng hướng ngoại tích cực.
65. Chính phủ đánh thuế các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng
hướng ngoại tiêu cực để loại bỏ hoàn toàn các ảnh hưởng
đó.
66. Chính phủ đánh thuế vào những hoạt động gây ảnh
hưởng hướng ngoại tiêu cực để giá phản ánh chính xác hơn
chi phí XH.

67. Chính phủ trợ cấp cho các hoạt động tạo ra các ảnh
hưởng hướng ngoại dương để phản ánh chính xác hơn lợi ích
xã hội.
68. H2 công cộng thuần tuý mang cả tính loại trừ và tính
không cạnh tranh vì vậy có vấn đề kẻ ăn theo.
69. Cung cấp H2 công cộng là một thất bại của thị trường.
70. Đường cầu thị trường về H2 công cộng là tổng chiều dọc
các đường cầu cá nhân.
71. Phân phối thu nhập không công bằng là thất bại của thị
trường.
72. ĐQ tự nhiên có chi phí cận biên cắt đường chi phí biến
đổi bình quân tại điểm thấp nhất.



×