Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tuần 8 - Tiết 16. Kiểm tra 1 tiết(bài số 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.13 KB, 5 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 8 Ngày soạn: 27/09/2010
Tiết 16 Ngày dạy: 05/10/2010
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Ôn lại được các kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, công thức hoá học, quy
tắc hoá trị.
Vận dụng để làm được các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm , các bài tập về công thức hoá học và quy tắc hoá trị.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chịu khó học tập.
II. MA TRẬN ĐỀ:
1. Tỉ lệ trắc nghiệm và tự luận: 8 câu trắc nghiệm(4 điểm): 40%.
3 câu tự luận(6 điểm): 60%.
2. Ma trận đề:
ĐỀ SỐ 1:
Nội dung Mức độ kiến thức kỹ năng Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.Nguyên tử 1(0,5)
C1
1(0,5)
2. Đơn chất –
Hợp chất –
Phân tử
2(1,0)
C3, 4
2(1,0)
5. Nguyên tố


hoá học
1(0,5)
C2
1(0,5)
6. CTHH 1(0,5)
C5
1(0,5)
C6
1(0,5)
C 8
1(2,0)
C9
3(3,5)
7. Hoá trị 1(0,5)
C7
1(2,0)
C10
2(2,5)
8. Tính toán 1(2,0)
C11
1(2,0)
Tổng 3(1,5) 2(1,0) 3(1,5) 3(6,0) 13(10,0)
ĐỀ SỐ 2:
GV: Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Nội dung Mức độ kiến thức kỹ năng Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.Nguyên tử 1(0,5)
C5

1(0,5)
2. Đơn chất –
Hợp chất –
Phân tử
2(1,0)
C3, 7
2(1,0)
5. Nguyên tố
hoá học
1(0,5)
C2
1(0,5)
6. CTHH 1(0,5)
C2
1(0,5)
C6
1(0,5)
C 4
1(2,0)
C9
3(3,5)
7. Hoá trị 1(0,5)
C8
1(2,0)
C10
2(2,5)
8. Tính toán 1(2,0)
C11
1(2,0)
Tổng 3(1,5) 2(1,0) 3(1,5) 3(6,0) 13(10,0)

III. ĐỀ BÀI:
ĐỀ SỐ 1
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ):
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng(mỗi câu đúng đạt 0,5đ):
Câu 1. Nguyên tử trung hòa về điện là do trong nguyên tử có:
A. Có số p = số n; C. Có số n = số e;
B. Có số p = số e; D. Tổng số p và số n = số e.
Câu 2. Kí hiệu hóa học của kim loại đồng là:
A. cU; B. cu; C. CU; D. Cu.
Câu 3. Phân tử khối của đồng (II) sunfat CuSO
4
là:
A. 140 đ.v.C; B. 150 đ.v.C; C. 160 đ.v.C; D. 170 đ.v.C.
Câu 4. Phân tử khối cuả hợp chất tạo bởi 1N và 3H là:
A. 16 đ.v.C; B. 17 đ.v.C; C. 18 đ.v.C; D. 19 đ.v.C.
Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:
A. N
2
; B. N
2
O
5
; C. NO;

D.NO
2
.
Câu 6. Công thức hóa học của axit nitric( biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
A. HNO
3

; B. H
3
NO; C. H
2
NO
3
; D. HN
3
O.
Câu 7. Biết hóa trị của Clo(Cl) là I. Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl
3
là:
A. I; B. II; C. III; D. IV.
Câu 8. Một chất khí có phân tử khối bằng 14 lần khí hiđro. Vậy, khí đó là:
A. Nitơ; B. Oxi; C. Clo; D. Cacbonic.
B. TỰ LUẬN (6đ):
Câu 9(2đ): Cho các hợp chất sau:
a. Amoniac, tạo bởi 1N và 3H.
b. Axit cacbonic, tạo bởi 2H, 1C và 3O.
Hãy viết công thức hóa học và nêu ý nghĩa của các công thức hóa học trên.
Câu 10(2đ):
Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi sắt hoá trị (III) và oxi.
Câu 11(2đ). Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn
phân tử hiđro là 31 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
GV: Lê Anh Linh Trang 2
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
ĐỀ SỐ 2
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4đ):

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng(mỗi câu đúng đạt 0,5đ):
Câu 1. Kí hiệu hóa học của kim loại đồng là:
A. cU; B. cu; C. CU; D. Cu.
Câu 2. Công thức hóa học sau đây là công thức của hợp chất:
A. N
2
; B. NO
2
; C. Ca;

D.Ca

.
Câu 3. Phân tử khối của đồng (II) sunfat CuSO
4
là:
A. 140 đ.v.C; B. 150 đ.v.C; C. 160 đ.v.C; D. 170 đ.v.C.
Câu 4. Một chất khí có phân tử khối bằng 14 lần khí hiđro. Vậy, khí đó là:
A. Nitơ; B. Oxi; C. Clo; D. Cacbonic.
Câu 5. Nguyên tử trung hòa về điện là do trong nguyên tử có:
A. Có số p = số n; C. Có số n = số e;
B. Có số p = số e; D. Tổng số p và số n = số e.
Câu 6. Công thức hóa học của axit nitric( biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
A. HNO
3
; B. H
3
NO; C. H
2
NO

3
; D. HN
3
O.
Câu 7. Phân tử khối cuả hợp chất tạo bởi 1N và 3H là:
A. 16 đ.v.C; B. 17 đ.v.C; C. 18 đ.v.C; D. 19 đ.v.C.
Câu 8. Biết hóa trị của Clo(Cl) là I. Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl
3
là:
A. I; B. II; C. III; D. IV.
B. TỰ LUẬN (6đ):
Câu 9(2đ): Cho các hợp chất sau:
c. Khí metan, tạo bởi 1C và 4H.
d. Axit sunfuric, tạo bởi 2H, 1S và 4O.
Hãy viết công thức hóa học và nêu ý nghĩa của các công thức hóa học trên.
Câu 10(2đ):
Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm hoá trị (III) và oxi.
Câu 11(2đ). Một hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn
phân tử hiđro là 32 lần.
c. Tính phân tử khối của hợp chất.
d. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.


IV.ĐÁP ÁN:
ĐỀ SỐ 1:
GV: Lê Anh Linh Trang 3
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Phần/ Câu Đáp án chi tiết Điểm
A.Trắc nghiệm(5đ):
B.Tự luận:

Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
1. B 2.D 3. C 4. B
5. A 6.A 7. C 8. A
a. Amoniac : NH
3
.
+ Ý nghĩa :
- Có 2 nguyên tố tạo ra chất là : N và H.
- Có 1N và 3H.
- PTK = 14.1+ 1.3 = 17(đ.v.C)
b. Axit cacbonic: H
2
CO
3
+ Ý nghĩa :
- Có 3 nguyên tố tạo ra chất là : H, C, O.
- Có: 2H, 1C, 3O.
- PTK = (2x1)+ 12 + (3 x16) = 62(đ.v.C)
Lập công thức hoá học:
- Gọi CTHH của hợp chất là:
III II
x y
Fe O
( với x, y
là số nguyên dương).
- Áp dụng quy tắc hoá trị: a.x = b.y
=>
2

. .
3
x II
III x II y
y III
= => = =
=>x = 2 và y = 3.
- CTHH của hợp chất là:
2 3
Fe O
a. Phân tử khối của hợp chất là:
31. 2 = 62(đ.v.C)
b. Gọi CTHH của hợp chất là: X
2
O
=> 2.X + 16 = 62 => 2X = 46 => X = 23.
=> X là natri(Na).
8 đáp án đúng *
0,5đ=4đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25
0,5đ
0,25đ
0,75đ

0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,75đ
0,5đ
ĐỀ SỐ 2:
Phần/ Câu Đáp án chi tiết Điểm
GV: Lê Anh Linh Trang 4
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
A.Trắc nghiệm(5đ):
B.Tự luận:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
1. D 2.A 3. C 4. A
5. B 6.A 7. B 8. C
a. Metan : CH
4
.
+ Ý nghĩa :
- Có 2 nguyên tố tạo ra chất là : C và H.
- Có 1C và 3H.
- PTK = 12.1+ 1.4 = 17(đ.v.C)
b. Axit sunfuric: H
2
SO
4
.
+ Ý nghĩa :
- Có 3 nguyên tố tạo ra chất là : H, S, O.

- Có: 2H, 1S và 4O.
- PTK = (2x1)+ 32.1 + (4 x16) = 98(đ.v.C)
Lập công thức hoá học:
- Gọi CTHH của hợp chất là:
III II
x y
Al O
( với x, y
là số nguyên dương).
- Áp dụng quy tắc hoá trị: a.x = b.y
=>
2
. .
3
x II
III x II y
y III
= => = =
=>x = 2 và y = 3.
- CTHH của hợp chất là:
2 3
Al O
a. Phân tử khối của hợp chất là:
32. 2 = 64(đ.v.C)
b. Gọi CTHH của hợp chất là: XO
2
=> X + 2.16 = 64 => X = 64 – 32 = 32.
=> X là lưu huỳnh(S).
8 đáp án đúng *
0,5đ=4đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25
0,5đ
0,25đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,75đ
0,5đ
V. THỐNG KÊ KẾT QUẢ:
LỚP TỔNG SỐ
ĐIỂM >5 ĐIỂM < 5
TỔNG SỐ 8, 9, 10 TỔNG SỐ 0, 1, 2, 3
8A1
8A2
8A3
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Anh Linh Trang 5

×